Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

BÁO cáo tốt NGHIỆP DOANH THU, CHI PHÍ và xác ĐỊNH kết QUẢ KINH DOANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.06 KB, 54 trang )

Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

SVTT: Lê Nguyễn Thu Thảo

Trang 1

GVHD: Phạm Quang Huy


Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

GVHD: Phạm Quang Huy

LỜI MỞ ĐẦU
Trong xã hội ngày càng phát triển hiện nay, tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn
hóa đều được quan tâm chú trọng. Muốn đất nước phát triển trước hết nền kinh tế
phải phát triển, đời sống con người mới được cải thiện. Mục tiêu chung mà con
người muốn hướng tới là tối đa hóa lợi nhuận. Nền kinh tế ngày càng hội nhập tạo
ra rất nhiều cơ hội nhưng song cũng không ít những thách thức. Vì vậy, muốn đạt
được lợi nhuận, đòi hỏi người kinh doanh phải dùng nhiều phương pháp, hình thức
kinh doanh cũng như phải tính toán và xác định phương hướng hoạt động sao cho
đạt được hiệu quả kinh tế như mong muốn.
Xác định kết quả kinh doanh là một khâu vô cùng quan trọng giúp doanh
nghiệp có thể biết được thực trạng hiện nay của công ty, cho công ty biết được kết
quả như vậy đã đạt được như yêu cầu đã đề ra chưa, để doanh nghiệp đề ra biện
pháp cải thiện, phương hướng phát triển trong tương lại để đạt được lợi nhuận tối
ưu.
Xác định kết quả kinh doanh còn giúp Doanh nghiệp xác định đúng hướng
trong đầu tư, mở rộng quy mô. Doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao là
cơ sở để doanh nghiệp có thể đứng vững, cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường
ngày càng khốc liệt.


Nhận thức được tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và bộ phận
kế toán về xác định kết quả kinh doanh nói riêng trong việc đánh giá hiệu quả hoạt
động của công ty, vì vậy trong quá trình thực tập và tìm hiểu tại công ty em đã chọn
chuyên đề “Kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh” tại
Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Kỹ thuật Siêu Cường.
 Nội dung của chuyên đề gồm 4 chương:
-

Chương 1: Giới thiệu về Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Kỹ thuật Siêu

-

Cường.
Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả

-

kinh doanh.
Chương 3: Thực trạng của về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả

-

kinh doanh.
Chương 4: Nhận xét và kiến nghị.
CHƯƠNG 1:

SVTT: Lê Nguyễn Thu Thảo

Trang 2



Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

GVHD: Phạm Quang Huy

GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ - KỸ THUẬT
SIÊU CƯỜNG
1.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
1.1.1 Thông tin chung
-

Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Thương mại - Dịch vụ - Kỹ thuật Siêu

-

Cường
Tên giao dịch: SIEU CUONG TRADING SERVICE TECHNOLOGY

-

COMPANY LIMITED
Mã số thuế: 0308923811
Địa chỉ: 28 Lê Văn Huân, Phường 13, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí

-

Minh
Điện thoại: (028)38127416
Fax: (028)38101714
Đại diện pháp luật: Giám đốc Lê Tấn Tài

Ngày cấp giấy phép: 11/06/2009
Ngày hoạt động: 15/06/2009
TK ngân hàng số 0350100230550001 tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà
Nội – PGD Cộng Hòa
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển

-

Công ty TNHH Thương mại - Dịch vụ - Kỹ thuật Siêu Cường là một đơn vị
hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân đầy đủ, được sử dụng con dấu riêng,
được mở tài khoản tại ngân hàng, được chủ động thực hiện các hoạt động

-

kinh doanh tài chính và tổ chức nhân sự độc lập.
Công ty thành lập và hoạt động đến nay được 9 năm, đã có được những bước
đi đúng và thích hợp với cơ chế thị trường, cùng sự phấn đấu của tập thể
nhân viên, công ty đã gặt hái nhiều kết quả khả quan, với một số lượng
khách hàng quen thuộc công ty ngày càng được khách hàng biết đến và tin
dùng.
1.1.3 Chức năng và nhiệm vụ

Tuân thủ các chính sách, quy định tài chính, tài sản, chế độ lao động tiền lương,
đảm bảo công bằng xã hội. Thực hiện nghĩa vụ xã hội, phát triển và nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh.
SVTT: Lê Nguyễn Thu Thảo

Trang 3



Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

GVHD: Phạm Quang Huy

Không ngừng cải thiện nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ công
nhân viên, nâng cao trình độ kỹ thuật, chuyên môn nghiệp vụ của toàn thể công ty.
Trách nhiệm của cán bộ lãnh đạo công ty là thực hiện chức năng quản lý đảm bảo
việc kinh doanh có hiệu quả.
1.1.4 Lĩnh vực kinh doanh
Buôn bán máy móc, thiết bị văn phòng và phụ tùng máy.
Một số mặt hàng kinh doanh của công ty:
-

Máy photocopy
Máy in
Mực: mực 2220D, mực Type 2220D/AF1022, mực MP-2500C, mực Type

-

1230D
Cuộn lấy ảnh loại JP-7M
Ổ cứng WD Elements 1TB 2.5 USB 3.0
Cụm cơ khí trộn mực từ và tạo ảnh 1027
Rulo sấy 3025
Rulo dưới Aficio 1027/2032
Bộ phận lẫy AF 1022/1027

1.2 HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
1.2.1 Tổ chức bộ máy quản lý
1.2.1.1 Cơ cấu tổ chức

Tổ chức bộ máy của công ty được thực hiện theo phương pháp ra quyết
định từ trên xuống dưới, tổ chức quản lí là một cấp, chức năng cao nhất là
Giám Đốc, tiếp dưới là các phòng ban.
 Sơ đồ tổ chức của công ty như sau:

GIÁM ĐỐC

PHÒNG KINH DOANH

SVTT: Lê Nguyễn Thu Thảo

PHÒNG KẾ TOÁN

Trang 4

PHÒNG NHÂN SỰ


Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

GVHD: Phạm Quang Huy

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Thương mại - Dịch vụ - Kỹ
thuật Siêu Cường
1.2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban
 Giám đốc
- Đứng đầu công ty là giám đốc, có quyền quyết định và điều hành trực tiếp

toàn bộ hoạt động của các phòng ban, là người đưa ra những quyết định quan
-


trọng cho công ty.
Đồng thời là chủ sở hữu chính thức của công ty. Giám đốc chịu trách nhiệm
cao nhất trong toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty theo pháp lệnh, chỉ

-

định của nhà nước, theo thỏa ước của tập thể công nhân viên chức.
Là người đại diện toàn quyền của công ty trong mọi hoạt động kinh doanh,
có quyền kí kết hợp đồng kinh tế có liên quan đến hoạt động kinh doanh của

-

công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những hoạt động đó.
Có quyền ra quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, bãi nhiệm, khen thưởng, kỉ

luật cán bộ công nhân dưới quyền theo pháp luật Việt Nam qui định.
 Phòng kinh doanh
 Tham mưu cho giám đốc và chịu sự chỉ đạo của giám đốc, phòng thực hiện các
lĩnh vực sau:
-

Tổ chức kinh doanh theo đúng qui định của nhà nước, giúp công ty hoạt

-

động hiệu quả, tìm kiếm và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm.
Nghiên cứu và phân tích các biến động thị trường liên quan đến hoạt động
kinh doanh, thu thập xử lí và giúp giám đốc đề ra chính sách , biện pháp chỉ


-

đạo kịp thời.
Kết hợp với phòng kế toán để thanh toán các hợp đồng đã ký, nhanh chóng

triển khai các kế hoạch kinh doanh được duyệt.
 Phòng kế toán
- Có nhiệm vụ tổ chức tài chính kế toán, báo cáo kịp thời tình hình hoạt động
tài chính của công ty và quản lí sổ sách kế toán, đảm bảo an toàn tài sản của
-

công ty.
Giúp giám đốc nắm tình hình về vốn, công nợ, lợi nhuận, việc lưu chuyển

-

hàng hóa trong công ty để có biện pháp tháo gỡ.
Hạch toán kế toán, xác định kết quả kinh doanh, phân tích hoạt động tài
chính.

SVTT: Lê Nguyễn Thu Thảo

Trang 5


Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
-

GVHD: Phạm Quang Huy


Thực hiện đúng các chế độ, chính sách kế toán do Bộ Tài Chính và Nhà
Nước ban hành. Tổng kết tình hình hoạt động kinh doanh của công ty dưới

-

sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc.
 Phòng nhân sự
Có nhiệm vụ chấm công cho công nhân theo máy chấm công, báo cáo tình

-

hình tăng giảm lao động cho Giám đốc.
Giúp Giám đốc về công tác tổ chức quản lý và bố trí nhân lực, công tác lao

-

động, tiền lương, thi đua khen thưởng.
Quản lý hồ sơ cán bộ, nhân viên, người lao động theo quy định hiện hành.

1.2.2 Tổ chức công tác kế toán
1.2.2.1 Sơ đồ tổ chức
KẾ TOÁN TRƯỞNG

KẾ TOÁN CÔNG NỢ, THANH TOÁN
KẾ TOÁN BÁN HÀNG

THỦ QUỸ

Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty TNHH Thương mại - Dịch vụ - Kỹ
thuật Siêu Cường

1.2.2.2 Chức năng và nhiệm vụ các bộ phận

SVTT: Lê Nguyễn Thu Thảo

Trang 6


Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

GVHD: Phạm Quang Huy

Phòng kế toán theo dõi toàn bộ hoạt động thu chi tài chính của Công ty, thực
hiện toàn bộ công tác hạch toán từ việc xử lý chứng từ đến lập báo cáo tài chính.


Kế toán trưởng: có nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán tài chính và bộ máy kế
toán phù hợp với loại hình kinh doanh của Công ty; hướng dẫn chỉ đạo đôn
đốc kiểm tra công việc của nhân viên kế toán; chịu trách nhiệm trước Công
ty, các cơ quan cấp trên và pháp luật về công việc thuộc trách nhiệm và
quyền hạn của mình.
Kế toán trưởng có nhiệm vụ lập kế hoạch tài chính với Nhà nước. Là người

trực tiếp báo cáo các thông tin kinh tế tài chính với Giám đốc và các cơ quan có
thẩm quyền khi họ yêu cầu.
Cuối tháng, Kế toán trưởng có nhiệm vụ tổng hợp các phần hành kế toán để
làm báo cáo thuế.


Kế toán công nợ, thanh toán: tại Công ty kế toán công nợ thanh toán tiền nợ
cho các nhà cung cấp theo hợp đồng kinh tế và được kế toán thanh toán lập


các báo báo công nợ phải trả.
• Kế toán bán hàng: có nhiệm vụ theo dõi kiểm tra các nghiệp vụ bán hàng, lập
bộ chứng từ gồm phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, phiếu thu, kết hợp với kế
toán kho và kế toán thanh toán để theo dõi doanh thu trong kỳ.
• Thủ quỹ: nắm giữ tiền mặt của công ty, đảm nhiệm nhập xuất tiền mặt trên
cơ sở các phiếu thu, phiếu chi hợp pháp và hợp lệ ghi đúng nội dung chi phí
kiêm kế toán bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn (tính đúng
đắn tiền lương, thưởng, các khoản phụ cấp, phải trả cho công nhân viên theo
số lượng và chất lượng lao động để làm cơ sở cho việc thanh toán kịp thời
tiền lương và các khoản phụ cấp cho cán bộ công nhân viên toàn công ty).
Tuy có sự phân chia giữa các phần hành kế toán, mỗi nhân viên trong bộ
phận kế toán đảm nhận một công việc nhưng giữa các bộ phận đều có sự kết hợp
hài hòa, hỗ trợ giúp đỡ nhau hoàn thành tốt nhiệm vụ chung. Việc hạch toán chính
xác, trung thực các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tạo điều kiện cho kế toán tổng hợp
xác định đúng kết quả kinh doanh.
1.3 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
SVTT: Lê Nguyễn Thu Thảo

Trang 7


Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

GVHD: Phạm Quang Huy

1.3.1 Hình thức kế toán sử dụng
-

Dựa trên những căn cứ về quy mô hoạt động, công tác quản lý và tình hình tổ

chức kinh doanh, công ty đã tổ chức hạch toán theo hình thức sổ kế toán
Nhật Ký Chung.
1.3.2 Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán sử dụng

-

Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán “Nhật ký chung”: Tất cả các nghiệp
vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng
tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung
kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ

Nhật ký để ghi vào Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
 Các loại sổ sử dụng
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ Cái. Các sổ, Thẻ kế toán chi tiết.

1.3.3 Sơ đồ trình tự ghi chép
-

Sơ đồ trình tự ghi chép hìnhChứng
thức kếtừtoán
Nhật ký chung do Bộ tài chính quy
kế toán
định giống với sơ đồ trình tự ghi chép thực tế tại đơn vị.
Sổ Nhật Ký
Đặc Biệt
Sổ
Nhật Ký Chung

Sổ Cái


Bảng Cân Đối
Phát sinh

SVTT: Lê Nguyễn Thu Thảo

Trang 8
Báo Cáo
Tài Chính

Sổ Kế Toán
Chi Tiết

Bảng Tổng Hợp
Chi Tiết


Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

GVHD: Phạm Quang Huy

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Như sơ đồ trên thì:
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra ghi vào sổ Nhật ký chung, ghi
vào sổ, thẻ kế toán chi tiết nếu sử dụng sổ nhật ký đặc biệt thì ghi vào sổ nhật ký
đặc biệt sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối phát sinh.

Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp
chi tiết để lập Báo cáo tài chính.
1.4 CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG
-

Đơn vị tiền tệ ghi sổ: Việt Nam Đồng (VNĐ).
Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng

-

năm.
Chế độ kế toán đang áp dụng tại Doanh nghiệp là hệ thống tài khoản theo

-

Thông tư 200/2014/TT-BTC, ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường

-

xuyên
Phương pháp ghi nhận hàng tồn kho: theo giá gốc
Phương pháp tính giá xuất kho: phương pháp nhập trước- xuất trước (FIFO)

1.5 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN
CỦA CÔNG TY
1.5.1 Thuận lợi
SVTT: Lê Nguyễn Thu Thảo

Trang 9



Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
-

GVHD: Phạm Quang Huy

Hiện nay, nền kinh tế ngày càng mở rộng phát triển tạo ra thị trường tiêu thụ
lớn, chính vì vậy góp phần giúp công ty có nguồn tiêu thụ rộng hơn và ngày

-

càng được người tiêu dùng quan tâm sử dụng nhiều hơn.
Công ty chính thức đi vào hoạt động vào ngày 15/06/2009, đến nay đã được
9 năm. Ít nhiều đã tạo được uy tín nhất định trên thị trường và có những
khách hàng thân thiết. Chính vì vậy mà công ty có nguồn đầu ra khá ổn định
trong một thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay.
1.5.2 Khó khăn
Với nền kinh tế hiện nay, các công ty thành lập ngày càng nhiều làm cho
cạnh tranh trên thị trường ngày càng gay gắt hơn nữa. Các mặt hàng của
công ty không chỉ bị cạnh tranh về chất lượng, giá cả mà vấn đề kích cỡ, mẫu
mã đa dạng cũng được người tiêu dùng đặt lên hàng đầu. Đây là một trong
những khó khăn hiện tại của công ty.
1.5.3 Phương hướng phát triển

-

Nhận ra được những khó khăn trong hiện tại, công ty cũng đã đề ra các

-


hướng giải quyết như:
Công ty vẫn đã và đang tiếp tục giữ vững uy tín bằng cách đảm bảo chất
lượng, liên tục cải tiến, sáng tạo, đa dạng mẫu mã, kiểu dáng và chất lượng

-

sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu của các khách hàng.
Trong giai đoạn này, công ty vẫn tiếp tuc thực hiện các chương trình khuyến
mãi ưu đãi bằng những quà tặng độc đáo của công ty đối với khách hàng lâu
năm và những khách hàng mua nhiều với số lượng lớn hay những khách
hàng tiềm năng. Chính những ưu đãi này góp phần tăng doanh thu cho công
ty.

SVTT: Lê Nguyễn Thu Thảo

Trang 10


Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

GVHD: Phạm Quang Huy

CHƯƠNG 2:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH
2.1 KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
2.1.1 Khái niệm
-


Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của

-

doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu nội bộ: phản ánh số doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng

-

công ty tính theo giá nội bộ.
Doanh thu thuần: là doanh thu bán hàng sau khi đã trừ đi các khoản: thuế
xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp,
hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán.
2.1.2 Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu

-

Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải theo nguyên tắc phù hợp. Khi ghi
nhận một khoản doanh thu thì ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên

quan đến việc tạo ra doanh thu đó.
- Doanh thu bán hàng được ghi nhận đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:
• Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
SVTT: Lê Nguyễn Thu Thảo

Trang 11



Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh


GVHD: Phạm Quang Huy

Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu

hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
• Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
• Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
• Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
2.1.3 Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng
 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT dành cho các cá nhân, tổ chức kê khai nộp thuế GTGT theo
-

phương pháp khấu trừ.
Hóa đơn bán hàng dành cho các cá nhân, tổ chức kê khai nộp thuế GTGT








-


theo phương pháp trực tiếp.
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
Hóa đơn xuất khẩu.
Phiếu xuất kho gửi bán đại lí.
Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy bán ngân hàng…
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Có 6 TK cấp 2:
TK 5111 - Doanh thu bán hàng hoá.
TK 5112 - Doanh thu bán thành phẩm.
TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ.
TK 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
TK 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
TK 5118 - Doanh thu khác.
TK 511 không có số dư cuối kì.

Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 511
Tài khoản 511
- Số thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu và - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
phải nộp tính trên doanh thu bán hàng đã thực hiện trong kỳ kế toán.
thực tế của doanh nghiệp trong kì.
- Khoản chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK
911 để xác định kết quả kinh doanh.

Tổng số phát sinh nợ
SVTT: Lê Nguyễn Thu Thảo

Tổng số phát sinh có

Trang 12


Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

-

GVHD: Phạm Quang Huy

Tài khoản 512 – Doanh thu nội bộ. Có 3 tài khoản cấp 2. Có kết cấu và nội
dung phản ánh giống TK 511.
2.1.4 Kế toán chi tiết

 Sổ chi tiết
- Sổ chi tiết TK 511
 Trình tự ghi chép

Chứng từ
- HĐ bán hàng
- HĐ GTGT
Sổ chi tiết TK 511

- HĐ xuất khẩu
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Phiếu xuất kho gửi bán đại lý
- Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo
ngân hàng
2.1.5 Kế toán tổng hợp
 Sổ tổng hợp
- Sổ Nhật ký chung

- Sổ Cái TK 511

Ghi chú:
Hằng ngày
Định kỳ

Chứng từ

Sổ Nhật ký chung

-HĐ bán hàng

Sổ Cái TK 511

-HĐ GTGT
-HĐ xuất khẩu
-Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
-Phiếu xuất kho gửi bán đại lý
-Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu,
giấy báo Ngân hàng

SVTT: Lê Nguyễn Thu Thảo

Trang 13

Sổ Nhật ký đặc biệt


Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh


GVHD: Phạm Quang Huy

 Trình tự hạch toán - Sơ đồ tổng hợp Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

333

511
Các khoản thuế gián thu tính

111, 112
Bán hàng thu bằng tiền

trừ vào doanh thu (nếu không tách riêng khi ghi nhận doah thu)

113

Khách mua hàng trả bằng
thẻ tín dụng

131

Bán chịu

521

Cuối kỳ k/c chiết khấu thương mại, hàng bị trả lại giảm giá hàng bán

341
Doanh thu được chuyển
thẳng để trả nợ


911

641,642
Doanh thu bán hàng thuần

Các khoản tiền hoa hồng

Ghi chú: Doanh thu thuần được xác định

SVTT: Lê Nguyễn Thu Thảo

Trang 14


Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

Doan
h thu
thuần

-

=

Doanh
thu bán
hàng và
cung cấp
dịch vụ


-

Chiết
khấu
thương
mại

Doanh
thu
hàng
bán bị
trả lại

-

GVHD: Phạm Quang Huy

-

Doanh
thu
hàng
giảm
giá

Thuế XK, thuế
TTĐB phải nộp
NSNN, thuế
GTGT phải nộp

(theo pp trực
tiếp)

Sơ đồ bán hàng thông qua đại lý
155,156

157

632

Xuất kho thành phẩm, hàng
Khi thành phẩm, hàng hoá
hoá
giao cho đại lý đã bán được
giao cho đại lý (pp kê khai
thường xuyên)
511
111,112,131
641
Doanh thu bán hàng đại lý

Hoa hồng phải trả cho bên
nhận đại lý

333 (33311)

133
Thuế
GTGT


Thuế GTGT
2.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN LÀM GIẢM DOANH THU
2.2.1 Khái niệm
-

Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho

-

khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Giảm giá hàng bán: là hàng đã tiêu thụ sau đó người bán giảm trừ cho người
mua một khoản tiền do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách.

SVTT: Lê Nguyễn Thu Thảo

Trang 15


Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

GVHD: Phạm Quang Huy

Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị

-

khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
2.2.2 Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng








Chứng từ sử dụng
Chiết khấu thương mại
Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng (chi tiết phần chiết khấu).
Chính sách bán hàng của doanh nghiệp.
Giảm giá hàng bán
Hóa đơn GTGT (thể hiện chi tiết phần giảm giá)
Biên bản hợp đồng thỏa thuận giảm giá (nếu có)
Hàng bán bị trả lại
Biên bản thỏa thuận của người mua và người bán về việc trả lại hàng, ghi rõ
lý do trả lại hàng , số lượng và giá trị hàng bị trả lại kèm theo hóa đơn GTGT

hoặc hóa đơn bán hàng;
• Chứng từ nhập kho lại số hàng bị trả lại.
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2 theo dõi chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu
như sau:




TK 5211 - Chiết khấu thương mại
TK 5212 - Giảm giá hàng bán
TK 5213 - Hàng bán bị trả lại

Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 521

Tài khoản 521
- Số chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả - Kết chuyển số chiết khấu thương mại,
lại, giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán sang
khách hàng được hưởng.
TK 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 hạch toán.
để xác định kết quả kinh doanh

Tổng số phát sinh nợ

Tổng số phát sinh có

2.2.3 Kế toán chi tiết
 Sổ chi tiết
- Số chi tiết tài khoản 521
 Trình tự ghi chép

Chứng từ
SVTT: Lê Nguyễn Thu Thảo

Trang 16

Sổ chi tiết TK 521


Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

GVHD: Phạm Quang Huy

-HĐ GTGT hoặc HĐ bán hàng

(chi tiết phần chiết khấu, giảm giá, trả lại)
-Biên bản thỏa thuận giảm giá, chiết khấu, trả lại.
-Chứng từ nhập kho đối với hàng trả lại
2.2.4 Kế toán tổng hợp



Sổ tổng hợp
Sổ Nhật ký chung
Sổ Cái TK 521
Trình tự ghi chép

Ghi chú

Hằng ngày
Định kỳ

Chứng từ

Sổ Nhật ký chung Sổ cái TK 521

-HĐ GTGT, HĐ bán hàng (chi tiết phần
chiết khấu, trả lại, giảm giá).
-Biên bản thoả thuận chiết khấu, trả lại,

Sổ Nhật ký đặc biệt

giảm giá.
-Chứng từ nhập kho đối với hàng trả lại.
 Trình tự hạch toán


Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
111,131

521

Trị giá hàng bán bị trả lại, giảm
giá hàng bán (có thuế GTGT)
(áp dụng pp trực tiếp)

511

Kết chuyển giảm doanh thu

333 (33311)
Thuế
632
Giá Thảo
nhập kho hàng bịTrang
trả lại17
SVTT: Lê Nguyễn Thu

156,157


Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

GVHD: Phạm Quang Huy

2.3 KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN

2.3.1 Khái niệm
Giá vốn hàng bán là chi phí về hàng tồn kho được trình bày trên báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh. Giá vốn hàng bán trong kỳ kế toán bao gồm giá
gốc của hàng tồn kho đã bán, khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, các
khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do
trách nhiệm cá nhân gây ra, chi phí sản xuất chung không được phân bổ.
2.3.2 Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng


-

Chứng từ sử dụng
Phiếu xuất kho
Bảng tổng hợp xuất tồn
Bảng phân bổ giá vốn
Bảng kê hàng hoá mua vào
Hoá đơn mua hàng
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ

Kết cấu và nội dung phản ánh TK 632
Tài khoản 632
-Trị giá vốn sản phẩm, hàng hoá, dịch -Kết chuyển vào TK 911 để xác định
kết quả kinh doanh.
vụ đã bán trong kỳ.
-Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho,
hoặc chênh lệch chi phí sản xuất
chung cố định khi sản xuất dưới mức
công suất bình thường.

Tổng số phát sinh nợ

SVTT: Lê Nguyễn Thu Thảo

Tổng số phát sinh có

Trang 18


Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

GVHD: Phạm Quang Huy

2.3.3 Kế toán chi tiết



Sổ chi tiết
Sổ chi tiết tài khoản 632
Sổ chi tiết vật tư, hàng hoá có liên quan
Trình tự ghi chép
Chứng từ

-Phiếu xuất kho

Sổ chi tiết TK 632

-Bảng tổng hợp xuất tồn
-Bảng phân bổ giá vốn
-Bảng kê hàng hoá mua vào

2.3.4 Kế toán tổng hợp



Sổ tổng hợp
Sổ Nhật ký chung
Sổ Cái TK 632
Trình tự ghi chép
Chứng từ
Sổ Nhật ký chung

-Phiếu xuất kho
-Bảng tổng hợp xuất tồn
-Bảng phân bổ giá vốn
-Bảng kê hàng hoá mua vào
Ghi chú:

Sổ Nhật ký đặc biệt

Hằng ngày
Định kỳ

 Trình tự hạch toán
- Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán

SVTT: Lê Nguyễn Thu Thảo

Trang 19

Sổ Cái TK 632



Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

GVHD: Phạm Quang Huy

154, 155
632
155
Trị giá vốn xuất kho thành phẩm nhập lại kho số sản phẩm
Bán trực tiếp cho khách hàng đã bán bị khách hàng trả lại
157
911
Sản phẩm gởi bán đã xác định Cuối kỳ k/c giá vốn của sản
tiêu thụ
phẩm đã bán trong kỳ
152, 153,156, 138...
2294
Khoản hao hụt mất mát của
Hoàn nhập dự phòng
Hàng tồn kho
giảm giá hàng tồn kho

Trích lập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho
2.4 KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
2.4.1 Khái niệm
Doanh thu phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp và thường bao gồm:
Thu nhập về hoạt động đầu tư chứng khoán.

Thu nhập về góp vốn liên doanh.
Thu tiền bất động sản trong hoạt động kinh doanh bất động sản.
Thu lãi cho vay vốn.
Thu nhập về cho thuê TSCĐ.
Thu lãi bán ngoại tệ.
Thu lãi tiền gửi.
Doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.

-

2.4.2 Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng


-

Chứng từ sử dụng
Phiếu tính lãi
Giấy báo của ngân hàng
Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT
Tài khoản sử dụng
TK 515 – “ doanh thu hoạt động tài chính”.
TK này không có số dư cuối kì.

Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 515
Tài khoản 515

SVTT: Lê Nguyễn Thu Thảo

Trang 20



Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

GVHD: Phạm Quang Huy

- Số thuế GTGT phải nộp theo
- Doanh thu hoạt động tài chính phát
phương pháp trực tiếp (nếu có).
sinh trong kỳ
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính vào TK 911 để xác định kết
quả kinh doanh.

Tổng số phát sinh nợ

Tổng số phát sinh có

2.4.3 Kế toán chi tiết
 Sổ chi tiết
- Số chi tiết TK 515
 Trình tự ghi chép

Chứng từ

Sổ chi tiết TK 515

-Phiếu tính lãi
-Giấy báo của ngân hàng
-HĐ bán hàng, HĐ GTGT.
2.4.4 Kế toán tổng hợp

 Sổ tổng hợp

- Sổ Nhật ký chung
- Sổ Cái TK 515

 Trình tự ghi chép

Chứng từ

Sổ Nhật ký chung

- Phiếu tính lãi.
- Giấy báo có của Ngân hàng.
- HĐ bán hàng, HĐ GTGT.
Ghi chú:

Sổ Nhật ký đặc biệt

Hằng ngày
Định kỳ

SVTT: Lê Nguyễn Thu Thảo

Trang 21

Sổ cái TK 515


Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh


GVHD: Phạm Quang Huy

 Trình tự hạch toán

- Sơ đồ kế toán doanh thu hoạt động tài chính
911

515
Cuối kỳ K/c doanh thu
hoạt động tài chính

331
Chiết khấu thanh toán được hưởng

111, 112
lãi về các khoản đầu tư
Lãi bán các khoản đầu tư
121, 228
Giá vốn chứng
khoán đã bán
Lãi về bán ngoại tệ
111(1112),
112(1122)

111, 112, 131
Tiền thu bán
các khoản đầu tư

Tiền thu bán ngoại tệ
giá thực tế


Bán ngoại tệ
(giá ghi sổ)
Kết chuyển lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các
khoản mục có gốc ngoại tệ

2.5 KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH
2.5.1 Khái niệm
-

Chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong qua trình hoạt động kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp, như chi phí lãi tiền vay và những chi phí liên
quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng sản sinh ra lợi tức, tiền bản
quyền,… những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và khoản tương đương
tiền.
2.5.2 Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng

-

Chứng từ sử dụng
Giấy báo của ngân hàng về các khoản nợ vay
Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng
Các chứng từ khác có liên quan.

SVTT: Lê Nguyễn Thu Thảo

Trang 22


Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh


GVHD: Phạm Quang Huy

 Tài khoản sử dụng
- TK 635 ‘‘ chi phí tài chính ’’
- Tài khoản này không có số dự cuối kỳ

Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 635
Tài khoản 635
-Các khoản chi phí hoạt động tài -Hoàn thành dự phòng giảm giá đầu
chính.
tư chứng khoán ;
- Các khoản lỗ do thanh lý các khoản -Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí
đầu tư ngắn hạn, chênh lệch tỷ giá tài chính và các khoản lỗ phát sinh
ngoại tệ phát sinh.
trong kỳ sang TK 911 để xác định kết
-Dự phòng giảm giá đầu tư chứng quả kinh doanh.
khoán.
-Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê
cơ sở hạ tầng được xác định là tiêu thụ
Tổng số phát sinh nợ

Tổng số phát sinh có

2.5.3 Kế toán chi tiết
 Sổ chi tiết
- Số chi tiết TK 635

 Trình tự ghi chép


Chứng từ
-Phiếu tính lãi
-Giấy báo của ngân hàng

Số chi tiết TK 635

-HĐ bán hàng, HĐ GTGT
-Các chứng từ khác có liên quan
2.5.4 Kế toán tổng hợp



Sổ tổng hợp
Sổ Nhật ký chung
Sổ Cái TK 635
Trình tự ghi chép

SVTT: Lê Nguyễn Thu Thảo

Trang 23
Sổ Nhật ký chung

Sổ Cái TK 635


Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

GVHD: Phạm Quang Huy

Chứng từ

-Phiếu tính lãi
-Giấy báo của ngân hàng
-HĐ bán hàng , HĐ GTGT

Sổ Nhật ký đặc biệt

-Các chứng từ khác có liên quan
Hằng ngày

Ghi chú:

Định kỳ
 Trình tự hạch toán
- Sơ đồ kế toán chi phí tài chính

214, 111
635
911
Chi phí khấu hao & chi phí
Cuối kỳ, K/C chi phí
Khác TSCĐ cho thuê hoạt động
tài chính
111, 112
Lỗ do bán ngọai tệ
413
Cuối kỳ, xử lý chênh chênh
lêch tỷ giá phát sinh

2.6 KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
2.6.1 Khái niệm

Chi phí bán hàng là chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá của
doanh nghiệp bao gồm:
Chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển
Chi phí chào hàng, giới thiệu, quảng cáo
Chi phí hoa hồng đại lý
Chi phí bảo hành sản phẩm…

-

2.6.2 Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng

-

Chứng từ sử dụng
Hoá đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho VL, CCDC
Bảng kê thanh toán tạm ứng, bảng phân bổ lương
Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, chi phí trả trước

SVTT: Lê Nguyễn Thu Thảo

Trang 24


Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh









-

GVHD: Phạm Quang Huy

Tài khoản sử dụng
TK 641 “Chi phí bán hàng” có 7 TK cấp 2
TK 6411 – Chi phí nhân viên
TK 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì
TK 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6415 – Chi phí bảo hành
TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ

Kết cấu và nội dung phản ánh TK 641
Tài khoản 641
-Các chi phí phát sinh liên quan đến
-Các khoản giảm chi phí bán hàng
quá trình bán sản phẩm, hàng hoá,
(nếu có).
cung cấp dịch vụ.
Kết chuyển vào TK 911 để xác định
kết quả kinh doanh.
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
2.6.3 Kế toán chi tiết
 Sổ chi tiết

- Sổ chi tiết tài khoản 641
 Trình tự ghi chép

Chứng từ
-Hoá đơn GTGT
-Phiếu chi, phiếu xuất kho VL, CCDC

Sổ chi tiết TK 641

-Bảng kê thanh toán tạm ứng
-Bảng phân bổ lương
-Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, chi phí trả trước
2.6.4 Kế toán tổng hợp
Ghi chú:

 Sổ tổng hợp
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ Cái TK 641

SVTT: Lê Nguyễn Thu Thảo

Hằng ngày
Định kỳ
Trang 25


×