Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Nghiên cứu giải pháp đầy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động tại tỉnh Quảng Bình (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (738.45 KB, 110 trang )

HT
ẾH
UẾ

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn khoa học của PGS.TS Nguyễn Văn Toàn - Đại học Huế. Các nội dung
nghiên cứu, kết quả trong đề tài là trung thực và chưa công bố bất kỳ dưới hình thức
nào trước đây. Những số liệu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá được tác giả thu
thập trong quá trình nghiên cứu.

Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu

TR

ƯỜ

NG

ĐẠ

IH

ỌC

KIN

của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.

i



Tác giả luận văn

Hồ Thị Quỳnh Trang


HT
ẾH
UẾ

LỜI CẢM ƠN

Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn tới
tất cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học
tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này.

Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể Quý thầy, cô giáo và các cán bộ công
chức Phòng Sau đại học Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế đã giúp đỡ tôi về mọi
mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.

KIN

Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo
PGS.TS Nguyễn văn Toàn - Người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tôi trong
suốt thời gian nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.

ỌC

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Quỹ phát triển đất tỉnh đã tin
tưởng cử tôi tham gia khoá đào tạo thạc sĩ Quản lý kinh tế và UBND tỉnh Quảng

Bình, Sở Lao động thương bình & xã hội tỉnh, các Trung tâm dịch vụ việc làm,

IH

doanh nghiệp xuất khẩu lao động trên địa bàn tỉnh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi
trong quá trình thu thập dữ liệu cho luận văn này.

ĐẠ

Cuối cùng, xin cảm ơn đồng nghiệp, các bạn đã góp ý giúp tôi trong quá
trình thực hiện luận văn này.

ƯỜ

NG

Tác giả luận văn

TR

Hồ Thị Quỳnh Trang

ii


HT
ẾH
UẾ

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Họ và tên học viên: HỒ THỊ QUỲNH TRANG

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế, Niên khóa: 2016- 2018

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN VĂN TOÀN

Tên đề tài: NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG
XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG TẠI TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu

Việt Nam một nước đông dân. Với dân số hơn 90 triệu người, một nửa là số

KIN

người trong độ tuổi lao động, hàng năm mức tăng dân số trung bình khoảng 1 triệu
người, là nước có nhiều lợi thế về sức lao động. Tuy nhiên, các chương trình giải
quyết việc làm hàng năm không đáp ứng hết nhu cầu việc làm của người lao động.

ỌC

Chính vì vậy, xuất khẩu lao động (XKLĐ) không những là chủ trương lớn của Đảng
và Nhà nước, mà còn là một chiến lược quan trọng và lâu dài góp phần giải quyết
việc làm góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực, phát triển nguồn

IH

nhân lực, giúp xóa đói giảm nghèo cho một bộ phận dân cư, làm tăng nguồn thu
ngoại tệ cho gia đình và địa phương; tăng cường sụ hiểu biết về đất nước, con

ĐẠ


người, văn hóa Việt Nam và Quảng Bình nói riêng trong cộng đồng quốc tế.
2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn đã sử dụng các phương pháp như: phương pháp thu thập số liệu;

NG

tổng hợp và xử lý số liệu; phân tích số liệu nhằm giải quyết các mục tiêu nghiên cứu
3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn

ƯỜ

Kết quả nghiên cứu của luận văn đã hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn
về XKLĐ; đánh giá thực trạng XKLĐ của tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2015-2017,
qua đó đề xuất các giải pháp thực tiễn giúp cho tỉnh Quảng Bình nhằm đẩy mạnh

TR

hoạt động XKLĐ của tỉnh góp phần giải quyết việc làm cho một bộ phận thanh
niên, tăng thu nhập cải thiện đời sống nhân dân, nâng cao trình độ tay nghề cho
người lao động, tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, đồng thời tăng cường
quan hệ hợp tác với các nước tiếp nhận lao động xuất khẩu.

iii


HT
ẾH
UẾ


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Nguyên nghĩa

UBND

Ủy ban nhân dân

LĐ-TB&XH

Lao động - thương binh và xã hội

XKLĐ

Xuất khẩu lao động



Lao động

XK

Xuất khẩu

BHXH

Bảo hiểm xã hội

XHCN

Xã hội chủ nghĩa


CNH-HĐH

Công nghiệp hóa – hiện đại hóa

TW

Trung ương

ỌC

KIN

Viết tắt

KH-XH

Kinh tế xã hội

CSDN

Cơ sở dạy nghê
Giáo dục dạy nghê

IH

GD-DN
TTDN

Trung tâm dạy nghê

Ban chỉ đạo

ĐẠ

BCĐ
NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NG

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn
Chính sách xã hội

MTQG

Mục tiêu quốc gia

HĐLĐ

Hợp đồng lao động

TR


ƯỜ

CSXH

iv


HT
ẾH
UẾ

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1:

Diện tích và dân số tỉnh Quảng Bình năm 2016 ................................37

Bảng 2.2:

Số liệu về tình hình biến động dân số và lao động của tỉnh Quảng
Bình từ năm 2015-2017.....................................................................38
Một số chỉ tiêu Kinh tế - xã hội cơ bản từ năm 2015 – 2017.............40

Bảng 2.4:

Số lượng cơ sở dạy nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.....................42

Bảng 2.5:

Số lượng lao động và thị trường XKLĐ của tỉnh Quảng Bình ..........59


Bảng 2.6:

Số lượng lao động xuất khẩu theo khu vực của tỉnh Quảng Bình .....61

Bảng 2.7:

Số lượng lao động xuất khẩu theo giới tính của tỉnh Quảng Bình.....62

Bảng 2.8:

Cơ cấu ngành nghề của lao động xuất khẩu.......................................63

Bảng 2.9:

Số lượng lao động xuất khẩu theo trình độ của tỉnh Quảng Bình......64

Bảng 2.10:

Đóng góp của hoạt động XKLĐ vào ngân sách tỉnh Quảng Bình .....67

Bảng 2.11:

Số lượng lao động được đào tạo nghề trước khi đi XKLĐ ................70

Bảng 2.12:

Tình hình lao động xuất khẩu theo địa phương tỉnh Quảng Bình......71

Bảng 2.13:


Kết quả đánh giá hiệu quả của chính sách khuyến khích và hỗ trợ về

IH

ỌC

KIN

Bảng 2.3:

Kết quả đánh giá về công tác quản lý XKLĐ tỉnh Quảng Bình........74

TR

ƯỜ

NG

Bảng 2.14:

ĐẠ

XKLĐ của tỉnh Quảng Bình..............................................................74

v


HT
ẾH
UẾ


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Hình 1.1:

Quy trình xuất khẩu lao động ..................................................... 19

Hình 2.1:

Tỷ lệ XKLĐ so với số việc làm trên toàn tỉnh Quảng Bình....... 57

TR

ƯỜ

NG

ĐẠ

IH

ỌC

KIN

Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy làm công tác XKLĐ tỉnh Quảng Bình............. 49

vi


HT

ẾH
UẾ

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU .............................................................................v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ..................................................................... vi
MỤC LỤC................................................................................................................ vii

KIN

ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG
.....................................................................................................................................6
1.1. Cơ sở lý luận về xuất khẩu lao động ....................................................................6

ỌC

1.1.1. Khái niệm về xuất khẩu lao động......................................................................6
1.1.2. Các hình thức xuất khẩu lao động.....................................................................7

IH

1.1.3. Vai trò của xuất khẩu lao động .........................................................................8
1.2. Nội dung đẩy mạnh xuất khẩu lao động ............................................................12
1.2.1. Quy định của nhà nước về xuất khẩu lao động ...............................................12


ĐẠ

1.2.2. Quy mô và cơ cấu của xuất khẩu lao động .....................................................20
1.2.3. Quản lý thị trường xuất khẩu lao động ...........................................................21
1.2.4. Các tiêu chí đánh giá hoạt động xuất khẩu lao động ......................................21

NG

1.3. Cơ sở thực tiển về xuất khẩu lao động...............................................................22
1.3.1. Chủ trương của Đảng và Nhà nước về xuất khẩu lao động ............................22

ƯỜ

1.3.2. ..Kinh nghiệm của nước ngoài và một số địa phương nước ta về xuất khẩu lao
động...........................................................................................................................24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG CỦA QUẢNG BÌNH 36

TR

2.1. .Một số đặc điểm cơ bản của Quảng Bình có ảnh hưởng đến xuất khẩu lao động
...................................................................................................................................36

2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên và vị trí địa lý ...............................................36
2.1.2. Đặc điểm về điều kiện Kinh tế -Xã hội...........................................................37

vii


2.1.3. Tình hình đào tạo nghề và tạo việc làm cho người lao động ..........................41


HT
ẾH
UẾ

2.2. Thực trạng xuất khẩu lao động tại tỉnh Quảng Bình..........................................44
2.2.1. Tình hình chỉ đạo của tỉnh về xuất khẩu lao động ..........................................44
2.2.2. Công tác quản lý hoạt động xuất khẩu lao động của tỉnh ...............................48
2.2.3. Các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức tham gia xuất khẩu lao động.................56
2.2.4. Tình hình xuất khẩu lao động tại Quảng Bình ................................................57
2.3. . Kết quả khảo sát ý kiến của cán bộ quản lý và người lao động về giải pháp đẩy
mạnh XKLĐ của tỉnh Quảng Bình ...........................................................................72
2.3.1. Mẫu khảo sát ...................................................................................................72
2.3.2. Kết quả khảo sát ..............................................................................................73

KIN

2.4. Đánh giá chung ..................................................................................................77
2.4.1. Kết quả đạt được .............................................................................................77
2.4.2. Một số hạn chế còn tồn tại ..............................................................................78

ỌC

2.4.3. Nguyên nhân gây ra hạn chế còn tồn tại .........................................................80
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG TẠI TỈNH
QUẢNG BÌNH TRONG THỜI GIAN TỚI .............................................................82

IH

3.1. Định hướng về hoạt động xuất khẩu lao động trong thời gian tới .....................82

3.1.1. Dự báo nhu cầu xuất khẩu lao động đến năm 2020 ........................................82

ĐẠ

3.1.2. Mục tiêu và phương hướng xuất khẩu lao động đến năm 2020......................83
3.2. Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu lao động tại tỉnh Quảng Bình ...........................87
3.2.1.Giữ vững thị trường XKLĐ truyền thống và phát triển thị trường XKLĐ mới

NG

...................................................................................................................................87
3.2.2. Công tác thông tin tuyên truyền, tư vấn cho người lao động..........................89
3.2.3.Chú trọng công tác tuyển chọn lao động..........................................................90

ƯỜ

3.2.4. Liên kết với các đơn vị XKLĐ có năng lực ....................................................91
3.2.5. Đầu tư vào công tác đào tạo, giáo dục định hướng.........................................92
3.2.6. Tăng cường quản lý Nhà nước đối với hoạt động XKLĐ ..............................93

TR

3.2.7. Giải quyết vấn đề tài chính, hỗ trợ người lao động.........................................94
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................98

viii


QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2
BẢN GIẢI TRÌNH

TR

ƯỜ

NG

ĐẠ

IH

ỌC

KIN

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

HT
ẾH
UẾ

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

ix


x


NG

ƯỜ

TR
ỌC

IH

ĐẠ
KIN

HT
ẾH
UẾ


1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu

HT
ẾH
UẾ

ĐẶT VẤN ĐỀ

Việt Nam một nước đông dân. Với dân số hơn 90 triệu người, một nửa là số
người trong độ tuổi lao động, hàng năm mức tăng dân số trung bình khoảng 1 triệu
người, là nước có nhiều lợi thế về sức lao động. Sau gần 30 năm đổi mới, mở cửa,
hội nhập và phát triển theo kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa (XHCN),
nền kinh tế nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn trên nhiều lĩnh vực. Tuy

nhiên, do tình trạng gia tăng nhanh về dân số và lao động (LĐ), dẫn đến nhu cầu
việc làm luôn là vấn đề gay gắt, bức xúc đối với Đảng, Nhà nước và toàn xã hội.

KIN

Các chương trình giải quyết việc làm hàng năm không đáp ứng hết nhu cầu việc làm
của người lao động.

Xuất khẩu lao động là một hoạt động kinh tế - xã hội góp phần giải quyết việc

ỌC

làm, tạo thu nhập và nâng cao trình độ tay nghề, tác phong công nghiệp cho người
lao động, tăng nguồn thu ngoại tệ cho đất nước. Cùng với các giải pháp giải quyết
việc làm trong nước, xuất khẩu lao động là một chiến lược quan trọng, lâu dài, góp

IH

phần xây dựng đội ngũ lao động cho công cuộc xây dựng đất nước trong thời kỳ
công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Xuất khẩu lao động còn là biện pháp để tiếp thu,

ĐẠ

chuyển giao công nghệ tiên tiến từ nước ngoài, giúp đào tạo đội ngũ lao động có
chất lượng và tăng cường các quan hệ hợp tác quốc tế của Việt Nam, tạo điều kiện
cho Việt Nam hội nhập sâu hơn vào khu vực và quốc tế.

NG

Quảng Bình là một tỉnh có nguồn lao động dồi dào và trẻ. Quá trình đổi mới

kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế của đất nước đã tạo nhiều cơ hội việc làm cho
người lao động của tỉnh nói riêng và cả nước nói chung. Tuy nhiên, một trong

ƯỜ

những vấn đề nổi cộm nhất hiện nay là thất nghiệp và thiếu việc làm còn chiếm tỷ lệ
lớn, thu nhập của đại bộ phận dân cư vẫn còn ở mức thấp, đặc biệt là lực lượng lao
động ở khu vực nông thôn. Vì vậy, vấn đề đặt ra là phải giải quyết tốt nhu cầu việc

TR

làm, nâng cao thu nhập cho người lao động. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động là một
trong những giải pháp giải quyết việc làm được nhiều tỉnh, thành phố quan tâm và
khai thác tối đa.Thông qua xuất khẩu lao động không chỉ giảm bớt gánh nặng việc

1


làm mà còn làm tăng thu nhập cho bản thân người lao động và gia đình. Chính vì

HT
ẾH
UẾ

vậy, xuất khẩu lao động (XKLĐ) không những là chủ trương lớn của Đảng và Nhà
nước, mà còn là một chiến lược quan trọng và lâu dài góp phần giúp Quảng Bình
giải quyết việc làm góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực, phát
triển nguồn nhân lực, giúp xóa đói giảm nghèo cho một bộ phận dân cư (bản thân
người lao động và gia đình họ), làm tăng nguồn thu ngoại tệ cho gia đình và địa
phương; tăng cường sụ hiểu biết về đất nước, con người, văn hóa Việt Nam và

Quảng Bình nói riêng trong cộng đồng quốc tế.

XKLĐ của Quảng Bình bắt nguồn từ nhưng năm 1990, sau gần 30 năm đư lao
động ra nước ngoài làm việc, XKLĐ của Quảng Bình đã có những bước phát triển

KIN

rõ rệt. Số lao động hàng năm và hiệu quả năm sau đều cao hơn năm trước. Tuy
nhiên phải khẳng định rằng những kết quả đạt được cho đến nay chưa phát triển
đúng với tiền năng của nó. XKLĐ tại tỉnh Quảng Bình tuy đã có những quan điểm

ỌC

chủ trương chỉ đạo đúng dắn nhưng cách làm còn manh mún thiếu khoa học, chưa
có chiều sâu, thiếu sự định hướng mang tính chiến lược lâu dài. Việc duy trì và phát
triển XKLĐ của tỉnh nhà vẫn đứng trước những thách thức to lớn bởi thị trường hạn

IH

hẹp và luôn biến động khó lường, chất lương LĐ thấp, khả năng cạnh tranh yếu,
tình hình lao đọng ở nước ngoài phức tạp, hệ thống XKLĐ còn non trẻ. Chính và

ĐẠ

vậy, muốn đẩy mạnh và phát triển bền vững XKLĐ trong thời gian tới đòi hỏi tỉnh
Quảng Bình cần có một các làm bài bản, có định hướng chiến lược lâu dài, cần có
những bước đi thích hợp, không nóng vội với các giải pháp hợp lý và đồng bộ. Xuất

NG


phát từ những lý do trên, tôi đã chọn “ Nghiên cứu giải pháp đầy mạnh hoạt động
xuất khẩu lao động tại tỉnh Quảng Bình” để làm đề tài luận văn của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu

ƯỜ

2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu về thực trạng XKLĐ của tỉnh Quảng Bình, từ đó đề xuất các giải

pháp giúp cho tỉnh Quảng Bình đấy mạnh XKLĐ trong thời gian tới.

TR

2.2 Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về XKLĐ;
- Đánh giá thực trạng XKLĐ của tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2015-2017;

2


- Đề xuất các giải pháp mang ý nghĩa thực tiễn giúp cho tỉnh Quảng Bình có

HT
ẾH
UẾ

những biện pháp, mục tiêu cụ thể nhằm đẩy mạnh hoạt động XKLĐ của Tỉnh góp
phần giải quyết việc làm cho một bộ phận thanh niên, tăng thu nhập cải thiện đời
sống nhân dân, nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động, tăng nguồn thu cho

ngân sách Nhà nước, đồng thời tăng cường đẩy mạnh mối quan hệ hợp tác với các
nước tiếp nhận lao động xuất khẩu.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: các vấn đề liên quan đến hoạt động xuất khẩu lao
động tại tỉnh Quảng Bình. Song đây là vấn đề lớn, phức tạp nên luân văn chỉ nghiên

KIN

cứu về XKLĐ trực tiếp, là loại hình dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng của các tổ chức dịch vụ được cấp giấy phép xuất khẩu lao
động. Luân văn không có điều kiện để nghiên cứu về XKLĐ tại chỗ, XKLĐ phi

- Phạm vi nghiên cứu:

ỌC

chính thức.

+ Về không gian: Các trung tâm Giới thiệu việc làm và công ty XKLĐ trên địa

IH

bàn tỉnh Quảng Bình; lao động Quảng Bình làm việc ở các thị trường trọng điểm như:
Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài loan, Malaysia, Trung Đông và một số thị trường khác.

ĐẠ

+Về thời gian: trong giai đoạn từ năm 2015-2017.
4. Phương pháp nghiên cứu

4.1 Phương pháp thu thập số liệu

NG

4.1.1 Đối với số liệu thứ cấp
Được thu thập từ các báo cáo về tình hình xuất khẩu lao động của Sở Lao
động Thương binh & xã hội tỉnh Quảng Bình; Niên giám thông kê; các báo cáo tổng

ƯỜ

kết về công tác XKLĐ của UBND tỉnh vàcác cơ quan tổ chức liên quan nhằm tổng
hợp, phân tách và kết hợp theo từng mục tiêu, nội dung cụ thể của đề tài. Các tài
liệu này đã cung cấp những thông tin số liệu chính thức về thực trạng XKLĐ của

TR

tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2015 - 2017. Đồng thời các đánh giá, phân tính nhận
định, định hướng chiến lược từ các tài liệu này cũng được thu thập, hệ thống hóa và
phân tích trong đề tài.

3


Ngoài ra, các kết quả nghiên cứu liên quan, các giáo trình, sách tham khảo
4.1.2 Đối với số liệu sơ cấp

HT
ẾH
UẾ


cũng được thu thập phân tích làm cơ sở cho phát triển nội dung của đề tài.

Đối tượng khảo sát là các Cán bộ Quản lý Xuất khẩu lao động (cụ thể là 30
Cán bộ quản lý tại Sở Lao động Thương binh & xã hội tỉnh Quảng Bình và 70
người lao động tham gia XKLĐ năm 2017. Công tác điều tra được tiến hành theo
hướng gặp trực tiếp lấy thông tin khảo sát.

Nội dung câu hỏi nghiên cứu đặt ra cần giải quyết là:

(1) Thực trạng xuất khẩu lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Bình trong thời

KIN

gian qua như thế nào?

(2) Các nhân tố nào ảnh hưởng đến công tác đẩy mạnh xuất khẩu lao động của
tỉnh Quảng Bình ra sao?

ỌC

(3) Các giải pháp nào cần thực thi để đẩy mạnh xuất khẩu lao động trên địa
bàn tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới?

(4) Nhu cầu nguyên vọng của người lao động tham gia XKLĐ trên địa bàn

IH

tỉnh Quảng Bình hiện tại và tương lai?

4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu


ĐẠ

Việc xử lý và tính toán số liệu được thực hiện trên máy tính theo các phần
mềm thống kê thông dụng Excel.
4.3. Phương pháp phân tích

NG

4.3.1. Đối với số liệu thứ cấp
Sử dụng các phương pháp truyền thống như:

ƯỜ

- Phương pháp thống kê mô tả: Trên cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, vận
dụng các phương pháp phân tích thống kê như số tương đối, số tuyệt đối để phân
tích, đánh giá thực trạng hoạt động XKLĐ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình

TR

- Phương pháp phân tích chuỗi dữ liệu theo thời gian được sử dụng nhằm so

sánh, đánh giá biến động qua các năm 2015 – 2017.

4


4.3.2. Đối với số liệu sơ cấp

HT

ẾH
UẾ

Sau khi thu thập xong dữ liệu từ khách hàng, tiến hành kiểm tra và loại đi
những bảng hỏi không đạt yêu cầu. Dùng phương pháp phân tích thống kê mô tả để
xử lý các dữ liệu và thông tin thu thập được nhằm đảm bảo tính chính xác và từ đó
có thể đưa ra các kết luận có tính khoa học.
5. Kết cấu của đề tài

Ngoài Phần mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận văn gồm ba
chương, cụ thể:

Chương I. Cơ sở lý luận và thực tiển về xuất khẩu lao động

KIN

Chương II. Thực trạng xuất khẩu lao động của Quảng Bình

TR

ƯỜ

NG

ĐẠ

IH

ỌC


Chương III. Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu lao động tại tỉnh Quảng Bình

5


HT
ẾH
UẾ

CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG
1.1. Cơ sở lý luận về xuất khẩu lao động
1.1.1. Khái niệm về xuất khẩu lao động

Nhằm phát huy tốt đa các mặt tích cực và hạn chế các tác động tiêu cực do di
chuyển lao động (LĐ) quốc tế mang lại, nước xuất khẩu tiến hành quản lý, hỗ trợ
cho phép các tổ chức đưa LĐ hoặc cho phép cá nhân người LĐ ra nước ngoài làm

KIN

việc, đây chính là hoạt động xuất khâu lao động (XKLĐ). XKLĐ là hoạt động mang
tính kinh tế - xã hội (KT-XH) đem lại lợi ích không chỉ cho quốc gia xuất khẩu mà
cả quốc gia nhập khẩu cũng như các bên tham gia như: tổ chức dịch vụ XKLĐ,

ỌC

người LĐ và chủ sử dụng LĐ...

Hay hiểu theo Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo
hợp đồng “XKLĐ là quá trình đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước


IH

ngoài hợp pháp được quản lý và hỗ trợ của nhà nước theo hợp đồng của các doanh
nghiệp hoạt động dịch vụ, các tổ chức sự nghiệp, các doanh nghiệp trúng thầu,

ĐẠ

nhận thầu, các tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài, hợp đồng nâng cao tay nghè,
hoặc theo hợp đồng giữa cá nhân người lao động và chủ sử dụng lao động” [6] .
Người lao động khI ra nước ngoài làm việc thì gọi là LĐ xuất cư, nước mà họ ra đi

NG

được gọi là nước xuất cư. Người LĐ khi đến nước khác gọi là LĐ nhập cư và nước
tiếp nhận gọi là nước nhập cư.
Vậy, XKLĐ là sự di chuyển LĐ quốc tế có thời hạn, có tổ chức vì mục đích

ƯỜ

kinh tế, được luật cho phép, dưới sự quản lý và hỗ trợ của nhà nước.
Xuất khẩu lao động là một loại hình dịch vụ đặc biệt, tính chất đặc biệt thể

hiện ở chổ đây là hoạt động xuất khẩu “Sức lao động”. Sức lao động của con người

TR

là một hàng hóa đặc biệt, do con người là chủ sở hữu và được con người toàn quyền
sử dụng và định đoạt trong mua bán trên thị trường trong nước và quốc tế. Mặt
khác, cùng với người lao động, các tổ chức XKLĐ vừa là đối tượng bị quản lý của


6


Nhà nước, lại vừa là chủ thể của hoạt động XKLĐ, đưa người lao động đi làm việc

HT
ẾH
UẾ

ở nước ngoài và quản lý người lao động, chịu sự điều chỉnh đan xen của nhiều lĩnh
vực pháp luật. Do đó, XKLĐ là hoạt động liên quan đến con người. Nói các khác,
XKLĐ là hoạt động KT-XH phức tạp và nhạy cảm.
1.1.2. Các hình thức xuất khẩu lao động

Hiện nay xuất khẩu lao động được thực hiện theo nhiều hình thức sau:
Căn cứ vào hợp đồng đưa lao động ra nước ngoài: XKLĐ được thực hiện
thông qua hiệp định giữa các Chính phủ; theo hợp đồng giữa các doanh nghiệp
XKLĐ; Hình thức thầu bao công trình, đầu tư nước ngoài; Hợp đồng nâng cao tay
nghề và theo hơp đồng đơn lẻ của người lao động với chủ sử dụng lao động.

KIN

Căn cứ vào không gian di chuyển của người lao động: XKLĐ trực tiếp là
việc di chuyển lao động có tổ chức, có thời hạn, từ nước này đến nước khác để làm
việc kèm theo thay đổi chổ ở, là hình thức chủ yếu trong trao đổi quốc tế sức lao

ỌC

đọng hiện nsy; XKLĐ giáp ranh là hiện tượng NLĐ của các nước có chung biên

giới qua lại để kiếm việc làm, nhưng không kèm theo thay đổi chổ ở tạm thời hy
vĩnh viễn; XKLĐ tại chổ là NLĐ làm việc ngy trên nước mình trong các khu chế

IH

xuất, khu công nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài...; XKLĐ phi chính thức là người
lao động ra nước ngoài tìm việc làm bất hợp pháp, hình thức này chiếm tỷ lệ nhỏ,

ĐẠ

nhưng rủi ro cho NLĐ rất cao.

Căn cứ vào chất lượng lao động xuất khẩu: XKLĐ có tay nghề hay còn gọi
là xuất khẩu chuyên gia, kỹ thuật viên, lao động lành nghề; Xuất khẩu lao động tay

NG

nghề thấp hoặc không có tay nghề hay còn gọi là XKLĐ phổ thông. Hướng di
chuyển của hai loại lao động này cũng khác nhau. Trong khi lao động có tay nghề
thường di chuyển song hành với luồng vốn đầu tư từ nước phát triển đến những

ƯỜ

nước kém phát triển hơn thì lao động phổ thông lại có hướng di chuyển ngược lại từ
những nước kém phát triển đến những nước phát triển hơn.
Các hình thức xuất khẩu lao động của Việt Nam

TR

Hiện nay, căn cứ vào Luật lao động (2008) thì XKLĐ của Việt Nam được tiến


hành theo các hình thức sau:
-Thông qua các doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp được phép hoạt động

7


đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.

HT
ẾH
UẾ

- Thông qua các doanh nghiệp trúng thầu, nhận thầu hoặc tổ chức, cá nhân đầu
tư ra nước ngoài được phép đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
- Thông qua hình thức đưa tu nghiệp sinh, thực tâp sinh đi thực tập nâng cao
tay nghề ở nước ngoài.

- Theo hợp đồng cá nhân NLĐ trực tiếp ký kết với chủ sử dụng lao động
nước ngoài.
1.1.3. Vai trò của xuất khẩu lao động

Xuất khẩu lao động đóng một vai trò quan trọng trong quá trình phát triển

KIN

kinh tế-xã hội và mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, nó có tác động không chỉ tích
cực mà cả tiêu cực không chỉ đối với nước xuất cư mà cả nước nhập cư.
1.1.3.1. Các tác động tích cực đối với nước xuất khẩu lao động


ỌC

Xuất khẩu lao động có nhiều tác động tích cực đối với sự phát triển của nước
xuất khẩu lao động như: Đóng góp vào tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế;
Tạo công ăn việc làm; Phát triển nguồn nhân lực; Góp phần vào ổn định xã hội, an

IH

ninh quốc phòng; Thực hiện chính sách xã hội; Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại;
Tăng cường giao lưu văn hóa và hiểu biết lẫn nhau giữa các dân tộc.

ĐẠ

- Đóng góp vào tăng trưởng và phát triển kinh tế- xã hội
XKLĐ góp phần vào tăng trưởng kinh tế đất nước được phản ánh trên hai
phương diện: Một là, toàn dụng nguồn nhân lực đất nước làm tăng thu nhập quốc

NG

gia, XKLĐ tạo cơ hội cho một bộ phận lao động thất nghiệp hoặc thiếu việc làm có
cơ hội sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ ở nước khác làm tăng thu nhập cho người lao

ƯỜ

động, gia đình họ, tăng doanh thu cho doanh nghiệp xuất khẩu lao động (DN
XKLĐ), tạo chuyển biến mới về phân công LĐ xã hội cả về chiều rộng, từng bước
theo chiều sâu; Hai là, nâng cao tiềm lực của nền kinh tế thể hiện ở cơ sở vật chất,

TR


khả năng tích luỹ nội bộ của nền kinh tế thông qua các khoản thu ngân sách từ
người lao động, DN XKLĐ và các tổ chức hỗ trợ khác.
Xuất khẩu lao động làm tăng cầu lao động trên thị trường lao động nước xuất

8


khẩu dẫn đến làm giảm sự căng thẳng quan hệ cung, cầu lao động tạo áp lực tăng

HT
ẾH
UẾ

thu nhập cho người lao động đưa đến mặt bằng thu nhập của người lao động nước
xuất cư tiến gần hơn mặt bằng thu nhập ngoài nước, từ đó làm tăng thu nhập cho
người lao động và xã hội, góp phần tăng sức mua, tăng cầu, mở rộng thị trường
hàng hóa và tạo điều kiện cho sản xuất hàng hóa và dịch vụ phát triển.

- Góp phần vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Dưới tác động của các quy
luật kinh tế và vai trò chủ động quản lý, điều tiết, định hướng kinh tế vĩ mô của Nhà
nước, XKLĐ có sức lan tỏa nhanh trong nền kinh tế, góp phần chuyển dịch cơ cấu
LĐ và kinh tế theo ngành, theo vùng, theo hướng mở.

KIN

+ Theo cơ cấu nghề: Thông qua XKLĐ tay nghề của một bộ phận người lao
động được nâng lên nhờ được đào tạo, đào tạo lại khi làm việc ở nước ngoài, từ đó
góp phần hình thành đội ngũ công nhân có chuyên môn kỹ thuật hiện đại, có trình
độ ngoại ngữ và tác phong công nghiệp đáp ứng một phần nhu cầu đòi hỏi của các


ỌC

nhà đầu tư theo chiều sâu tạo nên sự chuyển dịch kinh tế theo cơ cấu nghề.
- Tạo việc làm, góp phần ổn định xã hội, an ninh-quốc phòng: Hàng năm xuất

IH

khẩu lao động giải quyết công ăn việc làm cho hàng triệu lao động, không những
lao động đi làm việc ở nước ngoài theo chương trình xuất khẩu lao động mà cả lao

ĐẠ

động của doanh nghiệp, các trung tâm giới thiệu việc làm, các trường đào tạo khi
tham gia thực hiện chương trình xuất khẩu lao động. Số lao động được đưa ra nước
ngòai làm việc hiện nay phần lớn là ở nông thôn, đang thất nghiệp hoặc bán thất

NG

nghiệp. Chính lực lượng này khi được đưa đi làm ở nước ngoài với mức thu nhập
hợp lý đã góp phần làm ổn định tình hình, làm thay đổi bộ mặt nông thôn, ổn định
xã hội, giữ vững an ninh - quốc phòng.

ƯỜ

- Góp phần giải quyết chính sách xã hội: Nhà nước sử dụng XKLĐ như là

công cụ để giải quyết các vấn đề xã hội như giải quyết công ăn việc làm, nâng cao
dân trí, xóa đói giảm nghèo, chính sách với gia đình có công với cách mạng, con em

TR


gia đình thương binh liệt sỹ…. nhằm ưu tiên con em các đối tượng này được tham
gia XKLĐ, nhất là những thị trường có thu nhập tốt, tuyển dụng với số lượng hạn
chế. Ngoài ra người lao động khi trúng tuyển đi làm việc ở nước ngoài còn được đài

9


thọ một phần tiền đào tạo nghề, học ngoại ngữ và giáo dục định hướng, được các

HT
ẾH
UẾ

ngân hàng thương mại, nhất là Ngân hàng Chính sách-Xã hội cho vay ưu đãi với
mức lãi suất thấp để lo chi phí trước khi xuất cảnh.

- Góp phần phát triển nguồn nhân lực đất nước: Nhờ XKLĐ mà nhà nước
quan tâm và có chính sách đào tạo, đào tạo lại cho một bộ phận LĐ làm cho chất
lượng nguồn nhân lực từng bước được cải thiện. Đại đa số người LĐ khi đi làm
việc ở nước ngoài có điều kiện nâng cao khả năng chuyên môn, tay nghề…. Thông
qua XKLĐ người lao động đến làm việc tại các nhà máy xí nghiệp với công nghệ
tiên tiến, tác phong công nghiệp hiện đại, quản lý sản xuất khoa học, có điều kiện

KIN

tiếp xúc với thế giới bên ngoài. Vì vậy, sau khi kết thúc thời gian làm việc ở nước
ngoài trình độ tay nghề, tác phong, kỹ luật lao động, ngoại ngữ, hiểu biết của người
lao động được nâng lên rõ rệt, tạo nên một đội ngũ lực lượng lao động chất lượng
cao, góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đất nước. Thực tế cho thấy, một


ỌC

lượng lớn lao động trước khi đi xuất khẩu lao động là những nông dân, sau khi đi
làm việc ở nước ngoài họ trở thành những người công nhân hiện đại có tay nghề,

IH

ngoại ngữ, tác phong công nghiệp đáp ứng tốt nhu cầu của các nhà đầu tư, nhất là
đầu tư nước ngoài.

ĐẠ

- Đưa nhanh tiến bộ - khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất kinh doanh: Người
lao động khi làm việc ở nước ngoài được tiếp cận với các công nghệ hiện đại, các
tiến bộ khoa học và kỹ thuật mới, họ có thể học hỏi, bắt trước và khi về nước áp

NG

dụng các kiến thức, kinh nghiệm của mình vào sản xuất kinh doanh tại quê nhà.
Đây chính là lực lượng chuyển giao công nghệ, khoa học kỹ thuật nhanh nhất và
hiệu quả nhất góp phần vào quá trình đưa nhanh công nghệ mới vào sản xuất và

ƯỜ

quản lý thúc đẩy nhanh quá trình CNH, HĐH đất nước.
- Góp phần mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại Xuất khẩu lao động ngày càng

đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh tế đối ngoại, thúc đẩy quá trình hội


TR

nhập kinh tế thế giới và phân công lao động quốc tế, thúc đẩy các quan hệ tín dụng,
tài chính, quan hệ hợp tác giữa các quốc gia, đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa, nâng
cao năng lực cạnh tranh của sức lao động trên thị trường quôc tế. Đến lượt nó, chính

10


các quan hệ kinh tế đối ngoại đó lại tạo điều kiện cho việc mở rộng xuất khẩu lao

HT
ẾH
UẾ

động. Việc gia nhập và tham gia vào các tổ chức quốc tế khu vực và thế giới tạo
điều kiện mở rộng và phát triển bền vững xuất khẩu lao động. XKLĐ còn là cầu nối
giao lưu văn hóa, tăng cường hiểu biết lẫn nhau giữa các dân tộc, nâng cao vị trí
chính trị và uy tín nước XKLĐ trên trường quốc tế.
1.1.3.2. Các tác động tiêu cực của XKLĐ

Ngoài những tác động tích cực là chủ yếu, xuất khẩu lao động có những tác
động tiêu cực đến đời sống, xã hội và kinh tế của nước XKLĐ như:

- Có thể gây khan hiếm cục bộ lao động nội địa: Ở một số nước XKLĐ,

KIN

trong một số lúc, một số nơi có thể gây khan hiếm cục bộ lao động trong các lĩnh
vực cần lao động giản đơn cũng như lao động đòi hỏi tay nghể cao, nhất là ở

những nước và khu vực có tốc độ phát triển kinh tế nhanh, phong trào XKLĐ
tăng cao nhưng lại thiếu kế hoạch phát triển nguồn nhân lực bền vững. Ngoài ra

ỌC

hiện tượng “chảy máu chất xám” ra nước ngoài cũng gây nhiều khó khăn cho
nước xuất khẩu lao động chủ yếu là các nước đang phát triển trong quá trình công

IH

nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.

- Ảnh hưởng xấu đến trật tự an toàn-xã hội: Khi người LĐ ra nước ngoài làm

ĐẠ

việc ngoài những kiến thức, tay nghề tiếp thu từ nước ngoài họ còn tiếp nhận cả
những thói hư, tật xấu của xã hội nước nhập cư, nhất là LĐ có trình độ thấp. Khi về
nước họ mang theo những thói xấu đó và nó có tác động tiêu cực đến đời sống xã

NG

hội tại quê nhà. Ngoài ra ngoại tệ người lao động gửi về gia đình trong một số
trường hợp không được sử dụng hiệu quả, bị tiêu xài hoang phí như ăn chơi, cờ bạc,
nghiện hút…. dẫn đến lười biếng lao động gây mất trật tự xã hội. Mặt khác khi

ƯỜ

người lao động ra nước ngoài làm việc làm thiếu vắng trụ cột gia đình gây tâm lý
không tốt đến người thân ở quê nhà có thể dẫn đến những bi kịch gia đình như con

cái hư hỏng,vợ chồng không tin tưởng nhau, ly dị, ốm đau, bệnh tật….

TR

- Làm gia tăng tội phạm hình sự: Do thông tin không đầy đủ, các tổ chức

XKLĐ yếu kém, quản lý XKLĐ buông lỏng, chỉ tiêu xuất khẩu lao động thấp trong
khi đó số lượng lao động muốn đi làm việc ở nước ngoài cao, người lao động nóng

11


vội muốn được ra nước ngoài làm việc nên đã xảy ra tình trạng tiêu cực như đút lót,

HT
ẾH
UẾ

hối lộ, lừa đảo hoặc người lao động phải trả các mức phí quá cao, nhất là những thị
trường thu nhập cao. Điều này làm tăng tội phạm hình sự, gây phức tạp và ảnh
hưởng đến an ninh và trật tự xã hội.

1.2. Nội dung đẩy mạnh xuất khẩu lao động

1.2.1. Quy định của nhà nước về xuất khẩu lao động

1.2.1.1. Đối tượng, điều kiện và quy trình tuyển chọn lao động xuất khẩu
* Đối tượng XKLĐ và nguồn tuyển chọn

Thanh niên đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự trong các đơn vị quân đội, thanh

niên xung phong, thanh niên tình nguyện tham gia các chương trình, dự án ở nơi

KIN

khó khăn (biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa) đã hoàn thành nhiệm vụ;
- Lao động đang làm việc ở các công ty, nhà máy có nhu cầu đi lao động ở
nước ngoài;

ỌC

- Học sinh tốt nghiệp các trường đào tạo;

- Lao động chưa có việc làm ở xã, phường, thị trấn; trong đó ưu tiên tuyển con
em các gia đình chính sách, lao đông thiếu việc làm ở nông thôn.

IH

* Điều kiện đi XKLĐ

Theo điều 42 Luật đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài Điều kiện để

ĐẠ

người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng với doanh nghiệp, tổ chức
sự nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài được quy định như sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ

NG

- Tự nguyện đi làm việc ở nước ngoài

- Có ý thức chấp hành pháp luật, tư cách đạo đức tốt
- Đủ sức khoẻ theo quy định của pháp luật Việt Nam và yêu cầu của nước tiếp

ƯỜ

nhận người lao động

- Đáp ứng yêu cầu về trình độ ngoại ngữ, chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề và

các điều kiện khác theo yêu cầu của nước tiếp nhận người lao động

TR

- Được cấp chứng chỉ về bồi dưỡng kiến thức cần thiết
- Không thuộc trường hợp cấm xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cá nhân phải đáp ứng

12


các điều kiện sau đây theo quy định tại Điều 50:
- Tự nguyện đi làm việc ở nước ngoài

HT
ẾH
UẾ

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ

- Có ý thức chấp hành pháp luật, tư cách đạo đức tốt


- Đủ sức khoẻ theo quy định của pháp luật Việt Nam và yêu cầu của nước tiếp
nhận người lao động

- Không thuộc trường hợp cấm xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Có Hợp đồng cá nhân theo quy định.

- Có Giấy xác nhận việc đăng ký Hợp đồng cá nhân của Sở Lao động -

KIN

Thương binh và Xã hội nơi người lao động thường trú.
* Quy trình tuyển chọn LĐ đi XKLĐ

Các doanh nghiệp XKLĐ khi có nhu cầu tuyển lao động thì căn cứ ngành

ỌC

nghề, tiêu chuẩn để tuyển chọn. Theo quy định hiện hành của Nhà nước về tuyển
lao động đi làm việc ở nước ngoài, trước hết doanh nghiệp phải có hợp đồng kí với
tổ chức tiếp nhận lao động ở nước ngoài, trong đó có số lượng cần tuyển, cơ cấu

IH

nghề, giới tính và các điều kiện đối với người lao động. Trước khi tuyển chọn,
doanh nghiệp phải đăng kí hợp đồng với Cục Quản lý lao động với nước ngoài - Bộ

ĐẠ

Lao động – Thương binh và Xã hội.


Khi tuyển chọn, doanh nghiệp thông báo công khai tên trụ sở làm việc và địa
bàn tuyển chọn các yêu cầu về giới tính, tuổi đời, công việc mà người lao động sẽ

NG

đảm nhiệm, nơi làm việc mà người lao động sẽ đảm nhiệm, nơi làm việc và thời hạn
của hợp đồng; điều kiện làm việc và sinh hoạt, tiền lương và tiền công; các khoản

ƯỜ

và mức phải đóng góp; quyền lợi và nghĩa vụ của nguời lao động.
Doanh nghiệp phải thông báo cho người lao động về kế hoạch đưa người lao

động đi làm việc ở nước ngoài. Trong trường hợp không đưa được theo kế hoạch thì

TR

phải thông báo rõ lí do cho người lao động biết.
1.2.1.2. Trách nhiệm, quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động xuất khẩu
* Trách nhiệm, quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động xuất khẩu, các

13


khoản chi phí

HT
ẾH
UẾ


Một là, các quyền sau người lao động đi làm việc ở nước ngoài:
- Yêu cầu doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước
ngoài cung cấp các thông tin và chính sách, pháp luật của Việt Nam về người lao
động đi làm việc ở nước ngoài; thông tin về chính sách, pháp luật có liên quan và
phong tục, tập quán của nước tiếp nhận người lao động; quyền và nghĩa vụ của các
bên khi đi làm việc ở nước ngoài;

- Hưởng tiền lương, tiền công, thu nhập khác, chế độ khám bệnh, chữa
bệnh, bảo hiểm xã hội và các quyền lợi khác quy định trong các hợp đồng và
điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 40

KIN

của Luật lao động [6];

- Được doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước
ngoài, cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài bảo vệ các

ỌC

quyền và lợi ích hợp pháp phù hợp với pháp luật Việt Nam, pháp luật của nước tiếp
nhận người lao động, pháp luật và thông lệ quốc tế trong thời gian làm việc ở nước
ngoài; được tư vấn, hỗ trợ để thực hiện các quyền và hưởng các lợi ích trong Hợp

IH

đồng lao động, Hợp đồng thực tập;

- Chuyển về nước tiền lương, tiền công, thu nhập và tài sản khác của cá nhân theo


ĐẠ

quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước tiếp nhận người lao động;
- Hưởng các quyền lợi từ Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước theo quy định của
pháp luật;
trong hoạt

NG

- Khiếu nại, tố cáo hoặc khởi kiện về những hành vi vi phạm pháp luật
Hai là, các nghĩa vụ người lao động đi làm việc ở nước ngoài

ƯỜ

- Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam; tôn trọng

phong tục, tập quán của nước tiếp nhận người lao động; đoàn kết với người lao
động của nước tiếp nhận người lao động và người lao động của các nước khác;

TR

- Chủ động học nghề, học ngoại ngữ, tìm hiểu các quy định của pháp luật có

liên quan;

- Tham gia khóa bồi dưỡng kiến thức cần thiết trước khi đi làm việc ở

14



nước ngoài;

HT
ẾH
UẾ

- Tuân thủ pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước tiếp nhận người lao động;
- Làm việc đúng nơi quy định; thực hiện nội quy nơi làm việc và về nước sau
khi chấm dứt Hợp đồng lao động hoặc Hợp đồng thực tập theo quy định của nước
tiếp nhận người lao động;

- Chịu trách nhiệm về những thiệt hại do vi phạm hợp đồng đã ký theo quy
định của pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước tiếp nhận người lao động;
- Tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật Việt Nam và các hình
thức bảo hiểm theo quy định của nước tiếp nhận người lao động;
tiếp nhận người lao động;

KIN

- Nộp thuế thu nhập theo quy định của pháp luật Việt Nam, pháp luật của nước
- Đóng góp vào Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước theo quy định của Luật này.
* Quyền lợi của người lao động

ỌC

Tham gia tuyển chọn

Khi tham gia tuyển chọn, người lao động có trách nhiệm tìm hiểu kỹ các nội
dung: chính sách, pháp luật của Việt Nam và nước sở tại; tiêu chuẩn và điều kiện


IH

tuyển chọn; thời hạn hợp đồng; loại công việc sẽ làm; nơi làm việc; điều kiện làm
việc và sinh hoạt; tiền công, tiền làm thêm giờ và các khoản thu nhập khác (nếu có);

ĐẠ

chế độ bảo hiểm; các khoản chi phí mà người lao động phải nộp trước khi đi và trong
thời gian làm việc ở nước ngoài; những thông tin cần thiết khác trong hợp đồng.
Tham gia các khoá đào tạo, giáo dục định hướng

NG

Trước khi đi làm việc ở nước ngoài, người lao động phải tham gia đầy đủ các
khoá đào tạo, các kỳ kiểm tra về ngoại ngữ, giáo dục định hướng, bổ túc tay nghề
theo quy định.

ƯỜ

- Ký hợp đồng với doanh nghiệp
+ Ký “Hợp đồng đi làm việc ở nước ngoài” với doanh nghiệp sau khi đã

nghiên cứu kỹ các điều kiện trong hợp đồng.

TR

+ Thực hiện đầy đủ các nội dung trong “Hợp đồng đi làm việc ở nước ngoài”

đã ký với doanh nghiệp.

+ Lựa chọn và giới thiệu người bảo lãnh để ký “Hợp đồng bảo lãnh” với

15


×