Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Đề thi thử THPT quốc gia môn hóa học của trường THPT yên lạc 2 vĩnh phúc lần 1 năm 2016 mã đề 132

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.19 KB, 9 trang )

SỞ GD VÀ ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN I
NĂM HỌC 2015 – 2016
Môn: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi 132

Họ và tên thí sinh:………………………………………………………….
Số báo danh:………………………………………………………………..
Câu 1: Hòa tan 8,1 gam Al bằng một lượng dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thoát ra V lít khí H2
(ở đktc). Giá trị của V là
A. 4,48 lít.
B. 6,72 lít.
C. 10,08 lít.
D. 5,6 lít.
Câu 2: Số hợp chất hữu cơ đơn chức, có cùng công thức phân tử C3H6O2 và đều tác dụng được với NaOH là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Câu 3: Cho các hiđroxit: NaOH; Mg(OH)2; Fe(OH)3; Al(OH)3. Hiđroxit có tính bazơ mạnh nhất là
A. Fe(OH)3.
B. NaOH.
C. Mg(OH)2.
D. Al(OH)3.
Câu 4: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số
nguyên tử cacbon. Tổng số mol của hai chất là 0,05 mol (Số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy
hoàn toàn M thì thu được 3,36 lít khí CO2 (ở đktc) và 2,52 gam nước. Mặt khác nếu đun nóng M với H2SO4
đặc để thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là


A. 1,824 gam.
B. 2,28 gam.
C. 3,42 gam.
D. 2,736 gam.
+
Câu 5: Cấu hình electron đúng của Na (Z = 11) là
A. [He]2s22p6.
B. [He]2s1
C. C.[Ne]3s1.
D. [Ne]3s23p6.
Câu 6: Khi nhiệt phân, dãy muối nitrat đều cho sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ đioxit và khí oxi là
A. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2; Mg(NO3)2.
B. Cu(NO3)2; Zn(NO3)2; NaNO3.
C. KNO3; Zn(NO3)2; AgNO3.
D. Fe(NO3)3; Cu(NO3)2; AgNO3.
Câu 7: Chất phản ứng được với CaCl2 là
A. HCl.
B. Na2CO3.
C. Mg(NO3)2.
D. NaNO3
Câu 8: Khi lên men 270 gam glucozơ với hiệu suất 75%, khối lượng ancol thu được là
A. 69 gam.
B. 138 gam.
C. 103,5 gam.
D. 92 gam.
Câu 9: Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch
A. HCl.
B. H2SO4.
C. NaNO3.
D. NaOH.

Câu 10: Hỗn hợp m gam X gồm Ba, Na, và Al (trong đó số mol Al bằng 6 lần số mol của Ba) được hòa tan
vào nước dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,688 lít khí H2 (ở đktc) và 0,81 gam chất rắn.
Giá trị của m là
A. 5,715 gam.
B. 5,175 gam.
C. 5,58 gam.
D. 5,85 gam.
Câu 11: Cho dung dịch A chứa H2SO4 0,1M; HNO3 0,2M và HCl 0,3M. Trộn 300 ml dung dịch A với V lít
dung dịch B gồm NaOH 0,2M và KOH 0,29M thu được dung dịch C có pH = 2. Giá trị của V là
A. 0,134.
B. 0,424.
C. 0,441.
D. 0,414.
Câu 12: Dãy gồm các chất đều không tham gia phản ứng tráng bạc là
A. saccarozơ, tinh bột, xelulozơ.
B. fructozơ, tinh bột, anđehit fomic.
C. anđehit axetic, fructozơ, xenlulozơ.
D. axt fomic, anđehit fomic, glucozơ.
Câu 13: Cho 1,17 gam một kim loại thuộc nhóm IA vào nước dư thấy thu được 0,336 lít khí hiđro (đo ở
đktc). Kim loại đó là
A. K.
B. Rb.
C. Na.
D. Li.
Câu 14: Sục khí CO2 vào các dung dịch riêng biệt chứa các chất: Na[Al(OH)4]; NaOH dư; Na2CO3; NaClO;
Na2SiO3; CaOCl2; Ca(HCO3)2. Số phản ứng hóa học xảy ra là
A. 6
B. 5
C. 7
D. 8

Câu 15: Tất cả các kim loại Fe, Zn, Cu, Ag đều tác dụng được với dung dịch


A. HCl.
B. HNO3 loãng.
C. H2SO4 loãng.
D. KOH.
Câu 16: Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
A. ancol đơn chức.
B. este đơn chức.
C. glixerol.
D. phenol.
Câu 17: Một chất khi thủy phân trong môi trường axit đun nóng, không tạo ra glucozơ. Chất đó là
A. bột gỗ.
B. bột gạo.
C. lòng trắng trứng.
D. đường mía.
Câu 18: Cho lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện màu
A. đen.
B. tím.
C. đỏ.
D. vàng.
Câu 19: Cho phương trình hóa học: aAl + bFe3O4 => cFe + dAl2O3 (a, b, c, d là các số nguyên tối giản).
Tổng các hệ số a, b, c, d là
A. 24.
B. 21.
C. 20.
D. 16.
Câu 20: Cho phương trình hóa học của hai phản ứng sau:
FeO + CO  Fe + CO2.

3FeO + 10HNO3  3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O.
Hai phản ứng trên chứng tỏ FeO là chất
A. chỉ có tính bazơ.
B. chỉ có tính oxi hóa
C. chỉ có tính khử.
D. vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử
Câu 21: Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.
(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh
lam.
(e) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu dạng mạch hở.
(g) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 6 cạnh (dạng a và b ).
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Câu 22: Trong số các kim loại Na, Mg, Fe, Al. Kim loại có tính khử mạnh nhất là
A. Mg.
B. Al.
C. Na.
D. Fe.
Câu 23: Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là tạp chất không chứa kali) được sản xuất
từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là
A. 65,75%.
B. 95,51%.
C. 88,52%.
D. 87,18%.

Câu 24: Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, etyl fomat, metylamin. Số chất trong dãy có thể tham gia
phản ứng tráng gương là
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Câu 25: Cho từng chất H2NCH2COOH, CH3COOH, CH3COOCH3 lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH
(to) và với dung dịch HCl (to). Số phản ứng hóa học xảy ra là
A. 6
B. 5
C. 3
D. 4
Câu 26: Cho 15,0 gam glyxin phản ứng hết với dung dịch HCl, sau phản ứng, khối lượng muối thu được là
A. 22,1 gam.
B. 22,3 gam.
C. 88 gam.
D. 86 gam.
Câu 27: Cho 20 gam hỗn hợp kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được 4,48 lít khí H2 ở đktc và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
A. 3,2.
B. 6,4.
C. 7,0.
D. 8,5.
Câu 28: Trong một bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (có dạng CnH2nO2) mạch hở và O2 (số mol O2 gấp đôi
số mol cần cho phản ứng cháy) ở 27 oC, áp suất trong bình là 1,1 atm. Đốt cháy hoàn toàn X sau đó đưa bình
về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 1,3 atm. Công thức phân tử của X là
A. C4H8O2.
B. C2H4O2.
C. CH2O2.
D. C3H6O2.

Câu 29: Cho dãy các chất: H2NCH(CH3)COOH; C6H5OH; CH3COOC2H5; C2H5OH; CH3NH3Cl. Số chất
trong dãy phản ứng với dung dịch KOH đun nóng là


A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
Câu 30: Kim loại không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là
A. K.
B. Na.
C. Ba.
D. Fe.
Câu 31: Cho 42,4 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 (có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 1) tác dụng với dung dịch
HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 19,2 gam.
B. 9,6 gam.
C. 6,4 gam.
D. 12,8 gam.
Câu 32: Chất không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân là
A. tinh bột.
B. Saccarozơ.
C. glucozơ.
D. protein.
Câu 33: Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2, khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được một
anđehit và một muối của axit caboxylic. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3

Câu 34: Trong điều kiện thích hợp xảy ra các phản ứng sau:
(a) 2H2SO4 + C => 2SO2 + CO2 + 2H2O.
(b) H2SO4 + Fe(OH)2 => FeSO4 + 2H2O.
(c) 4H2SO4 + 2FeO => Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O.
(d) 6H2SO4 + 2Fe => Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O.
Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra với dung dịch H2SO4 loãng là
A. a
B. b
C. c
D. d
2+
2+
Câu 35: Cô cạn dung dịch X chứa các ion Mg ; Ca và HCO3 , thu được chất rắn Y. Nung Y ở nhiệt độ cao
đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z gồm
A. MgO và CaCO3. B. MgCO3 và CaCO3. C. MgCO3 và CaO. D. MgO và CaO.
Câu 36: Cho dãy các dung dịch: axit axetic, phenylamoni clorua, natri axetat, metyamin, glyxin, phenol
(C6H5OH). Số dung dịch trong dãy tác dụng được với NaOH là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 37: Cho các chất khí sau: SO2; NO2; Cl2; N2O; H2S; CO2. Các chất khí khi phản ứng với NaOH ở nhiệt
độ thường luôn cho hai muối là
A. Cl2; NO2.
B. SO2; CO2.
C. SO2; CO2; H2S.
D. CO2; Cl2; H2S.
Câu 38: Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon – 6,6. Số tơ tổng hợp

A. 2

B. 3
C. 5
D. 4
Câu 39: Oxi hóa hết 3,3 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức thành anđêhit cần vừa đủ 7,2 gam CuO. Cho toàn
bộ lượng anđêhit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 35,64 gam Ag. Hai
ancol đó là
A. C2H5OH và C2H5CH2OH.
B. CH3OH và C2H5OH.
C. C2H5OH và C3H7CH2OH.
D. CH3OH và C2H5CH2OH.
Câu 40: Cho các cân bằng hóa học sau:
(a) H2 (k) + I2 (k) ‡ˆ ˆ†
ˆˆ 2HI (k).
(b) 2NO2 (k) ‡ˆ ˆ†
ˆˆ N2O4 (k).
(c) 3H2 + N2 (k) ‡ˆ ˆ†
ˆˆ 2NH3 (k).
(d) 2SO2 (k) + O2 (k) ‡ˆ ˆ†
ˆˆ 2SO3 (k).
Ở nhiệt độ không đổi, khi thay đổi áp suất chung của mỗi hệ cân bằng, cân bằng hóa học nào ở trên không bị
chuyển dịch?
A. d
B. b
C. c
D. a
Câu 41: Polietylen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp monome
A. CH2=CHCH3.
B. CH2=CH – Cl.
C. CH3 – CH3.
D. CH2=CH2.



Câu 42: Thủy phân hoàn toàn 30 gam hỗn hợp hai đi peptit thu được 31,8 gam hỗn hợp X gồm các amino
axit (các amino axit chỉ có 1 nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 1/10 hỗn hợp X
tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thì lượng muối khan thu được là
A. 3,91 gam.
B. 8,15 gam.
C. 3,55 gam.
D. 4,07 gam.
Câu 43: Hòa tan hoàn toàn 0,15 mol FeS2 trong 300 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm dung
dịch X và khí NO là sản phẩm khử duy nhất thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Giá trị
của m là
A. 14,4 gam.
B. 12,8 gam.
C. 9,6 gam.
D. 19,2 gam.
Câu 44: Cho các phản ứng sau:
(1) Ure + Ca(OH)2
(2) Xôđa + dung dịch H2SO4.
(3) Al4C3 + H2O
(4) Phèn chua + dung dịch BaCl2.
(5) Xôđa + dung dịch AlCl3
(6) FeS2 + dung dịch HCl.
Số các phản ứng vừa tạo kết tủa, vừa có khí thoát ra là
A. 3
B. 6
C. 4
D. 5
Câu 45: Chất có thể được dùng để tẩy trắng giấy và bột là
A. SO2.

B. CO2.
C. NO2.
D. N2O.
Câu 46: Phát biểu đúng là
A. Các hợp chất HClO; HClO2; HClO3; HClO4 theo thứ tự từ trái sang phải tính axit tăng dần đồng thời tính
oxi hóa tăng dần.
B. Các hợp chất HF; HCl; HBr; HI theo thứ tự từ trái sang phải tính axit tăng dần, đồng thời tính khử giảm
dần.
C. Các halogen F2; Cl2; Br2; I2 theo thứ tự từ trái sang phải tính oxi hóa giảm dần, đồng thời tính khử tăng
dần.
D. Để điều chế HF; HCl; HBr; HI người ta cho muối của các halogen này phản ứng với dung dịch H2SO4
đặc
Câu 47: Phát biểu không đúng là
A. Trong phòng thí nghiệm, nitơ được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch NH4NO2 bão hòa.
B. Photpho trắng rất độc, có thể gây bỏng nặng khi rơi vào da.
C. Đám cháy Mg có thể dập tắt bằng CO2.
D. Khí CO2 là một khí thải gây hiệu ứng nhà kính.
Câu 48: Nung 21,4 gam Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit. Giá
trị của m là
A. 14 gam.
B. 16,0 gam.
C. 12 gam.
D. 8 gam.
Câu 49: Cho 13,95 gam anilin tác dụng với nước brom thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị của m là
A. 74,25 gam.
B. 49,5 gam.
C. 45,9 gam.
D. 24,75 gam.
Câu 50: Cho sơ đồ phản ứng sau:
t o , xt

(1) X + O2 
→ axit cacboxylic Y1.
o

t , xt
(2) X + H2 
→ ancol Y2.
o

t , xt

→ Y3 +H2O.
(3) Y1 + Y2 ¬



Biết Y3 có công thức phân tử là C6H10O2. Tên gọi của X là
A. anđehit acrylic.
B. anđehit propionic.
C. anđehit metacrylic.

ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án : C
Bảo toàn e : 3nAl = 2nH2

D. anđehit axetic.


=> nH2 = 0,45 mol
=>VH2 = 10,08 lit

Câu 2: Đáp án : C
C3H6O2 có (pi + vòng) = 1
Mà chất này có thể phản ứng với NaOH => este hoặc axit
C2H5COOH ; HCOOC2H5 ; CH3COOCH3
Câu 3: Đáp án : B
Kim loại trong dãy điện hóa có tính khử càng mạnh thì tính bazo càng mạnh
Câu 4: Đáp án : A
nCO2 = 0,15 mol => Số C mỗi chất trong M = 3
=> ancol là C3H7OH : x mol
,nH2O = 0,14 mol => Số H trung bình = 5,6
+) TH1 : Số H trong axit = 2 => C3H2O2 : CH≡C-COOH : y mol
=> nM = x + y = 0,05 ; nH = 8x + 2y = 0,14.2
=> x = 0,03 ; y = 0,02 mol ( Loại vì naxit phải lớn hơn nancol)
+) TH2 : Số H trong axit = 4 => C3H4O2 : CH2=CH-COOH : y mol
=> x = 0,02 ; y = 0,03 mol
=> nCH2=CHCOOC3H7 = 0,02.80% = 0,016 mol
=> meste = 1,824g
(Do naxit > nancol => Tính H theo axit)
Câu 5: Đáp án : A
Na : 1s22s22p63s1
Na+ mất đi 1 e
Câu 6: Đáp án : A
Câu 7: Đáp án : B
Câu 8: Đáp án : C
mglucozo thực tế = 270.75% = 202,5g
Glucozo -> 2C2H5OH
180g
2.46g
202,5g -> 103,5g
Câu 9: Đáp án : D

NaOH không phản ứng với KCl nhưng với AlCl3 thì sẽ tạo kết tủa keo trắng , sau đó tan dần nếu dư NaOH
Câu 10: Đáp án : B
Gọi số mol Ba ; Na và Al trong X lần lượt là : x ; y ; 6x mol
Ba + 2H2O -> Ba(OH)2 + H2
Na + H2O -> NaOH + ½ H2
Al + OH- + H2O -> AlO2- + 3/2 H2
Ta có : nH2 = nBa + 0,5nNa + 1,5nAl pứ = x + 0,5y + 1,5( 6x – 0,03) = 0,12 mol
Lại có : nAl pứ = nOH = 2nBa + nNaOH => 6x – 0,03 = 2x + y
=> x = 0,015 ; y = 0,03 mol
=> m = 0,015.137 + 0,03.23 + 0,015.6.27 = 5,175g
Câu 11: Đáp án : D
Trong A : nH+ = 2nH2SO4 + nHNO3 + nHCl = 0,21 mol
Trong B : nOH- = nNaOH + nKOH = 0,49V mol
Để C có pH = 2 (axit) => H+ dư
=> nH+(C) = 10-pH .(0,3 + V) = 0,21 – 0,49V


=> V = 0,414 lit
Câu 12: Đáp án : A
Có phản ứng tráng bạc khi trong phân tử có nhóm -CHO
Câu 13: Đáp án : A
Bảo toàn e : 1.nKL = 2nH2 => nKL = 0,03 mol
=> MKL = 39g (K)
Câu 14: Đáp án : A
Các chất phản ứng : Na[Al(OH)4] ; NaOH ; Na2CO3 ; NaClO ; Na2SiO3 ; CaOCl2
Câu 15: Đáp án : B
Câu 16: Đáp án : C
Câu 17: Đáp án : C
Câu 18: Đáp án : B
Lòng trắng trứng có protein với nhiều axit amin tạo thành ( lớn hơn 2)

=> có phản ứng màu biure -> màu tím
Câu 19: Đáp án : A
8Al + 3Fe3O4 -> 9Fe + 4Al2O3
Câu 20: Đáp án : D
Phản ứng đầu tiên :Fe2+ -> Fe => tính oxi hóa
Phản ứng thứ 2 : Fe2+ -> Fe3+ => Tính khử
Câu 21: Đáp án : D
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
Đúng. Vì Glucozo phản ứng mất màu còn Fructozo thì không
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.
Sai. Trong môi trường bazo 2 chất mới chuyển hóa lẫn nhau
(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
Sai. Cả 2 chất đều phản ứng tráng bạc
(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh
lam.
Đúng. Cả 2 chất đều có nhiều nhóm OH kề nhau
(e) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu dạng mạch hở.
Sai. Chủ yếu tồn tại dạng mạch vòng
(g) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 6 cạnh (dạng a và b ).
Đúng.
Câu 22: Đáp án : C
Dựa vào dãy điện hóa kim loại
Câu 23: Đáp án : D
Độ dinh dưỡng của phân kali tính bằng %mK2O
Xét 100g phân có 55g K2O
94g K2O có lượng K trong 149g KCl
55g K2O có lượng K trong 87,18g KCl
=> %mKCl = 87,18%
Câu 24: Đáp án : C
Các chất thỏa mãn : glucozo ; etyl fomat

Câu 25: Đáp án : B


NaOH : H2NCH2COOH ; CH3COOH ; CH3COOCH3
HCl : H2NCH2COOH ; CH3COOCH3
Câu 26: Đáp án : B
H2NCH2COOH + HCl -> ClH3NCH2COOH
75g
111,5g
15g ->
22,3g
Câu 27: Đáp án : C
Chỉ có Zn phản ứng với HCl => nH2 = nZn = 0,2 mol
=> mCu = m = 20 – 0,2.65 = 7g
Câu 28: Đáp án : A
CnH2nO2 + (1,5n – 1) O2 -> nCO2 + nH2O
1 mol -> (1,5n – 1)
-> n -> n
Xét 1 mol X => nO2 = 2(1,5n – 1) = (3n – 2) (mol)
=> sau phản ứng còn (1,5n – 1) mol O2
,nđầu = (1 + 3n – 2) = 3n – 1
,nsau = 1,5n – 1 + n + n = 3,5n – 1
Vì PV = nRT. Do T , V không đổi
=> Pt/nt = Ps/ns
=> 1,3.(3n – 1) = 1,1.(3,5n – 1)
=> n = 4
=>C4H8O2
Câu 29: Đáp án : A
Các chất phản ứng : H2NCH(CH3)COOH ; C6H5OH ; CH3COOC2H5 ; CH3NH3Cl
Câu 30: Đáp án : D

Câu 31: Đáp án : D
Ta có : nCu : nFe3O4 = 3 : 1
=> nCu = 0,3 mol ; nFe3O4 = 0,1 mol
Fe3O4 + 8HCl -> 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
Cu + 2FeCl3 -> 2FeCl2 + CuCl2
=> nCu dư = 0,3 – 0,1 = 0,2 mol
=> m = 12,8g
Câu 32: Đáp án : C
Câu 33: Đáp án : A
X có (pi + vòng) = 2
Nếu X phản ứng xà phòng hóa tạo andehit và muối
=> X có gốc rượu chứa liên kết C=C gắn trực tiếp với COO
HCOOCH=CHCH2CH3 ; HCOOCH=C(CH3)2
CH3COOCH=CHCH3 ; CH3CH2COOCH=CH2
=> Có 4 đồng phân cấu tạo
Câu 34: Đáp án : B
Câu 35: Đáp án : D
Câu 36: Đáp án : B
Các dung dịch thỏa mãn : axit axetic ; phenyl amoniclorua; glyxin ; phenol
Câu 37: Đáp án : A
Các khí thỏa mãn : NO2 (NaNO3 ; NaNO2 ); Cl2 ( NaCl ; NaClO )
Câu 38: Đáp án : B


Tơ tổng hợp là : tơ capron ; tơ nitron ; nilon-6,6
Câu 39: Đáp án : D
Dạng tổng quát :
RCH2OH + CuO -> RCHO + Cu + H2O
=> nCuO = nancol = nandehit = 0,09 mol
.nAg = 0,33 mol > 2nandehit

=> có CH3OH ( andehit là HCHO ) : x mol và ROH : y mol
=> x + y = 0,09 mol
Và nAg = 4x + 2y = 0,33 mol
=> x = 0,075 mol ; y = 0,015 mol
=> 0,075.32 + 0,015.(R + 17) = 3,3
=> R = 43 (C3H7)
Câu 40: Đáp án : D
Nếu hệ số các chất khí 2 vế bằng nhau thì cân bằng không chịu sự ảnh hưởng do thay đổi áp suất chung của
hệ
Câu 41: Đáp án : D
Câu 42: Đáp án : A
2 đipeptit là A và B
A + H2O -> 2aa
B + H2O -> 2aa
Bảo toàn khối lượng : mpeptit + mH2O = maa
=> nH2O = 0,1 mol = npeptit
Xét 1/10 lượng X : npeptit = 0,01 mol
A(B) + 2HCl -> muối
=> nHCl = 2npeptit = 0,02 mol
=> mmuối = mpeptit + mHCl = 3,18 + 0,02.36,5 = 3,91g
Câu 43: Đáp án : D
FeS2 + HNO3 -> Fe
FeS2 -> Fe3+ + 2S+6 + 15e
N+5 + 3e -> N+2
Bảo toàn e : 15nFeS2 = 3nNO
=> nNO = 0,75 mol => nNO3- sau = 1,2 – 0,75 = 0,45 mol
Trong dung dịch sau có : Fe3+ ; H+ ; SO42- ; NO3Bảo toàn điện tích : 3.0,15 + nH+ = 2.0,3 + 0,45
=> nH+ = 0,6 mol
3Cu + 8H+ + 2NO3- -> 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
2Fe3+ + Cu -> 2Fe2+ + Cu2+

=> nCu = 0,5nFe3+ + 3/8nH+ = 0,3 mol
=> m = 19,2g
Câu 44: Đáp án : C
(1) NH3 ; CaCO3
(3) Al(OH)3 ; CH4
(5) Al(OH)3 ; CO2
(6) S ; H2S
Câu 45: Đáp án : A
Câu 46: Đáp án : C
Từ HClO -> HClO4 tính axit tăng nhưng tính oxi hóa giảm dần
Từ HF -> HI tính axit tăng và tính khử cũng tăng


Chỉ có HCl là chủ yếu dùng phương pháp này. HBr và HI dễ bị oxi hóa bởi H2SO4 đặc và cần điều kiện khắc
nghiệt hơn rất nhiều
Câu 47: Đáp án : C
Mg + CO2 -> MgO + CO
=> Gây bùng cháy lớn
Câu 48: Đáp án : B
2Fe(OH)3 -> Fe2O3
2.107g
160g
21,4g ->
16g
Câu 49: Đáp án : B
C6H5NH2 + 3Br2 -> H2NC6H2Br3 ↓ + 3HBr
93g
330g
13,95g ->
49,5g

Câu 50: Đáp án : A
(3) => Y3 là este
Từ (1) , (2) => Y1 ; Y2 cùng số C = 3
Vì X + H2 -> ancol và X + O2 -> axit
=> X là andehit thỏa mãn
=> Y3 là : CH2=CHCOOCH2CH2CH3 ( có 2 pi )
=> X là CH2=CH-CHO



×