Tải bản đầy đủ (.doc) (138 trang)

giáo án trọn bộ hóa học lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (517.36 KB, 138 trang )

Trường TH-THCS THỊ TRẤN VT

HÓA 9
Kế Hoạch Bài Học

Ngày soạn:
Tuần: 1
Tiết: 1
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8.
Ôn lại các bài toán về tính theo công thức và tính theo phương trình hoá học.
Các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch.
2. Kĩ năng: Viết PTPƯ, lập công thức, làm bài toán.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
GV: PP đàm thoại, nêu vấn đề. Hệ thống bài tập câu hỏi.
HS: Ôn tập lại các kiến thức đã học ở lớp 8.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. KTBC:
2. Bài mới:

HĐ1: Hệ thống lại các khái niệm 15’
HĐ CỦA GV
- bài tập 1: Em hãy viết CTHH
của các chất có tên gọi sau và
phân loại chúng: canxi photphat,
đồng (II) oxit, axit sunfuaric, chì
(II) nitrat, lưu huỳnh tri oxit, axit
sunfuhiđric.
- Để làm bài tập trên chúng ta sử


dụng những công thức nào?
- bài tập2: gọi tên, phân loại các
hợp chất sau: Na2O, SO2, HNO3,
CaCl2, CaCO3, FeO, Fe2(SO4)3,
Al(NO3)3,
Mg(OH)2,
CO2,
BaSO4.
- Y/c HS nhắc lại các kiến thức
cần vận dụng.
HĐ2: Bài tập 23’
VD1: Hoàn thành các PTPƯ sau:
a. P + O2 ---> ?
b. Zn + ? ---> ? + H2.
c. P2O5 + ? ---> H3PO4.
d. CuO + ? ---> Cu + ?
VD2: Tính thành phần phần trăm
các nguyên tố có trong NH4NO3.
VD3: Hoà tan 2,8g sắt bằng dd
HCl 2M vừa đủ.
a. Tính thể tích dd HCl cần dùng.

HĐ CỦA HS
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Thảo luận nhóm hoàn thành bài Bài tập 1:
tập.
Oxit: CuO, SO3.
Quy tắc hoá trị: AxBy.
Axit: H2S, H2SO4.
Kí hiệu NTHH.

Bazơ:
Các K/n oxit, axit, bazơ, muối.
Muối: Ca3(PO4)2, Pb(NO3)2.
Đại diện nhóm trình bày.
Nhóm khác nhận xét.

Bài tập 2:
Oxit: Na2O, SO2, FeO, CO2
k/n: oxit, axit, bazơ, muối.
Axit: HNO3,
cách gọi tên 4 loại hợp chất trên.
Bazơ: Mg(OH)2,
Thuộc các kí hiệu hoá học của các Muối: CaCl2, CaCO3,
nguyên tố, tên của gốc axit.
Fe2(SO4)3, Al(NO3)3, BaSO4.
HS làm bài tập  nhận xét.
HS hoàn thành PTPƯ.

Tính khối lượng mol.
Tính % cac nguyên tố.
Đổi số liệu của đề bài.
Viết PTHH.
Thiết lập tỉ lệ.

1

VD1:
a. 4P + 5O2  2P2O5
b. Zn + 2HCl  ZnCl2 +
H2 .

c. P2O5
+
3H2O

2H3PO4.
d. CuO + CO  Cu +
CO2
VD2: %N = 35%, %H = 5%,
%O = 60%.


Trường TH-THCS THỊ TRẤN VT

HÓA 9

b. Tính thể tích khí thoát ra ở Tính toán.
đktc.

VD3:
Fe + 2HCl  FeCl2 + H2.
V(HCl) = 0,05l.
V(H2) = 1,12l.

3. Củng cố - Tổng kết: (2’)
Nhận xét tiết ôn tập.
4. HD ở nhà: 5’
Làm lại các bài tập.
Ôn lại khái niệm oxit, phân biệt kim loại và phi kim để phân biệt các loại oxit.
Xem bài tính chất hoá học của oxit.
BỔ SUNG VÀ RKN:

................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

2


Trường TH-THCS THỊ TRẤN VT

HÓA 9

Ngày soạn:
Tuần: 1
Tiết: 2
Chương 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT. KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết được những tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra được những
PTHH tương ứng với mỗi tính chất.
HS hiểu được cơ sở để phân loại oxit bazơ, oxit axit là dựa vào những tính chất hoá học của
chúng.
2. Kĩ năng: Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học của oxit bazo, oxit axit.
Viết các phương trình hóa học minh họa.
Phân biệt được một số oxit cụ thể.
Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
GV: PP đàm thoại, dụng cụ và hoá chất.
HS: xem bài trước.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. KTBC: 3’

- Oxit là gì?
TL: Oxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố trong đó có nguyên tố là oxi.
- Có mấy loại oxít? Đó là những loại nào?
TL: Có 2 loại oxit: oxit bazơ, oxit axit.
ĐVĐ: Từ KTBC  oxit có 2 loại. Vậy chúng có những tính chất gì?
2. Bài mới:

HĐ1: Tính chất hoá học của oxit. 25’
HĐ CỦA GV

HĐ CỦA HS

3

KIẾN THỨC CẦN ĐẠT


Trường TH-THCS THỊ TRẤN VT

HÓA 9

* Tác dụng với nước:
- Y/c HS nhắc lại K/n oxit bazơ, oxit Oxit của kim loại, oxit của
axit.
phi kim.
- Y/c HS tìm hiểu tính chất của oxit.
Đọc SGK.
- Y/c HS n/cứu SGK.
Bazơ.
- Oxit bazơ tác dụng với nước sản

phẩm thu được là gì?
Viết PTPƯ.
- Y/c HS viết PTHH.
CaO, NaO.
- Y/c HS lấy VD khác.
*Tác dụng với axit:
HS làm thí nghiệm.
- GV HD HS làm thí nghiệm như Chất rắn tan trong dung
SGK.
dịch.
- Nêu hiện tượng xảy ra?
Màu của dd muối.
- Màu xanh lam do đâu mà có?
Có chất mới sinh ra.
- Dấu hiệu để nhận biết phản ứng xảy Viết PTHH.
ra?
FeO, CaO.
- Y/c HS viết PTHH.
- Lấy VD khác.
Đọc SGK.
*Tác dụng với oxit axit:
Trả lời.
- Y/c HS n/cứu SGK.
Viết PTHH.
- oxit bazơ + oxit axit 
Đọc SGK.
- Viết PTHH minh họa.
Axit.
*Tác dụng với nước:
- Y/c HS n/cứu SGK.

- Oxit axit tác dụng với nước tạo Lấy VD.
=SO3, -NO3, =SO4, =CO3.
th12nh sản phẩm gì?
- Lấy VD minh họa.
- Y/c HS viết các gốc axit tương ứng
với oxit axit sau: SO2, N2O5, SO3, Trả lời.
CO2.
Lấy VD.
*Tác dụng với bazơ và oxit bazơ:
- Oxit axit tác dụng với bazơ và oxit
bazơ sản phẩm thu được là gì?
- Lấy VD minh họa.
HĐ2: Khái quát về sự phân loại oxit. 5’
- Y/c HS n/cứu SGK.
Đọc SGK.
- Oxit được phân ra làm mấy loại? tại Trả lời.
sao lại phân ra các loại trên?
VD: dẫn hỗn hợp 8g hai oxit (CuO, HS tính toán.
CO2) qua dung dịch nước vôi trong
thu được 10g chất rắn. tính thành phần
phần trăm của hai oxit.
3. Củng cố - Tổng kết: 7’
BT 1: Cho các oxit sau: K2O, Fe2O3, SO3, P2O5.
a. Gọi tên, phân loại (theo thành phần).

4

* Tác dụng với nước:
- Một số oxit bazơ tác dụng với
nước tạo thành dd bazơ.

CaO + H2O  Ca(OH)2.
*Tác dụng với axit:
Oxit bazơ + axit  muối +
nước.
CuO + 2HCl  CuCl2 +
H2O.
*Tác dụng với oxit axit:
Oxit bazơ + oxit axit 
muối.
BaO + CO2  BaCO3.
*Tác dụng với nước:
Oxit axit + nước  axit.
P2O5 + 3H2O  2H3PO4.
*Tác dụng với bazơ và oxit
bazơ:
Oxitaxit + dd bazơ muối +
nước
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 +
H2O.
Oxit aixt + oxit bazơ  muối.

Oxit bazơ, oxit axit, oxit trung
tính, oxit lưỡng tính.


Trường TH-THCS THỊ TRẤN VT

HÓA 9

b. Các oxit trên oxit nào tác dụng được với: nước, dd H2SO4, dd NaOH.

TL: b. Nước: SO3, P2O5,K2O; dd H2SO4: K2O, Fe2O3; dd NaOH: SO3, P2O5.
BT2: Hòa tan 8g MgO cần vừa đủ 200ml dd HCl có nồng độ CM.
a. Viết PTHH.
b. Tính CM của dd HCl đã dùng.
TL: MgO + HCl  MgCl2 + H2O.
CM(HCl) = 2M.
4. HD ở nhà: 5’
Đọc kết luận SGK.
Học bài, làm bài tập SGK.
Xem bài một số oxit quan trọng.
Tính chất, ứng dụng và điều chế canxi oxit.
BỔ SUNG VÀ RKN:
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
Ngày soạn:
Tuần: 2
Tiết: 3
MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu được những tính chất hóa học của canxi oxit.
Biết được các ứng dụng của canxi oxit.
Biết được các phương pháp điều chế CaO trong phòng thí nghiệm và trong công
nghiệp.
2. Kĩ năng: Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hóa học. Viết PTHH và làm bài tập.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
GV: PP đàm thoại, dụng cụ và hoá chất.
HS: Xem bài trước.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. KTBC: 4’

C1: nêu tính chất hóa học của oxit bazơ, viết PTHH.
TL: Tác dụng với nước, Tác dụng với axit, Tác dụng với oxit axit, Tác dụng với nước, Tác dụng
với bazơ và oxit bazơ.
C2: Làm bài tập 1/6 SGK.
TL: nước: CaO, SO3; HCl: CaO, Fe2O3; NaOH: SO3.
ĐVĐ: Canxi oxit có những tính chất, ứng dụng gì và được sản xuất như thế nào?
2. Bài mới:

HĐ1: Canxi oxit có những tính chất nào? 20’
HĐ CỦA GV

HĐ CỦA HS

5

KIẾN THỨC CẦN ĐẠT


Trường TH-THCS THỊ TRẤN VT
- Y/c HS quan sát mẫu CaO.
- Nêu tính chất vật lí của CaO.
- Gv biểu diễn thí nghiệm như SGK cho
HS quan sát.
- Nhận xét hiện tượng xảy ra?
- Sản phẩm tạo thành gọi là chất gì?
- Y/c HS viết PTHH.
- Liên hệ CaO có tính chất hút ẩm 
dùng làm khô nhiều chất.
- Y/c HS đọc thông tin, quan sát H1.3
SGK.

- CaO có tác dụng với axit không?
- Viết PTHH minh họa.
- Liên hệ nhờ tính chất trên mà CaO
được dùng để khử chua đất trồng, xử lí
nước thải của nhiều nhà máy hóa chất.
- Để CaO trong không khí ở nhiệt độ
thường, CaO hấp thụ khí CO2 tạo thành
CaCO3.
- Y/c HS viết PTHH.
- Tại sao gọi CaO là oxit bazơ?
HĐ2: Canxi oxit có những ứng dụng gì?
- Y/c HS đọc thông tin SGK.
- Cho biết ứng dụng của CaO, lấy VD.

HÓA 9
Quan sát.
Trả lời SGK/7.
Quan sát.

A. Canxi oxit.
I. Canxi oxit có những tính
chất nào?
CaO là chất rắn, màu trắng,
Sinh ra chất rắn màu trắng. nóng chảy ở nhiệt độ 2585oC.
Canxi hidroxit.
*Tác dụng với nước.
Viết PTHH.
CaO + H2O  Ca(OH)2.
Chú ý.
Ca(OH)2 tan ít trong nước.

*Tác dụng với axit:
Đọc, quan sát SGK.
CaO + 2HCl  CaCl2 + H2O.
*Tác dụng với oxit axit:
Có.
CaO + CO2  CaCO3.
Viết PTHH.
=> Canxi oxit là oxit bazơ.
Chú ý.
Chú ý.
Viết PTHH.
Trả lời.
4’
Đọc thông tin SGK.
Trả lời SGK/8.

Dùng trong công nghiệp luyện
kim, nguyên liệu cho công
nghiệp hóa học….

HĐ3: Sản xuất Canxi oxit như thế nào? 10’
- Nguyên liệu dùng để sản xuất vôi sống Đá vôi.
Nguyên liệu để sản xuất canxi
là gì?
oxit là đá vôi.
- Chất đốt thường dùng là gì?
Than đá, cũi, dầu, khí Nung đá vôi xảy ra các phản
thiên nhiên.
ứng sau:
- Nơi khai thác nguyên liệu?

Núi đá vôi.
C + O2  CO2.
- Gv thuyết trình về các phản ứng xảy Chú ý.
CaCO3  CaO + CO2.
ra trong lò nung vôi.
- Y/c HS viết PTHH.
Viết PTHH.
- Nhiệt sinh ra phân hủy đá vôi thành
vôi sống.
3. Củng cố - Tổng kết: 6’
C1: Viết PTHH cho chuỗi biến đổi sau: CaCO 3  CaO  CaCl2 (Ca(OH)2, Ca(NO3)2,
CaCO3).
TL: Viết 5 PTHH.
C2: Trình bày phương pháp để phân biệt các chất rắn sau: CaO, P2O5, SiO2.
TL: Nước: SiO2; Quì tím.
4. HD ở nhà: 5’
Học bài, làm bài tập 1, 2, 3.
Đọc mục em có biết.

6


Trường TH-THCS THỊ TRẤN VT

HÓA 9

Xem phần lưu huỳnh đi oxit. (tính chất, ứng dụng, điều chế của SO2)
BỔ SUNG VÀ RKN:
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................


Ngày soạn:
Tuần: 2
Tiết: 4
MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (TT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết được các tính chất của SO2.
Biết được các ứng dụng của SO2 và phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm
và trong công nghiệp.
2. Kĩ năng: Viết PTHH và tính toán.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ sức khoẻ, thận trọng trong làm thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ:
GV: PP đàm thoại, giảng giải. tranh hình SGK.
HS: Xem bài trước.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. KTBC: 5’
C1: Nêu tính chất hoá học của oxit axit, viết PTHH?
TL: Tác dụng với nước, Tác dụng với axit, Tác dụng với oxit axit.
C2: Y/c HS làm bài tập 4 SGK/9.
TL: Viết PTHH, CM = 0,5M.
ĐVĐ: Lưu huỳnh đi oxit còn được gọi là khí sunfurơ có CTHH là SO2 
2. Bài mới:

HĐ1: Lưu huỳnh đi oxit có những tính chất gì? 18’
HĐ CỦA GV
- GV giới thiệu tính chất vật lí cho Chú ý.
HS.
Chú ý

HĐ CỦA HS


7

KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
*Tác dụng với nước:
SO2 + H2O  H2SO3.


Trường TH-THCS THỊ TRẤN VT

HÓA 9

- Lưu huỳnh đi oxit có tính chất hoá
*Tác dụng với dung dịch
học của oxit axit.
Trả lời, viết PTHH.
bazơ:
- Y/c HS nhắc lại từng tính chất và
SO2 + Ca(OH)2  CaSO3
viết PTHH.
Đọc tên sản phẩm.
+ H2O.
- Y/c HS đọc tên sản phẩm.
Chú ý.
*Tác dụng với oxit bazơ:
- Dung dịch H2SO3 làm quì tím chuyển
SO2 + Na2O  Na2SO3.
sang màu đỏ.
- SO2 là chất gây ô nhiễm không khí,
là môt trong những nguyên nhân gây

mưa axit.
Viết PTHH.
- Y/c HS viết PTHH thể hiện tính chất
tác dụng với dung dịch bazơ, oxit Đọc tên sản phẩm.
bazơ.
Lưu huỳnh đi oxit là môt oxit
- Y/c HS đọc tên sản phẩm tạo thành. axit.
- Y/c HS rút ra kết luận về tính chất
hoá học của SO2.
HĐ2: Lưu huỳnh đi oxit có những ứng dụng gì? 5’
- Y/c HS đọc SGK.
Đọc SGK.
Dùng để sản xuất H2SO4,
- Nêu ứng dụng của SO2.
Trả lời.
làm chất tẩy, diệt nấm
- Tại sao SO2 được dùng tẩy trắng bột Vì SO2 có tính tẩy màu.
mốc…
gổ?
HĐ3: Diều chế lưu huỳnh đi oxit như thế nào? 8’
- Gv giới thiệu cách điều chế SO 2
*Trong PTN: Cho muối sunfit tác dụng
trong phòng thí nghiệm, trong công Chú ý.
với axit, Hoặc đun nóng H2SO4 đặc với
nghiệp.
Cu.
- Viết PTHH.
Viết PTHH.
Na2SO3 + H2SO4  Na2SO4 + H2O + SO2.
- Hoặc đun nóng H2SO4 đặc với Cu.

Chú ý.
*Trong công nghiệp: Đốt lưu huỳnh trong
không khí, quặng pirit sắt.
3. Củng cố - Tổng kết: 4’
Y/c HS đọc kết luận SGK.
Y/c HS làm bài tập 1 SGK/11.
TL: Viết 6 PTHH.
4. HD ở nhà: 5’
Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
Xem bài tính chất hoá học của axit.
HD HS làm bài tập 3SGK/11. (dựa vào tính chất hoá học).
Ôn lại định nghĩa axit.
BỔ SUNG VÀ RKN:
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................

8


Trường TH-THCS THỊ TRẤN VT

HÓA 9

Ngày soạn:
Tuần: 3
Tiết: 5
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXIT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết được những tính chất hoá học chung của axit và dẫn ra được những PTHH
tương ứng cho mỗi tính chất.

2. Kĩ năng: Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa học của axit nói chung.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
GV: PP đàm thoại, thực hành thí nghiệm. Dụng cụ, hoá chất.
HS: Xem bài trước.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. KTBC: 5’
C1: Nêu định nghĩa axit? Công thức chung của axit?
TL: Axit là hợp chất gồm một hay nhiều nguyên tố hiđro liên kết với gốc axit.
C2: Y/c HS làm bài tập 2 SGK/11.
TL: dùng quí tím.
ĐVĐ: Các axit khác nhau có một số tính chất hoá học giống nhau. Đó là những tính chất nào?
2. Bài mới:

HĐ1: Tính chất hoá học. 23’
HĐ CỦA GV

HĐ CỦA HS

9

KIẾN THỨC CẦN ĐẠT


Trường TH-THCS THỊ TRẤN VT
- Y/c HS làm thí nghiệm như SGK.
- Quan sát và nêu nhận xét.
=> tính chất này dùng để nhận biết
dung dịch axit.
- Y/c HS làm bài tập: trình bày

phương pháp hoá học để phân biệt cáx
dung dịch không màu: NaCl, NaOH,
HCl.
- Y/c HS đọc SGK và quan sát.
- Y/c HS nêu được hiện tượng, giải
thích, rút ra kết luận.
- Y/c HS viết PTHH.
- Ngoài ra axit còn tác dụng với muối.

HÓA 9
Làm thí nghiệm.
Quan sát, nhận xét.
Chú ý
Làm bài tập( dùng quì tím).
Đọc, quan sát.
Nêu hiện tượng, giải thích.
Viết PTHH.

*Axit làm đổi màu chất chỉ
thị:
Quì tím  thành đỏ.
*Axít tác dụng với kim loại:
Dung dịch axit tác dụng được
với nhiều kim loại tạo thành
muối và giải phóng khí hiđro.
2HCl + Fe  FeCl2 +H2.
*Axit tác dụng với bazơ:
Axit tác dụng với bazơ tạo
thành muối nước.
H2SO4 + Cu(OH)2  CuSO4

+2H2O.
*Axit tác dụng với oxit bazơ:
Axit tác dụng với oxit bazơ
tạo thành muối nước.
Fe2O3 + 6HCl  2FeCl3 +
3H2O.

HĐ2: Axit mạnh, axit yếu. 5’
- GV giới thiệu cho HS axit mạnh, Chú ý.
SGK/13.
axit yếu.
- Y/c HS đọc phần thế nào là axit Đọc SGK.
mạnh, axit yếu.
3. Củng cố - Tổng kết: 7’
*Y/c HS đọc kết luận SGK.
*Y/c HS làm bài tập 1 SGK/14.
TL:
Mg + H2SO4  MgSO4 + H2.
MgO + H2SO4  MgSO4 + H2O.
Mg(OH)2 + H2SO4  MgSO4 + H2O.
*Hoàn thành các PTHH sau:
? + ?  MgCl2 + H2.
? + HCl  FeCl3 + H2O.
ZnO + ?  ? + H2O.
Al2O3 + ?  AlCl3 + ?
TL:
Mg + HCl  MgCl2 + H2.
Fe2O3 + HCl  FeCl3 + H2O.
ZnO + HCl  ZnCl2 + H2O.
Al2O3 + HCl  AlCl3 + H2O.

4. HD ở nhà: 5’
Học bài, làm bài tập 1,2,3,4.
Xem bài một số axit quan trọng.
BỔ SUNG VÀ RKN:
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................

10


Trường TH-THCS THỊ TRẤN VT

HÓA 9

Ngày soạn:
Tuần: 3
Tiết: 6
MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Tính chất, ứng dụng, cách nhận biết axit H 2SO4 loãng và H2SO4 đặc (tác dụng với kim
loại, tính háo nước). phương pháp sản xuất H 2SO4 trong công nghiệp. H2SO4 đặc có những tính
chất hoá học riêng.
2. Kĩ năng: Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của HCl, H 2SO4 loãng và
H2SO4 đặc tác dụng với kim loại.
Viết PTHH chứng minh tính chất của H2SO4 loãng.
Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch HCl, H2SO4 trong phản ứng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
GV: PP đàm thoại, thực hành thí nghiệm. dụng cụ, hoá chất.
HS: Xem bài trước.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. KTBC: 5’
C1: Nêu tính chất hoá học chung của axit?
TL: Axit làm đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với kim loại, với bazơ, với oxit bazơ.
C2: Y/c HS làm bài tập 3 SGK/14.

11


Trường TH-THCS THỊ TRẤN VT

HÓA 9

TL: viết PTHH.
ĐVĐ: Axit clohiđric có những tính chất của axít không? Nó có những ứng dụng quan trọng
nào?
2. Bài mới:

HĐ1: Axit sunfuaric. 14’
HĐ CỦA GV
-Y/c HS đọc thông tin SGK.
- H2SO4 có những tính chất vật lí
nào?
- Chú ý cho HS cách pha chế axit.
- Axit H2SO4 loãng có đầy đủ các
tính chất hoá học của axit mạnh.
- Y/c HS nhắc lại tính chất hoa học
của axit mạnh?
- Y/c HS viết PTHH minh hoạ.


HĐ CỦA HS
Đọc thông tin.
Trả lời SGK/15.
Chú ý.
Chú ý.
Trả lời.
Viêt PTHH.

KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
*Tính chất vật lí: SGK/15.
*Tính chất hoá học:
Axit sunfuaric loãng có tính
chất hoá học của axit.
Làm đổi màu quì tím thành
đỏ.
Tác dụng với kim loại:
Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2.
Tác dụng với bazơ:
H2SO4 + Cu(OH)2  CuSO4 +
2H2O.
Tác dụng với oxit bazơ:
H2SO4 + CuO  CuSO4 +
H2O.
Tác dụng với muối.

HĐ2: H2SO4 đặc có những tính chất hoá học riêng. 14’
- Y/c HS nghiên cứu SGK.
Đọc SGK.
*Tác với kim loại:
- GV làm thí nghiệm cho HS quan Quan sát.

Cu + 2H2SO4  CuSO4 +
sát.
2H2O + SO2.
- Nêu hiện tượng, giải hích, rút ra Nêu hiện tượng, giải thích.
*Tính háo nước:
kết luận.
C12H22O11  11H2O + 12C.
- Y/c HS viết PTHH.
Viết PTHH.
Nhận xét.
3. Củng cố - Tổng kết: 7’
*Y/c HS nhắc lại tính chất hoá học ủa HCl, H2SO4 .
*Y/c HS làm bài tập: cho các chất sau: Ba(OH)2, Fe(OH)2, SO3, K2O, Mg, Fe.
a. Gọi tên, phân loại các chất trên.
b. Viết PT với nước, dd H2SO4 , dd KOH.
TL: nước: SO3, K2O.
dd H2SO4 : Ba(OH)2, Fe(OH)2, K2O, Mg, Fe.
dd KOH: SO3.
4. HD ở nhà: 5’
Học bài, làm bài tập 1,6,7.
Xem phần còn lại của bài.
BỔ SUNG VÀ RKN:
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................

12


Trường TH-THCS THỊ TRẤN VT


HÓA 9

Ngày soạn:
Tuần: 4
Tiết: 7
MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết cách nhận biết H2SO4 và các muối sunfat.
Những ứng dụng quan trọng của axit này trong sản xuất, đời sống.
Các nguyên liệu và công đoạn sản xuất H2SO4 trong công nghiệp.
2. Kĩ năng: Viết PTHH chứng minh tính chất của H2SO4 đặc nóng.
Nhận biết được dung dịch axit HCl và dung dịch muối clorua, axit H 2SO4 và dung dịch
muối sunfat.
3. Thái độ: Cẩn thận, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
GV: PP đàm thoại, thực hành thí nghiệm, thuyết trình. Dụng cụ, hoá chất. SGK, SBT.
HS: Xem bài trước.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. KTBC: 5’
C1: Nêu tính chất hoá học của axit H2SO4 loãng. Viết PTHH.
TL: Làm đổi màu quì tím thành đỏ, Tác dụng với kim loại, với bazơ, với oxit bazơ, với muối.
C2: Làm bài tập 6/19SGK.
TL: mFe = 8,4g, CM(HCl) = 6M.

13


Trường TH-THCS THỊ TRẤN VT

HÓA 9


ĐVĐ: Axit sunfuric đặc có những tính chất hoá học nào? Vai trò quan trọng của nó là gì?
2. Bài mới:
HĐ1: Ứng dụng. 6’
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
- Y/c HS quan sát H1.12 SGK.
Quan sát.
SGK/17.
- Nêu các ứng dụng của H2SO4.
Trả lời.
HĐ2: Sản xuất H2SO4. 6’
- GV thuyết trình cho HS về quá Chú ý.
SGK/18.
trình sản xuất H2SO4.
- Y/c HS đọc SGK.
Đọc SGK.
HĐ3: Nhận biết H2SO4 và muối sunfat. 18’
- Y/c HS đọc SGK.
Đọc SGK.
Dùng thuốc thử để nhận biết:
- HD HS làm thí nghiệm.
Chú ý.
BaCl2, Ba(NO3)2, Ba(OH)2.
- Quan sát, nêu hiện tượng.
Quan sát, nêu hiện tượng.
3/15.
Vận dụng kiến thức vừa học làm HS chú ý HD.
a. lấy 2ml dung dịch ở mỗi chất

bài tập 3.
HS lên làm bài tập.
cho vào 2 lọ và đánh số thứ tự.
GV HD HS lam bài tập 3.
Dùng BaCl2 để nhận biết, nếu lọ
Y/c 3 HS lên làm bài tập 3.
nào xuất hiện kết tủa trắng đó là
axit H2SO4..
Viết PT:
Còn lại là HCl.
Câu b, c làm tương tự.
3. Củng cố - Tổng kết: 5’
*Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các lọ hoá chất bị mất nhãn đựng các dung dịch không
màu sau: K2SO4, KCl, KOH, H2SO4.
TL: Quì tím: KOH, H2SO4
BaCl2: K2SO4.
4. HD ở nhà: 5’
Học bài, làm bài tập.
Xem bài luyện tập.
Ôn lại tính chất hoá học của oxit, axit.
BỔ SUNG VÀ RKN:
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................

14


Trường TH-THCS THỊ TRẤN VT

HÓA 9

Ngày soạn:
Tuần: 4
Tiết: 8
LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT, AXIT.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Ôn tập lại các tính chất hoá học của oxit, axit.
2. Kĩ năng: Làm bài tập.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
GV: PP đàm thoại, nội dung ôn tập, SGK, SBT.
HS: Xem bài trước.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. KTBC: 1’ Oxit axit, oxit bazơ, axit có những tính chất hoá học nào? Giữa chúng có mối quan hệ
về tính chất hoá học ra sau?

15


Trường TH-THCS THỊ TRẤN VT

HÓA 9


2. Bài mới:

HĐ1: Kiến thức cần nhớ. 8’
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
- Y/c HS nêu hệ thống hoá các Trả lời.
Tính chất hoá học của oxit, axit.
kiến thức đả học bằng sơ đồ.
SGK/20.
- Y/c HS lấy VD minh hoạ.
Viết PTHH.
- Nhận xét, hoàn thiện.
Chú ý.
HĐ2: Bài tập. 30’
*Y/c HS làm bài tập1/21.
Làm bài tập.
1/21. H2O: SO2, Na2O, CaO, CO2.
Nhận xét.
HCl: H2O: Na2O, CaO, CuO.
Nhận xét, ghi điểm.
NaOH: SO2, CO2.
*Y/c HS làm bài tập 2/21.
Làm bài tập.
2/21. a/ cả 5 oxit. b/ B, D.
Bài tập: hoà tan 1,2g Mg bằng Nhận xét.
3/21. Dùng dung dịch Ca(OH)2 để
dung dịch HCl. Tính thể tích khí
nhận biết.

thoát ra ở đktc.
4/21. Viết PTHH, dựa vào
Nhận xét, ghi điểm.
phương trình biện luận.
*Y/c HS làm bài tập 3,4,5/21.
HS làm bài tập.
5/21. Viết PTHH.
Nhận xét.
Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố - Tổng kết: 1’
Nhận xét tiết luyện tập.
4. HD ở nhà: 5’
Học bài, làm bài tập.
Xem bài thực hành.
BỔ SUNG VÀ RKN:
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................

16


Trường TH-THCS THỊ TRẤN VT

HÓA 9

Ngày soạn:
Tuần: 5
Tiết: 9
THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được: mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm: oxit tác
dụng với nước tạo thành dung dịch bazo hoặc axit. Nhận biết dung dịch axit, dung dịch bazo và
dung dịch muối sunfat.
2. Kĩ năng: Sử dụng dụng cụ và hóa chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng và viết các phương trình hóa học của thí nghiệm.
Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ: Cẩn thận, tiết kiệm.
II. CHUẨN BỊ:
GV: PP đàm thoại, thực hành thí nghiệm. Dụng cụ, hóa chất. SGK, SBT.
HS: xem bài trước.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. KTBC: 1’
ĐVĐ: Để các em nắm vững kiến thức đã học, ta tiến hành làm thực hành.
2. Bài mới: 37’


HĐ1: Tính chất hóa học của oxit. 24’
HĐ CỦA GV
- HD HS làm thí nghiệm 1.
- Y/c HS quan sát hiện tượng xảy ra.
- Thử dung dịch sau phản ứng bằng
giấy quì tím hay dung dịch
phenolphtalien màu của thuốc thử
thay đổi thế nào? Vì sao?
- Rút ra kết luận và viết PTHH.
- HD HS làm thí nghiệm 2.
- Y/c HS quan sát, nhận xét hiện
tượng.
- Thử dung dịch thu được bằng quì
tím, các em hãy nhận xét sự đổi màu
của quì tím.
- Rút ra kết luận, viết PTHH.

HĐ CỦA HS
HS làm thí nghiệm.
Canxi oxit tan trong nước.
Chuyển sang màu xanh
(hồng). vì hợp chất tạo thành
là bazo.

KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Oxit: oxit axit, oxit bazo đều tác
dụng được với nước.

Rút ra kết luận.

CaO + H2O  Ca(OH)2.
HS làm thí nghiệm.
Quan sát, nhận xét.
Quì tím chuyển sang màu
đỏ.
Rút ra kết luận.
4P + 5O2  2P2O5.
P2O5 + 3H2O  2H3PO4.

HĐ2: Nhận biết các dung dịch. 13’
- Y/c HS đọc thí nghiệm SGK.
Dùng quì tím: Na2SO4.
- Muốn phân biệt ta phải tìm xem Đọc thí nghiệm.
Dùng BaCl2: H2SO4.
các dung dịch đó có tính chất gì 3 dung dịch thuộc loại hợp Còn lại là: HCl.
khác nhau?
chất.

17


Trường TH-THCS THỊ TRẤN VT
- Y/c HS nêu cách làm?
- Y/c HS làm thí nghiệm 3.

HÓA 9
Trả lời.
Làm thí nghiệm.
Nhận xét.


Nhận xét.
3. Củng cố - Tổng kết:2’
Nhận xét tiết thực hành.
4. HD ở nhà: 5’
Về xem lại bài thực hành.
Về viết bản tường trình.
Ôn tập chương I  tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Bổ sung và RKN:
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................

18


Trường TH-THCS THỊ TRẤN VT

HÓA 9

Ngày soạn:
Tuần: 5
Tiết: 10
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Kiểm tra các kiến thức đã học về oxit, axit.
2. Kĩ năng: Làm bài tập.
3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Nội dung đề kiểm tra và đáp án.
HS: Ôn tập về tính chất của oxit, axit.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. KTBC: 1’ Kiểm tra tài liệu của HS.
2. Bài mới: 41’
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Giáo viên phát đề cho học sinh. Học sinh làm bài kiểm tra.
Giáo viên quan sát, theo dõi học
sinh làm bài.
3. Củng cố - Tổng kết: 1’ Thu bài kiểm tra.
4. HD ở nhà: 5’
Xem lại bài kiểm tra.
Xem bài tính chất hóa học của bazơ.
5. Bổ sung và RKN:
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................

19


Trường TH-THCS THỊ TRẤN VT

HÓA 9

Ngày soạn:
Tuần: 6
Tiết: 11
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết được: Tính chất hóa học chung của bazơ (tác dụng với axit); tính chất hóa học

riêng của bazơ tan (kiềm) (tác dụng với oxit axit và với dung dịch muối); tính chất riêng của bazơ
không tan trong nước (bị nhiệt phân hủy).
2. Kĩ năng: Tra bảng tính tan để biết một bazơ cụ thể thuộc loại kiềm hoặc bazơ không tan.
Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất của bazơ, tính chất riêng của bazơ
không tan.
Nhận biết môi trường dung dịch bằng chất chỉ thị màu (giấy quì tím hoặc dung dịch
phenolphtalein).
Viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của bazơ.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGV, SBT, chuẫn kiến thức. Dụng cụ và hóa chất.
HS: Xem bài trước.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. KTBC: 5’ Sửa bài kiểm tra.
ĐVĐ: Chúng ta đã biết có loại bazơ tan được trong nước, có loại không tan được trong nước. Những
loại bazơ này có tính chất hóa học như thế nào?
2. Bài mới: 29’
HĐ1: Tác dụng của dung dịch bazơ với chất chỉ thị màu. 7’
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
- Y/c HS đọc thông tin SGK.
Đọc SGK.
Dung dịch bazơ (kiềm): làm đổi
- HD HS làm thí nghiệm.
Làm thí nghiệm.
màu chất chỉ thị.
- Y/c HS nhận xét.
Nhận xét.
Quì tím  màu xanh.

- Dựa vào tính chất trên ta có thể Chú ý.
Dung
dịch
phenolphtalein
phân biệt dung dịch bazơ với các
không màu  màu đỏ.
dung dịch.
Nhận biết: quì tím 
VD: Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ Ba(OH)2.
đựng một trong các dung dịch sau: Dùng Ba(OH)2  H2SO4,
H2SO4, Ba(OH)2, HCl.
còn lại là HCl.
Hãy trình bày cách phân biệt các lọ
dung dịch trên mà chỉ dùng quì tím
và 3 lọ trên.
HĐ2: Tác dụng của dung dịch bazơ với oxit axit. 8’
- Y/c HS nghiên cứu SGK.
Đọc SGK.
Dung dịch bazơ tác dụng với
- Y/c HS cho biết sản phẩm tạo Muối và nước.
oxit axit tạo thành muối và
thành là gì?
nước.
- Y/c HS lấy ví dụ khác.
Ba(OH)2, KOH, CO2.
Ba(OH)2 + CO2  BaCO3 +
H2O.

20



Trường TH-THCS THỊ TRẤN VT

HÓA 9

HĐ3: Tác dụng của bazơ với axit. 8’
- Y/c HS nghiên cứu SGK.
Đọc SGK.
Bazơ tác dụng với axit tạo thành
- Y/c HS cho biết sản phẩm tạo Muối và nước.
muối và nước.
thành là gì?
Mg(OH)2 + 2HCl  MgCl2 +
- Y/c HS lấy ví dụ khác.
Mg(OH)2, Fe(OH)2
2H2O.
HĐ4: Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy. 6’
- Y/c HS đọc thí nghiệm SGK.
Đọc SGK.
Bazơ không tan bị nhiệt phân
- Y/c HS quan sát H1.16 SGK.
Quan sát.
hủy tạo thành oxit và nước.
- Gv HD thí nghiệm.
Chú ý.
Fe(OH)2  FeO + H2O.
- Y/c HS nêu nhận xét và rút ra kết Nhận xét  rút ra kết luận.
luận.
- Y/c HS lấy ví dụ khác.
Lấy ví dụ.

3. Củng cố: 6’
Y/c HS làm bài tập 2, 3/25 SGK.
2/25: a. 3; b. Cu(OH)2; c. NaOH, Ba(OH)2; d. NaOH, Ba(OH)2.
3/25: a. Na2O + H2O, CaO + H2O; b. CuCl2 + NaOH, FeCl3 + NaOH.
4. HD HS học ở nhà: 5’
Học bài và làm bài tập 1 5 SGK.
Xem bài một số bazơ quan trọng.
Tìm hiểu tính chất, ứng dụng và phương pháp sản xuất NaOH.
5. Bổ sung và RKN:
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................

21


Trường TH-THCS THỊ TRẤN VT

HÓA 9

Ngày soạn:
Tuần: 6
Tiết: 12
MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Tính chất vật lí, hóa học của NaOH. Viết được các PTHH minh họa.
Những ứng dụng quan trọng trong đời sống, sản xuất.
Phương pháp sản xuất trong công nghiệp.
2. Kĩ năng: Viết PTHH, tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch NaOH, nhận biết dung dịch NaOH.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:

GV: SGV, SBT, kiến thức chuẩn. Dụng cụ và hóa chất.
HS: Xem bài trước.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. KTBC: 7’
C1: Nêu tính chất hóa học của bazơ tan, viết PTHH.
TL: quì tím, oxit axit, axit, muối.
C2: Nêu tính chất hóa học của bazơ không tan, so sánh với kiềm.
TL: axit, thủy phân.
C3: Làm bài tập 5/a/25 SGK.
TL: viết PTHH, 0,5M.
ĐVĐ: NaOH có những tính chất gì? Ứng dụng ra sao?
2. Bài mới: 26’

HĐ1: Tính chất vật lí. 5’
HĐ CỦA GV
- Cho HS quan sát mẫu NaOH.
- Y/c HS đọc thông tin SGK.
- NaOH có tính chất vật lí nào?
HĐ2: Tính chất hóa học. 12’
- NaOH thuộc loại hợp chất nào?
- Các em hãy dự đoán các tính
chất hóa học của NaOH.
- Y/c HS nhắc lại các tính chất
của bazơ tan và viết PTHH minh
họa.

HĐ3: Ứng dụng. 4’
- Y/c HS quan sát hình SGK.
- Nêu ứng dụng của NaOH.
GV chốt lại.

HĐ4: Sản xuất NaOH. 5’
- Y/c HS đọc SGK.

HĐ CỦA HS
Quan sát.
Đọc thông tin.
Trả lời SGK/26.
Bazơ tan
Dự đoán.
Thực hiện theo y/c của GV.

KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
NaOH là chất rắn không màu,
hút ẩm mạnh, tan nhiều trong
nước và tỏa nhiệt.
1. Đổi màu chất chỉ thị:
Quì tím  màu xanh.
Dung dịch phenolphtalein
không màu  màu đỏ.
2. Tác dụng với oxit axit tạo
thành muối và nước.
3. Tác dụng với axit tạo thành
muối và nước.

Quan sát.
Trả lời.

SGK/26.

Đọc SGK.


NaOH được sản xuất bằng

22


Trường TH-THCS THỊ TRẤN VT

HÓA 9

- NaOH được sản xuất bằng Chú ý.
phương pháp điện phân dung
phương pháp điện phân dung
dịch NaCl bảo hòa có màng
dịch NaCl bảo hòa có màng
ngân.
ngân.
Chú ý.
2NaCl + 2H2O  2NaOH +
- HD HS viết PTHH.
Cl2 + H2O.
3. Củng cố: 7’
C1: Y/c HS làm bài tập 2/27 SGK.
TL: cho CaO + H2O, Na2CO3 vào nước, Ca(OH)2 + Na2CO3 => dung dịch NaOH.
C2: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
Na  Na2O  NaOH  NaCl  NaOH  Na2SO4.
Na  NaOH  Na3PO4.
TL: viết 7 PTHH.
4. HD HS học ở nhà: 5’
Học bài và làm bài tập 1  4 SGK.

Xem phần còn lại của bài.
Tìm hiểu tính chất, ứng dụng, cách pha chế canxi hidroxit.
5. Bổ sung và RKN:
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................

23


Trường TH-THCS THỊ TRẤN VT

HÓA 9

Ngày soạn:
Tuần: 7
Tiết: 13
MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết được các tính chất vật lí, tính chất hóa học quan trọng của canxi hiđroxit.
Biết cách pha chế dung dịch canxi hiđroxit.
Biết các ứng dụng trong đời sống của canxi hiđroxit.
Biết ý nghĩa độ pH của dung dịch.
2. Kĩ năng: Viết PTHH, tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch Ca(OH) 2, nhận biết dung dịch
Ca(OH)2.
3. Thái độ: Cẩn thận, vận dụng kiến thức vào đời sống.
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGV, SBT, kiến thức chuẩn. Dụng cụ và hóa chất.
HS: Xem bài trước.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. KTBC: 6’

C1: Nêu tính chất hóa học của NaOH.
TL: Làm đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với oxit axit, axit.
C2: HS làm bài tập 2/27 SGK.
TL: Cho CaO + H2O, Na2CO3 vào nước, Ca(OH)2 + Na2CO3 => dung dịch NaOH.
ĐVĐ: Canxi hiđroxit có những tính chất nào? Chúng có những ứng dụng gì?
2. Bài mới: 28

HĐ1: Tìm hiểu tính chất của canxi hiđroxit. 18’
HĐ CỦA GV
- Dung dịch Ca(OH)2 có tên thường là
nước vôi trong.
- HD HS cách pha chế dung dịch
Ca(OH)2 theo SGK.
- Y/c HS thực hành pha chế dung dịch
Ca(OH)2.
- Nhận xét.
- Y/c HS dự đoán xem dung dịch
Ca(OH)2 có những tính chất hóa học
nào? Giải thích tại sao như vậy?
- Dung dịch Ca(OH)2 là bazơ tan nên có
đầy đủ tính chất hóa học của bazơ tan.
- Y/c HS viết PTHH minh họa cho các
tính chất đó.
- HD HS làm thí nghiệm chứng minh
các tính chất trên.
- Y/c HS kể các ứng dụng của vôi trong
đời sống.

HĐ CỦA HS


KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Chú ý.
1. Pha chế dung dịch canxi
hiđroxit.
Chú ý.
Dung dịch canxi hiđroxit
trong suốt, không màu.
HS thực hành.
2. Tính chất hóa học.
Nhận xét.
Làm đổi màu chất chỉ thị.
Tác dụng với axit.
Có đầy đủ tính chất hóa học Tác dụng với oxit axit.
của bazơ tan.
3. Ứng dụng.
Làm vật liệu xây dựng,
Chú ý.
khử chua đất trồng trọt,
khử độc các chất thải công
Viết PTHH.
nghiệp, diệt trùng chất thải
sinh hoạt xác chết động vật
Quan sát.

Vật liệu xây dựng, khử trùng


24



Trường TH-THCS THỊ TRẤN VT

HÓA 9

HĐ2: Thang pH. 10’
- Người ta dùng thang pH để biểu thị độ Chú ý.
axit hoặc độ bazơ của dung dịch.
- pH càng lớn thì độ bazơ của dung dịch Chú ý.
càng lớn.
pH của một dung dịch cho
- Giới thiệu về giấy pH, cách so màu Chú ý.
biết cho biết độ axit hoặc
với thang màu để xác định độ pH.
độ bazơ của dung dịch:
- HD HS dùng giấy pH để xác định độ Thực hành đo độ pH, rút ra trung tính (pH = 7), tính
pH của các dung dịch nước chanh, dung kết luận.
axit (pH < 7), tính bazơ
dịch NH3, nước máy.
(pH > 7).
3 Củng cố - luyện tập: 6’
C1: Hoàn thành các PTHH sau:
a. ? + ?  Ca(OH)2.
b. Ca(OH)2 + ?  Ca(NO3)2 + ?
c. CaCO3  ? + ?
d. Ca(OH)2 + ?  ? + H2O.
e. Ca(OH)2 + P2O5  ? + ?
TL: a. CaO, H2O.
b. HNO3, H2O.
c. CaO, H2O.
d. HCl, CaCl2.

e. Ca3(PO4)2, H2O.
C2: Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: Ca(OH) 2, KOH, HCl,
Na2SO4. Chỉ dùng quì tím và một trong 4 lọ trên để nhận biết.
TL: quì tím: HCl, Na2SO4. Dùng Na2SO4: Ca(OH)2.
4. HDHS học ở nhà: 5’
Học bài, làm bài tập 1-> 4 SGK.
Đọc mục em có biết.
Xem bài tính chất hóa học của muối.
5. Bổ sung và RKN:
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................

25


×