Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

37 THPT chuyên vĩnh phúc lần 1 2019 image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.73 KB, 8 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
VĨNH PHÚC
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019
LẦN 1
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 40 câu / 4 trang)

Mã đề: 132

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P
= 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.

Câu 1. Vinlyl axetat có công thức cấu tạo là
A. CH3COOC2H5.
B. HCOOCH=CH2.
C. CH2=CHCOOCH3.
D. CH3COOCH=CH2.
Câu 2. Công thức tổng quát của chất béo (với R- là gốc axit béo) là
A. (RCOO)2C2H5.
B. (RCOO)3C3H5.
C. (RCOO)2C2H4.
D. RCOOC3H7.
Câu 3. Amino axit không có tính chất nào sau đây?
A. Tác dụng được với ancol tạo este.
B. Có thể tham gia phản ứng trùng ngưng.
C. Tác dụng với Cu(OH)2 cho dd phức màu xanh tím.


D. Tính lưỡng tính.
Câu 4. Polime nào sau đây thực tế không sử dụng làm chất dẻo?
A. Poli(metyl metacrylat) .
B. Cao su buna.
C. Poli(viny clorua) .
D. Poli(phenol fomandehit).
Câu 5. Fructozơ không phản ứng với chất nào sau đây?
A. H2/Ni, to.
B. Cu(OH)2.
C. Dung dịch brom.
D. AgNO3/NH3.
Câu 6. Chất nào sau đây không tạo este trong phản ứng với axit axetic?
A. C6H5OH.
B. C2H2.
C. C2H5OH.
D. C2H4(OH)2.
Câu 7. Chất nào sau đây thuộc nhóm monosaccarit?
A. Tinh bột.
B. Saccarozơ.
C. Glucozơ.
D. Xenlulozơ.
Câu 8. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng tạo ra glixerol?
A. Metyl axetat.
B. Glyxin.
C. Glucozơ.
D. Tristearin.
Câu 9. Dung dịch metylamin tác dụng với chất nào sau đây?
A. Ancol etylic.
B. Dung dịch HCl.
C. Nước brom.

D. Dung dịch NaOH.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây là chính xác về CH3COONH4?
A. Là muối hữu cơ, có tên là amoni axetat.
B. Là hợp chất tạp chức có tên là axetata amino.
C. Là muối của axit axetic với amoniac, có tên là axetat amino.
D. Là hợp chất tạp chức có tên là amoni axetat.
Câu 11. Trong các phát biểu sau về gluxit:
(1) Khác với glucozơ (chứa nhóm anđehit), fructozơ (chứa nhóm xeton) không cho phản ứng tráng
bạc.
(2) Phân tử saccarozơ gồm gốc α-glucozơ liên kết với gốc β-fructozơ nên cũng cho phản ứng tráng bạc
như glucozơ.
(3) Tinh bột chúa nhiều nhóm –OH nên tan nhiều trong nước.
A. (2), (3).
B. (1), (2).
C. (1).
D. (1), (2), (3).
Câu 12. Nhận định nào sau đây sai?
A. Có thể dùng glucoszơ để sản xuất rượu etylic.
B. Có thể dùng xenlulozơ đê sản xuất thuốc súng.
C. Phân biệt tinh bột và xenlulozơ bằng phản ứng tráng gương.
D. Phân biệt mantozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng gương.


Câu 13. Khi đốt cháy hoàn toàn a mol este X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm b mol CO2 và c mol H2O,
biết b – c = a. Công thức của cấu tạo của X là
A. CHOOC6H5.
B. CH3COOCH=CH2.
C. CH3CH2COOCH3.
D. CH3COOCH=C=CH2.
Câu 14. Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp hai este đơn chức, no, mạch hở là đồng phân của

nhau cần dùng 300ml NaOH 1M. Công thức cấu tạo của hai este là
A. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3.
B. CH3COOC2H3 và C2H3COOCH3.
C. C2H5COOC2H5 và CH3COOC3H7.
D. HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
Câu 15. Khối lượng saccarozơ thu được từ một tấn nước mía chứa 13% saccarozơ, với hiệu suất phản
ứng đạt 80% là
A. 105 kg.
B. 140 kg.
C. 106 kg.
D. 104 kg.
Câu 16. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về cacbohiđrat là
A. Phân tử saccarozơ còn nhóm OH hemiaxetal nên có khả năng mở vòng.
B. Phân tử mantozơ không còn nhóm OH hemiaxetal nên không có khả năng mở vòng.
C. Phân tử amilozơ không phân nhánh, do các mắt xích α-glucozơ nối với nhau bằng liên kết α-1,4glicozit.
D. Tinh bột và xenlulozơ có thể hiện tính khử vì phân tử còn nhóm OH hemiaxetal.
Câu 17. Một chất khi thủy phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là
A. Saccarozơ.
B. Tinh bột.
C. Protein.
D. Xenlulozơ.
Câu 18. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Có thể dùng quỳ tím để phân biệt dung dịch metylamin cần dùng lượng axit HCl lớn hơn
đimetylamin.
B. Nếu cùng một khối lượng tham gia phản ứng thì etylamin cần dùng lượng axit HCl lớn hơn
đimetylamin.
C. Muối của metylamin với axit clohidric tác dụng với dung dịch NaOH cho khí mùi khai.
D. Anilin phản ứng với dung dịch brom là do tác động của tính bazơ.
Câu 19. Người ta phân biệt các dung dịch: CH3CH2COOH; CH3NH2; CH3CH(NH2)COOH bằng thuốc
thử nào sau đây?

A. Qùy tím
B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch HCl
D. Phenolphtalein.
Câu 20. Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện
thường. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là
A. Vinylamoni fomat và amoni acrylat.
B. Amoni acrylat và axit 2-amino propionic.
C. Axit 2-amino propinic và axit 3- amino propionic.
D. Axit 2-amino propionic và amoni acrylat.
Câu 21. Đun nóng axit axetic với ancol isoamylic có H2SO4 đặc xúc tác thu được isoamyl axetat (dầu
chuối). Biết hiệu suất phản ứng đạt 68%. Lượng dầu chuối thu được từ 132,35 gam axit axetic đun nóng
với 200 gam rượu iso-amylic là
A. 295,5 gam.
B. 286,7 gam.
C. 200,9 gam.
D. 195,0 gam.
Câu 22. Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M,
thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp
muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là
A. 41,0 gam.
B. 29,4 gam.
C. 31,0 gam.
D. 33,0 gam.
Câu 23. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu
được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400ml dung dịch NaOH
1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b
mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là
A. 3 : 5.
B. 4 : 3.

C. 2 : 3.
D. 3 : 2.
Câu 24. Để tổng hợp 120 kg poli (metyl metacrylat) với hiệu suất của quá trình hóa este là 60% và quá
trình trùng hợp là 80% thì cần các lượng axit và ancol lần lượt là
A. 172 kg và 84 kg.
B. 85 kg và 40 kg.
C. 215 kg và 80 kg.
D. 86 kg và 42 kg.


Câu 25. Một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O, N có phân tử khối 89 đvc. X tác dụng với cả dung dịch
HCl và dung dịch NaOH. Khi cho 0,1 mol X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 9,4 gam muối.
Công thức cấu tạo đúng của X là
A. H2N-CH2-CH2-COOH.
B. CH3-CH(NH2)-COOH.
C. H2N-CH2-COOHCH3.
D. CH2=CH-COONH4.
Câu 26. Thủy phân hỗn hợp 0,02 mol saccaozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X
(hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung
dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là
A. 0,12 mol.
B. 0,095 mol.
C. 0,06 mol.
D. 0,090 mol.
Câu 27. Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2; 1,4 lít khí N2 (các thể
tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H7N.
B. C2H7N.
C. C3H9N.
D. C4H9N.

Câu 28. Hỗn hợp X gồm axit đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X
thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy
hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng của Z
trong hỗn hợp X lần lượt là
A. HOOCCH2COOH và 54,88%.
B. HOOCCOOH và 60,00%.
C. HOOCH2COOH và 70,87%.
D. HOOCCOOH và 42,86%.
Câu 29. Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 0,1 M thu được 3,67 gam
muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là
A. (H2N)2C3H5COOH.
B. H2NC2C2H3(COOH)2.
C. H2NC3H6COOH.
D. H2NC3H5(COOH)2.
Câu 30. Cho các phát biểu sau
(a) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
(b) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen.
(c) Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tácNi đun nóng, thu được ancol bậc một.
(d) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2.
(e) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ.
(g) Trong công nghiệp, axeton dược sản xuất từ cumen.
Phát biểu đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Câu 31. Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình
là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330
gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132
gam. Giá trị của m là

A. 405.
B. 324.
C. 297.
D. 486.
Câu 32. Trong số các loại tơ sau:
(1) [-NH-(CH2)6-NH-CO-(CH2)4-CO]n ; (2) [-NH-(CH2)5-CO-]n; (3) [C6H7O2(OCO-CH3)3]n.
Tơ thuộc loại poliamit là
A. 1, 2.
B. 1, 3.
C. 1, 2, 3.
D. 2, 3.
Câu 33. Cho m gam hỗn hợp E gồm peptit X và 1 amino axit Y (trong đó khói lượng của X lớn hơn 20)
được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1, tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch G
chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch G phản ứng tối đa với 360ml
dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch H chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 82,6.
B. 83,5.
C. 82,1.
D. 83,2.
Câu 34. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một este
đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22
gam E bằng O2 thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch
NaOH 2,5 M , thu được hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, nó cùng số nguyên
tử cacbon trong phân tử, hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức
có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?


A. 2,7.
B. 2,9.

C. 1,1.
D. 4,7.
Câu 35. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CH3NH2 vào dung dịch CH3COOH.
(b) Đun nóng tinh bột trong dung dịch H2SO4 loãng.
(c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni) đun nóng.
(d) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin.
(e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic.
(g) Cho dung dịch metyl fomat vào dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. .
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 6.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 36. Cho X; Y; Z là 3 peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng là 8, 9, 11, Z có nhiều
hơn Y một liên kết peptit), T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 249,56 gam hỗn hợp E gồm X; Y; Z; T
thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được a mol CO2 và (a - 0,11) mol H2O. Thủy
phân hoàn toàn hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và 133,18 gam hỗn hợp G (gồm bốn
muối của gly; ala; val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, cần vừa đủ 3,385 mol O2. Phần trăm khối
lượng của Y trong E là
A. 1,61%.
B. 4,17%.
C. 2,08%.
D. 3,21%.
Câu 37. Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với
dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí ( đều làm
xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng
muối khan là
A. 14,3 gam.
B. 16,5 gam.

C. 15,7 gam.
D. 8,9 gam.
Câu 38. Este X có công thức phân tử dạng CnH2n-2O2. Đốt cháy 0,42 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp
thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 68,376 gam Ca(OH)2 thì thấy dung dịch nước vôi
trong vẩn đục. Thủy phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ không tham gia phản ứng
tráng gương. Phát biểu nào sau đây về X là đúng?
A. Không thể điều chế được từ ancol và axit hữu cơ tương ứng.
B. X là đồng đẳng của etyl acrylat.
C. Thành phần % khối lượng O trong X là 36,36%.
D. Tên của este X là vinyl axetat.
Câu 39. X; Y; Z (MX < MY < MZ) là ba este thuần chức, mạch hở, thẳng. Đun nóng hoàn toàn 40 gam hỗn
hợp H gồm X, Y (3x mol), Z (2x mol) trong dung dịch NaOH, thu được 25,52 gam hỗn hợp chứa hai chất hữu
cơ A, B. Nếu đốt cháy hết lượng H trên, cần đủ 2,2 mol O2, thu được hiệu khối lượng giữa CO2 và H2O là
58,56 gam . Biết A và B đều đơn chức và là đồng phân của nhau; hai axit tạo nên Y và Z có cùng số nguyên
tử cacbon và số mol H2 cần để làm no X, Y, Z bằng số mol NaOH phản ứng. Số mol O2 cần để đốt cháy hết
0,015 mol este Z là
A. 0,15 mol.
B. 0,1275 mol.
C. 0,165 mol.
D. 0,4 mol.
Câu 40. Cho các phát biểu sau:
(a) Khi đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X bất kì, nếu thu được số mol CO2 bằng số mol H2O thì X
là anken.
(b) Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon.
(c) Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
(d) Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau.
(e) Phản ứng hữu cơ thường xảy ra nhanh và không theo một hướng nhất định.
(g) Hợp chất C9H14BrCl có vòng bebzen trong phân tử.
(h) Phenol có tính axit yếu nên làm quỳ tím hóa đỏ.
Số phát biểu đúng là

A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
----------HẾT----------


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
VĨNH PHÚC

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019
LẦN 1
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 40 câu / 4 trang)

ĐỀ CHÍNH THỨC

Mã đề: 132

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P
= 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.

I. CẤU TRÚC ĐỀ:
Lớp

12


11
10

Nhận biết
Thông hiểu
7
7
7
4

MỤC LỤC
Este – lipit
Cacbohidrat
Amin – Aminoaxit - Protein
Polime và vật liệu
Đại cương kim loại
Kiềm – Kiềm thổ - Nhôm
Crom – Sắt
Phân biệt và nhận biết
Hoá học thực tiễn
Thực hành thí nghiệm
Điện li
Nitơ – Photpho – Phân bón
Cacbon - Silic
Đại cương - Hiđrocacbon
Ancol – Anđehit – Axit
Kiến thức lớp 10
Tổng hợp hoá vô cơ
Tổng hợp hoá hữu cơ


Vận dụng
thấp
4
2
2

Vận dụng
cao
2

TỔNG

2

13
9
11
4

1
1

1
1

1

1

II. ĐÁNH GIÁ – NHẬN XÉT:

- Cấu trúc: 55% lý thuyết (25 câu) + 45% bài tập (18 câu).
- Nội dung đề thi chủ yếu là chương trình học kì I lớp 12 và một ít hữu cơ lớp 11.
- Nhìn chung thì ổn nhưng có một số kiến thức thuộc vấn đề giảm tải (nên lưu ý phần này).

III. ĐÁP ÁN THAM KHẢO:
PHẦN ĐÁP ÁN
1D
11D
21D
31A

2B
12C
22D
32A

3C
13B
23B
33C

4B
14D
24C
34B

5C
15D
25D
35A


6A
16C
26B
36B

7C
17C
27C
37A

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 20. Chọn B.
Theo đề X và Y đều là chất rắn  X, Y là amino axit hoặc muối amoni.
+ X tác dụng với NaOH tạo khí  X là muối amoni: CH 2  CH  COONH 4

8D
18C
28D
38B

9B
19A
29D
39A

10A
20B
30A
40C



+ Y có phản ứng trùng ngưng  Y là amino axit: NH 2C3 H 6  COOH
Vậy tên gọi của X, Y lần lượt là amoni acrylat và axit 2-amino propionic.
Câu 21. Chọn D.
Ta có: nCH3COOH  2, 21 và nCH3  CH CH 2 CH 2OH  2, 27
2

Este được tạo bởi có công thức cấu tạo là CH3COOCH2CH2CH(CH3)2  m  195 gam
Câu 22. Chọn D.
n
Lập tỉ lệ: 1  KOH  2  X gồm este của ancol (a mol) và este của phemol (b mol)
nX

a  b  0,3
a  0,1
Ta có: 

 nY  0,1 mol
a  2b  0,5 b  0, 2
Y là andehit dạng Cn H 2 nO :

Cn H 2O   3n  1 / 2O2  nCO2  nH 2O
 n  2 : CH 3CHO

0,1..............0, 25

X  KOH  muối  CH 3CHO  H 2O
 nH 2O  b  0, 2 . Bảo toàn khối lượng: mX  33 gam.
Câu 23. Chọn B.

Theo đề ta có: nO2  1, 225; nCO2  1, 05 và nH 2O  1, 05  X no, đơn chức, mạch hở (vì nCO2  nH 2O )
BT : O
BTKL

 nX  0,35 và 
 mX  25,9 gam  M X  74 : X là C3H6O2

 HCOOC2 H 5 : a mol
a  b  0,35
a  0, 2
a 4
 


X gồm 
b 3
CH 3COOCH 3 : b mol 68a  82b  0, 05  40  27,9 b  0,15
Câu 24. Chọn C.
1, 2  32
1, 2  86
 80 kg và mC3 H5COOH 
 215 kg
Theo đề, ta suy ra: mCH3OH 
80%  60% 
80%  60% 
Câu 25. Chọn D.
Ta có: nRCOONa  nX  0,1  R  67 

9, 4
 R  27 : CH 2  CH  . Vậy X là CH2=CH-COONH4

0,1

Câu 27. Chọn C.
BT : N
Ta có: nN2  0, 0625 
 nX  nN  2nN2  0,125
và nCO2  0,375  Số C 

nCO2
nX

 3 . Tương tự ta cũng có: nH 2O  0,5625  Số H  2nH 2O / nX  9

Vậy X là C3H9N.
Câu 28. Chọn C.
Đặt y, z là số mol Y, Z trong mỗi phần. Đặt n là số C.
y
Theo đề, ta có: nH 2   z  0, 2  y  2 z  0, 4 1 và nCO2  n y  nz  0, 6  2 
2
1  2 y  2 z  0, 4  y  z  0, 2 . Kết hợp (2)  n  3 . Vì n  2 nên n  2 là nghiệm duy nhất.
Từ (1), (2)  y  0, 2 và z  0,1 . Vậy X gồm CH 3COOH : 0, 2 mol và (C OOH ) 2 : 0,1 mol

 % m Z  42,86%
Câu 29. Chọn D.
Ta có: nX : nNaOH  1: 2  X có 2 nhóm –COOH và nX : nHCl  1:1  X có 1 nhóm –NH2
 M NH3Cl R  COOH   183,5  R  41: C3 H 5 . Vậy X là H2NC3H5(COOH)2
2

Câu 30. Chọn A.
(a) Đúng.

(b) Sai, phenol phản ứng thế brom dễ hơn benzen.


(c) Đúng.
(d) Đúng.
(e) Sai, dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.
(g) Đúng.
Câu 31. Chọn A.
Theo đề, ta có: m  mCO2  mCaCO3  132  nCO2  4,5

 C6 H10O5 n  C6 H12O6  2CO2

m

2, 25 162
 405 gam
90%

2, 25.................................  4,5
Câu 33. Chọn C.
BTKL
 40a  18c  12, 24
C2 H 3ON : a mol  
a  0,36



Quy đổi hỗn hợp Z thành: CH 2 : b mol
 a  a  0, 72
 b  0,18

 H O : c mol
57 a  14b  40a  0, 72  36,5  63, 72 c  0,12

 2

c
Khi đó: nAla  b  0,18  nGly  a  b  0,18  nX  nY   0, 06
2
 0,18  0, 06   2 và số Gly = 0,18  3
+ Nếu Y là Ala thì X có số mắt xích Ala =
0, 06
0, 06
 X là (Gly)3(Ala)2 có mX  19,86  20 (loại)
Vậy Y là Gly và X là (Gly)2(Ala)3  %m  82,14%
Câu 34. Chọn B.
Trong 0,36 mol E chứa este đơn chức (a mol) và hai este 2 chức (v mol)
 nE  a  b  0,36 và nNaOH  a  2b  0,585 . Giải hệ 2 ẩn suy ra: a = 0,135; b = 0,225  a : b = 3 : 5
Trong 12,22 gam E gồm Cn H 2 n 6O2  3 x mol  và Cm H 2 m 6O4  5 x mol 

mE  3 x 14n  26   5 x 14m  58   12, 22 3nx  5mx  0, 61

Ta có: 
 x  0, 01
nH 2O  3 x  n  3  5 x  m  3  0,37
Các axit đều 4C, ancol không no ít nhất 3C nên n  6 và m  8  n  7; m  8 là nghiệm duy nhất.
 2 ancol đó là CH≡C-CH2-OH và CH2=CH-CH2-OH.
 mCH  C CH 2OH  mCH 2  CH CH 2OH  4,58  mCH3OH  1, 6
Tỉ lệ phụ thuộc lượng chất: m1 : m2  4,58 :1, 6  2,8625
Câu 35. Chọn A.
(a) CH 3 NH 2  CH 3COOH  CH 3COONH 3CH 3

H 2 SO4
(b) (C6 H10O5 ) n  nH 2O 
 nC6 H12O6

(c)  C17 H 33COO 3 C3 H 5  3H 2   C17 H 35COO 3 C3 H 5
(d) C6 H 5 NH 2  3Br2  H 2 NC6 H 2 Br3  3HBr
(e) Glu  HCl  GluHCl
(g) HCOOCH 3  2 AgNO3  NH 3  H 2O  CH 3  O  COONH 4  NH 4 NO3  2 Ag
Câu 36. Chọn B.
Khối lượng mỗi phần là 124,78 gam gồm peptit (tổng p mol) và este (e mol).
Quy đổi E thành C2 H 3ON  u  , CH 2  v  , H 2O  p  , O2  e 
+ mE  57u  14v  18 p  32e  124, 78 1
+ nCO2  nH 2O   2u  v   1,5u  v  p   0,11  2 

+ nC2 H5OH  e  mmuối = 57u  14v  40  u  e   32e  46e  133,18  3

Để đốt cháy e mol C2 H 5OH cần 3e mol O2 nên đốt E cần: nO2  2, 25u  1,5v  3,385  e  3e  4 


Từ 1 ,  2  ,  3 ,  4   u  0, 42; v  4,56; p  0,1; e  1,1
Số C trung bình của peptit là n và số C của este là m  nC  0,1n  1,1m  2u  v  n  11m  54
Do 8 < n < 11 và m  3  n  10; m  4 là nghiệm duy nhất. Vậy este là CH 3COOC2 H 5 1,1 mol 

u
Số N   4, 2 
p

 X : Ala  Val : x mol
x  y  z  p
 x  0, 02




Y :  Gly 3  Ala  : y mol  8 x  9 y  11z  10 p   y  0, 02  % mY  4,17%


 z  0, 06

 Z :  Gly 4  Ala  : z mol 2 x  4 y  5 z  u

Câu 37. Chọn A.
Hỗn hợp X gồm HCOOH 3 NCH 3 ; CH 3COONH 4  Z gồm CH 3 NH 2 ; NH 3

nCH3 NH 2  nNH3  0, 2
 x  0,15

Ta có: 
31nCH3 NH 2  17 nNH3  0, 2  27,5  y  0, 05
Hỗn hợp Y gồm 0,15 mol HCOONa và 0,05 mol CH 3COONa  m muối  14,3  g 
Câu 38. Chọn B.
Thủy phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ không tham gia phản ứng tráng gương do đó
loại A, D.
Dựa vào câu C ta có thành phần % khối lượng O trong X là 36,36%  M X  88  X  C4 H 8O2 (loại)
 Chọn B.
Câu 39. Chọn A.
mCO2  mH 2O  58,56
nCO  1,92
BT : O
 2


 nO T   0,88  nNaOH  0, 44
Theo đề: 
m

m

m

m

110,
4
n

1,
44
H 2O
T
O2
 CO2
 H 2O
Vì A, B đơn chức nên nA, B  nNaOH . Nếu A, B là muối thì Mmuối = 58 (vô lý).
Vậy A, B lần lượt là CH 2  CH  CH 2  OH và CH 3  CH 2  CHO
 X : Cn H 2 n  2 2u O2 : a

nNaOH  a  3b  2b  2  0, 44 (1)
Gọi Y : CZ H 2 n  2 2 v O2 : 3b  
Z : C H
nH 2  a  u  1  3b  v  1  2b  w  2   0, 44 (2)
m

2 m  2  2w O4 : 2b

Độ không no trung bình k = 0,88/nT và nT  nH 2O  nCO2 / 1  k 





 nT 1  0,88 / nT   0, 048  nT  0, 4  a  3b  2b  0, 4  3

Từ 1 ,  3  a  0,3 và b  0, 02 và từ  2   15u  3v  2 w  44
Vì u  2, v  2, w  4 nên u  v  2 và w  4 là nghiệm duy nhất.
Ta có: nCO2  na  3bz  2bm  1,92  15n  3 z  2m  96
Vì gốc ancol là C3 H 5 nên n  4, z  4, m  8, z  n  n  4, z  6, m  9 là nghiệm duy nhất.
Vậy Z là C9 H12O4  nO2  10nZ  0,15 mol
Câu 40. Chọn C.
(a) Sai, X có thể là xicloankan.
(b) Đúng.
(c) Đúng.
(d) Sai, ví dụ HCOOH và C2H5OH có cùng M = 46 nhưng không phải đồng phân.
(e) Sai, phản ứng hữu cơ thường xảy ra chậm.
(g) Sai, chất này có k = 2, để chứa vòng benzen thì k  4 .
(h) Sai, phenol có tính axit yếu nên không đổi màu quỳ tím.
----------HẾT----------



×