Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Tổng hợp đề thi HSG hóa 9 phần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 14 trang )

SỞ GD&ĐT NGHỆ AN

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 CẤP THCS
NĂM HỌC 2014 – 2015

Đề chính thức
Môn thi: Hóa học - BẢNG A
Thời gian: 150 phút ( không kể thời gian giao đề)
Câu I. ( 5,5 điểm)
1. Viết công thức cấu tạo ( dạng viết gọn) có thể có của các hiđrocacbon có cùng công thức phân
tử C5H10. Chất nào trong số các chất trên tham gia được phản ứng trùng hợp? Giải thích và viết
phương trình phản ứng trùng hợp một trong những chất trên để minh họa.
2. Thành phần chính của lớp dầu lỏng là gì? Khi đốt cháy một lượng nhỏ dầu lỏng xảy ra phản
ứng chính nào? Viết phương trình hóa học dạng tổng quát của phản ứng đó. Trong thực tế
lượng xăng thu được khi chưng cất dầu mỏ chỉ chiếm một tỉ lệ nhỏ. Để tăng hàm lượng xăng,
người ta sử dụng phương pháp nào? Nêu ưu điểm nổi bật và nhược điểm của dầu mỏ nước ta.
3. Chỉ được dùng dung dịch brom có thể phân biệt được hai chất khí: SO 2 và C2H4 chứa trong hai
lọ riêng biệt bị mất nhãn không? Giải thích.
Câu II. ( 4,5 điểm)
1. Khí clo thoát ra từ bình cầu có nhánh ( Hình 3.5 trang 79 – SGK Hóa 9) được dẫn trực tiếp vào
lọ thứ nhất chứa dung dịch X và thông với lọ thứ hai có bông tẩm dung dịch Y gắn trên miệng
lọ. Xác định các dung dịch X, Y và cho biết vai trò của chúng. Nêu phương pháp điều chế khí
clo trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm. Viết phương trình hóa học của một phản ứng
điều chế khí clo trong công nghiệp và 5 phản ứng điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm.
2. Chia một mẩu Ba kim loại thành ba phần bằng nhau. Cho phần 1 vào ống nghiệm chứa lượng
dư dung dịch muối A thu được kết tủa A 1. Cho phần 2 vào ống nghiệm chứa lượng dư dung
dịch muối B thu được kết tủa B1 và cho phần 3 vào ống nghiệm chứa lượng dư dung dịch muối
D thu được kết tủa D1. Nung B1 và D1 đến khối lượng không đổi thu được các chất rắn tương
ứng là B2 và D2. Trộn B2 với D2 rồi cho vào một lượng dư nước được dung dịch E chứa hai chất
tan. Sục khí CO2 dư vào dung dịch E lại xuất hiện kết tủa B 1. Biết rằng: A1, B1, D1 lần lượt là
oxit bazơ, bazơ và muối. Hãy chọn các dung dịch muối A, B, D phù hợp và viết phương trình


hóa học của các phản ứng xảy ra.
Câu III. ( 6,0 điểm)
1. Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na 2O, BaO. Hòa tan hết 21,9 gam X trong một lượng nước dư thu
được 1,12 lít khí hiđro và dung dịch Y có chứa 20,52 gam Ba(OH) 2. Hấp thụ hết 6,72 lít khí
CO2 vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Các khí đo ở đktc.
a. Tính khối lượng NaOH trong dung dịch Y.
b. Tính giá trị của m.
2. Hỗn hợp Y gồm FexOy, Cu, CuO ở dạng bột. Cho m gam Y vào dung dịch HCl dư được dung
dịch Z và còn lại 3,2 gam kim loại không tan. Chia dung dịch Z thành hai phần bằng nhau:
- Phần I phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 0,5M.
- Phần II được cho vào dung dịch AgNO3 dư thu được 43,975 gam kết tủa.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Tính số mol mỗi nguyên tố trong Y và giá trị của m.
Câu IV. ( 4,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 1,344 lít hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon mạch hở, ở thể khí rồi hấp thụ hết
sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH) 2 dư thấy tạo thành 17,73 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau
khi lọc bỏ kết tủa giảm 11,79 gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH) 2 ban đầu. Nếu dẫn 672 ml hỗn
hợp X qua dung dịch brom dư thì chỉ có một khí duy nhất thoát ra nặng 0,24 gam và có 3,2 gam brom
phản ứng. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
1. Xác định công thức phân tử của mỗi hiđrocacbon trên, biết rằng trong phân tử mỗi hiđrocacbon
chứa không quá hai liên kết kém bền.
2. Viết hai phản ứng khác nhau điều chế mỗi khí trên.
( Cho: H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23; Cl = 35,5; Fe = 56; Cu = 64; , Br = 80; Ag = 108; Ba = 137)

----------------------------Hết---------------------------------Họ và tên thí sinh................................................................................... Số báo danh.....................


SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 CẤP THCS
NĂM HỌC 2014 – 2015
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC

Môn: HÓA HỌC – BẢNG A
(Hướng dẫn chấm này gồm 0 trang)
Đáp án

Điểm
5,5 đ
3,25 đ

Câu I
1.

C5H10 thuộc công thức tổng quát là CnH2n nên có thể là hiđrocacbon no mạch
vòng hoặc hiđrocacbon không no, mạch hở có chứa 1 liên kết đôi.
+ Mạch hở: CH2= CH- CH2- CH2- CH3 (1); CH3- CH= CH- CH2- CH3 (2);
CH2= C- CH2- CH3 (3); CH3- C= CH- CH3 (4); CH3- CH- CH = CH2 (5)
0,25 đ/ CT
CH3
+ Mạch vòng:

CH3

CH3

CH3

CH2– CH3

CH3
CH3


0,25 đ/ CT

CH3
CH3
+ Các đồng phân mạch hở ( 1,2,3,4,5) đều có thể tham gia phản ứng trùng hợp vì 0,5 đ
đều chứa một liên kết đôi.
0

nCH2= CH- CH2- CH2- CH3
2.

xt ,t


p

(-CH2- CH- )n
CH2 – CH2 – CH3

1,5 đ
Thành phần chính của lớp dầu lỏng là một hỗn hợp phức tạp của nhiều loại 0,25 đ
hiđrocacbon.
+ Phản ứng đốt cháy dầu lỏng:
y
y
t0
0,25 đ
→ xCO + 2 H O ( phản ứng hoàn toàn)
C H + ( x + 4 ) O 
x


y

2

2

2

y
y
t0
→ xC + 2 H2O ( phản ứng không hoàn toàn)
CxHy + 4 O2 
+ Để tăng hàm lượng xăng, người ta sử dụng phương pháp crăckinh dầu nặng:
crackinh
Dầu nặng → xăng + hỗn hợp khí
+ Ưu điểm nổi bật của dầu mỏ Việt Nam là hàm lượng các hợp chất chứa lưu
huỳnh thấp ( < 0,5%).
+ Nhược điểm: Do chứa nhiều parafin ( hiđrocacbon có phân tử khối lớn) nên dầu
mỏ Việt Nam dễ bị đông đặc.

3.

0,25 đ

0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ


0,75 đ
Có thể phân biệt được hai chất khí trên bằng dung dịch brom vì khi dẫn từ từ mỗi 0,25 đ
khí trên cho đến dư vào mỗi ống nghiệm chứa dung dịch brom thì:
+ Ống nghiệm nào: Màu của dung dịch brom nhạt dần đến mất màu, tạo ra dung 0,25 đ

→ H2SO4 + 2HBr
dịch trong suốt đồng nhất là SO2: SO2 + Br2 + 2H2O 


+ Ống nghiệm nào: Màu của dung dịch brom nhạt dần đến mất màu, tạo ra chất
lỏng phân lớp là C2H4:
0,25 đ

→ C2H4Br2
C2H4 + Br2 
Câu II.
1.

4,5 đ
2,0 đ
0,25 đ
0,25 đ

+ Dung dịch X, Y lần lượt là: H2SO4 đặc và xút ( NaOH).
+ Vai trò của H2SO4 đặc là hút ẩm để làm khô khí clo.
+ Vai trò của bông tẩm xút là để ngăn không cho khí clo lan tỏa ra môi trường vì
khí clo gây độc cho người, động vật và gây ô nhiễm môi trường:
0,25 đ


→ NaCl + NaClO + H2O
2NaOH + Cl2 
+ Phương pháp điều chế khí clo trong công nghiệp: Điện phân dung dịch NaCl
bão hòa có màng ngăn xốp.
+ Phương pháp điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm: Cho các chất có tính
oxi hóa mạnh như MnO2, KMnO4, KClO3, K2Cr2O7, CaOCl2, K2MnO4, K2CrO4,
NaClO ... tác dụng với dung dịch axit HCl đặc và thường phải đun nóng.
+ PTHH điều chế Cl2 trong công nghiệp:
dpdd


m
. n. x
2NaCl + 2H2O
2NaOH + Cl2 + H2
+ 5 PTHH điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm:
t0
→ MnCl2 + Cl2 + 2H2O
MnO2 + 4HCl (đặc) 
→ 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
2KMnO4 + 16HCl (đặc) 
t0
→ 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
K2Cr2O7 + 14HCl (đặc) 
KClO3 + 6HCl (đặc)
CaOCl2 + 2HCl (đặc)
...
2.
Các dung dịch A, B, D phù hợp có thể là: AgNO3, AlCl3, Na2CO3


→ Ba(OH)2 + H2
PTHH: Ba + 2H2O 

(1)

→ Ba(NO3)2 + Ag2O + H2O
Ba(OH)2 + 2AgNO3 
( A1)

(2)

→ 3BaCl2 + 2Al(OH)3
3Ba(OH)2 + 2AlCl3 
( B1)

(3)

→ BaCO3 + 2NaOH
Ba(OH)2 + Na2CO3 
( D1)

(4)

0

t
→ BaO + CO2
BaCO3 
( D2)


0,25 đ
0,25 đ

0,5 đ

0

t

→ KCl + 3Cl2 + 3H2O
0
t

→ CaCl2 + Cl2 + H2O

t
→ Al2O3 + 3H2O
2Al(OH)3 
( B2)

0,25 đ

(5)

2,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ

0,25 đ


0,25 đ

0

Câu III
1.
a.

(6)

→ Ba(OH)2
BaO + H2O 

(7)

→ Ba(AlO2)2 + H2O
Ba(OH)2 + Al2O3 
dung dịch E chứa 2 chất tan ⇒ Ba(OH)2 dư, Al2O3 hết.

(8)

0,25 đ
0,25 đ

→ Ba(HCO3)2 + 2Al(OH)3 (9)
2CO2 + Ba(AlO2)2 + 4H2O 

0,5 đ


→ Ba(HCO3)2
Vì CO2 dư nên: CO2 + BaCO3 + H2O 

0,25 đ

(10)

6,0 đ
2,5 đ
1,5 đ


1,12
20,52
nH 2 = 22,4 = 0,05 (mol); nBa(OH) 2 = 171 = 0,12 (mol);
6,72
nCO 2 = 22,4 = 0,3 (mol)

0,25 đ

→ 2NaOH + H2 (1)
2Na + 2H2O 
→ Ba(OH)2 + H2 (2)
Ba + 2H2O 

0,25 đ

→ 2NaOH (3)
Na2O + H2O 
→ Ba(OH)2 ( 4)

BaO + H2O 

Gọi x là số mol NaOH có trong dung dịch Y.
Theo các phản ứng (1,2,3,4):

0,25 đ

nH (H 2 O) = nNaOH + 2.nBa(OH) 2 + 2nH 2 = x + 2.0,12 + 2.0,05 = x + 0,34 (mol)
0,25 đ

⇒ nH 2 O ( pư) = 0,5x + 0,17 (mol)
Áp dụng ĐLBTKL: mX + mH 2 O (pư) = mNaOH + mBa(OH) 2 + mH 2
21,9 + 18. ( 0,5x + 0,17) = 40x + 20,52 + 2.0,05
⇒ x = 0,14 (mol) ⇒ mNaOH = 40.0,14 = 5,6 (g)
b.

0,25 đ
0,25 đ
1,0 đ

b. Thứ tự các phản ứng xảy ra:

→ BaCO3 + H2O (5)
Ba(OH)2 + CO2 
0,12 mol 0,12 mol
0,12 mol

0,25 đ

→ NaHCO3 (6)

NaOH + CO2 
0,14 mol 0,14 mol

0,25 đ

nCO 2 (dư) = 0,3 - ( 0,12 + 0,14) = 0,04 (mol)

→ Ba(HCO3)2 ( 7)
BaCO3
+ CO2 + H2O 
0,04 mol
0,04 mol
⇒ m = 197. ( 0,12 - 0,04) = 15,76 (g)
2.
a.

0,25 đ

0,25 đ
3,5 đ
1,25 đ

a. PTHH:

→ CuCl2 + H2O
CuO + 2HCl 

(1)

→ xFeCl2y/x + yH2O (2)

FexOy + 2yHCl 

0,5 đ

→ Cu(OH)2 + 2NaCl ( 4)
CuCl2 + 2NaOH 

0,25 đ

→ ( y - x)CuCl2 + xFeCl2 (3)
(y - x) Cu + xFeCl2y/x 
Vì Cu dư nên dung dịch Z chỉ chứa CuCl2 và FeCl2
Phần I:
→ Fe(OH)2 + 2NaCl (5)
FeCl2 + 2NaOH 
Phần II:

→ Cu(NO3)2 + 2AgCl (6)
CuCl2 + 2AgNO3 
Vì AgNO3 dư nên:

→ Fe(NO3)3 + 2AgCl + Ag (7)
FeCl2 + 3AgNO3 
b.

3,2
nNaOH = 0,5.0,5 = 0,25 (mol); nCu (dư) = 64 = 0,05 (mol)
Theo (4, 5): nCl ( 2 muối CuCl 2

và FeCl 2 )


= nNaOH = 0,25 (mol)

0,5 đ
2,25 đ
0,25 đ
0,25 đ


⇒ nHCl (1, 2) = 2.0,25 = 0,5 (mol)
1
1
⇒ nO ( Y) = 2 .nHCl = 2 .0,5 = 0,25 (mol)
Theo (6, 7): nAgCl = nCl ( 2 muối CuCl 2

và FeCl 2 )

= 0,25 (mol)

43,975 − 143,5.0,25
108
⇒ nAg =
= 0,075 (mol)
⇒ nFeCl 2 (7) = 0,075 (mol) ⇒ nFe (Y) = 2.0,075 = 0,15 (mol)
nAgCl (7) = 2.0,075 = 0,15 (mol) ⇒ nAgCl (6) = 0,25 - 0,15 = 0,1 (mol)
0,1
⇒ nCuCl 2 (6) = 2 = 0,05 (mol) ⇒ nCu (Y) = 2.0,05 + 0,05 = 0,15 (mol)
⇒ m = mCu + mFe + mO = 64.0,15 + 56.0,15 + 16.0,25 = 22 (g)
Câu IV
1.


1,344
17,73
nX = 22,4 = 0,06 (mol); nBaCO 3 = 197 = 0,09 (mol)
y
y
t
→ xCO2 + 2 H2O (1)
CxHy + (x + 4 ) O2 

0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
4,0 đ
3,25 đ

0,25 đ

0

Vì Ba(OH)2 dư nên chỉ xảy ra phản ứng sau:

→ BaCO3 + H2O (2)
Ba(OH)2 + CO2 
0,09 mol
0,09 mol

Vì sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 và khối lượng dung dịch

0,25 đ

sau phản ứng giảm 11,79 gam ⇒ mBaCO 3 - (mCO 2 + mH 2 O) = 11,79 (g)

0,25 đ

⇒ 17,73 - 44.0,09 - mH 2 O = 11,79
1,98
⇒ mH 2 O = 1,98 (g) ⇒ nH 2 O = 18 = 0,11 (mol)
⇒ mX = mC + mH = 12.0,09 + 2.0,11.1 = 1,3 (g)
1,3
⇒ M X = 0,06 = 21,667 (g/mol)
⇒ Phải có 1 hiđrocacbon là CH4 ( M = 16 < 21,667)

Vì chỉ có một khí duy nhất thoát ra khỏi dung dịch brom dư ⇒ khí đó là CH4

1,344
Theo đề, nếu cho 1,344 lít X qua dung dịch brom thì mCH 4 = 0,672 .0,24 = 0,48
1,344
(g) và khối lượng brom phản ứng là 0,672 .3,2 = 6,4 (g)
6,4
⇒ nBr 2 (pư) = 160 = 0,04 (mol)
0,48
Vì nCH 4 = 16 = 0,03 (mol)
⇒ tổng số mol của hai hiđrocacbon còn lại là = 0,06 - 0,03 = 0,03 (mol)
0,04
Vì số liên kết kém bền trung bình = 0,03 = 1,33 và mỗi hiđrocacbon còn lại
đều có số liên kết kém bền ≤ 2 ⇒ Một trong hai hiđrocacbon là CnH2n ( có 1


0,25 đ

0,25 đ
0,25 đ

0,25 đ

0,25 đ

0,25 đ


liên kết kém bền) và hi đrocacbon còn lại là CmH2m - 2 ( có 2 liên kết kém bền)

→ CO2 + 2H2O
CH4 + 2O2 
0,03 mol
0,03 mol 0,06 mol
⇒ Số mol CO2 do 2 hiđrocacbon còn lại tạo ra là 0,09 - 0,03 = 0,06 (mol)
t0

0,06
Vì số nguyên tử C trung bình = 0,03 = 2 và n ≥ 2; m ≥ 2 ⇒ n = m = 2
⇒ 2 Hiđrocacbon còn lại là C2H2 và C2H4
2.

→ 4Al(OH)3 + 3CH4
Điều chế CH4: Al4C3 + 12H2O 
CH3COONa (r) + NaOH (r)


CaO
→
t
CH4 + Na2CO3

1500 C
lamlanhnhanh → C H + 3H
2CH4 
2 2
2
Pd

→ CH
t
Điều chế C H : C H + H
2 4
crackinh

2

2

2

0

2

0,25 đ

0,25 đ
0,25 đ
0,75 đ
0,25 đ

0

→ Ca(OH)2 + C2H2
Điều chế C2H2: CaC2 + 2H2O 
0

0,25 đ

0,25 đ

4

C3H8 → CH4 + C2H4
>1700 C


H 2 SO4 dac
Hoặc: C2H5OH
C2H4 + H2O

0,25 đ



SỞ GD&ĐT NINH BÌNH

ĐỀ THI CHÍNH THỨC

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
Năm học 2015 – 2016
MÔN: Hóa học
Ngày thi: 02/3/2016
Thời gian 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 05 câu, trong 01 trang

Câu 1: (4,5 điểm):
1. Chọn các chất A, B, C, D thích hợp và hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng
trong sơ đồ chuyển hóa sau:

A
C
D

+B
+B
+B

CuSO4

CuCl 2

Cu(NO 3)2

A

C


D

2. Xác định các chất hữu cơ ứng với mỗi chữ cái X, Y, Z, T và viết các phương trình phản ứng
(ghi rõ điều kiện) thực hiện dãy chuyển hoá sau:
CH3COONa → CH4 → X → Y → Z → T →
Caosu Buna.
3. Chọn một hóa chất thích hợp để loại bỏ mỗi khí độc sau đây ra khỏi không khí bị ô nhiễm và
viết các phương trình hóa học xảy ra : Cl2 , SO2 , H2S , NO2.
Câu 2: (3,0 điểm):
1. Hiđrocacbon X là chất khí (ở 25 0C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi)
thu được sản phẩm gồm cacbon và hiđro, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở
cùng điều kiện). Xác định các công thức cấu tạo của X (mạch hở) thỏa mãn điều kiện trên.
2. Chỉ được dùng H2O và CO2. Hãy phân biệt 5 chất bột đựng trong các lọ riêng rẽ: NaCl;
Na2CO3; Na2SO4; BaCO3; BaSO4.
Câu 3: ( 5,5 điểm):
1. Hoà tan hoàn toàn 8,1 gam một kim loại M (hóa trị không đổi) trong dung dịch hỗn hợp gồm
HCl và H2SO4 loãng dư thu được 10,08 lít khí (đktc). Xác định kim loại M.
2. Dẫn H2 đến dư đi qua 25,6 gam hỗn hợp X gồm Fe 3O4, MgO, CuO nung nóng cho đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 20,8 gam chất rắn. Mặt khác 0,15 mol hỗn hợp X
tác dụng vừa đủ với 225ml dung dịch HCl 2M. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính % số mol
của mỗi chất trong hỗn hợp X.
3. Hòa tan 26,64 gam chất X là tinh thể muối sunfat ngậm nước của kim loại M (hóa trị là x
không đổi) vào nước được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NH 3 vừa đủ thu được kết tủa B,
nung B ở nhiệt độ cao đến khi khối lượng không đổi thu được 4,08 gam chất rắn. Mặt khác, cho A tác
dụng với dung dịch BaCl2 vừa đủ thu được 27,96 gam kết tủa bari sunfat. Tìm công thức của X.
Câu 4:(4,0 điểm ):
1. Cho một lượng bột CaCO 3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 32,85%, sau phản ứng thu
được dung dịch A trong đó nồng độ HCl còn lại là 24,2%. Thêm vào A một lượng bột MgCO 3, khuấy
đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được dung dịch B trong đó nồng độ HCl còn lại

là 21,1%. Tính nồng độ C% của các muối CaCl2 và MgCl2 trong dung dịch B.
2. Dẫn hỗn hợp khí A gồm 1 hiđrocacbon no, mạch hở và 1 hiđrocacbon không no, mạch hở
(chứa không quá 2 liên kết bội) vào bình chứa 10 gam brom. Sau khi brom phản ứng hết thì khối
lượng bình tăng lên 1,75 gam và dung dịch X, đồng thời khí Y bay ra khỏi bình có khối lượng 3,65
gam. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 10,78 gam khí CO 2. Hãy xác định công thức phân tử của các
hiđrocacbon trong A.
Câu 5: (3,0 điểm): Có a gam hỗn hợp X gồm một axit đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một
axit đơn chức A1 và một rượu đơn chức D (A1 và A hơn kém nhau 1 nguyên tử C). Cho a gam hỗn hợp
X tác dụng với lượng vừa đủ NaHCO 3, thu được 1,88 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng
với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được 4,34 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit A, A 1 và 1,38
gam rượu D, tỷ khối hơi của D so với hiđro là 23. Đốt cháy hoàn toàn 4,34 gam hỗn hợp hai muối của
hai axit A, A1 bằng một lượng oxi dư thì thu được Na 2CO3, hơi nước và 2,128 lít CO2 (đktc). Giả thiết
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A 1, D, B và tính giá
trị của a.
-----------------------Hết-------------------------


Cho Al=27, Fe=56, Mg=24, Cu=64, C=12, O=16, H=1, S=32, Na=23, Ca=40, Ba=137, Cl=35,5,
Br=80.
Họ và tên thí sinh:…………………………………………Số báo danh:………………………….......
Họ và tên, chữ ký: Giám thị 1:……………………………. Giám thị 2:…………………………........


UBND TỈNH BẮC NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
Năm học: 2013 - 2014
MÔN: HÓA HỌC

Ngày thi: 28/03/2014
(Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề)

Bài 1 (5,0 điểm): Nung mA gam hỗn hợp A gồm KmnO4 và KClO3 ta thu được chất rắn A1 và khí O2.
Biết KClO3 bị phân hủy hoàn toàn theo phản ứng: 2KClO 3 → 2KCl + 3O2 còn KMnO4 bị phân hủy
một phần theo phản ứng 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2.
Trong A1 có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% khối lượng. Trộn lượng O 2 thu được ở trên với
không khí theo tỉ lệ thể tích VO2 : VKK = 1:3 trong một bình kín ta được hỗn hợp khí A2. Cho vào bình
0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí A 3 gồm 3 khí, trong đó CO2 chiếm
22,92% thể tích. Biết không khí chứa 80% N2 và 20% O2 về thể tích.
1) Tính khối lượng mA.
2) Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
Bài 2 (4,0 điểm): Hòa tan 55 gam hỗn hợp Na2CO3 và Na2SO3 bằng 500 ml dung dịch H2SO4 1M (vừa
đủ) ta thu được hỗn hợp khí A và dung dịch chứa một muối trung hòa duy nhất.
1) Cho hỗn hợp khí A và bình kín có một ít bột xúc tác V 2O5. Bơm tiếp oxi vào bình ta thu
được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với hiđro là 21,71. Tính số mol oxi đã bơm vào bình.
2) Nung nóng bình một thời gian ta thu được hỗn hợp khí C có tỉ khối so với hidro là 22,35.
Tính % thể tích các khí có trong hỗn hợp C.
Bài 3 (5,0 điểm): Hỗn hợp A gồm Mg và Fe có tỉ lệ khối lượng 5:3. Hỗn hợp B gồm FeO, Fe 2O3 và
Fe3O4 trong đó số mol FeO bằng số mol Fe 2O3. Hòa tan B bằng dung dịch HCl dư, sau đó cho tiếp A
vào ta thu được dung dịch C và V lít H 2 (ở đktc). Biết rằng lúc đó có một phần hidro khử hết muối
FeCl3 thành FeCl2 theo phản ứng 2FeCl3 + 2H → 2FeCl2 + 2HCl.
Cho dung dịch C tác dụng với NaOH dư rồi lấy kết tủa nung nóng trong không khí tới khối lượng
không đổi, được chất rắn D. Lượng hidro thoát ra ở trên (V lít) vừa đủ tác dụng hết với D khi nung
nóng. Mặt khác nếu trộn A với B ban đầu ta được hỗn hợp E.
1) Viết phương trình hóa học của các phản ứng, tính % khối lượng của Mg, Fe trong hỗn hợp E.
2) Lượng hidro thoát ra (V lít) đủ để khử được một lượng gấp bao nhiêu lần các oxit có trong
B.
Giả thiết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Bài 4 (3,0 điểm): Hỗn hợp khí A (ở đktc) gồm hai hidrocacbon mạch không phân nhánh X, Y. Đốt

cháy 0,012 mol hỗn hợp A thu được 1,408 gam CO 2, còn nếu cho cùng lượng khí trên từ từ lội qua


bình đựng nước brom dư thì thấy có 3,2 gam brom tham gia phản ứng, không có khí thoát ra khỏi bình
nước brom.
Xác định công thức phân tử của X, Y và tính phần trăm theo thể tích các chất trong A.
Bài 5 (3,0 điểm): Hỗn hợp M gồm 3 hidrocacbon khí (ở đktc) mạch hở X, Y, Z có công thức phân tử
tương ứng là CmH2n, CnH2n, Cm+m-1H2n (n, m có cùng giá trị trong 3 chất).
- Nếu tách Z khỏi M được hỗn hợp A, đốt cháy hòn toàn a gam hỗn hợp A được

gam H2O và

gam CO2.

- Nếu tách X khỏi M được hỗn hợp B, đốt cháy hoàn toàn b gam hỗn hợp B được

gam H2O và

gam CO2.

1) Tính % số mol của X, Y, Z trong M.
2) Tính khối lượng H2O và khối lượng CO2 tạo thành khi đốt cháy hoàn toàn d gam hỗn hợp D
gồm X và Z (sau khi tách Y khỏi M).
3) Xác định công thức phân tử của X, Y, Z và tính số gam CO 2 tạo thành khi đốt cháy hết 1 mol
hỗn hợp M.
Biết: H = 1; C = 12; O = 16; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; Na = 23; Mg = 24; K = 39; Mn = 55; Fe = 56.
----------HẾT---------Họ và tên thí sinh:……………………………………Số báo danh:…………………………
Họ và tên, chữ ký: Giám thị 1:………………………………………………………………..
Giám thị 2:………………………………………………………………...


SỞ
GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LONG AN

ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH
MÔN THI : HÓA HỌC
NGÀY THI : 17/4/2015
THỜI GIAN : 150 PHÚT (Không kể thời gian phát đề)

Đề thi có 01 trang
Câu 1: (2 điểm) Một nguyên tố ở nhóm A của bảng tuần hoàn tạo ra được hai hợp chất clorua và hai
hợp chất oxit. Khi hóa trị của nguyên tố trong hợp chất clorua và trong hợp chất oxit như nhau thì tỉ số
phần trăm về khối lượng của clo trong hai hợp chất clorua là 1: 1,099 và tỉ số phần trăm về khối lượng
của oxi trong hai hợp chất oxit là 1: 1,291.
a/ Xác định nguyên tố đó.
b/ Viết công thức phân tử của hai hợp chất clorua và hai hợp chất oxit.
Câu 2: (6 điểm)
2.1/ (2 điểm) Cho một lượng bột CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 32,85%, sau
phản ứng thu được dung dịch A trong đó nồng độ HCl còn lại là 24,2% và CaCl 2 là x%. Tính giá trị
của x.
2.2/ (1 điểm) Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau : HCl, NaOH,
NaCl, NaHCO3. Chỉ dùng dung dịch phenolphtalein hãy nhận biết mỗi dung dịch trên bằng phương
pháp hóa học, viết phương trình hóa học (nếu có).
2.3/ (3 điểm) Tiến hành thí nghiệm như sau :
- Thí nghiệm 1: Cho a gam Fe hòa tan trong dung dịch HCl, lấy toàn bộ sản phẩm thu được đem cô cạn
nhận được 3,1 g chất rắn.
- Thí nghiệm 2 : Cho a gam Fe và b gam Mg vào dung dịch HCl cùng với lượng như trên, lấy toàn bộ

sản phẩm thu được đem cô cạn nhận được 3,34 gam chất rắn và 448 ml khí H2 (đktc).


Tính a, b.
Câu 3: (5 điểm)
3.1/ (2 điểm) Viết các phương trình hóa học thực hiện những chuyển đổi hóa học sau (ghi rõ
điều kiện ):
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
KMnO4 
→ Cl2 
→ HCl 
→ NaCl 
→ NaOH 
→ NaHCO3 
→ Na2CO3
(7)
(8)
→ CaCO3 → Ca(HCO3)2
3.2/ (3 điểm) Trộn a gam bột Fe với b gam bột S rồi nung nóng ở nhiệt độ cao (không có không
khí). Hòa tan hỗn hợp sau phản ứng bằng dung dịch HCl dư thì thu được chất rắn A nặng 0,4 gam và
khí B có tỉ khối so với O2 bằng 0,5625. Sục khí B từ từ qua dung dịch Pb(NO 3)2 dư thấy tạo thành
11,95 gam kết tủa.
a/ Tính a, b .
b/ Tính hiệu suất của phản ứng nung bột Fe với bột S.
Câu 4 : ( 3 điểm)

Cho 3,36 lít hỗn hợp khí A (đktc) của hai hiđrocacbon gồm C nH2n+2 và CmH2m qua dung dịch
brom dư, thấy có 8 gam brom tham gia phản ứng.
Tìm công thức phân tử của hai hiđrocacbon trên, biết 6,72 lít hỗn hợp khí A (đktc) nặng 13 gam
và n ≥ 2 ; m ≤ 4
Câu 5: (4 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 84 gam hỗn hợp X gồm FeS2 và Cu2S bằng lượng oxi lấy dư ta được chất
rắn A và 20,16 lít SO2 (đktc), chuyển toàn bộ SO2 thành SO3 rồi hấp thụ vào nước được dung dịch B.
Cho toàn bộ A vào B khuấy kĩ cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi lọc, rửa phần không tan thu được
chất rắn C. Tính số gam C.
-------HẾT---------Chú ý: Học sinh được phép sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.





×