Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

8 THPT yên lạc 2 vĩnh phúc lần 1 image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.17 KB, 17 trang )

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

KỲ THI THỬ THPTQG LẦN 1 NĂM HỌC 2018 - 2019

TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2

ĐỀ THI MÔN: Hóa học

-----------

Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian giao đề.
Đề thi gồm 4 trang.
———————
Mã đề thi 132

Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K =39;
Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 85,5; Ag = 108; Ba =137.
Câu 1: Este Vinyl axetat có công thức là
A. CH3COOCH=CH2. B. CH3COOC2H5.
C. CH2=CHCOOCH3. D. C2H5COOCH3.
Câu 2: Dãy các chất đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit là
A. saccarozơ, mantozơ, glucozơ.

B. tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.

C. tinh bột, glucozơ, xenlulozơ.

D. saccarozơ, xenlulozơ, glucozơ.



Câu 3: Cho phản ứng hóa học sau: Cu + HNO3→ Cu(NO3)2 + NO + H2O
Hệ số (là số tối giản nhất) của HNO3 sau khi cân bằng phản ứng hóa học trên là
A. 2.

B. 8.

C. 4.

D. 6.

Câu 4: Chất béo là
A. trieste của axit béo và glixerol.

B. trieste của axit hữu cơ và glixerol.

C. hợp chất hữu cơ chứa C, H, N, O.

D. là este của axit béo và ancol đa chức.

Câu 5: Cho các chất: HCHO, HCOOH, C2H2, CH3COOH, CH3COOCH=CH2, HCOOCH3. Số chất
thuộc loại este là
A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.


C. Na2CO3.

D. Cu.

Câu 6: Axit HCl và HNO3 đều phản ứng được với
A. Ag.

B. Na2CO3 và Ag.

Câu 7: Nhóm tất cả các chất đều tác dụng được với H2O khi có mặt chất xúc tác trong điều kiện thích
hợp là
A. C2H6, CH3COOCH3, tinh bột.

B. saccarozơ, CH3COOCH3, benzen.

C. tinh bột, C2H4, C2H2.

D. C2H4, CH4, C2H2.

Câu 8: Đốt cháy hoàn a mol axit hữu cơ X thu được 2a mol CO2. Mặt khác, để trung hòa a mol X cần
dùng 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HOOC-CH2-CH2-COOH.

B. C2H5COOH.


C. HOOC-COOH.

D. CH3COOH.


Câu 9: Số đồng phân cấu tạo là este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 5.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 10: Nguyên tố Clo có số oxi hóa +7 trong hợp chất
A. HClO3.

B. HClO2.

C. HClO4.

D. HClO.

Câu 11: Các ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch là
A. H+; Na+; Ca2+; OH-.

B. Na+; Cl-; OH-; Mg2+.

C. Al3+; H+; Ag+; Cl-.

D. H+; NO3-; Cl-; Ca2+.

Câu 12: Tính chất hóa học cơ bản của NH3 là
A. tính bazơ yếu và tính oxi hóa.


B. tính bazơ yếu và tính khử.

C. tính bazơ mạnh và tính khử.

D. tính bazơ mạnh và tính oxi hóa.

Câu 13: Trong phân tử cacohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức
A. ancol.

B. axit cacboxylic.

C. anđehit.

D. amin.

Câu 14: Chất có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là
A. CH3OH.

B. CH3CHO.

C. CH3COOH.

D. C2H5OH.

Câu 15: Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi các loại hạt
A. electron, proton và nơtron

B. electron và proton.

C. proton và nơtron.


D. electron và nơtron.

Câu 16: Etilen có công thức phân tử là
A. C2H2.

B. CH4.

C. C2H6.

D. C2H4.

Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm glucozơ, saccarozơ và mantozơ thấy thu được 1,8
mol CO2 và 1,7 mol H2O. Giá trị của a là
A. 5,22.

B. 52,2.

C. 25,2.

D. 2,52.

Câu 18: Cho 5,6 gam Fe phản ứng với 4,48 lít (đktc) khí Cl2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì
khối lượng muối thu được là
A. 127 gam.

B. 163,5 gam.

C. 12,7 gam.


D. 16,25 gam.

Câu 19: Cho dãy các chất: C6H5OH (phenol); C6H5NH2 (anilin); H2NCH2COOH; CH3CH2COOH;
CH3CH2CH2NH2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là
A. 5.

B. 2.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
B. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3/NH3.
C. Saccarozơ làm mất màu dung dịch nước Br2.
D. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

C. 4.

D. 3.


Câu 21: Cho 12,1 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe và Zn tan hết trong dung dịch HCl (vừa đủ) thấy
thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là
A. 24,6 gam.

B. 26,3 gam.

C. 19,2 gam.

D. 22,8 gam.

Câu 22: Hai chất nào sau đây đều có khả năng tác dụng với dung dịch NaOH loãng?

A. CH3NH3Cl và H2NCH2COONa.
B. CH3NH3Cl và CH3NH2.
C. ClH3NCH2COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5.
D. CH3NH2 và H2NCH2COOH.
Câu 23: Cho 15 gam hỗn hợp 3 amin đơn chức, bậc 1 tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1,2M
thì thu được 18,504 gam muối. Giá trị của V là
A. 0,8.

B. 0,08.

C. 0,04.

D. 0,4.

Câu 24: Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thì thu được hỗn hợp gồm 0,015
mol N2O và 0,01 mol NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là
A. 1,35.

B. 13,5.

C. 0,81.

D. 8,1.

Câu 25: Trộn 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,05M với 300 ml dung dịch
Ba(OH)2 aM thu được m gam kết tủa và dung dịch có pH = 13. Giá trị của a và m là
A. 0,3 và 104,85.

B. 0,3 và 23,3.


C. 0,15 và 104,85.

D. 0,15 và 23,3.

Câu 26: Điểm giống nhau về cấu tạo giữa tinh bột và xenlulozơ là
A. được tạo nên từ nhiều phân tử saccarozơ.

B. được tạo nên từ nhiều gốc glucozơ.

C. được tạo nên từ nhiều phân tử glucozơ.

D. được tạo nên từ nhiều gốc fructozơ.

Câu 27: Khi tiến hành cracking 22,4 lít (đktc) khí C4H10 thu được hỗn hợp X gồm CH4, C2H6, C2H4,
C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá
trị của x và y lần lượt là
A. 176 gam và 90 gam.

B. 176 gam và 180 gam.

C. 44 gam và 18 gam.

D. 44 gam và 72 gam.

Câu 28: Một hỗn hợp gồm anđehit acrylic và một anđehit đơn chức X. Đốt cháy hoàn toàn 1,72 gam
hỗn hợp trên cần vừa hết 2,296 lít O2 (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch
Ca(OH)2 dư, thu được 8,5 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là
A. HCHO.

B. C2H5CHO.


C. C3H5CHO.

D. CH3CHO.

Câu 29: Cho các amin: C6H5NH2; (CH3)2NH; C2H5NH2; CH3NHC2H5; (CH3)3N; (C2H5)2NH. Số
amin bậc 2 là
A. 3.

B. 2.

C. 5.

D. 4.

Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 7,576 gam hỗn hợp các este thuần chức bằng O2 dư, sau khi kết thúc
phản ứng thấy thu được 0,25 mol H2O và CO2. Đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung


dịch nước vôi trong dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Mặt khác, khi cho 7,576 gam hỗn hợp este
này tham gia phản ứng với NaOH thì thấy có 0,1 mol NaOH phản ứng. Giá trị của m là
A. 3,23 gam.

B. 33,2 gam.

C. 23,3 gam.

D. 32,3 gam.

Câu 31: Cho sơ đồ chuyển hóa:

. Các chất Y và T có thể lần
lượt là
A. Fe3O4, NaNO3.

B. Fe, AgNO3.

C. Fe2O3, HNO3.

D. Fe, Cu(NO3)2.

Câu 32: Thực hiện phản ứng este hóa giữa một axit đơn chức và một ancol đơn chức thu được este E.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E cần 0,45 mol O2, thu được 0,4 mol CO2 và x mol H2O. Giá trị của x là
A. 0,4.

B. 0,45.

C. 0,3.

D. 0,35.

Câu 33: Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ thu được axit gluconic.
(b) Phản ứng thủy phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.
(d) Saccarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đậm đặc.
(e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Số phát biểu đúng là
A. 3.

B. 5.


C. 4.

D. 2.

Câu 34: Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 3,6. Cho hỗn hợp X vào bình kín với
xúc tác thích hợp rồi thực hiện phản ứng tổng hợp NH3 thấy thu được hỗn hợp Y gồm N2, H2 và NH3.
Biết tỉ khối hơi của Y so với H2 bằng 4. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 trong phản ứng trên là
A. 30%.

B. 15%.

C. 20%.

D. 25%.

Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một chất béo X thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 0,6 mol.
Thể tích dung dịch Br2 0,5M tối đa để phản ứng hết với 0,03 mol chất béo X là
A. 120 ml.

B. 240 ml.

C. 360 ml.

D. 160 ml.

Câu 36: X, Y là hai axit no, đơn chức và là đồng đẳng liên tiếp của nhau (MY> MX); Z là ancol 2
chức; T là este thuần chức tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 0,15 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng
0,725 mol O2 thu được lượng CO2 nhiều hơn H2O là 16,74 gam. Mặt khác 0,15 mol E tác dụng vừa
đủ với 0,17 mol NaOH thu được dung dịch G và một ancol có tỉ khối so với H2 là 31. Phần trăm khối

lượng của Y trong hỗn hợp E là
A. 14,32%.

B. 13,58%.

C. 11,25%.

D. 25,52%.

Câu 37: Hơp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H10N4O6. Cho 18,6 gam X tác dụng với 250 ml
dung dịch NaOH 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu
được hơi có chứa một chất hữu cơ duy nhất làm xanh giấy quỳ ẩm và đồng thời thu được a gam chất
rắn. Giá trị a là


A. 21 gam.

B. 19 gam.

C. 15 gam.

D. 17 gam.

Câu 38: Cho sơ đồ phản ứng sau:
t
Este X  C6 H10O4   2 NaOH 
 X1  X 2  X 3
0

0


H 2 SO4 ,140 C
X 2  X 3 
 C3 H 8O  H 2O.

Nhận định sai là
A. X có hai đồng phân cấu tạo.
B. Từ X1 có thể điều chế CH4 bằng một phản ứng.
C. X không phản ứng với H2 và không có phản ứng tráng gương.
D. Trong X chứa số nhóm –CH2– bằng số nhóm –CH3.
Câu 39: Cho các chất sau: etyl amin, đimetyl amin, anilin và amoniac. Thứ tự ứng với tính bazơ tăng
dần là
A. etyl amin < amoniac < etyl amin < đimetyl amin.
B. etyl amin < đimetyl amin < amoniac < anilin.
C. anilin < amoniac < etyl amin < đimetyl amin.
D. anilin < etyl amin < amoniac < đimetyl amin.
Câu 40: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp chứa HNO3(0,34
mol) và KHSO4. Sau phản ứng thu được 8,064 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, H2 và NO2 với tỉ lệ
mol tương ứng 10 : 5 : 3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 2,28 mol
NaOH tham gia phản ứng, đồng thời thấy có 17,4 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm khối lượng MgO
trong hỗn hợp ban đầu là
A. 29,41%.

B. 26,28%.

C. 32,14%.
----------- HẾT ----------

D. 28,36%.



MA TRẬN ĐỀ THI
Lớp

Chương
Chương 1: Este - Lipit
Chương 2: Cacbohiđrat

Nhận Biết

Thông Hiểu

Vận Dụng

Vận dụng cao

C1 C4

C5 C9

C30 C35 C38

C36

C2 C13

C17 C20 C26

C33


C23 c29

C39

Chương 3: Amin,
Amino Axit Và Protein
Chương 4: Polime Và
Vật Liệu Polime
Chương 5: Đại Cương
Về Kim Loại

Lớp 12
(77.5%)

Chương 6: Kim Loại
Kiềm, Kim Loại Kiềm
Thổ, Nhôm
Chương 7: Sắt Và Một
Số Kim Loại Quan
Trọng

C24 C25

C3

C18 C21 C31

C6

C10


C14

C7 C19 C22

C40

Chương 8: Phân Biệt
Một Số Chất Vô Cơ
Chương 9: Hóa Học Và
Vấn Đề Phát Triển Kinh
Tế, Xã Hội, Môi Trường
Tổng hợp lý thuyết vô

Tổng hợp lý thuyết hữu

Chương 1: Sự Điện Li

C37

C11

Chương 2: Nitơ Photpho

C12

C34

Chương 3: Cacbon Silic
Lớp 11

(20%)

Chương 4: Đại Cương
Về Hóa Học Hữu Cơ
Chương 5: Hiđrocacbon
No
Chương 6: Hiđrocacbon
Không No

C27
C16


Chương 7 : Hiđrocacbon
Thơm. Nguồn
Hiđrocacbon Thiên
Nhiên. Hệ Thống Hóa
Về Hiđrocacbon
Chương 8: Dẫn Xuất
Halogen - Ancol Phenol
Chương 9: Anđehit Xeton - Axit cacboxylic
Chương 1: Nguyên Tử

C8

C28 C32

C15

Chương 2: Bảng Tuần

Hoàn Các Nguyên Tố
Hóa Học Và Định Luật
Tuần Hoàn
Chương 3: Liên Kết Hóa
Học
Lớp 10
(2.5%)

Chương 4: Phản Ứng
Oxi Hóa Khử
Chương 5: Nhóm
Halogen
Chương 6: Oxi - Lưu
Huỳnh
Chương 7: Tốc Độ Phản
Ứng Và Cân Bằng Hóa
Học
Tổng số câu

9

19

9

3

Điểm

2.25


4.75

2.25

0.75

ĐÁNH GIÁ ĐỀ THI
+ Mức độ đề thi: Trung bình
+ Đánh giá sơ lược: kiến thức tập trung trong chương trình 12 học kì 1
Lượng câu hỏi 10-11 không nhiều .
Số lượng câu phân loại học sinh khá giỏi chỉ gồm 2-3 câu tính toán cuối đề
Do đó tính phân loại học sinh không cao .
So với đề thi minh họa đề được đánh giá thấp hơn về độ khó.
Không có câu ứng dụng thực tế trong đề

ĐÁP ÁN


1-A

2-B

3-B

4-A

5-A

6-C


7-C

8-C

9-D

10-C

11-D

12-B

13-A

14-B

15-C

16-D

17-B

18-D

19-D

20-D

21-C


22-C

23-B

24-A

25-D

26-B

27-A

28-D

29-A

30-D

31-B

32-C

33-A

34-D

35-B

36-A


37-B

38-A

39-C

40-A

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án là A
Este Vinyl axetat có công thức là CH3COOCH=CH2.
CH3COOC2H5: Etyl axetat
CH2=CHCOOCH3: Metyl acrylat
C2H5COOCH3: Metyl propionat

Câu 2: Đáp án là B
Cacbohidrat thuộc nhóm dissaccarit và polisaccarit thì đều có phản ứng thủy phân trong môi trường
axit.
Glucozo và fuctozo là đường đơn không tham gia phản ứng thủy phân.
=>Dãy các chất đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit là tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.
Câu 3: Đáp án là B
Cho phản ứng hóa học sau: Cu + HNO3→ Cu(NO3)2 + NO + H2O
Hệ số (là số tối giản nhất) của HNO3 sau khi cân bằng phản ứng hóa học trên là 8.

Câu 4: Đáp án là A
Chất béo là trieste của axit béo và glixerol.

Câu 5: Đáp án là A

Este có công thức chung RCOOR’
Trong đó: R là H hoặc gốc hidrocacbon, R’ là hidrocacbon
Vậy trong dãy chất trên có 2 este: CH3COOCH=CH2, HCOOCH3


Câu 6: Đáp án là C
- Ban đầu chưa có khí bay lên do HCl được nhỏ từ từ vào nên HCl hết, Na2CO3 dư nên có phản ứng:

Na2CO3  HCl 
 NaHCO3  NaCl
- Sau đó có khí bay lên là do Na2CO3 hết, nên HCl được cho vào tiếp tục phản ứng với NaHCO3
theo phươn trình tạo khí CO2 :

NaHCO3  HCl 
 NaCl  CO2  H 2O
- HNO3 phản ứng được với Na2CO3 có phương trình như sau:

2 HNO3  Na2CO3 
 2 NaNO3  CO2  H 2O

Câu 7: Đáp án là C
Tinh bột tác dụng được với H2O trong môi trường axit hoặc enzim (phản ứng thủy phân tinh bột)
C2H4 và C2H2 là anken và ankin nên có phản ứng cộng H2O

Câu 8: Đáp án là C

CX 

2a
2

a

COOH X 

2a
 2  X là  COOH 2
2

Câu 9: Đáp án là D
Có 4 đồng phân cấu tạp là este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là:

HCOOC3 H 7 ; HCOOCH  CH 3 2 ; CH 3COOC2 H 5 và C2 H 5COOCH 3

Câu 10: Đáp án là C
Thường ta dựa vào tổng hóa trị nguyên tố với ôxi + hóa tri nguyên tố với H = 8
-Clo ở nhóm 7 ---> công thức oxit hóa trị cao nhất Cl2O7
-Các hidoxit của Clo có tính axit. Hidoxit mà Clo có hóa trị cao nhất là HClO4 axit pecloric (xét hóa


trị cao nhất của Clo +7) và còn nhiều hidroxit khác của Clo nữa: HClO3 axit cloric; HClO2 axit clorơ;
HClO axit hipoclorơ
=>Nguyên tố Clo có số oxi hóa +7 trong hợp chất HClO4.

Câu 11: Đáp án là D
Các ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch là H+; NO3-; Cl-; Ca2+.

Câu 12: Đáp án là B
- Tính bazơ yếu (do cặp e chưa tham gia liên kết ở nguyên tử N)
Ba(OH)2 > NaOH > NH3 > Mg(OH)2 > Al(OH)3
- Các phản ứng minh họa:

+ Phản ứng với nước:
NH3 + H2O ↔ NH4+ + OH→ Dung dịch NH3 làm cho quỳ tím chuyển màu xanh, phenolphtalein không màu chuyển màu hồng.
+ Phản ứng với axit → muối amoni:
NH3 (k) + HCl (k) → NH4Cl (khói trắng)
NH3 + H2SO4 → NH4HSO4
2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4
+ Tác dụng với dung dịch muối của các kim loại mà hidroxit không tan → bazơ và muối:
2H2O + 2NH3 + MgCl2 → Mg(OH)2 + 2NH4Cl
CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + (NH4)2SO4
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)3](OH)2
xanh thẫm
Khi NH3 dư thì:
CuSO4 + 4NH3 → [Cu(NH3)3]SO4
- Tính khử mạnh (do N trong NH3 có mức oxi hóa thấp nhất -3)
- Tác dụng với O2
4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O (t0 thường)


4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O (8500C và có Pt làm xúc tác)
- Tác dụng với Cl2
2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl (t0)
8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl
- Tác dụng với oxit của kim loại
3CuO + 2NH3 → N2 + 3H2O + N2 (t0)
=> Tính chất hóa học cơ bản của NH3 là tính bazơ yếu và tính khử.

Câu 13: Đáp án là A
Trong phân tử cacohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức ancol  CH 2OH 
Cacohiđrat là HCHC chứa C, H, O nên không thể chứa chức amin
Câu 14: Đáp án là B

Chất có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là CH3CHO.

Câu 15: Đáp án là C
Từ các kết quả thực nghiệm, các nhà khoa học đã xác định được thành phần cấu tạo của nguyên tử
gồm có hạt nhân và lớp vỏ electron. Trong đó:
+ Hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử, gồm các hạt proton và nơtron
+ Vỏ nguyên tử gồm các electron chuyển động trong không gian xung quanh hạt nhân.
=>Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi các loại hạt proton và nơtron.

Câu 16: Đáp án là D
Etilen có công thức phân tử là C2H4.

Câu 17: Đáp án là B

a  mC  mH 2O  1,8  12  1,7  18  52, 2 gam

Câu 18: Đáp án là D


2 Fe  3Cl2 
 2 FeCl3
0,1.....0, 2
0,1......0,15...............0,1
 mFeCl3  16, 25 gam

Câu 19: Đáp án là D
Có 3 chất phản ứng với dung dịch HCl là C6H5OH (phenol); H2NCH2COOH; CH3CH2CH2NH2.

Câu 20: Đáp án là D
A. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. Sai vì Xenlulozơ cấu tạo bởi các gốc   glucozo nối

với nhau bởi các liên kết   1, 4  glicozit có cấu trúc không phân nhánh.
B. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3/NH3. Sai vì Glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO2 trong
NH3
C. Saccarozơ làm mất màu dung dịch nước Br2. Sai Saccarozơ không còn nhóm Cho nên không tham
gia phản ứng với brom.
D. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. Đúng Amilopectin chứa liên kết   1, 4  glicozit và

  1,6  glicozit làm Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
Câu 21: Đáp án là C

 muối  FeCl2 , ZnCl2   H 2
12,1 gam (Fe, Zn) + HCl (vừa đủ) 

nH 2  0, 2 mol
Bảo toàn nguyên tố H: nHCl  2nH 2  0, 4 mol
Bảo toàn khối lượng: m kim loại + mHCl = m muối +mH2 => m muối =19,2 gam

Câu 22: Đáp án là C

Câu 23: Đáp án là B
Áp dụng bảo toàn khối lượng có mHCl  mmuoi  ma min  18,504  15  3,504 gam

 nHCl 

3,504
0,096
 0,096 mol  VHCl 
 0,08 lít
36,5
1, 2



Câu 24: Đáp án là A
Bảo toàn electron có 3n Al  8nN 2O  3nNO  n Al 

8  0,015  0,01 3
 0,05 mol
3

 m  0,05  27  1,35 gam

Câu 25: Đáp án là D

 H  0,04 mol
 0,3 a mol Ba  OH 2  m gam  và 500 ml dung dich pH=13
 2
 SO4 0,01 mol
Dung dịch thu được có pH=13 =>bazo dư pOH=1

H   OH   H 2O
0,04...............0,6a

nOH  du  0,6a  0,04  0,5  0,1  a  0,15M
Ba 2  SO42 
 BaSO4 
0,045...0,01..........0,01

 m  0,01 233  2,33 gam

Câu 26: Đáp án là B

Điểm giống nhau về cấu tạo giữa tinh bột và xenlulozơ là được tạo nên từ nhiều gốc glucozơ.

Câu 27: Đáp án là A
Đốt X cũng giống như đốt C4 H10 ban đầu

nC4 H10  1  nCO2  4 và nH 2O  5
 x  176 gam; y  90 gam

Câu 28: Đáp án là D
Hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư  nCO2  nCaCO3  0,085 mol
Bảo toàn khối lượng mH 2O  1,72  0,1025  32  0,085  44  1, 26 gam  nH 2O  0,07 mol
Bảo toàn nguyên tố O  nandehit  nO andehit   2  0,085  0,07  2  0,1025  0,035 mol


Nhận thấy 3 đáp án A, B, D đều là andehit no, đơn chức

 nC2 H3CHO  nCO2  nH 2O  0,015 mol  nRCHO  0,02 mol

 0,015  56  0,02  R  29   1,72  R  15  CH 3 
Vậy andehit cần tìm là CH3CHO.

Câu 29: Đáp án là A
Amin bậc là amin có 2 gốc hidrocacbon liên kết với nguyên tử N.

 Các amin bậc 2 trong dãy là: (CH3)2NH; CH3NHC2H5; (C2H5)2NH.

Câu 30: Đáp án là D

nNaOH  0,1  nO  0, 2
m este  mC  mH  mO  nC  0,323

Ca  OH 2 dư  nCaCO3  nCO2  0,323
 mCaCO3  32,3 gam
Câu 31: B

3Fe  2O2 
 Fe3O4
Fe3O4  CO 
 Fe  4CO2 . Nhưng Y có phản ứng với FeCl3 => Y là Fe=>loại A,C
Fe  2 FeCl3 
 3FeCl2 Dung dịch Z là FeCl2
FeCl2 
 Fe  NO3 3  T có thể là AgNO3 hoặc HNO3 Nhưng đáp án C đã loại nên chỉ còn đáp
án B

FeCl2  3 AgNO3 
 Ag  Fe  NO3 3  2 AgCl . T có thể là AgNO3

Câu 32: Đáp án là C
Bảo toàn O : 2nE  2nO2  2nCO2  nH 2O

 nH 2O  0,3
Câu 33: Đáp án là A
(a) Sai, Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ thu được soritol.
(b) Đúng, trong dạ dày của động vật ăn cỏ như trâu, bò... có chứ enzim xenlulaza có thể làm thủy
phân xenlulozo
(c) Sai, Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được dùng để làm thuốc súng.


(d) Đúng, do H2SO4 đậm đặc có tính háo nước nên khi cho H2SO4 vào đường saccarozo thì :


C12  H 2O 11  H 2 SO4 dac  
 C den   H 2 SO4  11H 2O
(e) Đúng, Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Vậy có 3 phát biểu đúng là (b), (d) và (e)

Câu 34: Đáp án là D
Tự chọn n X  1 , trong đó có a mol N 2 và b mol H 2

nX  a  b  1
mX  28a  2b  1 3,6  2
 a  0, 2 và b  0,8  Hiệu suất tính theo N 2
Bảo toàn khối lượng : mY  mX  7, 2  nY  0,9

 Độ giảm  nX  nY  0,1
N 2  3H 2 
 2 NH 3  Giảm 2
0,05.......................................0,1

H 

0,05
 25%
0, 2

Câu 35: Đáp án là B

nX 

nH 2O  nCO2
1 k


k 7

Do X có 3COO không phản ứng với Br2 nên :

X  4 Br2  sản phẩm
0,03....0,12
 V=240ml

Câu 36: Đáp án là A

M ancol  62  C2 H 4  OH 2
Quy đổi E thành:

HCOOH : 0,17 mol
CH 2 : a mol


C2 H 4  OH 2 : b mol

H 2O : c mol
nE  b  c  0,17  0,15
nO2  0,17  0,5  1,5a  2,5b  0,725

mCO2  mH 2O  44  0,17  a  2b   18  0,17  a  3b  c   16,74

 a  0, 26; b  0,1; c  0,12
Số CH 2 

nT 


a
26

 CH 3COOH  0,08  và C2 H 5COOH  0,09 
0,17 17

c
 0,06
2

 C2 H 5COOH  0,09  0,06  0,03
 %C2 H 5COOH  14,32%

Câu 37: Đáp án là B

X  NaOH  1 chất hữu cơ làm xanh quỳ tím + muối
 X là C2 H 4  NH 3 NO3 2  0,1

C2 H 4  NH 3 NO3 2  2 NaOH 
 C2 H 4  NH 2 2  2 NaNO3  2 H 2O
Chất rắn gồm NaNO3  0, 2  và NaOH dư (0,05)

 m rắn =19 gam
Câu 38: Đáp án là A

X 2 : C2 H 5OH
X 3 : CH 3OH
 X : CH 3  OOC  CH 2  COO  C2 H 5
A: sai

B: Đúng CH 2  COONa 2  NaOH 
 CH 4  Na2CO3
C: Đúng
D: Đúng

Câu 39: Đáp án là C


Cho các chất sau: etyl amin, đimetyl amin, anilin và amoniac.
Thứ tự ứng với tính bazơ tăng dần là anilin < amoniac < etyl amin < đimetyl amin.

Câu 40: Đáp án là A
X gồm NO  0, 2  , H 2  0,1 , NO2  0,06 
Bảo toàn N  nNH   0,08
4

nMg OH   0,3
2

Y gồm Al3  x  , Mg 2  0,3 , NH 4  0,08  , K  , SO42

nOH
 4 x  2.0,3  0,08  2, 28

 x  0, 4
Bảo toàn electron: 3n Al  2nMg  3nNO  2nH 2  nNO2  8nNH 
4

 nMg  0,15
Bảo toàn Mg  nMgO  0,3  0,15  0,15


 % MgO  29, 41%



×