Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA ĐÊ BIỂN VŨNG TÀU GÒ CÔNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG NƯỚC VỊNH GÀNH RÁI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.66 MB, 111 trang )

i

MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... vi
KÝ HIỆU VIẾT TẮT................................................................................................. ix
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 1
Mục tiêu của đề tài ................................................................................................... 3
Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3
Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3
Chương 1. GIỚI THIỆU VỀ KHU VỰC NGHIÊN CỨU......................................... 5
1.1

Vị trí địa lý ..................................................................................................... 5

1.2

Đặc điểm địa hình .......................................................................................... 5

1.3

Đặc điểm khí hậu ........................................................................................... 6

1.3.1 Chế độ gió .................................................................................................6
1.3.2 Chế độ nhiệt ..............................................................................................7
1.3.3 Độ ẩm và bốc hơi ......................................................................................7
1.3.4 Chế độ mưa ...............................................................................................8
1.4


Mạng lưới sông suối....................................................................................... 9

1.5

Mạng lưới các trạm khí tượng thủy văn vùng vịnh Gành Rái ..................... 12

1.6

Chế độ thủy văn trên lưu vực nghiên cứu .................................................... 13

1.7

Chế độ thủy triều vùng vịnh Gành Rái ........................................................ 14

1.8

Tình hình kinh tế xã hội. .............................................................................. 15

1.9

Hiện trạng môi trường. ................................................................................. 16


ii

1.9.1 Nguồn thải từ các khu đô thị...................................................................17
1.9.2 Nguồn thải từ các khu công nghiệp tập trung .........................................18
1.9.3 Nguồn thải từ các cơ sở công nghiệp phân tán .......................................19
1.9.4 Nguồn thải từ các bãi rác ........................................................................19
1.9.5 Hiện trạng chất lượng nước trên lưu vực nghiên cứu .............................20

1.10 Kết luận ........................................................................................................ 22
Chương 2. TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG PHÁP MƠ HÌNH TỐN ....................... 23
2.1

Tổng quan về mơ hình thủy lực ................................................................... 23

2.2

Tổng quan về mơ hình chất lượng nước ...................................................... 24

2.3

Mơ hình EFDC ............................................................................................. 25

2.3.1 Giới thiệu chung về mơ hình EFDC .......................................................25
2.3.2 Cấu trúc mơ hình EFDC .........................................................................25
2.3.3 Cơ sở lý thuyết của mơ hình thủy động lực EFDC ................................27
2.3.4 Cách giải quyết bài tốn trong mơ hình EFDC ......................................29
2.3.5 Một số đặc điểm tính năng của phần mềm .............................................34
Chương 3. ỨNG DỤNG MƠ HÌNH EFDC ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC
VỊNH GÀNH RÁI .................................................................................................... 40
3.1

Tình hình số liệu .......................................................................................... 40

3.1.1 Tài liệu địa hình ......................................................................................40
3.1.2 Số liệu khí tượng.....................................................................................41
3.1.3 Số liệu thủy văn ......................................................................................41
3.1.4 Số liệu chất lượng nước ..........................................................................42
3.2


Thiết lập miền tính tốn. .............................................................................. 43

3.3

Thiết lập địa hình ......................................................................................... 46


iii

3.4

Thiết lập điều kiện biên và điều kiện ban đầu. ............................................ 46

3.4.1 Thiết lập điều kiện biên ..........................................................................46
3.4.2 Thiết lập điều kiện ban đầu.....................................................................48
3.5

Hiệu chỉnh và kiểm định mơ hình thủy động lực......................................... 48

3.5.1 Thời kỳ tính tốn.....................................................................................48
3.5.2 Thiết lập thơng số mơ hình thủy lực .......................................................49
3.5.3 Kết quả hiệu chỉnh mơ hình thủy lực .....................................................50
3.5.4 Kết quả kiểm định mơ hình thủy lực. .....................................................52
3.6

Hiệu chỉnh và kiểm định mơ hình chất lượng nước..................................... 54

3.6.1 Miền tính mơ hình Chất Lượng Nước ....................................................54
3.6.2 Thiết lập điều kiện biên cho mô hình chất lượng nước ..........................55

3.6.3 Bộ thơng số của mơ hình chất lượng nước .............................................57
3.6.4 Kết quả hiệu chỉnh và kiểm định mơ hình chất lượng nước..................65
3.7

Kết luận ........................................................................................................ 69

Chương 4. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC QUA CÁC KỊCH BẢN ............. 71
4.1

Xây dựng kịch bản ....................................................................................... 71

4.1.1 Tuyến đê biển Vũng Tàu – Gị Cơng:.....................................................71
4.1.2 Xây dựng kịch bản ..................................................................................73
4.2

Phân tích chất lượng nước vịnh Gành Rái trong điều kiện tự nhiên năm
2005 – Kịch bản 1. ....................................................................................... 75

4.3

Phân tích chất lượng nước vịnh Gành Rái trong điều kiện xây dựng cơng
trình với điều kiện xả thải năm 2005 – Kịch bản 2 ...................................... 79

4.3.1 Sự biến đổi chế độ thủy động lực vùng cửa sơng Sài Gịn – Đồng Nai
khi xây dựng đê biển vũng Tàu – Gị Cơng .................................................79


iv

4.3.2 Chất lượng nước vùng hạ du sơng Sài Gịn – Đồng Nai khi xây dựng đê

biển Vũng Tàu – Gị Cơng ...........................................................................80
4.4

Phân tích, so sánh và đánh giá hai kịch bản ................................................. 83

4.5

Phân tích và đánh giá chất lượng nước vịnh Gành Rái trong điều kiện tự
nhiên và lưu lượng xả thải được dự báo đến năm 2020 (KB3) ................... 86

4.6

Phân tích và đánh giá chất lượng nước vịnh Gành Rái trong điều kiện xây
dựng cơng trình và lưu lượng xả thải được dự báo đến năm 2020 (KB4). .. 89

4.7

Phân tích, so sánh và đánh giá kết quả KB3 và KB4................................... 93

4.8

Kết luận ........................................................................................................ 97

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................... 99
4.9

Kết luận ........................................................................................................ 99

4.10 Kiến nghị .................................................................................................... 100



v

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1-1 Bốc hơi trung bình tháng........................................................................................ 8
Bảng 1-2 Lượng mưa bình quân tháng .................................................................................. 9
Bảng 1-3 Lưu lượng trung bình tại một số trạm đo trên sơng Sài Gòn – Đồng Nai........... 14
Bảng 3-1. Danh sách các trạm thủy văn sử dụng................................................................. 42
Bảng 3-2 Chỉ tiêu đánh giá sai số thực đo và tính tốn. ...................................................... 51
Bảng 3-3 Bảng chỉ số Nash.................................................................................................. 52
Bảng 3-4 Các thông số chất lượng nước được thể hiện trong mơ hình EFDC .................... 59
Bảng 3-5 Ước tính một số thơng số chất lượng nước thải sinh hoạt (mg/l) ........................ 61
Bảng 3-6 Ước tính một số thơng số chất lượng nước sơng (mg/l) ...................................... 61
Bảng 4-1 Lưu lượng và tải lượng xả thải trong lưu vực sơng Sài Gịn – Đồng Nai ............ 74


vi

DANH MỤC HÌNH
Hình 0-1 Tuyến đê biển Vũng Tàu – Gị Cơng...................................................................... 2
Hình 1-1.Lưu vực sơng Sài Gịn – Đồng Nai ........................................................................ 5
Hình 1-2 Bản đồ mạng lưới sơng suối lưu vực sơng Sài Gịn – Đồng Nai .......................... 12
Hình 1-3 Sơ đồ vị trí các trạm thủy văn............................................................................... 13
Hình 1-4 Mực nước triều tại trạm Vũng Tàu. ..................................................................... 15
Hình 1-5 Phân bố lưu lượng nước thải theo lưu vực. .......................................................... 18
Hình 2-1. Cấu trúc cơ bản mơ hình EFDC .......................................................................... 26
Hình 2-2. Cấu trúc mơ hình thủy động lực học EFDC ........................................................ 26
Hình 2-3 Cấu trúc mơ hình chất lượng nước ....................................................................... 26
Hình 2-4. Miền lưới dạng Uniform Grid ............................................................................. 36
Hình 2-5. Miền mơ hình tạo dạng Expanding Grid ............................................................. 36

Hình 2-6. Miền mơ hình tạo dạng Centerline Dominant ..................................................... 37
Hình 2-7. Lưới cong được tạo theo tùy chọn Equi-Distance Widths .................................. 38
Hình 2-8. Bảng tính thời gian sử dụng mơ hình .................................................................. 39
Hình 3-1 Địa hình lưu vực sơng Sài Gịn – Đồng Nai ......................................................... 41
Hình 3-2 Sơ họa miền tính tốn hạ du lưu vực sơng Sài Gịn Đồng Nai và Vịnh Gành Rái43
Hình 3-3 Mơ Hình Delft3D ................................................................................................. 44
Hình 3-4 Giao diện làm việc chính của Delft 3D ................................................................ 44
Hình 3-5 Đưa Lưới vào mơ hình EFDC .............................................................................. 45
Hình 3-6 Lưới tính tốn trong mơ hình EFDC .................................................................... 45
Hình 3-7 Địa hình miền tính tốn trong EFDC ................................................................... 46
Hình 3-8 Vị trí các biên tính tốn ........................................................................................ 47
Hình 3-9 Quá trình lưu lượng thực đo tại Trị An và Dầu Tiếng.......................................... 48
Hình 3-10. Vị trí hiệu chinh mơ hình................................................................................... 49


vii

Hình 3-11 Đường quá trình mực nước thực đo và tính tốn tại Thủ Dầu Một. ................... 51
Hình 3-12 Đường q trình mực nước thực đo và tính tốn tại Biên Hịa .......................... 52
Hình 3-13 Đường q trình mực nước thực đo và tính tốn tại Thủ Dầu Một .................... 53
Hình 3-14 Đường quá trình mực nước thực đo và tính tốn tại Biên Hịa. ......................... 53
Hình 3-15. Miền mơ hình chất lượng nước ......................................................................... 55
Hình 3-16 Vị trí biên tính tốn trong mơ hình chất lượng nước .......................................... 56
Hình 3-17 Các thơng số hóa lý liên quan đến cacbon ......................................................... 62
Hình 3-18 Các thơng số hóa lý liên quan đến Nitơ.............................................................. 63
Hình 3-19 Thơng số liên quan đến photpho. ....................................................................... 64
Hình 3-20 Thơng số liên quan đến DO và COD.................................................................. 64
Hình 3-21 Sự biến đổi của DO theo Green Algae. .............................................................. 66
Hình 3-22 Sự biến đổi của BOD5 theo Green Algae........................................................... 67
Hình 3-23 Đường quá trình DO thực đo và tính tốn trong mơ hình hiệu chỉnh. ............... 67

Hình 3-24 Đường q trình BOD5 thực đo và tính tốn trong mơ hình hiệu chỉnh ............ 68
Hình 3-25 Đường q trình DO thực đo và tính tốn trong mơ hình kiểm định ................. 68
Hình 3-26 Đường quá trình BOD5 thực đo và tính tốn trong mơ hình kiểm định. ........... 69
Hình 3-27 Đường quá trình mực nước thực đo và tính tốn tại trạm Nhà Bè. .................... 69
Hình 4-1 Sơ họa tuyến đê biển Vũng Tàu – Gị Cơng ......................................................... 72
Hình 4-2 Sự biến đổi DO theo khơng gian-Kịch bản 1. ...................................................... 76
Hình 4-3 Sự biến đổi DO theo thời gian_ Kịch bản 1 ......................................................... 76
Hình 4-4 Sự biến đổi tổng hữu cơ cacbon theo không gian – Kịch bản 1. .......................... 77
Hình 4-5 Sự biến đổi tổng hữu cơ cacbon theo thời gian – Kịch bản 1............................... 77
Hình 4-6 Sự biến đổi DO trung vùng Vịnh Gành Rái khi triều lên – Kịch bản 1 ............... 78
Hình 4-7 Sự biến đổi DO trong vùng vịnh Gành Rái khi triều xuống – Kịch bản 1 ........... 78
Hình 4-8 Sự biến đổi mực nước vùng vịnh và vùng hồ theo thời gian khi có đê biển. ....... 79


viii

Hình 4-9 Sự biến đổi mực nước trong vùng vịnh khi có đê biển. ....................................... 80
Hình 4-10 Sự biến đổi DO trong vùng Vịnh Gành Rái – Kịch bản 2 .................................. 81
Hình 4-11 Sự biến đổi DO theo khơng gian – Kịch bản 2 ................................................... 82
Hình 4-12 Sư biến đổi TOC – Kịch bản 2 ........................................................................... 82
Hình 4-13 Chênh lệch DO giữa kịch bản một (KB1) và kịch bản 2 (KB2) ........................ 84
Hình 4-14 Chênh lệch TOC giữa kịch bản 1 (KB1) và kịch bản 2 (KB2). ......................... 85
Hình 4-15 Sự biến đổi DO theo không gian – Kịch bản 3 ................................................... 87
Hình 4-16 Sự biến đổi DO trên vùng vịnh – Kịch bản 3 ..................................................... 87
Hình 4-17 Sự biến đổi DO dọc sơng Đồng Nai (từ Biên Hịa tới tuyến đê biển)_KB3 ...... 88
Hình 4-18 Sự biến đổi TOC theo khơng gian – Kịch bản 3 ................................................ 88
Hình 4-19 Sự biến đổi TOC dọc sông Đồng Nai (từ Biên Hịa tới tuyến đê biển)_KB3 .... 89
Hình 4-20 Sự biến đổi của DO theo không gian trên vùng vịnh Gành Rái –Kịch bản 4 .... 90
Hình 4-21 Sự biến đổi của DO theo không gian – Kịch bản 4 ............................................ 91
Hình 4-22 Sự biến đổi DO dọc sơng Đồng Nai (từ Biên Hịa tới tuyến đê biển) ................ 91

Hình 4-23 Sự phân bố TOC theo không gian – Kịch bản 4 ................................................. 92
Hình 4-24 Sự biến đổi TOC dọc sơng Đồng Nai (Từ Biên Hịa tới đê biển) ...................... 92
Hình 4-25 Chênh lệch DO giữa kịch bản 3 và kịch bản 4. .................................................. 94
Hình 4-26 Sự biến đổi DO tại điểm A với KB3 và KB4 ..................................................... 95
Hình 4-27 Sự biến đổi DO tại điểm B với KB3 và KB4. .................................................... 95
Hình 4-28 Chênh lệch TOC theo khơng gian giữa KB3 và KB4 ........................................ 96
Hình 4-29 Sự biến đổi BOD theo thời gian tại điểm A trong vùng vịnh ............................. 96
Hình 4-30 Sự biến đổi BOD theo thời gian tại điểm B trong vùng vịnh. ............................ 97


ix

KÝ HIỆU VIẾT TẮT

EFDC

Environmental Fluid Dynaics Code

KCN

Khu Công nghiệp

KCX

Khu chế xuất

VKTTĐPN Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
BTNMT

Bộ Tài Nguyên Mơi Trường


TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

KB

Kịch bản

TOC

Tổng các chất hữu cơ cácbon

DO

Lượng ơ xy hịa tan trong nước

BOD

Nhu cầu ơ xy sinh hóa

COD

Nhu cầu ơ xy hóa học


1

MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài

Hạ du lưu vực sơng Sài Gịn - Đồng Nai ơm gọn vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam, bao gồm TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương và Bà Rịa – Vũng Tàu.
Đây là vùng có địa hình thấp trũng, chịu nhiều tác động của thiên tai lũ lụt, ngập
úng, xâm nhập mặn nên khó khăn cho q trình phát triển kinh tế - xã hội.
Để giải quyết các vấn đề trên, tạo điều kiện phát triển bền vững vùng kinh tế
trọng điểm này, thời gian qua Tổng cục Thủy Lợi đã đề xuất quy hoạch tuyến đê
biển Vũng Tàu – Gị Cơng dài 28km chạy xuyên qua vịnh biển Gành Rái, Đồng
Tranh nối thành phố Vũng Tàu (tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu) với huyện Gị Cơng (tỉnh
Tiền Giang) (Hình 0-1). Tuyến đê biển này tạo ra hồ chứa có tổng dung tích trên
2.5tỷ m3, dung tích hữu ích 1.5 tỷ m3, đủ khả năng để cắt lũ từ thượng lưu ứng với
tần suất 0.5% và mực nước biển dâng thêm 1.0m. Tuyến đê biển có ảnh hưởng đến
một vùng rộng lớn bao gồm tồn bộ vùng hạ du lưu vực sơng Sài Gòn – Đồng Nai,
vùng Đồng Tháp Mười, Long An và một phần tỉnh Tiền Giang. Tuyến đê biển còn
kết hợp mở rộng tạo mặt bằng đô thị, khu công nghiệp, phục vụ du lịch, dịch vụ, nơi
tránh trú bão của tàu thuyền, là nơi dự trữ nước ngọt trong tương lai.
Tuyến đê này khi hoàn thành sẽ rút ngắn khoảng cách từ Vũng Tàu về các tỉnh miền
Tây một cách đáng kể, tạo sự liên kết giữa các tỉnh miền Đơng và Tây Nam bộ.
Song song đó, việc hình thành và phát triển đô thị biển sẽ kiến tạo cảnh quan hiện
đại, thu hút được vốn đầu tư vào nhiều lĩnh vực khác.
Tuy nhiên khi xây dựng tuyến đê biển Vũng Tàu – Gị Cơng sẽ làm thay đổi chế độ
thủy văn, gây bồi lắng vùng cửa sông, thay đổi hệ sinh thái ngập mặn ven biển, và
ảnh hưởng nghiêm trọng tới môi trường đặc biệt là môi trường hai Vịnh Gành Rái
và Đồng Tranh.


2

Hình 0-1 Tuyến đê biển Vũng Tàu – Gị Cơng

Hiện nay mỗi ngày trên các sông, kênh rạch trong lưu vực các hệ thơng sơng Đồng

Nai – Sài Gịn và sông Vàm Cỏ tiếp nhận gần 2.0 triệu m3 nước thải sinh hoạt, gần
1.0 triệu m3 nước thải công nghiệp với tải lượng BOD lên đến 900 tấn/ngày, COD
trên 2000 tấn/ngày và hàng chục tấn các chất ơ nhiễm có độc tính cao (dầu mỡ, các
kim loại nặng, các hợp chất hữu cơ khó phân hủy). Theo quy hoạch phát triển kinh
tế - xã hội các tỉnh trong vùng này vào năm 2020 và các năm tiếp theo, lưu lượng
nước thải và khối lượng các chất ơ nhiễm cịn có thể cao hơn nhiều lần. Có nhiều ý
kiến cho rằng, nếu xây dựng đê biển Vũng Tàu – Gị Cơng sẽ tạo ra hồ chứa, ngăn
cản việc thoát chất thải ra ngồi biển. Vịnh Gành Rái và Đồng Tranh có thể sẽ là bể
chứa chất thải của cả khu vực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Vì vậy việc xem xét đánh giá các tác động của đê biển Vũng Tàu – Gị Cơng đến
chế độ thủy văn, thủy lực, sự bồi lắng vùng cửa sông, sự thay đổi hệ sinh thái rừng
ngập mặn và chất lượng nước vịnh Gành Rái là rất cần thiết.


3

Mục tiêu của đề tài
Đề tài được thực hiện nhằm đánh giá ảnh hưởng của cơng trình đê biển Vũng
Tàu – Gị Cơng đến chất lượng nước vịnh Gành Rái, với việc ứng dụng mơ hình 3
chiều EFDC đánh giá chất lượng nước vịnh Gành Rái trong trường hợp tự nhiên và
trong trường hợp có xây dựng đê biển Vũng Tàu – Gị Cơng.
Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là chế độ thủy lực và chất lượng nước khu vực
vịnh Gành Rái trong trường hợp tự nhiên và trường hợp có cơng trình.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là vùng hạ du lưu vực sơng Sài Gịn – Đồng Nai.
Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu sau đây sẽ được sử dụng trong đề tài:
-

Kế thừa, áp dụng có chọn lọc sản phẩm khoa học và cơng nghệ hiện có trên

thế giới và trong nước. Kế thừa các nghiên cứu khoa học, các dự án liên
quan trên vùng vịnh Gành Rái.

-

Phương pháp điều tra phân tích tổng hợp ngun nhân hình thành.

-

Phương pháp phân tích thống kê.

-

Phương pháp mơ hình tốn thuỷ văn, thuỷ lực, cân bằng nước và ứng dụng
các công nghệ hiện đại: viễn thám, GIS.

-

Phương pháp chuyên gia.

Cấu trúc luận văn
Chương 1 Giới thiệu về khu vực nghiên cứu
Giới thiệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và hiện trạng môi trường khu
vực nghiên cứu.
Chương 2 Tổng quan về phương pháp mơ hình tốn
Trình bày tổng quan về phương pháp mơ hình tốn và cơ sở của các mơ hình
được sử dụng trong nghiên cứu.
Chương 3 Ứng dụng mơ hình EFDC đánh giá chất lượng nước vịnh Gành Rái



4

Trong chương này, trình bày chi tiết các bước thiết lập mơ hình tốn cho khu
vực nghiên cứu sử dụng EFDC.
Chương 4 Đánh giá chất lượng nước qua các kịch bản
Phân tích ảnh hưởng của tuyến đê biển Vũng Tàu – Gị Cơng đến chất lượng
nước vịnh Gành Rái.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Kiến nghị


5

Chương 1
1.1

. GIỚI THIỆU VỀ KHU VỰC NGHIÊN CỨU

Vị trí địa lý
Hệ thống sơng Sài Gịn - Ðồng Nai được giới hạn trong khoảng từ tọa độ

10018’ đến 11032’ vĩ độ Bắc và từ 106012’ đến 107025 kinh độ Đông. Đây là hệ
thống sơng duy nhất bao trùm tồn bộ Miền Đơng Nam Bộ gồm các tỉnh Tây Ninh,
Bình Dương, Đồng Nai, TP.Hồ Chí Minh, Long An, Tiền Giang và Bả Rịa – Vũng
Tàu. Diện tích tồn lưu vực khoảng 40.000 km2 (Hình 1-1).

Hình 1-1.Lưu vực sơng Sài Gịn – Đồng Nai

1.2 Đặc điểm địa hình

Lưu vực sơng Sài Gịn – Đồng Nai có hai dạng địa hình chủ yếu là trung du và
đồng bằng, đồng bằng ven biển. Địa hình thấp dần theo ba hướng chính là Bắc-Nam
(từ thượng lưu xuống hạ lưu dịng chính Đồng Nai), Đơng-Tây (dịng chính Đồng


6

Nai qua sơng Bé, sơng Sài Gịn và Vàm Cỏ) và Tây Bắc-Đơng Nam (vùng đồi Long
Bình-Long Thành-Xn Lộc ra biển).
Vùng trung du: bao gồm phần lớn các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương, Bình
Phước, một phần tỉnh Tây Ninh và TP. Hồ Chí Minh. Vùng này có diện tích lớn,
cao độ trung bình từ vài mét đến vài chục mét, địa hình chuyển dần từ dạng đồi
thoải hoặc đồi bát úp sang vùng đất cao khá bằng phẳng ở Dĩ An, Thuận An,
Tp.Biên Hoà, Tân Uyên...
Vùng đồng bằng châu thổ: nằm chủ yếu ở TP. Hồ Chí Minh, một ít ở Đồng
Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Dương, Tây Ninh và Long An. Vùng đồng bằng có
cao độ trung bình từ một đến năm mét, địa hình khá bằng phẳng và là vùng ảnh
hưởng mạnh của thủy triều từ Biển Đông.
Đặc điểm địa hình nổi bật của vùng nghiên cứu là bằng phẳng, thấp trũng có
cao độ địa hình thay đổi từ 0,5 - 1,5m trên hàng chục km2 là nguyên nhân làm cho
các vùng tiểu địa hình trong khu vực rất nhạy cảm với ngập nước bởi tác động của
các kiến trúc nổi do con người tạo ra.
1.3 Đặc điểm khí hậu
1.3.1 Chế độ gió
Lưu vực sơng Sài Gịn – Đồng Nai nằm trong khu vực vừa chịu ảnh hưởng
của hồn lưu tín phong đặc trưng cho đới nội chí tuyến, lại vừa chịu sự chi phối ưu
thế của hoàn lưu gió mùa khu vực Đơng Nam bộ. Mùa Đơng, lưu vực chịu ảnh
hưởng chủ yếu của gió mùa Đơng - Bắc ứng với khơng khí đã trở thành nhiệt đới
hóa tương đối ổn định nên có một mùa Đơng ấm áp và khô hạn. Mùa Hạ, khu vực
lại chịu ảnh hưởng trực tiếp của hai luồng gió mùa Tây-Nam, từ vịnh Bengan vào

đầu mùa và từ Nam Thái Bình Dương vào giữa và cuối mùa. Những luồng gió mùa
này phải đủ mạnh để chiếm ưu thế đối với tín phong Bắc Bán Cầu có hướng ngược
lại. Tốc độ gió bình qn biến đổi trong khoảng từ 1,5-3,0 m/s, có xu thế tăng dần
khi ra biển và giảm dần khi vào sâu trong đất liền. Tốc độ gió lớn nhất có thể đạt
đến 20-25 m/s, xuất hiện trong bão và xốy lốc. Gió đất và gió biển khá phổ biến


7

trên địa bàn nghiên cứu, xuất hiện vào những thời gian chuyển tiếp giữa ngày đêm, đêm - ngày, tạo thời tiết mát mẻ, dễ chịu, thuận lợi cho du lịch, nghỉ ngơi.
Hàng năm, nhìn chung gió mạnh thường xuất hiện vào mùa khơ, từ tháng XI-IV và
gió yếu hơn vào mùa mưa, từ tháng VI-X. Tuy nhiên, do địa hình chi phối, cũng có
các trường hợp ngoại lệ.
1.3.2 Chế độ nhiệt
Mặc dù nằm gần xích đạo, trực tiếp ảnh hưởng bởi chế độ nhiệt vùng nhiệt
đới nhưng với nền địa hình phức tạp, lưu vực sơng Sài Gịn – Đồng Nai cũng có sự
phân hóa nhiệt độ giữa các vùng một cách sâu sắc. Vùng ven biển từ Phan Rang đến
Vũng Tàu ảnh hưởng tương đối trực tiếp bởi chế độ nhiệt gần xích đạo và chế độ
nhiệt miền dun hải, có sự điều tiết khá tốt của khí hậu biển. Khi đi sâu vào đất
liền, theo hướng Tây, do địa hình thay đổi đột ngột từ cao độ vài trăm mét lên đến
trên 1.000m nên nhiệt độ có xu thế giảm dần. Nhiệt độ trung bình hằng năm ở Đà
Lạt được ghi nhận là khoảng 18 C. Đi về hướng Tây-Nam, do địa hình thoải dần
0

nên nhiệt độ lại tăng lên từ từ (Di Linh: 20,3 C, Bảo Lộc 21,5 C và Xuân Lộc là
o

o

25,6 C). Ở vùng trung du, nhiệt độ có phần đồng đều hơn, đạt xấp xỉ 26 C. Về phía

o

o

Tây, nhiệt độ có xu thế tăng lên từ 0,5-1,0 C. Bình quân lưu vực, nhiệt độ trung bình
o

hàng năm đạt 25oC với 3 vùng chủ yếu như sau:
- Vùng ven sông Vàm Cỏ Đông, hạ lưu Sài Gịn - Đồng Nai, trung bình 27 C;
o

- Vùng thượng lưu sông Bé, trung lưu sông Đồng Nai, trung lưu sơng La
Ngà, trung bình từ 25-26 C;
o

1.3.3 Độ ẩm và bốc hơi
Độ ẩm phụ thuộc vào chế độ nhiệt, biến thiên nghịch với chế độ nhiệt, khi
nhiệt độ thấp nhất thì độ ẩm cao nhất. Thường lúc 13 – 14h độ ẩm khơng khí xuống
thấp nhất và tăng dần đến 7h sáng hôm sau. Sự phân mùa cũng được thể hiện theo
giá trị biến thiên năm. Các tháng mùa mưa có độ ẩm tương đối trung bình đạt từ
80% trở lên, chênh lệch độ ẩm giữa các tháng khoảng 15% và tháng cao nhất là
tháng IX. Các tháng mùa khô đạt từ 70% - 75%.


8

Bốc hơi tại các trạm khí tượng được quan trắc chủ yếu trên ống Piche (trong
lều). Do có nền nhiệt độ cao, thời gian nắng nhiều nên lượng bốc hơi trên tồn lưu
vực sơng Sài Gịn – Đồng Nai nhìn chung là khá lớn, đạt trên dưới 1.000 mm/năm.
Bốc hơi có xu thế gia tăng ở vùng hạ lưu ven biển, đạt từ 1.200-1.300 mm/năm.

Trong khi đó, tại vùng cao ngun, lượng bốc hơi có phần giảm, chỉ cịn khoảng
700-900 mm/năm. Hàng tháng, lượng bốc hơi đạt từ 100-150 mm/tháng trong mùa
khơ và giảm cịn 50-70 mm/tháng vào mùa mưa. (Bảng 1-1).
Bảng 1-1 Bốc hơi trung bình tháng.
Đơn vị: mm
Tháng
TT

Vị Trí

Năm
I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X


XI

XII

1

Đà Lạt

90

95

100

75

61

52

50

46

43

49

66


78

803

2

Bảo Lộc

75

84

91

69

52

44

39

36

35

38

48


62

672

115

127

151

146

99

83

87

85

67

65

75

94

1196


3

Tân Sơn
Nhất

4

Biên Hịa

117

135

160

146

122

74

78

71

58

60


79

93

1192

5

Lộc Ninh

136

146

158

135

87

63

59

56

45

65


90

112

1151

6

Tây Ninh

151

147

178

163

112

82

81

84

67

68


100

145

1377

7

Hiệp Hịa

87

106

127

117

84

69

84

81

69

65


81

84

1053

Nguồn: Tổng quan điều kiện tự nhiên – KTXH liên quan đến biến đổi lịng dẫn HDSDNSG [11]

1.3.4 Chế độ mưa
Trên tồn lưu vực, mùa mưa và mùa khơ có lượng mưa phân chia khá rõ rệt.
Mùa mưa từ tháng V đến tháng XI và mùa khô từ tháng XII đến tháng IV năm sau.
Hầu hết các nơi, lượng mưa trong các tháng mùa mưa chiếm khoảng 87-93% lượng
mưa toàn năm.
Do khu vực rất ít khi ảnh hưởng của bão và những khối khơng khí có khả năng
gây mưa lớn nên nhìn chung số ngày mưa lớn không nhiều, nhất là mưa trên 100
mm. Vùng có ít ngày mưa hơn cả là cửa sông Đồng Nai và lưu vực Vàm Cỏ Đông,


9

mỗi năm chỉ chừng hai đến ba ngày mưa trên 50 mm và một đến hai ngày trong
năm mới có một ngày mưa trên 100 mm.
Hạ du hệ thống sông Đồng Nai – Sài Gòn nằm trong vùng chuyển tiếp của ba
hệ thống: Gió mùa Ấn Độ, gió mùa Mã Lai và Tây Thái Bình Dương. Sự pha trộn
của nhiều cơ chế thời tiết là nguồn gốc của những biến động phức tạp trong chế độ
mưa ẩm. Lượng mưa trung bình vùng khoảng 1950mm, cao hơn khu vực nội thành.
Số ngày mưa hằng năm trên 130 ngày. Lượng mưa các tháng mùa mưa khoảng 200
- 350mm, với 10 - 23 ngày mưa. Trường hợp mưa lớn tương đối ít, lượng mưa cực
đại quan trắc được khoảng 150 - 200mm. Trong sự biến động của mưa năm, sự biến
động của mưa hàng tháng ở hạ lưu sông Đồng Nai - Sài Gịn là khá lớn.

Lượng mưa bình qn tháng tại một số trạm trên lưu vực sơng Sài Gịn –
Đồng Nai được đưa ra trong Bảng 1-2.
Bảng 1-2 Lượng mưa bình quân tháng
Đơn vị: mm

Tháng
Trạm
I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII


Bien Hoa

6.0

5.0

13.0

50.0

166.0

232.0

281.0

273.0

292.0

235.0

97.0

28.0

Tân Sơn
Nhất


13.0

4.0

11.0

48.0

208.0

313.0

296.0

271.0

327.0

274.0

118.0

46.0

Cần Giờ

0.0

0.0


2.0

14.0

174.0

189.0

196.0

168.0

169.0

32.0

6.0

15.0

Vũng Tàu

2.0

1.0

5.0

34.0


193.0

210.0

219.0

186.0

217.0

216.0

69.0

21.0

Nguồn: Tổng quan điều kiện tự nhiên – KTXH liên quan đến biến đổi lịng dẫn HDSDNSG [11]

1.4 Mạng lưới sơng suối
Lưu vực sơng Sài Gịn Đồng Nai bao gồm dịng chính sơng Đồng Nai và bốn
sông nhánh là sông La Ngà, sông Bé, sơng Sài Gịn và sơng Vàm Cỏ (Vàm Cỏ
Đơng và Vàm Cỏ Tây).
Sông Đồng Nai bắt nguồn từ cao nguyên Liangbien thuộc dãy trường Sơn
Nam, với độ cao khoảng 2000m, gồm hai nhánh ở thượng nguồn là Da Dung và Da
Nhim, Sơng có hướng chảy chính là Đơng Bắc – Tây Nam, có chiều dài 628km và


10

đi qua các tỉnh Lâm Đồng, Đắk Lắc, Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương, TP. Hồ

Chí Minh và Long An.
Từ nhà máy thủy điện Trị An cho đến cửa Soài Rạp là phần hạ lưu sơng Đồng
Nai, có chiều dài khoảng 150km. Sơng đi qua vùng đồng bằng, lịng sơng rộng, sâu,
độ dốc nhỏ.
Sông Bé: là chi lưu lớn nhất nằm bê bờ phải dịng chính, hình thành từ vùng
núi phía Tây của vùng Nam Tây Nguyên ở độ cao 600-800m. Sơng Bé chảy vào
dịng chính Đồng Nai tại vị trí hạ lưu thác Trị An 6km. Với chiều dài 350km và
diện tích lưu vực 7.650 km2, độ uốn khúc 1,4, độ dốc lịng sơng 0,0032.
Sơng Sài Gịn: được hình thành từ hai nhánh Sài Gịn và Sanh Đơi, bắt nguồn
từ các vùng đồi ở Lộc Ninh và ven biên giới Việt Nam – Cam Pu Chia. Sơng Sài
Gịn dài khoảng 280km, quanh co uốn khúc, lịng sơng rộng từ 200m đến 400m,
Cao độ đáy biến đổi từ -10m đến -30m. Sau đập Dầu Tiếng, sơng Sài Gịn thuộc
sơng đồng bằng, chảy quanh co, uốn khúc, đổi chiều liên tục ra đến tận cửa sông,
với hệ số uốn khúc khoảng 1,76.
Sông Vàm Cỏ: là tên gọi chung từ sau hợp lưu của hai con sông lớn là Vàm
Cỏ Đông và Vàm Cỏ Tây. Đây là hai con sơng điển hình của sông vùng ảnh hưởng
triều với các nếp uốn đều đặn lệch tâm một đường thẳng nối từ điểm cuối bị ảnh
hưởng triều đến cửa sông. Sông Vàm Cỏ Đông có diện tích lưu vực 6.300km2, chiều
dài 235km. Sau khi hợp lưu, đoạn sơng chung có chiều dài 36km và đỏ ra dịng
chính Đồng Nai tại điểm gần cửa Xồi Rạp. Cả hai sơng đều có độ dốc lịng sơng
rất nhỏ, khoảng 0,00005 – 0,0001, vì vậy thủy triều ảnh hưởng rất sâu.
Hệ thống sông kênh vùng hạ lưu hệ thống sơng Sài Gịn – Đồng Nai là một
mạng lưới sơng – kênh khá dày, ngồi một số sơng rạch tự nhiên cịn có các kênh
đào. Từ Nhà Bè trở xuống, sông chia thành nhiều nhánh nhỏ mà đáng kể hơn là
sơng Lịng Tàu. Hai sơng Sài Gịn và Sơng Vàm Cỏ được nối bằng các kênh đào
khá lớn như Rạch Tra, Thái Mỹ, Kênh Xáng, kênh Ngang… Hệ thống kênh Đôi –


11


kênh Tẻ và sơng Bình Điền đi ngang qua trung tâm TP. Hồ Chí Minh, nối sang sơng
Sài Gịn với Vàm Cỏ Đông.
Sau Nhà Bè, sông Ðồng Nai tỏa thành hai phân lưu chính là sơng Nhà Bè và
sơng Lịng Tàu. Sông Nhà Bè khá rộng (từ 1000 - 1500m ở đoạn trên và 2000 3000 m ở đoạn dưới) và không sâu lắm (10 - 20m). Ngược lại, sông Lòng Tàu tuy
hẹp hơn nhiều (200 - 400m) nhưng lại rất sâu (30 - 40m) nêu tàu bè có trọng tải lớn
thường ra vào trên sông này. Sông Thị Vải gần như là một con sơng cụt khơng
nguồn nhưng có lòng rộng và sâu, ảnh hưởng triều rất mạnh, nên có thể sử dụng làm
các cảng nội địa khá tốt. Nối sơng Nhà Bè và Lịng Tàu là một mạng lưới sông rạch
dày đặc.
Suối Cả-sông Thị Vải tạo thành một hệ thống sông riêng biệt nằm bên bờ trái
sông Đồng Nai và cùng đổ ra cửa tại vịnh Gành Rái. Thượng lưu gồm suối Cả và
suối Le. Suối Cả có chiều dài 41 km và diện tích lưu vực 185 km2 (cầu QL51). Suối
Le có chiều dài 19 km và diện tích lưu vực 85 km2 (cầu QL51). Sơng Thị Vải kể từ
phần hạ lưu ảnh hưởng triều (dưới QL51) với chiều dài 29 km đến cửa.
Mạng lưới sông suối chính trên lưu vực nghiên cứu được thể hiện trong Hình 1-2.


12

Hình 1-2 Bản đồ mạng lưới sơng suối lưu vực sơng Sài Gịn – Đồng Nai

1.5 Mạng lưới các trạm khí tượng thủy văn vùng vịnh Gành Rái
Lưu vực sơng Sài Gịn – Đồng Nai có mạng lưới các trạm quan trắc tương đối
nhiều, tài liệu đo đạc khá dài. Tuy nhiên, hầu hết các trạm được bố trí ở thành phố,
thị trấn và trung tâm. Vùng rừng núi rất ít trạm. Thời gian quan trắc không đồng bộ
và không được liên tục, phương pháp và trang thiết bị quan trắc cũng thay đổi. Vì
vậy, việc đánh giá và phân tích số liệu trên tồn lưu vực gặp khơng ít khó khăn.
Song, các số liệu đã quan trắc vẫn là cơ sở tin cậy cho nghiên cứu và phục vụ sản
xuất, đời sống. Sơ đồ vị trí các trạm thủy văn trên lưu vực được thể hiện trong Hình
1-3.



13

Hình 1-3 Sơ đồ vị trí các trạm thủy văn.

1.6 Chế độ thủy văn trên lưu vực nghiên cứu
Dòng chảy của các sơng suối thuộc hệ thống sơng Sài Gịn – Đồng Nai chịu sự
chi phối chủ yếu của chế độ mưa, do vậy chế độ dịng chảy sơng ngịi cũng có sự
biến đổi cả theo khơng gian và thời gian. Theo thời gian, dòng chảy cũng được phân
thành hai mùa rõ rệt, mùa lũ thường chậm hơn mùa mưa từ một đến hai tháng, mùa
kiệt trùng với mùa khô.
Mùa lũ trên đại bộ phận sông suối hệ thống sông Sài Gòn – Đồng Nai bắt
đầu vào khoảng tháng VI, tháng VII, mùa lũ được duy trì trong 5 đến 6 tháng. Tuy
nhiên tùy từng vùng mà thời gian mùa lũ cũng dài ngắn khác nhau. Đối với các lưu
vực lớn, Mơ đun dịng chảy lũ bình qn tháng từ 60-80l/s/km2, Mơ đun đỉnh lũ
trung bình từ 0,2-0,5m3/s/km2.
Mùa kiệt kéo dài 6 tháng, bắt đầu vào khoảng tháng XII đến tháng V hay
tháng VI năm sau. Mùa kiệt trên hệ thống sơng Sài Gịn – Đồng Nai khá khắc
nghiệt, Mơ đun kiệt bình quân tháng kiệt nhất vào khoảng 2-3l/s/km2, trị số kiệt


14

thấp nhất vào khoảng 40-60% Mơ đun kiệt trung bình, tùy từng lưu vực. Hàng
năm. Lưu lượng kiệt lớn nhất thường là vào tháng III và tháng IV.
Lưu lượng trung bình tại một số trạm đo trên hệ thống sơng Đồng Nai được trình
bày trong và Bảng 1-3.
Bảng 1-3 Lưu lượng trung bình tại một số trạm đo trên sơng Sài Gịn – Đồng Nai.


Đơn vị: m3/s
TT

Tháng

Vị Trí
I

1
2
3
4
5
6

Trị
An
Phước
Hịa
Biên
Hịa
Dầu
Tiếng
Nhà

Gị
Dầu
Hạ

II


III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

Năm

109.8

68.3

51.4

59


123.5

409.4

698.2

1228

1269

1128

590.5

236.7

497.7

51.5

28.4

16.7

17

37.1

131.5


253.2

514.7

538.3

437.9

240.2

107

197.8

180.9

107.4

74.4

82.4

174.8

590.9

1048

1938


2012

1732

922.1

354.4

770.7

28.6

23.7

20.5

20

25.3

38.4

64.3

102.2

141.7

140.2


96

40.5

61.8

227.8

146.3

108

115.2

216.2

653.8

1153

2105

2244

1962

1079

430.6


871.8

29.7

19.4

13.8

14.5

26.8

54.4

94.8

152.4

217.4

275.3

144

49.8

91

Nguồn: Tổng quan điều kiện tự nhiên – KTXH liên quan đến biến đổi lòng dẫn HDSDNSG [11]


1.7 Chế độ thủy triều vùng vịnh Gành Rái
Ðây là một trong những vùng có chế độ triều khá độc đáo ở nước ta. Khác với bờ
biển Ðại Tây Dương đều đặn cứ 1 ngày đêm có 2 lần lên xuống. Cịn ở miền Nam
nước ta sau bờ biển Qui Nhơn thì bờ biển vùng Gành Rái - Cần Giờ lại thuộc về chế
độ bán nhật triều không đều cùng với độ lớn triều đạt tới 4.0m.
Số liệu mực nước giờ từ 2001 đến 2006 tại Vũng Tàu cho thấy: Mực nước
đỉnh triều từ 0.9 đến 1.3m, trung bình 1.0m; mực nước chân triều từ -2.2 m đến 3.1m. Các tháng V, VI, VII và VIII là các tháng nước kém, chân triều xuống thấp,
đồng thời mực nước đỉnh triều phổ biến nhỏ hơn 1m. (Hình 1-4).
Mực nước lớn nhất xẩy ra vào tháng 10 và thấp nhất xẩy ra vào tháng 5 và
tháng 6. Trong một tháng có hai lần triều cường và hai lần triều kém. Lần triều
cường đầu tiên xẩy ra vào mồng 2, mồng 3 và mồng 4 âm lịch. Lần triều cường thứ
hai xẩy ra vào các ngày 14, 15, 16 và 17 âm lịch. Còn triều kém lần thứ nhất xẩy ra


15

vào các ngày mồng 9 và mồng 10 âm lịch. Lần triều kém thứ hai là ngày 23-24 âm
lịch.
Cửa sông Sài Gịn – Đồng Nai là vùng cửa sơng có một chế độ triều khá độc
đáo ở nước ta, đồng thời cũng là một cửa sơng có phạm vi chịu ảnh hưởng thủy
triều rộng lớn nhất nước.

Mực Nước (m)

2.0

1.0

0.0


-1.0

-2.0

-3.0

-4.0
Jan-05

Feb-05

Mar-05

Apr-05

May-05

Jun-05

Jul-05

Aug-05

Sep-05

Oct-05

Nov-05


Dec-05

Năm 2005

Hình 1-4 Mực nước triều tại trạm Vũng Tàu.

1.8 Tình hình kinh tế xã hội.
Trong những năm gần đây các ngành kinh tế của các tỉnh, thành phố thuộc hệ
thống lưu vực sơng Đồng Nai - Sài Gịn đã có những bước phát triển vượt bậc góp
phần đáng kể vào sự tăng trưởng chung cho cả nước.
Tổng diện tích đất tự nhiên khoảng 4.899.000ha, trong đó:
- Đất nơng nghiệp là 2.280.000ha, chiếm 46,5%.
- Đất lâm nghiệp có rừng là 34,5% cùng với những điều kiện thuận lợi để kết
hợp nông, lâm nghiệp, đồng thời cải thiện môi trường. Khu vực này có nguồn nước
tương đối ổn định, đã được đầu tư khá nhiều cơng trình thủy lợi phục vụ sản xuất
nơng nghiệp.


16

Lưu vực sơng Đồng Nai - Sài Gịn cũng là vùng sản xuất công nghiệp phát
triển năng động nhất nước ta, có tác động mạnh mẽ đến các vùng trong cả nước.
Các tỉnh và thành phố trong lưu vực, trong đó có vùng kinh tế trọng điểm phía nam
(TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu) suốt nhiều năm qua
ln đóng vai trị là trung tâm công nghiệp lớn của cả nước.
Lưu vực sông Đồng Nai - Sài Gịn và vùng phụ cận có tốc độ tăng trưởng
kinh tế cao nhất so với cả nước. Một trong những tài nguyên quan trọng của khu
vực này là nguồn tài nguyên nước. Nguồn nước mặt của khu vực chủ yều phụ thuộc
vào sông Đồng Nai, sông Sài Gịn và sơng Vàm Cỏ. Ngồi ra, nguồn nước ngầm tại
vùng Đơng Nam bộ có trữ lượng tương đối lớn chiếm khoảng 13% so với nguồn

nước ngầm của cả nước. Các sơng lớn trong lưu vực cũng có tiềm năng lớn về thủy
điện. Riêng hệ thống sơng Đồng Nai có trữ lượng kinh tế từ 7,5 ÷ 9 tỷ kwh/năm,
chiếm khoảng 15% trữ lượng thuỷ điện của cả nước.
Tài nguyên nước mặt và nước ngầm của cả khu vực là nguồn tài nguyên vô
cùng quan trọng đảm bảo cho sinh hoạt hàng ngày của hàng chục triệu người dân
trong vùng và phục vụ cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, thuỷ sản và các
ngành kinh tế khác.
1.9 Hiện trạng môi trường.
Theo nhiều nghiên cứu của các nhà khoa học, với nhịp độ phát triển kinh tế
hiện nay thì lượng nước thải từ thành phố và các tỉnh lân cận đổ ra lưu vực sơng Sài
Gịn – Đồng Nai sẽ ngày càng không ngừng gia tăng với những nguồn thải gây ô
nhiễm chínhnhư:
- Nước thải sinh hoạt từ các khu đô thị, khu dân cư chưa được xử lý;
- Nước thải công nghiệp từ các khu công nghiệp tập trung, các cụm công
nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, các cơ sở sản xuất phân tán.
- Và một số nguồn thải khác như nước thải từ hoạt động nông nghiệp, nuôi
trồng thủy sản, bãi rác....
Trong tương lai, lượng nước thải đổ vào hệ thống sơng Đồng Nai - Sài Gịn sẽ cịn
tăng mạnh theo đà phát triển công nghiệp cũng như việc hình thành các khu đơ thị


×