Tải bản đầy đủ (.pdf) (211 trang)

Sử dụng tài nguyên đất và rừng trong sản xuất nông, lâm nghiệp của cộng đồng các dân tộc ở tỉnh Yên Bái (Luận án tiến sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.01 MB, 211 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN THỊ HOA

SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN ĐẤT VÀ RỪNG
TRONG SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP
CỦA CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC Ở TỈNH YÊN BÁI

LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÍ

THÁI NGUYÊN - 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN THỊ HOA

SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN ĐẤT VÀ RỪNG
TRONG SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP
CỦA CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC Ở TỈNH YÊN BÁI
Ngành: Địa lý học
Mã số: 9310501

LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÝ

Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. NGUYỄN THỊ HỒNG
2. PGS.TS. DƢƠNG QUỲNH PHƢƠNG


THÁI NGUYÊN - 2019


i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nghiên cứu trong luận án là trung thực, chưa từng được cơng bố trong cơng
trình của các tác giả khác.
Tác giả

Nguyễn Thị Hoa


ii
LỜI CẢM ƠN

Tơi xin bày tỏ

lịng kính trọ ng và biế t ơ n sâu sắ c đ ế n

PGS.TS. Nguyễ n Thị

Hồ ng, PGS.TS. Dư ơ ng Quỳ nh Phư ơ ng đ ã

tậ n tình hư ớ ng dẫ n, giúp đ ỡ và đ ộ ng viên tơi trong suố t q
trình thự c hiệ n luậ n án.
Tôi xin chân thành cả m ơ n Ban Giám hiệ u, Phòng Đ ào tạ o,
Ban Chủ

nhiệ m Khoa Đ ị a lý, Trư ờ ng Đ ạ i họ c Sư phạ m -


Đ ạ i họ c Thái Nguyên, cùng các thầy cô giáo thuộc Bộ mơn Địa lí kinh tế - xã
hội và Nghiệp vụ sư phạm đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tác giả học tập,
nghiên cứu trong thời gian thực hiện luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn các cơ quan, ban ngành tỉnh Yên Bái: Tỉnh ủy,
Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Yên
Bái, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Yên Bái, Cục Thống kê tỉnh Yên Bái đã tạo
điều kiện giúp đỡ và cung cấp cho tác giả những tư liệu hết sức cần thiết và quý
báu để tác giả hồn thành đề tài nghiên cứu.
Cuối cùng, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến gia đình, người thân và
bạn bè, đồng nghiệp, những người đã luôn động viên, khuyến khích tơi trong suốt
những năm qua để tơi có thể hồn thành luận án này.
Thái Ngun, tháng 02 năm 2019
Tác giả luận án

Nguyễn Thị Hoa


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii
MỤC LỤC .................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. vii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ .............................................................................................. 2

3. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 3
4. Quan điểm, phƣơng pháp và quy trình nghiên cứu ................................................. 4
5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .................................................................................. 9
6. Các luận điểm bảo vệ ............................................................................................ 12
7. Những điểm mới của luận án ................................................................................ 12
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án ........................................................... 13
9. Cơ sở tài liệu và cấu trúc của luận án ................................................................... 13
Chƣơng 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN,
PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC ......... 16
1.1.

Tổng quan các kết quả nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam về sử dụng
tài nguyên thiên nhiên trong phát triển nông, lâm nghiệp của cộng đồng
các dân tộc ...................................................................................................... 16

1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới ..................................................................... 16
1.1.2. Những nghiên cứu trong nƣớc ....................................................................... 19
1.1.3. Những nghiên cứu ở tỉnh Yên Bái ................................................................. 22
1.2.

Cơ sở lí luận ................................................................................................... 24

1.2.1. Tài nguyên thiên nhiên ................................................................................... 24
1.2.2. Phát triển Nông nghiệp ................................................................................... 29
1.2.3. Hiệu quả và tiêu chuẩn đánh giá việc sử dụng tài nguyên đất và rừng
trong sản xuất nông, lâm nghiệp .................................................................... 33
1.2.4. Cộng đồng các dân tộc và kiến thức bản địa trong sản xuất nông, lâm nghiệp.... 35
1.3.

Cơ sở thực tiễn ............................................................................................... 41


1.3.1. Khái quát về cộng đồng các dân tộc vùng Trung du và miền núi phía Bắc......... 41


iv
1.3.2. Thực trạng phát triển nông, lâm nghiệp và những tác động của cộng
đồng các dân tộc khu vực Trung du và miền núi phía Bắc đến nguồn tài
nguyên đất và rừng ......................................................................................... 42
Tiểu kết chƣơng 1...................................................................................................... 44
Chƣơng 2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
NÔNG, LÂM NGHIỆP TỈNH YÊN BÁI .................................................................. 45
2.1.

Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ ..................................................................... 45

2.1.1. Vị trí địa lí ...................................................................................................... 45
2.1.2. Phạm vi lãnh thổ ............................................................................................. 45
2.2. Các nhân tố tự nhiên ....................................................................................... 46
2.2.1. Địa hình .......................................................................................................... 46
2.2.2.
2.2.3.
2.2.4.
2.2.5.

Tài nguyên đất ................................................................................................ 47
Khí hậu ........................................................................................................... 50
Tài nguyên rừng ............................................................................................. 51
Tài nguyên nƣớc ............................................................................................. 52

2.3.


Các nhân tố kinh tế - xã hội ........................................................................... 54

2.3.1. Dân cƣ và nguồn lao động.............................................................................. 54
2.3.2. Cơ sở hạ tầng .................................................................................................. 56
2.3.3. Chính sách phát triển nông, lâm nghiệp ......................................................... 58
2.3.4. Thị trƣờng ....................................................................................................... 59
2.4. Cộng đồng các dân tộc ở tỉnh Yên Bái........................................................... 59
2.4.1. Nguồn gốc và đặc điểm phân bố các dân tộc ................................................. 59
2.4.2. Tập quán sản xuất và sinh hoạt của các dân tộc ............................................. 60
Tiểu kết chƣơng 2...................................................................................................... 66
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN ĐẤT VÀ RỪNG
TRONG SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP CỦA CỘNG ĐỒNG
CÁC DÂN TỘC TỈNH YÊN BÁI ............................................................... 67
3.1. Thực trạng ngành nông, lâm nghiệp tỉnh Yên Bái ......................................... 67
3.1.1. Sản xuất nông nghiệp ..................................................................................... 67
3.1.2. Ngành lâm nghiệp .......................................................................................... 68
3.2. Thực trạng sử dụng tài nguyên đất và rừng trong sản xuất nông, lâm
nghiệp của cộng đồng các dân tộc tỉnh Yên Bái ............................................ 69
3.2.1. Khái quát chung về thực trạng sử dụng tài nguyên đất và rừng ở tỉnh
Yên Bái ........................................................................................................... 69


v
3.2.2. Thực trạng sử dụng tài nguyên đất và rừng trong sản xuất nông, lâm
nghiệp của cộng đồng dân tộc theo các vùng ................................................. 71
3.3.

Đánh giá chung về việc sử dụng tài nguyên đất và rừng trong sản xuất


nông nghiệp của cộng đồng các dân tộc....................................................... 115
3.3.1. Hạn chế và cách khắc phục của cộng đồng các dân tộc trong việc sử
dụng tài nguyên đất và rừng ......................................................................... 115
3.3.2. Sự thích ứng của cộng đồng các dân tộc trong mơi trƣờng miền núi
vùng cao ....................................................................................................... 116
Tiểu kết chƣơng 3.................................................................................................... 119
Chƣơng 4. GIẢI PHÁP VÀ MƠ HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ NHẰM
SỬ DỤNG BỀN VỮNG TÀI NGUYÊN ĐẤT VÀ RỪNG TRONG
SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP CỦA CỘNG ĐỒNG CÁC
DÂN TỘC Ở TỈNH YÊN BÁI ................................................................... 120
4.1. Cơ sở của các giải pháp và mơ hình phát triển kinh tế ................................ 120
4.1.1. Quan điểm .................................................................................................... 120
4.1.2. Mục tiêu ........................................................................................................ 122
4.1.3. Định hƣớng ................................................................................................... 124
4.2. Một số giải pháp nhằm sử dụng tài nguyên đất và rừng bền vững trong
sản xuất nông, lâm nghiệp của cộng đồng dân tộc tỉnh Yên Bái ................. 129
4.2.1. Nhóm giải pháp chung ................................................................................. 129
4.2.2. Giải pháp cụ thể............................................................................................ 134
4.2.3. Giải pháp cụ thể ở từng địa bàn cƣ trú của các dân tộc ............................... 144
4.3. Mơ hình phát triển kinh tế nhằm sử dụng bền vững tài nguyên đất và
rừng trong sản xuất nông, lâm nghiệp của cộng đồng các dân tộc ở tỉnh
Yên Bái ......................................................................................................... 147
4.3.1. Mơ hình canh tác ruộng bậc thang ................................................................ 147
4.3.2. Mơ hình trồng cây theo băng ........................................................................ 148
4.3.3. Mơ hình canh tác nơng - lâm kết hợp ........................................................... 148
4.3.4. Mơ hình quản lí, sử dụng rừng dựa vào cộng đồng ...................................... 149
Tiểu kết chƣơng 4.................................................................................................... 153
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 154
CÁC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN
ĐẾN LUẬN ÁN .......................................................................................... 156

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 157
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 165


iv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BVMT
CNH
CNH-HĐH
CN-XD
DT
ĐBKK
ĐKTN
GIS
GTSX
HTX
KH&CN
KT
KT-XH
KTBĐ
NXB
NS
NLN
N-L-TS
NN
NTM
NNK
SL
SX

SXNLN
SXNN
SDTN
TDMNPB
TNTN
TĐPT
UBNN
WTO
VTĐL

Bảo vệ môi trƣờng
Công nghiệp hóa
Cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa
Cơng nghiệp - xây dựng
Diện tích
Đặc biệt khó khăn
Điều kiện tự nhiên
Hệ thống địa lí
Giá trị sản xuất
Hợp tác xã
Khoa học và cơng nghệ
Kinh tế
Kinh tế - xã hội
Kiến thức bản địa
Nhà xuất bản
Năng suất
Nông, lâm nghiệp
Nông - lâm - thủy sản
Nông nghiệp
Nông thôn mới

Nhiều ngƣời khác
Sản lƣợng
Sản xuất
Sản xuất nông, lâm nghiệp
Sản xuất nơng nghiệp
Sử dụng tài ngun
Trung du miền núi phía Bắc
Tài nguyên thiên nhiên
Tốc độ phát triển
Ủy ban nhân dân
Tổ chức thƣơng mại thế giới
Vị trí địa lí


v

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.

Lựa chọn mẫu điều tra ............................................................................. 6

Bảng 2.1.

Thực trạng sử dụng đất đai của tỉnh Yên Bái phân theo loại hình
sử dụng (Tính đến hết năm 2016).......................................................... 49

Bảng 2.2.

Dân số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2005 - 2016 .......................................... 54


Bảng 2.3.

Gia tăng dân số tự nhiên tỉnh Yên Bái giai đoạn 2005 - 2016 .............. 54

Bảng 3.1.

Các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp chính ở vùng thấp ................... 75

Bảng 3.2.

Diện tích đất sản xuất nơng nghiệp ở vùng thấp giai đoạn 2005 - 2016 ........ 76

Bảng 3.3.

Biến động diện tích đất lâm nghiệp ở vùng thấp giai đoạn 2005 - 2016 ..... 79

Bảng 3.4.

Giá trị sản xuất lâm nghiệp theo giá hiện hành của khu vực vùng thấp ...... 81

Bảng 3.5.

Diện tích, năng suất, sản lƣợng của một số loại cây trồng chính và
thuỷ sản ở vùng thấp .............................................................................. 82

Bảng 3.6.

Hiệu quả kinh tế của một số loại hình sử dụng đất nơng nghiệp ở
vùng thấp (Tính cho 1 ha năm 2016) .................................................... 85


Bảng 3.7.

Các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp chính ở vùng giữa ................... 90

Bảng 3.8.

Biến động diện tích đất nơng nghiệp ở vùng giữa giai đoạn 2005 - 2016 ..... 92

Bảng 3.9.

Biến động diện tích đất lâm nghiệp ở vùng giữa giai đoạn 2005 - 2016 ....... 93

Bảng 3.10. Giá trị sản xuất lâm nghiệp theo giá hiện hành ở vùng giữa giai
đoạn 2010-2016 .................................................................................... 95
Bảng 3.11. Diện tích, năng suất, sản lƣợng của một số loại cây trồng chính và
thuỷ sản ở vùng giữa ............................................................................. 96
Bảng 3.12. Hiệu quả kinh tế của một số loại hình sử dụng đất nơng nghiệp ở
vùng giữa (Tính cho 1 ha năm 2016) .................................................... 97
Bảng 3.13. Các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp chính ở vùng cao................... 104
Bảng 3.14. Biến động diện tích đất sản xuất nông nghiệp ở vùng cao giai
đoạn 2005 - 2016 ................................................................................. 105
Bảng 3.15. Biến động diện tích đất lâm nghiệp ở vùng cao giai đoạn 2005 - 2016 ....... 108
Bảng 3.16. Giá trị sản xuất lâm nghiệp theo giá hiện hành của khu vực vùng cao ........ 109
Bảng 3.17. Diện tích, năng suất, sản lƣợng của một số loại cây trồng chính và
thuỷ sản ở vùng cao ............................................................................. 111


vi
Bảng 3.18. Hiệu quả kinh tế của một số loại hình sử dụng đất nơng nghiệp ở
vùng cao (Tính cho 1 ha năm 2016) .................................................... 112

Bảng 4.1.

Định hƣớng các chỉ số phát triển nông nghiệp tỉnh Yên Bái .............. 123

Bảng 4.2.

Quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp ................................................... 124

Bảng 4.3.

Chỉ tiêu phát triển chăn nuôi đến 2030................................................ 125

Bảng 4.4.

Quy hoạch chăn nuôi tập trung ............................................................ 126

Bảng 4.5.

Cơ sở chế biến lâm sản trên địa bàn tỉnh năm 2020 và định hình
đến năm 2030 ...................................................................................... 127


vii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.

Sơ đồ tóm tắt quy trình nghiên cứu ....................................................... 15

Hình 2.1.


Bản đồ hành chính tỉnh n Bái

Hình 2.2.

Bản đồ phân tầng độ cao địa hình tỉnh Yên Bái

Hình 2.3.

Bản đồ thổ nhƣỡng tỉnh Yên Bái

Hình 2.4.

Cơ cấu đất vùng của tỉnh Yên Bái phân theo loại hình sử dụng
năm 2016 ............................................................................................... 49

Hình 2.5.

Bản đồ phân bố dân cƣ và dân tộc tỉnh Yên Bái

Hình 3.1.

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỉnh Yên Bái

Hình 3.2.

Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp của tỉnh Yên Bái năm 2016 .............. 69

Hình 3.3.

Bản đồ biến động tài nguyên rừng tỉnh n Bái


Hình 3.4.

Bản đồ biến động sử dụng đất nơng, lâm nghiệp theo các vùng của
tỉnh Yên Bái

Hình 3.5.

Tốc độ tăng trƣởng giá trị sản xuất lâm nghiệp qua các năm của
các vùng ở tỉnh Yên Bái ........................................................................ 81

Hình 3.6.

Bản đồ biến động tài nguyên rừng theo các vùng tỉnh Yên Bái

Hình 3.7.

Bản đồ hiện trạng sản xuất ngành lâm nghiệp theo các vùng của
tỉnh Yên Bái

Hình 3.8.

Bản đồ hiện trạng phát triển và phân bố nông nghiệp theo các
vùng của tỉnh Yên Bái

Hình 3.9.

Tốc độ tăng trƣởng giá trị sản xuất lâm nghiệp qua các năm của
các vùng ở tỉnh Yên Bái ........................................................................ 95


Hình 3.10. Tốc độ tăng trƣởng giá trị sản xuất lâm nghiệp qua các năm của
các vùng ở tỉnh Yên Bái ...................................................................... 109
Hình 3.11. Sơ đồ hoạt động sản xuất nông, lâm nghiệp của cộng đồng các dân
tộc tỉnh Yên Bái ................................................................................... 118
Hình 4.1.

Bản đồ định hƣớng không gian phân bố hoạt động sản xuất nông,
lâm nghiệp theo các vùng của tỉnh Yên Bái


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong cơng cuộc phát triển kinh tế của tất cả các quốc gia, việc khai thác
nguồn tài nguyên là điều tất yếu, nhằm đáp ứng nhu cầu tăng trƣởng kinh tế và nâng
cao chất lƣợng cuộc sống. Tuy nhiên, sự phát triển kinh tế nhiều nơi trên thế giới đã
gây ra hậu quả suy thoái và cạn kiệt tài nguyên, đồng thời chất lƣợng môi trƣờng
sinh thái tiếp tục suy giảm. Đặc biệt đối với cộng đồng các dân tộc sống chủ yếu
dựa vào việc khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên, thì đây là một thách thức
khơng nhỏ. Vậy vấn đề đặt ra là cần phải giải quyết hài hoà giữa lợi ích KT-XH với
khả năng khai thác tài nguyên thiên nhiên và nằm trong giới hạn cho phép của tự
nhiên. Để đạt đƣợc những mục tiêu này cần phải có những nghiên cứu mang tính
tổng hợp về các điều kiện tự nhiên, đặc biệt là vấn đề sử dụng tài nguyên đất và
rừng của cộng đồng các dân tộc trong hoạt động sản xuất nơng, lâm nghiệp, từ đó
xây dựng cơ sở khoa học cho việc sử dụng hợp lí tài nguyên đối với từng lãnh thổ
sản xuất.
Yên Bái là tỉnh có nguồn tài nguyên thiên nhiên khá đa dạng và phong phú
của miền nhiệt đới gió mùa. Vì vậy, Yên Bái có nhiều tiềm năng to lớn cho phát
triển KT-XH. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển kinh tế thì nhiều nguồn tài ngun
lại có nguy cơ bị cạn kiệt và suy thối, điều này đã có ảnh hƣởng rất lớn đến đời

sống của của cộng đồng các dân tộc. Bên cạnh đó, trên địa bàn tỉnh Yên Bái, các
dân tộc Tày, Nùng, Dao, Mông, Thái,… chiếm tỷ lệ khá lớn, hầu hết cƣ trú trên
những địa bàn có điều kiện mơi trƣờng địa lí khó khăn, trình độ phát triển thấp.
Trong sinh kế lâu đời của mình, cộng đồng các dân tộc gắn bó mật thiết với tài
nguyên thiên nhiên, đặc biệt là với tài nguyên đất và rừng, xong do trình độ dân trí
chƣa cao nên khả năng khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên nói chung, tài
nguyên đất và rừng nói riêng phục vụ sản xuất còn hạn chế. Sản xuất kém phát
triển, hiệu quả kinh tế khơng cao, trong khi nguồn thu chính của đồng bào nơi đây
phụ thuộc vào sản xuất nông, lâm nghiệp, vì vậy, nếu mối quan hệ giữa sự tăng
trƣởng kinh tế, gia tăng dân số với việc khai thác tài ngun thiên nhiên khơng đƣợc
giải quyết tốt thì đời sống của cộng đồng các dân tộc sẽ chậm đƣợc cải thiện và khó
tránh khỏi nguy cơ cạn kiệt tài ngun, khủng hoảng mơi trƣờng.
Bên cạnh đó, n Bái là một tỉnh miền núi, có vị trí địa lí, vị thế địa chính trị,
địa kinh tế qua trọng thuộc khu vực Trung du miền núi phía Bắc nƣớc ta. Đây là nơi
đã và đang có những hoạt động khá sơi động và cũng khá đa dạng của các ngành
sản xuất, nhất là các ngành sản xuất nông, lâm nghiệp, nhƣng đồng thời đây cũng là


2
một khu vực lãnh thổ miền núi có tính nhạy cảm cao, có những biến động mạnh mẽ,
rõ nét về mặt tự nhiên, tài nguyên trong những năm vừa qua. Với vị trí chiến lƣợc
quan trọng của mình, trong chiến lƣợc phát triển kinh tế chung của toàn khu
TDMNPB, tỉnh Yên Bái đã xác định mục tiêu xây dựng chiến lƣợc, quy hoạch
thành một khu vực kinh tế phát triển, trong đó trọng tâm là phát triển hai ngành sản
xuất truyền thống, có ý nghĩa quan trọng là các ngành sản xuất nông và lâm nghiệp.
Đây là một mục tiêu rất lớn, có ý nghĩa đối với địa phƣơng ở giai đoạn hiện nay.
Tuy vậy để đạt đƣợc mục tiêu đề ra, rõ ràng có rất nhiều vấn đề, nhiều những nhiệm
vụ cần đƣợc quan tâm giải quyết, trong đó một trong những nhiệm vụ quan trọng,
có tính cấp thiết cần đƣợc làm ngay là đánh giá đƣợc một cách tổng thể tiềm năng
tự nhiên, KT-XH, rà soát thực trạng và dự báo đƣợc những biến động trong khai

thác sử dụng tài ngun, đề xuất đƣợc các mơ hình sử dụng tài nguyên phù hợp làm
cơ sở đề xuất tổ chức khơng gian phát triển KT-XH của tỉnh nói chung và nhất là
phát triển hai ngành sản xuất kinh tế mũi nhọn là nông nghiệp và lâm nghiệp của địa
phƣơng một cách hợp lí, bền vững.
Chính vì vậy, sự lựa chọn đề tài của luận án ''Sử dụng tài nguyên đất và rừng
trong sản xuất nông, lâm nghiệp của cộng đồng các dân tộc ở tỉnh Yên Bái” để
làm rõ thực trạng sử dụng tài nguyên đất và rừng trong hoạt động sản xuất nông,
lâm nghiệp của đồng bào các dân tộc tỉnh Yên Bái, trên cơ sở đó đề xuất đƣợc các
định hƣớng, giải pháp sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lý và phát triển bền vững
nhằm góp phần thực hiện đƣợc các mục tiêu mà tỉnh đề ra.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ
2.1. Mục tiêu
Trên cơ sở nghiên cứu những vẫn đề lí luận và thực tiễn, luận án làm sáng tỏ
đƣợc thực trạng sử dụng nguồn tài nguyên đất và rừng của cộng đồng các dân tộc ở
tỉnh Yên Bái thông qua hoạt động sản xuất nơng, lâm nghiệp. Từ đó, đề xuất các
giải pháp và mơ hình phát triển kinh tế nhằm sử dụng có hiệu quả và bền vững
nguồn tài nguyên đất và rừng trong sản xuất nông, lâm nghiệp của các dân tộc trên
địa bàn tỉnh Yên Bái đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
2.2. Nhiệm vụ
Để đạt đƣợc những mục tiêu trên, luận án đã thực hiện những nhiệm vụ sau:
- Tổng quan cơ sở khoa học về sử dụng tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là tài
nguyên đất và rừng trong sản xuất nông, nghiệp lâm nghiệp ở miền núi dƣới góc độ
Địa lí học.


3
- Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng tới việc sử dụng nguồn tài nguyên đất và
rừng trong sản xuất nông, lâm nghiệp của cộng đồng các dân tộc ở tỉnh Yên Bái.
- Đánh giá thực trạng sử dụng tài nguyên đất và rừng trong sản xuất nông, lâm
nghiệp của cộng đồng các dân tộc ở tỉnh Yên Bái.

- Xây dựng hệ thống bản đồ hành chính; bản đồ địa hình; bản đồ thổ nhƣỡng
tỉnh Yên Bái; bản đồ hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Yên Bái; bản đồ phân bố dân
cƣ và dân tộc tỉnh Yên Bái; bản đồ hiện trạng phát triển nông, lâm nghiệp theo các
vùng độ cao của tỉnh Yên Bái; bản đồ định hƣớng không gian phân bố nông, lâm
nghiệp tỉnh Yên Bái…
- Đề xuất một số giải pháp và mơ hình nhằm sử dụng có hiệu quả, bền vững tài
nguyên đất và rừng trong sản xuất nông, lâm nghiệp của cộng đồng các dân tộc tại tỉnh
Yên Bái.
3. Phạm vi nghiên cứu
3.1. Nội dung nghiên cứu
- Luận án tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng, thực trạng nguồn tài
nguyên đất và rừng. Phân tích, đánh giá việc sử dụng tài nguyên đất và rừng của cộng
đồng các dân tộc ở tỉnh Yên Bái thông qua hoạt động sản xuất nông, lâm nghiệp trên các
địa bàn vùng thấp, vùng giữa và vùng cao.
- Trên cơ sở phân tích, đánh giá tài nguyên đất và rừng, việc sử dụng tài nguyên đất
và rừng của cộng đồng các dân tộc tỉnh Yên Bái, đề xuất một số giải pháp và mơ hình
nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế trong việc sử dụng tài nguyên đất và rừng theo hƣớng
phát triển bền vững.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Dựa trên cơ sở nội dung nghiên cứu thì đề tài sẽ nghiên cứu tập trung vào 2 đối
tƣợng: Việc sử dụng tài nguyên đất và rừng; Vấn đề phát triển nông, lâm nghiệp của
cộng đồng các dân tộc tỉnh Yên Bái.
3.3. Không gian nghiên cứu
Thực hiện nghiên cứu trên toàn bộ tỉnh Yên Bái: Bao gồm 01 thành phố, 01
thị xã và 07 huyện. Trong đó tập trung nghiên cứu sâu vào 03 huyện: Huyện Yên
Bình (đại diện cho vùng thấp), huyện Văn Chấn (đại diện cho vùng giữa) và huyện
Mù Cang Chải (đại diện cho vùng cao).
3.4. Thời gian nghiên cứu
- Số liệu thứ cấp: Thu thập trong giai đoạn 2005 - 2016.



4
- Số liệu sơ cấp: Thu thập thông tin về tình hình sử dụng tài nguyên đất và
rừng trong sản xuất nông, lâm nghiệp của cộng đồng các dân tộc tỉnh Yên Bái trong
giai đoạn 2015 - 2017.
- Các giải pháp đƣợc nghiên cứu và đề xuất cho giai đoạn đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030.
4. Quan điểm, phƣơng pháp và quy trình nghiên cứu
4.1. Quan điểm nghiên cứu
4.1.1. Quan điểm hệ thống
Mọi sự vật, hiện tƣợng đều có mối quan hệ biện chứng với nhau, tạo thành
một thể thống nhất, hoàn chỉnh đƣợc gọi là một hệ thống. Mỗi hệ thống lại có khả
năng phân chia thành các hệ thống các cấp thấp hơn và chúng luôn vận động tác
động tƣơng hỗ lẫn nhau. Các thành phần tạo nên cấu trúc bên trong của một hệ
thống có mối quan hệ tƣơng hỗ mật thiết với nhau. Khi một thành phần nào đó thay
đổi sẽ kéo theo sự thay đổi của các thành phần khác và có khi làm thay đổi cả hệ
thống đó. Tính hệ thống làm cách tiếp cận trở nên lôgic, thông suốt và sâu sắc.
Trong đề tài này, nghiên cứu việc sử dụng tài nguyên đất và rừng trong sản xuất
nông, lâm nghiệp của cộng đồng các dân tộc ở tỉnh Yên Bái đƣợc đặt trong mối
quan hệ giữa phát triển kinh tế của tỉnh và cả nƣớc. Khi nghiên cứu đất và rừng đặt
trong mối quan hệ với phát triển kinh tế xã hội. Các hệ thống có mối quan hệ tƣơng
tác, mật thiết với nhau. Vì vậy cần phải tìm hiểu các mối quan hệ qua lại, các tác
động ảnh hƣởng giữa các yếu tố trong một hệ thống và giữa các hệ thống để đánh
giá chính xác vấn đề nghiên cứu.
4.1.2. Quan điểm tổng hợp
Trong nghiên cứu địa lí, quan điểm tổng hợp là một quan điểm chủ đạo, xuyên
suốt trong cách nhìn nhận và đánh giá các điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên
nhiên, KT-XH. Bản chất của quan điểm này trong nghiên cứu lãnh thổ là nghiên
cứu một đối tƣợng cần phải xem xét cả các đối tƣợng khác vì chúng có mối quan hệ
chặt chẽ và tạo thành một thể thống nhất.

Tỉnh Yên Bái là một thể tổng hợp bao gồm các yếu tố tự nhiên, KT-XH có
mối quan hệ chặt chẽ, tác động ảnh hƣởng và chi phối lẫn nhau. Quan điểm tổng
hợp thể lãnh thổ hiện rõ việc nghiên cứu việc sử dụng tài nguyên đất và rừng trong
sản xuất nông, lâm nghiệp trong mối liên hệ tác động qua lại giữa các yếu tố tự
nhiên và KT-XH.


5
4.1.3. Quan điểm lãnh thổ
Mọi sự vật hiện tƣợng địa lí đều tồn tại và phát triển trong một khơng gian
lãnh thổ nhất định. Khi nghiên cứu phải tìm hiểu sự ảnh hƣởng của lãnh thổ đến
khía cạnh nghiên cứu, tìm ra các qui luật phát triển và đƣa ra những định hƣớng tốt
nhằm khai thác có hiệu quả những nguồn tài nguyên thiên nhiên trong sản xuất
nông, lâm nghiệp. Đặc biệt chú ý tới sự khác biệt lãnh thổ trong quá trình phát triển
kinh tế. Các khu vực khác nhau, kết hợp với sự phân hóa khơng gian, cũng nhƣ việc
tổ chức hợp lí q trình sản xuất sẽ đem lại hiệu quả kinh tế cao.
4.1.4. Quan điểm phát triển bền vững
Ngày nay, nghiên cứu sử dụng tài nguyên thiên nhiên cho phát triển kinh tế
đều phải tuân thủ nguyên tắc phát triển bền vững. Bền vững KT-XH, môi trƣờng
đƣợc thể hiện trong khai thác, sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, mang lại hiệu
quả kinh tế cao nhất, có cách thức khai thác tốt nhất, đảm bảo nguồn tài nguyên cho
thế hệ mai sau, đảm bảo cân bằng sinh thái và cải thiện môi trƣờng tài nguyên. Phát
triển bền vững đƣợc coi là tiêu chí ƣu tiên hàng đầu trong hoạt động nghiên cứu sử
dụng tài nguyên đất và rừng cho các mục đích cụ thể.
Quan điểm phát triển bền vững là cơ sở cho luận án định hƣớng trong phát
triển các ngành kinh tế, kiến nghị khai thác tài ngun, bố trí khơng gian ƣu tiên
phát triển các ngành sản xuất cho Yên Bái theo hƣớng sử dụng hợp lí tài nguyên đất
và rừng. Khai thác và sử dụng tài nguyên của cộng đồng các dân tộc tỉnh Yên Bái
phải nhằm mục đích mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất, chú trọng đến ổn định xã
hội, nâng cao thu nhập, đảm bảo cuộc sống cho ngƣời dân và các vấn đề môi

trƣờng, hạn chế thấp nhất tác động xấu đến môi trƣờng do các hoạt động sản xuất
gây ra. Đảm bảo một nền sản xuất đƣợc phát triển bền vững trên mọi khía cạnh.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
4.2.1. Phương pháp thu thập thông tin
4.2.1.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Trong luận án, số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ các tài liệu chính thức của Bộ
Tài ngun và Mơi trƣờng; Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn; các viện
nghiên cứu có liên quan; các Website chuyên ngành, các ấn phẩm khoa học cũng
nhƣ các tổ chức có liên quan tại tỉnh Yên Bái.
- Đặc điểm về điều kiện tự nhiên và tài ngun thiên nhiên: Thu thập các
thơng tin có tại Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Yên Bái; Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái; Văn phòng UBND tỉnh Yên Bái.


6
- Đặc điểm về tỉnh hình KT-XH: Thu thập số liệu tại Bộ kế hoạch và Đầu tƣ;
Cục thống kê tỉnh Yên Bái; Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Yên Bái; Ban dân tộc tỉnh
Yên Bái; Văn phòng UBND tỉnh Yên Bái.
- Số liệu về sử dụng đất và rừng: Số liệu đƣợc thu thập tại Tổng cục quản lý
đất vùng; Tổng cục lâm nghiệp; Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Yên Bái; Sở
Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn tỉnh n Bái và tại các phịng tài nguyên và
môi trƣờng của các huyện trong tỉnh.
Các dữ liệu sau khi thu thập đƣợc rà sốt, thẩm định tính thống nhất, chọn lọc
và phân tích sao cho phù hợp với yêu cầu của luận án.
4.1.1.2. Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp
Căn cứ vào mục tiêu, đối tƣợng và thời gian nghiên cứu của luận án. Tác giả
lựa chọn hình thức điều tra, phiếu điều tra để điều tra các thơng tin phục vụ cho luận
án. Hình thức tiến hành điều tra phiếu thông qua chọn mẫu ngẫu nhiên (chọn ngẫu
nhiên một số đơn vị đại diện trong toàn bộ các đơn vị tổng thể chung để điều tra,
xong dùng kết quả điều tra đó suy ra đặc điểm của toàn tổng thể chung).

- Chọn mẫu điều tra
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là vấn đề sử dụng tài nguyên đất và rừng của
cộng đồng các dân tộc trong sản xuất nông, lâm nghiệp ở ba vùng: Vùng thấp, vùng
giữa và vùng cao trên địa bàn tỉnh Yên Bái. Để đạt đƣợc mục tiêu và nội dung
nghiên cứu, đề tài lựa chọn đơn vị mẫu điều tra ở vùng thấp là chọn ngẫu nhiên các
hộ gia đình thuộc dân tộc Kinh của huyện Yên Bình; vùng giữa là các hộ gia đình
dân tộc Dao của huyện Văn Chấn và vùng cao là các hộ gia đình dân tộc Mông của
huyện Mù Cang Chải với tổng số 240 phiếu điều tra. Mỗi huyện chọn từ 2 xã để
điều tra với số phiếu tƣơng đƣơng nhau ở tất cả các huyện (80 phiếu/huyện).
Các hộ gia đình đƣợc chọn ngẫu nhiên để phỏng vấn, điều tra cần thỏa mãn
điều kiện có thời gian định cƣ tại tỉnh Yên Bái và thời gian hoạt động nông nghiệp
từ 5 năm trở lên và đang canh tác ít nhất 2 kiểu sử dụng đất nơng, lâm nghiệp chính.
Bảng 1. Lựa chọn mẫu điều tra
Số TT
Đơn vị chọn mẫu
Số hộ
Số phiếu
- Huyện Yên Bình
80
80
1. Vùng thấp
+ Xã Thịnh Hƣng
40
40
+ Xã Đại Minh
40
40
- Huyện Văn Chấn
80
80

2. Vùng giữa
+ Xã Đồng khê
40
40
+ Xã Sơn Thịnh
40
40
- Huyện Mù Cang Chải
80
80
3. Vùng cao
+ Xã La Pán Tẩn
40
40
+Xã Chế Cu Nha
40
40


7
Nội dung điều tra
- Các đặc điểm cơ bản của hộ gia đình: Họ tên chủ hộ, dân tộc, tuổi và giới
tính của chủ hộ, nhân khẩu, trình độ học vấn…
- Các thông tin về sử dụng tài nguyên đất nơng nghiệp: Diện tích đất nơng
nghiệp, tình hình sử đất nông nghiệp, phƣơng thức canh tác, mức độ đầu tƣ thâm
canh, kiến thức bản địa, mức độ áp dụng khoa học - kỹ thuật trong sản xuất, mức độ
tiếp cận vốn, thị trƣờng…
- Các thông tin về trồng, quản lý và khai thác rừng: Diện tích rừng trồng, rừng
quản lý, các sản phẩm khai thác từ rừng, kiến thức bản địa trong trồng và bảo vệ
rừng, nguồn thu từ rừng…

- Các thông tin về hiệu quả sử dụng tài nguyên đất và rừng trong sản xuất
nông, lâm nghiệp của cộng đồng các dân tộc:
Hiệu quả về kinh tế: Dựa trên hiệu quả đầu tƣ và giá trị gia tăng.
Hiệu quả về xã hội: Dựa trên việc giải quyết nhu cầu lao động, mức độ chấp
nhận của ngƣời sử dụng đất, mức độ phù hợp với chiến lƣợc phát triển quy hoạch
của địa phƣơng và của ngành.
Hiệu quả môi trƣờng: Gồm các thông tin điều tra nhƣ nâng cao độ che phủ,
giảm mức độ ơ nhiễm đất, giảm xói mịn, thối hóa…
4.2.2. Phương pháp khảo sát thực địa
Khảo sát thực địa nhằm thu thập, bổ sung tài liệu, tìm hiểu thực tế quy hoạch
sử dụng đất và rừng ở các địa bàn và kiểm chứng kết quả nghiên cứu. Tác giả tiến
hành khảo sát các địa phƣơng khác nhau của tỉnh Yên Bái nhằm tìm hiểu về hiện
trạng sử dụng tài nguyên đất và rừng trong sản xuất nông, lâm nghiệp của cộng
đồng các dân tộc, trong đó đặc biệt chú trọng đến các tri thức bản địa của ngƣời dân
về sử dụng đất và rừng, tìm hiểu các mơ hình canh tác, các vấn đề về sản xuất của
từng địa bàn. Khi khảo sát tác giả có chụp ảnh, phỏng vấn nhanh có sự tham gia của
ngƣời dân về các nội dung nghiên cứu. Đây là những tƣ liệu thực tế quan trọng
nhằm minh hoạ, chỉnh lí và bổ sung cho những nghiên cứu lí thuyết. Các tuyến
khảo sát bao gồm: Huyện Yên Bình, huyện Văn Chấn và huyện Mù Cang Chải.
4.2.3. Phương pháp tổng hợp thông tin
- Phân lớp thống kê: Sử dụng phƣơng pháp này nhằm để phân chia đất vùng
theo mục đích sử dụng cho từng loại hình sử dụng đất, theo độ dốc, theo địa hình…
- Bảng thống kê: Các số liệu thu thập đƣợc, đƣợc xử lí, sắp xếp thành bảng
thống kê giúp đối chiếu, so sánh và phân tích theo các phƣơng pháp khác nhau
nhằm đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu của luận án. Các loại bảng đƣợc sử dụng trong
luận án này bao gồm cả bảng đơn giản, bảng kết hợp và bảng phân tổ.


8
- Biểu đồ: Các số liệu đƣợc thể hiện qua biểu đồ trong luận án gồm các biểu

đồ hình trịn, biểu đồ hình cột, biểu đồ đƣờng biểu diễn nhằm biểu thị và so sánh về
sử dụng tài nguyên đất và rừng trong sản xuất nông, lâm nghiệp của cộng đồng các
dân tộc tỉnh Yên Bái.
4.2.4. Phương pháp sử dụng cơng nghệ GIS
Sử dụng cơng nghệ GIS: Để số hóa và vẽ các bản đồ, biểu đồ một cách chính
xác mang tính khoa học cao. Trong luận án tác giả đã vận dụng các phƣơng pháp
này để tích hợp, phân loại và chuẩn hóa những dữ liệu về tài nguyên đất, rừng thông
qua các hoạt động sản xuất nông, lâm nghiệp. Chồng xếp các lớp dữ liệu, xây dựng
các biểu đồ, bản đồ chuyên đề.
Phƣơng pháp GIS đƣợc kết hợp với phƣơng pháp viễn thám để hiệu chỉnh, cập
nhật về hiện trạng tài nguyên rừng, hiện trạng sử dụng đất trong sản xuất nông, lâm
nghiệp. Các phần mềm GIS và viễn thám đƣợc sử dụng trong luận án: AreGIS 10
dùng chuẩn hóa dữ liệu, xử lí và phân tích khơng gian. MapInfo 11 dùng thành lập
bản đồ chuyên đề. ErDas Imagine 9.3 dùng hiệu chỉnh bản đồ.
4.2.5. Phương pháp phân tích tổng hợp các thành phần
Trên cơ sở những dữ liệu đã thu thập, bằng phƣơng pháp phân tích tổng hợp
phân tích đánh giá tài nguyên thiên nhiên, phân tích hiện trạng sử dụng tài nguyên đất
và rừng trong hoạt động sản xuất nông, lâm nghiệp của các dân tộc, nhằm đề xuất
kiến nghị giải pháp sử dụng bền vững và có hiệu quả nhất tài nguyên đất và rừng
trong sản xuất của cộng đồng các dân tộc ở tỉnh Yên Bái.
4.2.6. Phương pháp so sánh địa lí
Đây là phƣơng pháp phổ biến dùng để so sánh các yếu tố định lƣợng hoặc
định tính, so sánh các mối quan hệ không gian và thời gian giữa các ngành, các
lĩnh vực kinh tế, đặc biệt là mối quan hệ về tự nhiên và nhân văn, so sánh phân
tích các chỉ tiêu, các hoạt động kinh tế đã đƣợc lƣợng hóa có cùng nội dung, tính
chất tƣơng tự để xác định mức độ biến động của các chỉ tiêu. Trên cơ sở đó rút ra
bản chất của các hiện tƣợng kinh tế, hiện tƣợng địa lí và xây dựng mơ hình phát
triển kinh tế hợp lí.
4.2.7. Phương pháp dự báo
Phƣơng pháp dự báo nhằm xác định hƣớng chiến lƣợc và các mục tiêu, kịch

bản phát triển trƣớc mắt và lâu dài của đối tƣợng nghiên cứu địa lí kinh tế một cách
có cơ sở khoa học phù hợp với các điều kiện và xu thế phát triển của thời đại.


9
Sử dụng phƣơng pháp dự báo ta căn cứ vào số liệu thu thập, xử lí số liệu trong
quá khứ và hiện tại từ đó xác định đƣợc hiệu quả cũng nhƣ xu thế của việc sử dụng
tài nguyên đất và rừng vào trong các hoạt động sản xuất nông, lâm nghiệp của cộng
đồng các dân tộc ở tỉnh Yên Bái.
4.2.8. Phương pháp chuyên gia
Phƣơng pháp chuyên gia là phƣơng pháp thu thập, xử lí những đánh giá, dự
báo bằng cách tập hợp và hỏi ý kiến các chuyên gia giỏi thuộc lĩnh vực hẹp của
khoa học kĩ thuật hoặc sản xuất, nhằm đƣa ra đƣợc các kết luận, các kiến nghị, các
quyết định và các phƣơng án trong việc sử dụng tài nguyên đất, rừng trong sản
xuất nông, lâm nghiệp của cộng đồng các dân tộc ở tỉnh Yên Bái hiệu quả, hợp lí.
5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu
5.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình sử dụng tài nguyên đất và rừng
- Diện tích và tỷ lệ diện tích đất, rừng đã sử dụng cho nơng, lâm và ngƣ nghiệp
trên tổng quỹ đất tự nhiên.
- Diện tích và cơ cấu diện tích đất vùng phân bổ cho các lĩnh vực trong nội
bộ ngành nông, lâm và ngƣ nghiệp (đất SXNN, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng
thủy sản, đất nơng nghiệp khác).
Diện tích và tỷ lệ diện tích đất, rừng có khả năng phát triển nơng, lâm và ngƣ
nghiệp chƣa đƣợc sử dụng.
Hệ số sử dụng đất (hệ số lần trồng): là hệ số giữa tổng diện tích gieo trồng tính
trên tổng diện tích canh tác trong một năm.
R (lần) = Tổng diện tích gieo trồng/tổng diện tích canh tác
Cơng thức này đƣợc sử dụng để tính hệ số quay vòng của đất, hệ số sử dụng
ruộng đất càng lớn thì năng suất đất vùng sẽ càng cao.
5.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh tế trong sử dụng tài đất và rừng trong

hoạt động sản xuất nơng, lâm nghiệp
Năng suất bình qn (AP): Là mức sản lƣợng thu đƣợc trong quá trình điều
tra đối với từng loại cây trồng cụ thể trên một đơn vị diện tích.
Năng suất bình qn =

Sản lượng
Diện tích gieo trồng

Giá trị sản xuất (GO): là toàn bộ giá trị của cải vật chất và dịch vụ đƣợc tạo ra
trong một thời kỳ (thƣờng là một năm).


10
n

Cơng thức tính: GO  åQi * Pi
l 1

Trong đó:

GO là giá trị sản xuất
Qi là khối lượng sản phẩm
Pi là đơn giá sản phẩm i

Năng suất đất vùng: đƣợc đo bằng tổng giá trị sản xuất (GO) trên một đơn vị
diện tích đất canh tác. Trong nghiên cứu này, GO là toàn bộ sản phẩm thu đƣợc quy
ra tiền theo giá thị trƣờng trên một hecta đất canh tác.
Năng suất đất vùng =

Giá trị sản xuất

Diện tích canh tác

Chi phí trung gian (IC): là tồn bộ các khoản chi phí vật chất và dịch vụ đƣợc
sử dụng trong quá trình sản xuất (tính theo chu kỳ của GO). Trong nơng nghiệp, chi
phí trung gian bao gồm các khoản chi phí nhƣ: giống cây, phân bón, thuốc trừ sâu,…
Cơng thức tính:

n

IC  åCi
l 1

Trong đó:

IC là chi phí trung gian
Cj là khoản chi phí thứ j trong vụ sản xuất
Giá trị gia tăng (VA): là giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ do các ngành sản
xuất tạo ra trong một năm hay một chu kỳ sản xuất. VA đƣợc tính bằng hiệu số giữa
giá trị sản xuất và chi phí trung gian.
Cơng thức tính:

VA = GO - IC

Thu nhập hỗn hợp (MI): là phần thu nhập thuần tuý của ngƣời sản xuất bao
gồm thu nhập của công lao động và lợi nhuận trên một đơn vị diện tích (tính theo
chu kỳ của GO).
Cơng thức tính:
Trong đó:

MI = GO - IC - (A + T + lao động thuê)

MI: thu nhập hỗn hợp.
GO: tổng giá trị sản xuất.
IC: chi phí trung gian.
A: khấu hao tài sản cố định.

T: các khoản thuế, phí phải nộp.
Giá trị ngày cơng: Là phần thu nhập thuần túy của ngƣời sản xuất trong một ngày
lao động sản xuất trên một đơn vị diện tích cho một công thức luân canh, xen canh.
Giá trị của ngày công lao động = Thu nhập hỗn hợp/ số công lao động


11
5.3. Nhóm chỉ

tiêu phả n ánh hiệ u quả kinh tế việ c sử dụ ng tài

nguyên đ ấ t và rừ ng trong sả n xuấ t nông, lâm nghiệ p
Tỷ suất giá trị sản xuất theo chi phí (TGO): là tỷ số giá trị sản xuất tính bình
qn trên một đơn vị diện tích với chi phí trung gian trong 1 chu kỳ sản xuất.
Công thức:

TGO = GO/IC (lần)

Tỷ suất giá trị tăng thêm theo chi phí (TVA): Là tỷ số giá trị tăng thêm tính
bình qn trên một đơn vị diện tích với chi phí trung gian trong một kỳ sản xuất.
Công thức:

TVA = VA/IC

Tỷ suất thu nhập hỗn hợp theo chi phí trung gian (TMI): là tỷ số thu nhập hỗn

hợp tính bình qn trên một đơn vị diện tích với chi phí trung gian trong một chu kỳ
sản xuất.
Cơng thức tính:
Trong đó:

MI = GO - IC - (A + T + lao động thuê)

MI: thu nhập hỗn hợp.
GO: tổng giá trị sản xuất.
IC: chi phí trung gian.
A: khấu hao tài sản cố định.
T: các khoản thuế, phí phải nộp.

Giá trị ngày cơng: Là phần thu nhập thuần túy của ngƣời sản xuất trong một ngày
lao động sản xuất trên một đơn vị diện tích cho một công thức luân canh, xen canh.
Giá trị của ngày công lao động = Thu nhập hỗn hợp/ số công lao động
5.4. Những chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế trong sử dụng đất nông nghiệp
Tỷ suất giá trị sản xuất theo chi phí (TGO): là tỷ số giá trị sản xuất tính bình
qn trên một đơn vị diện tích với chi phí trung gian trong 1 chu kỳ sản xuất.
Công thức:

TGO=GO/IC

Tỷ suất giá trị tăng thêm theo chi phí (TVA): là tỷ số giá trị tăng thêm tính bình
qn trên một đơn vị diện tích với chi phí trung gian trong một chu kỳ sản xuất.
Công thức:

TVA = VA/IC

Tỷ suất thu nhập hỗn hợp theo chi phí trung gian (TMI): là tỷ số thu nhập hỗn

hợp tính bình quân trên một đơn vị diện tích với chi phí trung gian trong một chu kỳ
sản xuất.


12
Công thức:

TMI = MI/IC

Tỷ suất giá trị sản xuất theo công lao động (TGOLĐ): là tỷ số giá trị tăng
thêm tính bình qn trên một đơn vị diện tích với số công lao động đầu tƣ cho một
chu kỳ sản xuất.
Cơng thức tính:

TGOLĐ = GO/cơng lao động

Tỷ suất giá trị gia tăng theo công lao động (TVALĐ): là tỷ số giá trị gia tăng
tính bình qn trên một đơn vị diện tích với số cơng lao động đầu tƣ cho một chu kỳ
sản xuất.
Cơng thức tính:

TVALĐ = VA/cơng lao động

Tỷ suất thu nhập hỗn hợp theo công lao động (TMILĐ): là tỷ số thu nhập hỗn
hợp tính bình qn trên một đơn vị diện tích với số cơng lao động đầu tƣ cho một
chu kỳ sản xuất.
Cơng thức tính:

TMILĐ = MI/công lao động


6. Các luận điểm bảo vệ
- Luận điểm 1: Sử dụng tài nguyên đất và rừng trong sản xuất nông, lâm
nghiệp của cộng đồng các dân tộc tỉnh Yên Bái bị quyết định bởi các điều kiện về tự
nhiên, tài nguyên thiên nhiên; các điều kiện về kinh tế - xã hội; đặc điểm cộng đồng
các dân tộc tỉnh Yên Bái.
- Luận điểm 2: Tiếp cận phƣơng pháp phân tích, đánh giá hiện trạng tài
nguyên để đánh giá mức độ sử dụng tài nguyên đất và rừng trong sản xuất nông,
lâm nghiệp của đồng bào dân tộc tỉnh Yên Bái. Kết quả đánh giá tổng hợp là cơ sở
phục vụ cho định hƣớng sử dụng tài nguyên đất và rừng bền vững có hiệu quả trong
sản xuất nơng, lâm nghiệp trên địa bàn nghiên cứu.
7. Những điểm mới của luận án
- Phân tích đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng đến việc sử dụng tài nguyên đất và rừng
trong sản xuất nông, lâm nghiệp của cộng đồng các dân tộc trên địa bàn nghiên cứu.
- Đánh giá đƣợc thực trạng sử dụng tài nguyên đất và rừng trong sản xuất
nông, lâm nghiệp của cộng đồng các dân tộc tỉnh Yên Bái theo các vùng (vùng thấp,
vùng giữa và vùng cao).


13
- Việc phân tích, đánh giá tài nguyên đất và rừng trong sản xuất nông, lâm
nghiệp của cộng đồng các dân tộc tỉnh Yên Bái đã thiết lập đƣợc cơ sở khoa học tin
cậy để định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Yên Bái. Trên cơ sở đó, đề xuất
đƣợc một số giải pháp, mơ hình nhằm sử dụng có hiệu quả và bền vững tài nguyên
đất và rừng trong sản xuất nông, lâm nghiệp của cộng đồng các dân tộc trên địa bàn
nghiên cứu.
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
8.1. Ý nghĩa khoa học
Kế thừa những tƣ tƣởng, những thành tựu của các học giả tiêu biểu trong và
ngoài nƣớc, luận án sẽ làm phong phú thêm cơ sở lý luận và thực tiễn trong việc
phân tích, đánh giá tiềm năng tài nguyên thiên nhiên cho phát triển sản xuất. Làm

sáng tỏ mối quan hệ giữa con ngƣời và tự nhiên trong quá trình sử dụng tài nguyên
đất và rừng trong sản xuất nông, lâm nghiệp của cộng đồng các dân tộc tỉnh Yên Bái.
8.2. Ý nghĩa thực tiễn
Luận án là nguồn tài liệu tham khảo có giá trị giúp các nhà hoạch định chính
sách, các nhà quy hoạch xây dựng định hƣớng chiến lƣợc, tổ chức không gian lãnh
thổ phát triển KT-XH của tỉnh Yên Bái nói riêng và các tỉnh vùng núi phía Bắc nói
chung theo hƣớng bền vững.
9. Cơ sở tài liệu và cấu trúc của luận án
9.1. Cơ sở tài liệu
Ngồi những tài liệu, cơng trình nghiên cứu lí luận, thực tiễn trong và ngồi
nƣớc, trong q trình thực hiện các nhiệm vụ của luận án, tác giả đã sử dụng một số
tài liệu sau:
- Cơ sở dữ liệu bản đồ nền và chuyên đề: bản đồ địa hình tỉnh Yên Bái tỷ lệ
1:50.000 và các bản đồ thành phần bao gồm bản đồ hiện trạng và quy hoạc rừng,
thổ nhƣỡng (tỷ lệ 1: 100.000 và 1: 50.000), hiện trạng sử dụng đất, bản đồ nông
nghiệp tỉnh Yên Bái.
- Các đề tài nghiên cứu, dự án, báo cáo khoa học về điều tra điều kiện tự
nhiên, tài nguyên và môi trƣờng, về KT-XH, sách Niên giám thống kê tỉnh Yên Bái
trong giai đoạn 2005-2017.
9.2. Cấu trúc luận án
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận án gồm 3 chƣơng nội dung với tổng
số 155 trang. Luận án đã có 34 bảng, hình và 11 bản đồ chun đề thể hiện kết quả
nghiên cứu.


14
Chƣơng 1. Cơ sở khoa học về tài nguyên thiên nhiên, phát triển nông, lâm nghiệp,
cộng đồng các dân tộc.
Chƣơng 2: Các nhân tố ảnh hƣởng tới sự phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp
tỉnh Yên Bái.

Chƣơng 3. Thực trạng sử dụng tài nguyên đất và rừng trong sản xuất nông,
lâm nghiệp của cộng đồng các dân tộc tỉnh Yên Bái.
Chƣơng 4. Giải pháp và mơ hình phát triển kinh tế nhằm sử dụng bền vững tài
nguyên đất và rừng trong sản xuất nông, lâm nghiệp của cộng đồng dân tộc tỉnh
Yên Bái.


×