Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Tên đề tài: Tìm hiểu về Liên minh Châu Âu (EU)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (429.92 KB, 21 trang )

SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT ………………
=====***=====

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
MÔN: ĐỊA LÍ

Tên đề tài: Tìm hiểu về Liên minh Châu Âu (EU)
Đối tượng học sinh: lớp 11 (BCB)
Thời lượng: 03 tiết
Họ và tên: …………………..
Đơn vị công tác: ……………

Vĩnh Phúc,2018
1


PHẦN A: MỞ ĐẦU
Văn Kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII tiếp tục khẳng định “giáo
dục là quốc sách hàng đầu, phát triển giáo dục và đào tạo nhằm nâng cao dân trí,
đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục chủ yếu
từ trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học;
học đi đôi với hành, lý luận gắn với thực tiễn. Phát triển giáo dục và đào tạo phải
gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội”. Trọng tâm là “... đổi mới căn bản và
toàn diện giáo dục đạo tạo phát triển nguồn nhân lực, phấn đấu trong những năm
tới, tạo ra chuyển biến căn bản, mạnh mẽ chất lượng, hiệu quả giáo dục đào tạo
làm cho giáo dục đào tạo thật sự là quốc sách hàng đầu, đáp ứng ngày càng tốt
hơn công cuộc xây dựng, bảo vệ tổ quốc và nhu cầu học tập của nhân dân, là yêu
cầu bức thiết của toàn xã hội, yêu cầu của hội nhập quốc tế trong kỷ nguyên toàn
cầu hóa”. Vì vậy đổi mới phương pháp dạy học ở các cơ sở đào tạo của Việt
Nam là một tất yếu.


Trong chương trình Địa lí lớp 11, bài 7 học về Liên minh Châu Âu (EU),
thời lượng là 03 tiết học. Đây là một bài học rất quan trọng và thường gặp trong
các đề thi học sinh giỏi và đề thi THPT Quốc Gia. Vì vậy để nhấn mạnh và học
sinh hiểu rõ hơn, ghi nhớ kiến thức tốt hơn, tôi đã thiết kế bài học Liên minh
Châu Âu (EU) theo đinh hướng phát triển năng lực học sinh.

PHẦN B: NỘI DUNG
I – Hệ thống kiến thức
- Tiết 1: EU – Liên minh khu vực lớn trên thế giới
+ Quá trình hình thành và phát triển
Sự ra đời và phát triển.
Mục đích và thể chế.
+ Vị thế của EU trong nền kinh tế thế giới
EU – Trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới.
Tổ chức thương mại hàng đầu thế giới.
- Tiết 2: EU – Hợp tác, liên kết để cùng phát triển
+ Thị trường chung châu Âu.
Tự do lưu thông.
Sử dụng đồng tiền chung (ơ – rô).
+ Hợp tác trong sản xuất và dịch vụ
Sản xuất máy bay E – bớt.
Đường hầm giao thông dưới biển Măng – sơ.
+ Liên kết vùng châu Âu

2


Khái niệm.
Liên kết vùng Ma – xơ Rai nơ.
- Tiết 3: Thực hành: Tìm hiểu về Liên minh châu Âu (EU)

II – Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trình bày được sự hình thành và phát triển, mục tiêu, thể chế hoạt động của
liên minh châu Âu (EU).
- Chứng minh được vị thế của EU trong nền kinh tế thế giới: trung tâm kinh tế
và tổ chức thương mại hàng đầu thế giới.
- Phân tích được nội dung và lợi ích của thị trường chung châu Âu: tự do lưu
thông và sử dụng đồng tiền chung Ơ-rô.
- Chứng minh được rằng sự hợp tác, liên kết của các nước thành viên EU đã
đem lại những lợi ích kinh tế to lớn.
- Trình bày được nội dung của liên kết vùng và nêu được một số lợi ích của liên
kết vùng ở châu Âu.
- Trình bày được ý nghĩa của việc hình thành một EU thồng nhất.
- Chứng minh được vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới.
2. Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ để nhận biết các nước thành viên EU.
- Phân tích sơ đồ trong SGK.
- Phân tích bảng số liệu thống kê và biểu đồ trong SGK.
- Rèn luyện các kĩ năng vẽ, phân tích biểu đồ, phân tích số liệu thống kê, xử lí tư
liệu tham khảo và kĩ năng trình bày một vấn đề.
3. Thái độ
- Nhận thức được mối quan hệ Việt Nam – EU.
- Thấy được những lợi ích của hợp tác và liên kết trong khu vực.
- HS thấy được vai trò và ý nghĩa to lớn của việc hình thành các tổ chức liên kết
kinh tế khu vực và có ý thức xây dựng khu vực ĐNA trở thành một khu vực liên
kết toàn diện hơn.
4. Định hướng các năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng CNTT.
- Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng bản đồ, bảng số liệu.
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.


3


- Năng lực tư duy: Phân tích tư liệu để tìm hiểu về ý nghĩa của việc hình thành
một EU thống nhất và vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới; sử dụng số liệu
thống kê, biểu đồ.
- Làm chủ bản thân: Quản lí thời gian trao đổi nhóm, thực hiện nhiệm vụ được
phân công.
III – Thiết kế hoạt động dạy học

Bài 7: LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)
Tiết 1: EU – LIÊN MINH KHU VỰC LỚN TRÊN THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được sự hình thành và phát triển, mục tiêu, thể chế hoạt động của
liên minh châu Âu (EU).
- Chứng minh được vị thế của EU trong nền kinh tế thế giới: trung tâm kinh tế
và tổ chức thương mại hàng đầu thế giới.
2. Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ để nhận biết các nước thành viên EU.
- Phân tích sơ đồ trong SGK.
- Phân tích bảng số liệu thống kê và biểu đồ trong SGK.
3. Thái độ
- Nhận thức được mối quan hệ Việt Nam – EU.
4. Định hướng các năng lực được hình thành
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng CNTT.
- Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng bản đồ, bảng số liệu.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Đối với giáo viên

- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Hình 7.2, 7.4, 7.5 và bảng 7.1 sách giáo khoa phóng to.
- Giấy Ao, A4, bút dạ.
- Máy chiếu và các phương tiện khác.
2. Đối với học sinh
- Vở ghi, sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp
4


2. Các hoạt động học tập
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
a) Giáo viên yêu cầu học sinh vận dụng hiểu biết để trả lời câu hỏi: Nêu những
thành tựu nổi bật nhất của EU.
b) Học sinh thực hiện và ghi ra giấy nháp, chuẩn bị báo cáo trước lớp.
c) GV gọi 01 học sinh báo cáo, các HS khác trao đổi và bổ sung thêm.
d) GV sử dụng nội dung học sinh trả lời để tạo ra tình huống có vấn đề và dẫn
dắt vào nội dung bài học.
Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển
1. Mục tiêu
- Trình bày được sự hình thành và phát triển, mục tiêu, thể chế hoạt động của
liên minh châu Âu (EU).
- Kĩ năng: Sử dụng bản đồ để nhận biết các nước thành viên EU. Phân tích sơ đồ
trong SGK.
2. Phương thức
- Phương pháp nêu vấn đề, sử dụng bản đồ, sơ đồ.
- Hoạt động cá nhân.
3. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS


Nội dung chính

a) GV giao nhiệm vụ cho HS

I. Quá trình hình thành và phát triển

Dựa vào SGK trả lời câu hỏi sau:

1. Sự ra đời và phát triển

- Nêu quá trình hình thành và phát - Sau chiến tranh thế giới thứ II, các
triển của EU.
nước Tây Âu tăng cường liên kết
- Dựa vào hình 7.2, kể tên các nước - Năm 1951 thành lập cộng đồng Than
thành viên EU và năm gia nhập.
và Thép châu Âu
- Mục đích và thể chế của EU.

- 1957: cộng đồng kinh tế châu Âu

b) HS thực hiện nhiệm vụ

- 1958: cộng đồng nguyên tử

HS thực hiện và chuẩn bị báo cáo GV, - 1967: thống nhất 3 tổ chức trên thành
trao đổi với cả lớp về kết quả thực cộng đồng châu Âu (EC)
hiện.
- 1993, đổi tên thành Liên minh châu
Trong quá trình thực hiện, GV quan sát Âu (EU)

và điều chỉnh nhiệm vụ học tập cho - Từ 6 nước ban đầu (1957) đến 2007
phù hợp với đối tượng HS.
là 27 nước
c) GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả

- EU được mở rộng theo các hướng
Gọi 01 HS báo cáo kết quả thực hiện khác nhau theo không gian địa lí.
nhiệm vụ; các HS khác lắng nghe, bổ
5


sung và thảo luận thêm.

- Mức độ liên kết, thống nhất ngày
d) GV chốt kiến thức, nhận xét và càng cao.
đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 2. Mục đích và thể chế của EU
của HS.
- Mục đích:
+ Tạo ra một khu vực mà nơi đó hàng
hóa, người, vốn được tự do lưu thông
giữa các thành viên
+ Tăng cường hợp tác, liên kết KT, luật
pháp, an ninh và ngoại giao
- Thể chế: Các cơ quan đầu não quyết
định vấn đề quan trọng về kinh tế chính
trị của các quốc gia thành viên.
Hoạt động 3: Tìm hiểu vị thế của EU trong nền kinh tế thế giới
1. Mục tiêu
- Chứng minh được vị thế của EU trong nền kinh tế thế giới: trung tâm kinh tế
và tổ chức thương mại hàng đầu thế giới.

- Kĩ năng: Phân tích bảng số liệu thống kê và biểu đồ trong SGK.
2. Phương thức
- Phương pháp nêu vấn đề, sử dụng biểu đồ và bảng số liệu.
- Hoạt động nhóm.
3. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
a) GV giao nhiệm vụ cho HS

Nội dung chính
II. Vị thế của EU trong nền KT thế giới

GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu 1. Trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới
cầu HS dựa vào SGK bảng 7.1 - EU chiếm 31% GDP toàn thế giới.
và hình 7.5 để trả lời các câu
- EU thành công trong việc tạo ra một thị
hỏi sau:
trường chung và sử dụng cùng đồng tiền ơ-rô
- Nhóm 1,2: Chứng minh EU là => EU trở thành trung tâm KT hàng đầu TG.
trung tâm kinh tế hàng đầu thế
- Hạn chế: vẫn có sự chênh lệch về trình độ
giới.
giữa các nước => Dẫn đến sự phân hóa về
- Nhóm 3,4: Chứng minh EU là không gian KT ở EU.
tổ chức thương mại hàng đầu
2. Tổ chức thương mại hàng đầu:
thế giới.
Học sinh thực hiện theo nhóm, - Các nước EU bãi bỏ thuế quan với nhau và
có chung 1 mức thuế.
thời gian 10 phút.
- EU dẫn đầu TG về thương mại.

b) HS thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện cá nhân, sau đó - EU là bạn hàng lớn nhất của các nước đang
6


trao đổi nhóm và chuẩn bị báo phát triển.
cáo GV, trao đổi với cả lớp về - EU không tuân thủ đầy đủ các thủ tục của Tổ
kết quả thực hiện.
chức Thương mại Thế giới:
c) GV tổ chức cho HS báo cáo
+ Hạn chế nhập khẩu đối với các mặt hàng
kết quả và thảo luận chung cả nhạy cảm: than, sắt.
lớp
+Trợ cấp cho hàng nông sản của EU, làm
Gọi 1 nhóm đại diện báo cáo cho giá nông sản của họ thấp hơn giá cả thị
kết quả thực hiện nhiệm vụ; các trường thế giới.
HS khác lắng nghe, bổ sung và
thảo luận thêm.
d) GV nhận xét và chuẩn hóa
kiến thức.
Hoạt động 4: Luyện tập
1. Mục tiêu
Nhằm củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học.
2. Phương thức
Hoạt động cá nhân.
3. Tổ chức hoạt động
a) GV giao nhiệm vụ cho HS
Dựa vào bảng 7.1, vẽ biểu đồ so sánh GDP của EU, Hoa Kì và Nhật Bản năm
2004.
b) HS thực hiện nhiệm vụ tại lớp

Nếu hết thời gian GV hướng dẫn HS học ở nhà.
c) GV kiểm tra kết quả thực hiện của HS
Điều chỉnh kịp thời những vướng mắc của HS trong quá trình thực hiện.
Hoạt động 5: Vận dụng
1. Mục tiêu
Giúp HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học vào một vấn đề cụ thể
của thực tiễn.
2. Nội dung
GV hướng dẫn HS tự đặt vấn đề liên hệ hoặc vận dụng.
Trường hợp HS không tìm được vấn đề liên hệ hoặc vận dụng, GV có thể
yêu cầu HS hoàn thành nhiệm vụ sau:
Quan hệ song phương giữa Việt Nam và EU trong bối cảnh quốc tế hiện nay.
3. Đánh giá

7


GV khuyến khích, động viên các HS làm bài và nhận xét sản phẩm của
HS.

Bài 7: LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU) (tiếp theo)
Tiết 2: EU – HỢP TÁC, LIÊN KẾT ĐỂ CÙNG PHÁT TRIỂN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phân tích được nội dung và lợi ích của thị trường chung châu Âu: tự do lưu
thông và sử dụng đồng tiền chung Ơ-rô.
- Chứng minh được rằng sự hợp tác, liên kết của các nước thành viên EU đã
đem lại những lợi ích kinh tế to lớn.
- Trình bày được nội dung của liên kết vùng và nêu được một số lợi ích của liên
kết vùng ở châu Âu.

2. Kĩ năng
- Phân tích và khai thác thông tin từ sơ đồ, lược đồ trong SGK.
3. Thái độ
- Thấy được những lợi ích của hợp tác và liên kết trong khu vực.
4. Định hướng các năng lực được hình thành
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng CNTT.
- Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng sơ đồ, lược đồ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Đối với giáo viên
- Hình 7.7, 7.8 và 7.9 sách giáo khoa phóng to.
- Máy chiếu và các phương tiện khác.
2. Đối với học sinh
- Vở ghi, sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp
2. Các hoạt động học tập
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
a) Giáo viên yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học trả lời câu hỏi: Những
nguyên nhân làm cho EU trở thành trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới?
b) Học sinh thực hiện và ghi ra giấy nháp, chuẩn bị báo cáo trước lớp.
c) GV gọi 01 học sinh báo cáo, các HS khác trao đổi và bổ sung thêm.
8


d) GV sử dụng nội dung học sinh trả lời để tạo ra tình huống có vấn đề và dẫn
dắt vào nội dung bài học.
Hoạt động 2: Tìm hiểu thị trường chung châu Âu
1. Mục tiêu
- Phân tích được nội dung và lợi ích của thị trường chung châu Âu: tự do lưu
thông và sử dụng đồng tiền chung Ơ-rô.

- Kĩ năng: Phân tích và khai thác thông tin trong SGK.
2. Phương thức
- Phương pháp nêu vấn đề.
- Hoạt động cá nhân.
3. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS

Nội dung chính

a) GV giao nhiệm vụ cho HS

I. Thị trường chung Châu Âu

GV yêu cầu HS dựa vào SGK để trả 1. Tự do lưu thông
lời câu hỏi:
- 1993, EU thiết lập thị trường chung
- Nội dung cơ bản của 4 mặt tự do lưu a. Tự do di chuyển: tự do đi lại, cư trú,
thông là gì?
tự do lựa chọn nơi làm việc.
- Việc thực hiện tự do lưu thông đem
b. Tự do lưu thông dịch vụ
lại những lợi ích gì?
- Đồng Ơ-rô được sử dụng trên các c. Tự do lưu thông hàng hóa
nước EU như thế nào?
d. Tự do lưu thông tiền vốn
b) HS thực hiện nhiệm vụ

2. Euro - đồng tiền chung của EU

HS thực hiện và chuẩn bị báo cáo GV, - 1999: chính thức lưu thông

trao đổi với cả lớp về kết quả thực
- 2004: 13 thành viên sử dụng
hiện.
- Lợi ích:
Trong quá trình thực hiện, GV quan sát
và điều chỉnh nhiệm vụ học tập cho + Nâng cao sức cạnh tranh
phù hợp với đối tượng HS.
+ Xóa bỏ những rủi ro khi chuyển đổi
c) GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả tiền tệ
Gọi 01 HS báo cáo kết quả thực hiện + Thuận lợi cho việc chuyển giao vốn
nhiệm vụ; các HS khác lắng nghe, bổ trong EU
sung và thảo luận thêm.
+ Đơn giản hóa công tác kế toán các
d) GV chốt kiến thức, nhận xét và doanh nghiệp đa quốc gia.
đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
của HS.

9


Hoạt động 3: Tìm hiểu hợp tác trong sản xuất và dịch vụ
1. Mục tiêu
- Chứng minh được rằng sự hợp tác, liên kết của các nước thành viên EU đã
đem lại những lợi ích kinh tế to lớn.
- Kĩ năng: Phân tích và khai thác thông tin từ sơ đồ trong SGK.
2. Phương thức
- Phương pháp nêu vấn đề, sử dụng sơ đồ.
- Hoạt động nhóm.
3. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS

a) GV giao nhiệm vụ cho HS

Nội dung chính
II. Hợp trong sản xuất và dịch vụ

GV chia nhóm, yêu cầu HS dựa 1. Sản xuất máy bay E - Bớt
vào SGK và hình 7.7, 7.8 để trả - Do Anh, Pháp, Đức sáng lập, nhằm cạnh
lời các câu hỏi sau:
tranh với các hãng máy bay hàng đầu của Hoa
- Các bên tham gia hợp tác?
Kỳ.
- Lợi ích của các bên tham gia?

2. Đường hầm giao thông dưới biển MăngHọc sinh thực hiện theo nhóm, sơ
thời gian 10 phút.
- Nối liền nước Anh với châu Âu lục địa, hoàn
thành vào năm 1994.
b) HS thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện cá nhân, sau đó
trao đổi nhóm và chuẩn bị báo
cáo GV, trao đổi với cả lớp về
kết quả thực hiện.

- Lợi ích:
+ Hàng hóa vận chuyển trực tiếp từ Anh tới
châu Âu lục địa mà không cần trung chuyển
bằng phà và ngược lại.

c) GV tổ chức cho HS báo cáo + Đường sắt siêu tốc được đưa vào sử dụng có
kết quả và thảo luận chung cả thể cạnh tranh với vận tải hàng không.

lớp
Gọi 1 nhóm đại diện báo cáo
kết quả thực hiện nhiệm vụ; các
HS khác lắng nghe, bổ sung và
thảo luận thêm.
d) GV nhận xét và chuẩn hóa
kiến thức.
Hoạt động 4: Tìm hiểu liên kết vùng châu Âu
1. Mục tiêu
- Trình bày được nội dung của liên kết vùng và nêu được một số lợi ích của liên
kết vùng ở châu Âu.

10


- Kĩ năng: Phân tích và khai thác thông tin từ lược đồ trong SGK.
2. Phương thức
- Phương pháp nêu vấn đề, sử dụng lược đồ.
- Hoạt động cá nhân.
3. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
a) GV giao nhiệm vụ cho HS

Nội dung chính
II. Liên kết vùng Châu Âu (Euroregion):

GV yêu cầu HS dựa vào SGK 1. Khái niệm liên kết vùng châu Âu:
để trả lời câu hỏi:
Chỉ một khu vực biên giới của EU mà ở đó
- Liên kết vùng châu Âu là gì? người dân các nước khác nhau tiến hành các

- Việc thực hiện liên kết vùng hoạt động hợp kinh tế, XH, văn hóa trên cơ sở
tự nguyện vì
đem lại những lợi ích gì?
lợi ích chung các bên tham gia.

b) HS thực hiện nhiệm vụ

HS thực hiện và chuẩn bị báo 2. Liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ
cáo GV, trao đổi với cả lớp về - Hình thành tại biên giới Hà Lan, Đức và Bỉ
kết quả thực hiện.
* Lợi ích:
Trong quá trình thực hiện, GV - Tăng cường quá trình liên kết nhất thể hóa ở
quan sát và điều chỉnh nhiệm EU.
vụ học tập cho phù hợp với đối
- Chính quyền và nhân dân vùng biên giới
tượng HS.
cùng nhau thực hiện các dự án chung, phát huy
c) GV tổ chức cho HS báo cáo được lợi thế của các nước.
kết quả
- Tăng cường tình đoàn kết hữu nghị giữa các
Gọi 01 HS báo cáo kết quả thực nước.
hiện nhiệm vụ; các HS khác
lắng nghe, bổ sung và thảo luận
thêm.
d) GV chốt kiến thức, nhận xét
và đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ của HS.
Hoạt động 5: Luyện tập
1. Mục tiêu
Nhằm củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học.

2. Phương thức
Hoạt động cá nhân.
3. Tổ chức hoạt động
a) GV giao nhiệm vụ cho HS

11


Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích vì sao EU lại thiết lập thị trường
chung châu Âu?
b) HS thực hiện nhiệm vụ tại lớp
Nếu hết thời gian GV hướng dẫn HS học ở nhà.
c) GV kiểm tra kết quả thực hiện của HS
Điều chỉnh kịp thời những vướng mắc của HS trong quá trình thực hiện.
Hoạt động 6: Vận dụng
1. Mục tiêu
Giúp HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học vào một vấn đề cụ thể
của thực tiễn.
2. Nội dung
GV hướng dẫn HS tự đặt vấn đề liên hệ hoặc vận dụng.
Trường hợp HS không tìm được vấn đề liên hệ hoặc vận dụng, GV có thể
yêu cầu HS hoàn thành nhiệm vụ sau:
Nêu những lợi ích của Việt Nam khi tham gia vào các tổ chức liên kết kinh tế
khu vực.
3. Đánh giá
GV khuyến khích, động viên các HS làm bài và nhận xét sản phẩm của
HS.

BÀI 7. LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)
TIẾT 3: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU VỀ LIÊN MINH CHÂU ÂU

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Trình bày được ý nghĩa của việc hình thành một EU thồng nhất.
- Chứng minh được vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới.
2. Kĩ năng
Rèn luyện các kĩ năng vẽ, phân tích biểu đồ, phân tích số liệu thống kê,
xử lí tư liệu tham khảo và kĩ năng trình bày một vấn đề.
3. Thái độ
HS thấy được vai trò và ý nghĩa to lớn của việc hình thành các tổ chức
liên kết kinh tế khu vực và có ý thức xây dựng khu vực ĐNA trở thành một khu
vực liên kết toàn diện hơn.
4. Định hướng các năng lực được hình thành
12


- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
- Năng lực tư duy: Phân tích tư liệu để tìm hiểu về ý nghĩa của việc hình thành
một EU thống nhất và vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới; sử dụng số liệu
thống kê, biểu đồ.
- Làm chủ bản thân: Quản lí thời gian trao đổi nhóm, thực hiện nhiệm vụ được
phân công.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Đối với GV
- Bản đồ các nước châu Âu.
- Biểu đồ chuẩn bị trước theo yêu cầu của bài thực hành.
2. Đối với HS
- Đọc trước bài thực hành.
- Đồ dùng học tập: compa, thước kẻ, bút chì…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số và nề nếp lớp học.

2. Kiểm tra bài cũ
Trình bày lợi ích của việc sử dụng Ơ rô là đồng tiền chung của EU. Tại
sao EU thiết lập thị trường chung trong khối?
3. Các hoạt động học tập
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
a. GV yêu cầu HS xác định nhiệm vụ và các công việc cần thực hiện: vẽ biểu đồ,
phân tích bảng số liệu và biểu đồ… quá đó trình bày ý nghĩa của việc thành lập
thị trường chung châu Âu và chứng minh EU là một trung tâm kinh tế hàng đầu
TG.
b. GV sử dụng nội dung HS trả lời để tạo ra tình huống có vấn đề và dẫn dắt vào
nội dung bài học.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa việc hình thành một EU thống nhất
1. Mục tiêu
- Trình bày được ý nghĩa của việc hình thành một EU thồng nhất.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng trình bày một vấn đề.
2. Phương thức
- Phương pháp dạy học giải quyết vấn đề, phân tích thông tin.
- Hình thức tổ chức: nhóm
- Tài liệu học tập: SGK
3. Tổ chức hoạt động
13


Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung chính

a. GV giao nhiệm vụ cho HS

1. Tìm hiểu ý nghĩa việc hình

- GV: yêu cầu HS dựa vào thông tin có thành một EU thống nhất
trong bài và những hiểu biết của bản thân * Thuận lợi:
trả lời câu hỏi: việc hình thành thị trường - Tăng cường tự do lưu thông về
chung châu Âu và việc sử dụng chung hàng hoá, con người, dịch vụ và tiền
đồng ơ-rô đã tạo ra những thận lợi gì cho tệ.
các nước thành viên EU?
- Thúc đẩy và tăng cường quá trình
b. HS thực hiện nhiệm vụ
nhất thể hoá ở EU về các mặt kinh tế
- HS: thực hiện theo nhóm, thời gian 10 và xã hội.
phút
- Tăng thêm tiềm lực và khả năng
(Sử dụng SGK và kiến thức để trao đổi và cạnh tranh kinh tế toàn khối.
hoàn thành nhiệm vụ).
- Sử dụng đồng tiền chung có tác
GV có thể giải thích và hướng dẫn thêm. dụng thủ tiêu những rủi ro khi
c. GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả và chuyển đổi tiền tệ tạo điều kiện
thuận lợi cho lưu chuyển vốn và đơn
thảo luận chung cả lớp
giản hoá công tác kế toán của các
- GV: yêu cầu các HS trả lời.
doanh nghiệp đa quốc gia.
- HS: nêu ý kiến của mình, các HS khác * Khó khăn:
bổ sung.
- Việc chuyển đổi sang đồng ơ-rô có
- GV: Yêu cầu cả lớp thống nhất và đưa thể xẩy ra tình trạng giá têu dùng
ra đáp án đúng nhất.
tăng cao và dẫn tới lạm phát.
- HS: Biểu quyết lấy ý kiến chung để đưa
ra sản phẩm cuối cùng.

d. GV nhận xét đánh giá kết quả thực
hiện của HS và chuẩn hoá kiến thức.
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới.
1. Mục tiêu
- Chứng minh được EU là một trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới.
- Rèn kĩ năng nhận xét và vẽ biểu đồ.
2. Phương thức
- Phương pháp dạy học giải quyết vấn đề, phân tích số liệu thống kê và biểu đồ.
- Hình thức tổ chức: Cá nhân hoặc nhóm.
- Đồ dùng: SGK, bảng số liệu, biểu đồ mẫu của GV.
- Tài liệu học tập: SGK, bảng số liệu.
3. Tổ chức hoạt động

14


Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung chính

a. GV giao nhiệm vụ cho HS

2. Tìm hiểu vai trò
của EU trong nền
kinh tế thế giới

- GV: Gọi hai HS lên bảng vẽ biểu đồ và nhận xét

Yêu cầu dựa vào bảng 7.2 (một HS vẽ BĐ, một HS nhận
a. Vẽ biểu đồ:

xét bảng số liệu, trong thời gian 7 phút).
- Vẽ 2 biểu đồ hình
b. HS thực hiện và chuẩn bị báo cáo GV
tròn:
HS: Cả lớp cùng vẽ vào giấy nháp.
+ Một biểu đồ hình
HS sử dụng bảng số liệu, bút chì, compa… để hoàn tròn về GDP.
thành nhiệm vụ.
+ Một biểu đồ hình
c. GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả
tròn về dân số.
thực hiện ở bảng của bạn.
-Yêu cầu HS dựa vào biểu đồ và kiến thức đã ?
GDP

- Vẽ đẹp đúng và
chính xác có chú
thích, tên biểu đồ.
b. Nhận xét:
- EU chỉ chiếm 2,2%
diện tích lục địa trên
Trái Đất và 7,1% dân
số của thế giới nhưng
chiếm tới:

DÂN SỐ

+ 31 % GDP của
thế giới (2004)
+ 26% sản lượng ô

tô của thế giới.
+ 37,7% xuất khẩu
của thế giới.
GDP

DÂN SỐ

+ 19% mức tiêu thụ
năng lượng của toàn
thế giới.

- Tỷ trọng của EU
trong xuất khẩu của
trên thế giới năm 2004
thế giới và tỷ trọng
GV: Yêu cầu HS dựa vào biểu đồ đã vẽ nhận xét về vị trí xuất khẩu/GDP đứng
đầu thế giới, vượt xa
và vai trò của EU trên thị trường TG.
Hoa Kì và Nhật Bản.
HS: Nêu ý kiến của mình, các HS khác bổ sung.
- Xét về chỉ số kinh
GV: Yêu cầu cả lớp thống nhất và đưa ra đáp án đúng
tế, EU trở thành
nhất.
trung tâm kinh tế lớn
HS: Biểu quyết lấy ý kiến chung để đưa ra sản phẩm hàng đầu thế giới
cuối cùng.
Biểu đồ tỉ trọng GDP và dân số của EU và các nước

15



d. GV nhận xét đánh giá kết quả thực hiện của HS và vượt xa cả Hoa Kì và
chuẩn hoá kiến thức.
Nhật Bản.
GV nhận xét và treo biểu đồ mẫu đã chuẩn bị trước, đối
chiếu với biểu đồ HS vẽ và đánh giá kết quả thực hiện
của HS.
Hoạt động 4: Luyện tập
1. Mục tiêu
- Nhằm củng cố lại kiến thức đã học.
- Rèn luyện kĩ năng bài học góp phần hình thành, định hướng năng lực cho học
sinh.
2. Phương thức
Hoạt động cá nhân
3. Tổ chức hoạt động
a. GV giao nhiệm vụ cho HS:
- Cho biết những điều cần chú ý khi trình bày một vấn đề và lưu ý những kĩ
năng cơ bản khi vẽ biểu đồ hình tròn .
b. HS thực hiện nhiệm vụ tại lớp, trả lời câu hỏi, các HS khác nêu ý kiến nhận
xét, bổ sung
(nếu có). Trường hợp hết thời gian GV hướng dẫn học sinh học ở nhà.
c. GV kiểm tra kết quả thực hiện của HS. Điều chỉnh kịp thời những vướng mắc
của HS trong quá trình thực hiện.
Hoạt động 5: Vận dụng
1. Mục tiêu
- Giúp HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học được vào một số vấn đề cụ
thể của thực tiễn về quá trình gia nhập, hợp tác của VN trong khối ASEAN; Vận
dụng giải các bài toán thực tiễn.
2. Nội dung

- GV hướng dẫn HS tự đặt vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng.
- Trường hợp HS không tìm được vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng, GV có thể
yêu cầu HS chọn một trong hai nhiệm vụ sau:
+ Tìm hiểu về quá trình gia nhập ASEAN của VN.
+ Tìm hiểu về cơ hội và thách thức khi VN tham gia vào ASEAN.
3. Đánh giá
- GV khuyến khích, động viên các HS làm bài và nhận xét các sản phẩm của HS.

16


IV – Câu hỏi luyện tập
Tiết 1: EU – Liên minh khu vực lớn trên thế giới
Câu 1: Liên minh Châu Âu (EU) được thành lập vào năm nào?
A. 1951

B. 1957

C. 1958

D. 1967

Câu 2: Khi mới thành lập, Liên minh châu Âu (EU) có tên là gì?
A. Cộng đồng Kinh tế châu Âu.
Âu.

B. Cộng đồng Than và Thép châu

C. Cộng đồng châu Âu.


D. Cộng đồng Nguyên tử châu Âu.

Câu 3: Tổ chức tiền thân của Liên minh châu Âu (EU) tên là gì?
A. Cộng đồng Kinh tế châu Âu.
B. Cộng đồng Than và Thép châu Âu.
C. Cộng đồng châu Âu.
D. Cộng đồng Nguyên tử châu Âu.
Câu 4: Với hiệp ước Mattrich, Cộng đồng châu Âu (EC) đổi tên thành Liên
minh châu Âu (EU) từ năm nào?
A. 1967

B. 1958

C. 1957

D. 1993

Câu 5: Khi mới thành lập, EU có 6 thành viên ban đầu. Nước nào sau đây,
không phải là thành viên ban đầu của EU?
A. Lúc – xăm – bua.

B. Hà Lan

C. Phần Lan

D. Pháp

Câu 6: Tính đến năm 2007, EU có bao nhiêu thành viên?
A. 25


B. 26

C. 27

D. 28

Câu 7: Ý nào sau đây không phải là mục đích của EU?
A. Xây dựng và phát triển một khu vực tự do về hàng hoá, con người.
B. Xây dựng và phát triển một khu vực tự do về tiền vốn, dịch vụ.
C. Tăng cường liên kết, hợp tác không chỉ về kinh tế, luật pháp, nội vụ mà cả
trên lĩnh vực van ninh, đối ngoại…
D. Tăng cường hợp tác, liên kết về kinh tế, khoa học.
Câu 8: Ba trụ cột của EU theo Hiệp ước Mattrich là:
A. Cộng đồng châu Âu, chính sách đối ngoại và an ninh chung, hợp tác về tư
pháp và nội vụ.
B. Cộng đồng kinh tế châu Âu, chính sách an ninh chung, hợp tác về nội vụ và
luật pháp.
C. Cộng đồng Nguyên tử châu Âu, chính sách đối ngoại và luật pháp chung, hợp
tác về an ninh, quốc phòng.

17


D. Cộng đồng châu Âu, chính sách an ninh quốc phòng chung, hợp tác về tư
pháp và nội vụ.
Câu 9: Trong EU, cơ quan đưa ra các quyết định cơ bản của những người đứng
đầu nhà nước là:
A. Uỷ ban liên minh châu Âu.

B. Hội đồng bộ trưởng EU.


C. Hội đồng châu Âu.

D. Nghị viện châu Âu.

Câu 10: Nhận xét đúng về GDP của EU, Hoa Kì và Nhật Bản là:
A. Tương đương với Hoa Kì.
B. Tương đương với Nhật Bản.
C. Lớn hơn Hoa Kì và Nhật Bản cộng lại
D. Nhỏ hơn Hoa Kì và Nhật Bản cộng lại
Câu 11: Nhận xét đúng về tỉ trọng xuất khẩu tổng GDP của EU, Hoa Kì và Nhật
Bản là:
A. Tương đương với Hoa Kì.
B. Tương đương với Nhật Bản.
C. Lớn hơn Hoa Kì và Nhật Bản cộng lại
D. Nhỏ hơn Hoa Kì và Nhật Bản cộng lại
Câu 12: Năm 2004, tỉ trọng GDP của EU so với toàn thế giới là:
A. 7,1%

B. 26%

C. 31%

D. 59%

Câu 13: Nhận xét nào sau đây không đúng về việc EU không tuân thủ đầy đủ
những quy định của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO)?
A. Hạn chế nhập khẩu đối với các mặt hàng “nhạy cảm” như than, sắt.
B. Trợ cấp cho hàng nông sản của EU.
C. Đặt mức phạt thuế quan với các mặt hàng nhập khẩu có giá rẻ hơn so với giá

ở nước xuất khẩu.
D. Mở rộng việc nhập khẩu các mặt hàng “nhạy cảm” như than, sắt.
Câu 14: Nhận xét không chính xác về vai trò của Liên minh châu Âu (EU) trên
thế giới năm 2004 là:
A. Chiếm 31% trong GDP của thế giới.
B. Chiếm 37,7% trong xuất khẩu thế giới.
C. Chiếm 36% trong sản xuất ô tô thế giới.
D. Chiếm 59% trong viện trợ phát triển thế giới.
Câu 15: Trong chính sách đối ngoại và an ninh chung của Liên minh châu Âu
(EU) không có nội dung về:
A. Hợp tác chính sách đối ngoại.
18


B. Phối hợp hành động để giữ gìn hoà bình.
C. Hợp tác trong chính sách nhập cư.
D. Hợp tác về chính sách an ninh.
Câu 16: Trong chính sách hợp tác về tư pháp và nội vụ của EU không có nội
dung về:
A. Chính sách nhập cư.
B. Chính sách an ninh.
C. Đấu tranh chống tội phạm.
D. Hợp tác về cảnh sát và tư pháp.
Tiết 2: EU – Hợp tác, liên kết cùng phát triển
Câu 1: EU thiết lập thị trường chung vào năm:
A. 1967

B. 1958

C. 1993


D. 1995

Câu 2: Tự do lưu thông trong thị trường chung châu Âu, gồm:
A. Tự do di chuyển, tự do lưu thông dịch vụ, tự do lưu thông hàng hoá, tự do lưu
thông tiền vốn.
B. Tự do di chuyển, tự do lưu thông dịch vụ, tự do chọn nơi làm việc.
C. Tự do lưu thông dịch vụ, tự do lưu thông hàng hoá, tự do thành lập các ngân
hàng ở các nước thành viên.
D. Tự do di chuyển, tự do buôn bán, tự do tìm nơi làm việc.
Câu 3: Tự do di chuyển trong thị trường chung châu Âu không có:
A. Tự do đi lại
B. Tự do cư trú
C. Tự do chọn nơi làm việc
D. Tự do dịch vụ
Câu 4: Lợi ích của bốn mặt tự do lưu thông trong EU là gì?
A. Những trở ngại trong phát triển kinh tế chưa được xoá bỏ.
B. Tăng cường sức mạnh kinh tế và khả năng cạnh tranh của EU.
C. Các chính sách thương mại tuỳ thuộc vào mỗi nước.
D. Thu hút vốn đầu tư và hàng hoá vào thị trường châu Âu.
Câu 5: Đồng tiền chung của EU (Euro) được đưa vào sử dụng từ năm nào?
A. 1999

B. 2000

C. 2001

D. 2002

Câu 6: Đến năm 2004, có bao nhiêu nước sử dụng đồng Euro?

A. 11

B. 12

C. 13

D. 14

Câu 7: Nước nào sau đây không sử dụng đồng Euro làm đồng tiền quốc gia?
19


A. Italia

B. Áo

C. Tây Ban Nha

D. Thuỵ Điển

Câu 8: Ý nào sau đây không phải là lợi ích do đồng Euro đem lại đối với các
nước tham gia sử dụng?
A. Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu.
B. Làm giá hàng hoá nâng cao dẫn đến lạm phát, rơi vào tình trạng nợ công.
C. Xoá bỏ những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ.
D. Tạo thuận lợi trong chuyển giao vốn trong EU và đơn giản hoá công tác kế
toán.
Câu 9: Các nước sáng lập ra Tổ hợp công nghiệp hàng không E – bớt (Airbus)
là:
A. Đức, Italia, Anh.

B. Pháp, Tây Ban Nha, Anh.
C. Đức, Anh, Pháp.
D. Anh, Pháp, Hà Lan.
Câu 10: Đường hầm giao thông dưới biển Măng – sơ nối liền nước Anh với
châu Âu tại bờ biển của:
A. Hà Lan

B. Đan Mạch

C. Pháp

D. Tây Ban Nha

Câu 11: Đường hầm giao thông dưới biển Măng – sơ được hoàn thành vào năm:
A. 1993

B. 1994

C. 1995

D. 1996

Câu 12: Khái niệm nào sau đây đúng về liên kết vùng?
A. Chỉ một khu vực biên giới của EU mà ở đó người dân các nước khác nhau
tiến hành các hoạt động hợp tác, liên kết sâu rộng về các mặt kinh tế, xã hội và
văn hoá trên cơ sở tự nguyện vì lợi ích chung của các bên tham gia.
B. Chỉ một khu vực gồm nhiều nước liền kề nhau, ở đó người dân các nước sẽ
tiến hành các hoạt động hợp tác, liên kết sâu rộng về các mặt kinh tế, xã hội và
văn hoá trên cơ sở tự nguyện vì lợi ích của các bên tham gia.
C. Chỉ một khu vực nằm ở biên giới của các nước EU, ở đó người dân các nước

tiến hành các hoạt động hợp tác, liên kết sâu rộng về các mặt kinh tế, xã hội và
văn hoá trên cơ sở tự nguyện vì lợi ích của các bên tham gia.
D. Chỉ một khu vực biên giới của EU mà ở đó người dân các nước khác nhau
bắt buộc phải tham gia vào các hoạt động hợp tác, liên kết sâu rộng về các mặt
kinh tế, xã hội và văn hoá vì lợi ích chung của vùng.
Câu 13: Phạm vi của liên kết vùng không phải là:
A. Nằm hoàn toàn trong ranh giới EU.
B. Nằm trong ranh giới EU, một phần nằm ngoài ranh giới EU.
C. Nằm hoàn toàn bên ngoài lãnh thổ EU.
20


D. Giữa các nước EU và các nước châu Âu khác.
Câu 14: Liên kết vùng Ma – xơ Rai – nơ nằm ở biên giới của các nước?
A. Hà Lan, Đức, Bỉ.
B. Hà Lan, Pháp, Áo.
C. Bỉ, Đan Mạch, Pháp.
D. Đức, Hà Lan, Pháp.

21



×