Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Chuong 2 kim loai hóa 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.01 KB, 21 trang )

Chương 2

KIM LOẠI
A - MỘT SỐ KIẾN THỨC CẦN NHỚ
I - TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI
- Kim loại có tính dẻo, dễ dát mỏng, kéo sợi. Những kim loại khác nhau thì có tính dẻo khác nhau.
- Kim loại có tính dẫn điện, kim loại khác nhau thì có khả năng dẫn điện khác nhau, kim loại dẫn điện tốt
nhất là bạc sau đó đến đồng, nhôm, sắt …
- Kim loại có tính dẫn nhiệt, kim loại khác nhau thì có khả năng dẫn nhiệt khác nhau, kim loại dẫn điện tốt
thì thường cũng dẫn điện tốt.
- Các kim loại đều có ánh kim.
- Ngoài ra kim loại còn có một số tính chất vật lí riêng khác:
+ Các kim loại khác nhau có khối lượng riêng khác nhau, những kim loại có khối lượng riêng nhỏ hơn 5
gam/cm3 được gọi là kim loại nhẹ, còn các kim loại có khối lượng riêng lớn hơn 5 gam/cm3 được gọi là kim
loại nặng.
+ Các kim loại khác nhau có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi khác nhau. Kim loại có nhiệt độ nóng
chảy thấp nhất là Thuỷ ngân (Hg) - 39oC và cao nhất là vonfram (W) ở 3410oC.
+ Các kim loại khác nhau có độ cứng khác nhau.
II - TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CHUNG CỦA KIM LOẠI
1. Phản ứng của kim loại với phi kim
a. Tác dụng với oxi
Hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt …) phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao tạo thành
oxit (thường là oxit bazơ).

4Na +
O2
2Na2O
o
3Fe
+
2O2



t  Fe3O4
o

2Cu +
O2

t  2CuO
b. Tác dụng với clo
Ở nhiệt độ cao, hầu hết các kim loại phản ứng với clo tạo thành muối clorua.
o
2Na +
Cl2

t  2NaCl
o

Cu
+
Cl2

t  CuCl2
c. Tác dụng với phi kim khác
Ở nhiệt độ cao, hầu hết các kim loại phản ứng với S tạo thành muối sunfua.(trừ Hg + S ở nhiệt độ
thường)
o
Fe
+
S


t  FeS

Hg
+
S
HgS
2. Phản ứng của kim loại với dung dịch axit
a. Một số kim loại phản ứng với dung dịch axit (HCl, H 2SO4 loãng …) tạo thành muối và giải phóng khí
hidro.
Mg
+
H2SO4 
MgSO4
+
H2
2Al +
6HCl 
2AlCl3
+
3H2
b. Với dd HNO3, H2SO4 đặc tạo thành muối và nhưng không giải phóng khí hidro.
- Với HNO3 SP khí có thể là: NO2, NO, N2O, N2, NH3
3Cu +
8HNO3 loãng  3Cu(NO3)2
+
2NO +
4H2O
 Cu(NO3)2
Cu
+

4HNO3 đặc
+
2NO2 +
2H2O
- Với H2SO4 đặc SP khí có thể là SO2, S, H2S
o
Cu
+
2HSO4 đặc
CuSO4 +
SO2
+
4H2O

t 
*Lưu ý: Al, Fe, Cr không tác dụng với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.
3. Phản ứng của kim loại nước
Các kim loại nhóm I, II tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường giải phóng khí hidro.
2Na +
2H2O 
2NaOH
+
H2
4. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối
Kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn (trừ các kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường như:
K, Ca, Na …) có thể đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối tạo thành muối mới và kim
loại mới.
 Cu
Fe
+

CuSO4
+
FeSO4


1


 3Ag
Al
+
3AgNO3
+
Al(NO3)3
 2Ag
Cu
+
2AgNO3
+
Cu(NO3)2
III - DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC
Dãy hoạt động hoá học là dãy các kim loại được xếp theo chiều giảm dần mức hoạt động hoá học.
Dãy hoạt động hoá học của một số kim loại thường gặp:
K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg, Ag, Pt, Au
Dựa vào tính chất hoá học chung của kim loại ta có bảng tổng kết sau:
Tính chất
1. Tác dụng
với oxi

Kim loại

K, Ba Na, Ca …
Mg, Al, Zn, Fe, Pb, Cu cần nhiệt độ cao Au, Pt …
Phản ứng ngay cả ở nhiệt để khơi mào phản ứng
Không phản ứng với
o
t
độ thường
O2 ngay cả ở nhiệt
2Cu + O2 
  2CuO
độ cao
4K + O2  2K2O

2. Tác dụng Kim loại đứng trước Mg Một số kim loại hoạt động tương đối
với nước
phản ứng với nước ở mạnh phản ứng với nước ở nhiệt độ cao
nhiệt độ thường giải tạo thành oxit và giải phóng H2
o
phóng H2
Mg+H2O 
t  2MgO+H2
2K+2H2O 2KOH+H2
3. Tác dụng Kim loại đứng trước H phản ứng với một số axit (HCl, HBr, H 2SO4
với
dung loãng …) tạo thành muối và giải phóng H2
dịch axit
Fe + H2SO4  FeSO4 + H2

Không phản ứng


Kim loại đứng sau H
không phản ứng với
các HCl, H2SO4
loãng
4. Tác dụng Kim loại đứng trước (trừ các kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường) đẩy kim loại
với các dung đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
dịch muối
Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag
IV - NHÔM
1. Tính chất vật lí
Nhôm là kim loại màu trắng bạc, có ánh kim, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt, nhẹ (khối lượng riêng 2,7
gam/cm3), dẻo … nên có nhiều ứng dụng trong đời sống như đồ dùng gia đình, chế tạo hợp kim …
2. Tính chất hoá học
a. Tác dụng với phi kim
* Tác dụng với oxi
Nhôm cháy sáng trong oxi tạo thành nhôm oxit:

4Al +
3O2
2Al2O3
Ở điều kiện thường nhôm phản ứng với oxi tạo thành lớp Al2O3 mỏng bền vững bảo vệ không cho nhôm
phản ứng với oxi trong không khí và nước.
* Nhôm tác dụng với nhiều phi kim khác tạo thành muối
Thí dụ: Nhôm tác dụng với S, Cl2, Br2 …
o
2Al +
3S

t  Al2S3
b. Tác dụng với dung dịch axit

- Nhôm tác dụng với dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng …) tạo thành muối và giải phóng khí hidro.

2Al +
3H2SO4
Al2(SO4)3
+
3H2

2Al +
6HCl
2AlCl3
+
3H2
Chú ý: Nhôm không phản ứng với axit H2SO4 đặc nguội và axit HNO3 đặc nguội.
- Tác dụng với dung dịch axit H2SO4 đặc nóng, và dung dịch axit HNO3 không giải phóng ra H2.
o
2Al +
6H2SO4 đặc 
Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
t 

Al
+
4HNO3 loãng
Al(NO3)3 + NO + 2H2O
c. Tác dụng với dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn
 3Fe
2Al +
3FeSO4
+

Al2(SO4)3
 3Ag
Al
+
3AgNO3
+
Al(NO3)3
d. Tác dụng với dung dịch kiềm
2Al + 2NaOH
+
2H2O  2NaAlO2 + 3H2
Natri aluminat
e. Tác dụng với oxit kim loại


2


o

2Al +
Fe2O3
Al2O3
+
2Fe

t 
3. Sản xuất nhôm
Trong tự nhiên nhôm tồn tại chủ yếu dưới dạng oxit, muối. Người ta sản xuất nhôm bằng phương
pháp điện phân nóng chảy hỗn hợp nhôm oxit với criolit (Na3AlF6):

2Al2O3 Điện phân nóng chảy
4Al + 3O2
V - SẮT
1. Tính chất vật lí
Sắt là kim loại màu trắng xám, có ánh kim, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt, có tính nhiễm từ, sắt là kim
loại nặng (khối lượng riêng 7,86 gam/cm3), dẻo … nên có nhiều ứng dụng trong đời sống như đồ dùng gia
đình, chế tạo hợp kim …
2. Tính chất hoá học
a. Tác dụng với phi kim
* Tác dụng với oxi
o
3Fe
+
2O2

t  Fe3O4
* Sắt tác dụng với nhiều phi kim khác tạo thành muối
Thí dụ: Sắt tác dụng với S, Cl2, Br2 …
o
Fe
+
S
FeS

t 
o

2Fe
+
3Cl2 

2FeCl3
t 
b. Tác dụng với dung dịch axit
- Sắt phản ứng với dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng …) tạo thành muối và giải phóng khí hidro.

Fe
+
H2SO4
FeSO4
+
H2

Fe
+
2HCl
FeCl2
+
H2
Chú ý: Sắt không phản ứng với axit H2SO4 đặc nguội và axit HNO3 đặc nguội.
- Có thể phản ứng với dung dịch axit H2SO4 đặc nóng, và dung dịch axit HNO3 không giải phóng ra H2.
o
2Fe
+
6H2SO4 đặc 
Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
t 

Fe
+
4HNO3 loãng

Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
c. Phản ứng của sắt với dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn
 Cu
Fe
+
CuSO4
+
FeSO4
 Pb
Fe
+
Pb(NO3)2
+
Fe(NO3)2
VI - HỢP KIM SẮT
1. Hợp kim
Hợp kim là chất rắn thu được sau khi làm nguội hỗn hợp nóng chảy của nhiều kim loại khác nhau
hoặc hỗn hợp kim loại và phi kim.
2. Hợp kim của sắt
Gang
Thép
Các hợp - Gang là hợp kim của sắt với cacbon, - Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số
kim của trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ 2 - nguyên tố khác, trong đó hàm lượng cacbon
sắt
5%. Ngoài ra trong gang còn có một số chiếm dưới 2%.
nguyên tố khác như Mn, Si, S …
- Thép thường được dùng trong chế tạo máy
- Có hai loại gang:
móc, công cụ lao động, trong xây dựng …
+ Gang trắng thường dùng để luyện thép.

+ Gang xám thường dùng để chế tạo máy
móc, thiết bị …
Sản xuất
- Nguyên liệu chính: Các loại quặng sắt: - Nguyên liệu chính: Gang, sắt phế liệu và khí
manhetit Fe3O4, hematit Fe2O3 … than cốc, oxi.
không khí …
- Nguyên tắc sản xuất: oxi hoá các kim loại, phi
- Nguyên tắc sản xuất: Dùng CO khử các kim để loại khỏi gang phần lớn các nguyên tố
oxit sắt ở nhiệt độ cao trong lò luyện kim.
C, S, P, Mn, Si …
- Quá trình sản xuất:
- Quá trình sản xuất:
+ Phản ứng tạo CO
+ O2 phản ứng với Fe tạo FeO
o
o
t
C + O2 
2Fe + O2 
  CO2
t  2FeO
o
+ FeO oxi hoá các nguyên tố khác có trong
C + CO2 
t  2CO
gang như: C, S, P, Mn, Si …thành oxit loại ra
+ Khử sắt oxit
khỏi thép.



3


o

Fe2O3 + 3CO 
t  2Fe + 3CO2

o

FeO + Mn 
t  Fe + MnO

o

Fe3O4 + 4CO 
t  3Fe + 4CO2
+ Tạo xỉ
o
CaO + SiO2 
t  CaSiO3 …
VII - SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI VÀ BẢO VỆ KIM LOẠI KHÔNG BỊ ĂN MÒN
1. Sự ăn mòn kim loại
Sự phá huỷ kim loại, hợp kim trong môi trường tự nhiên do tác dụng hoá học gọi là ăn mòn kim
loại.
Thí dụ: Sắt thép để trong không khí bị gỉ xốp, giòn dễ gãy vỡ …
2. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại
- Ảnh hưởng của các chất trong môi trường: Tuỳ theo môi trường mà kim loại tiếp
xúc bị ăn mòn nhanh hay chậm. Thí dụ trong môi trường ẩm, có nhiều chất oxi hoá kim loại bị phá huỷ
nhanh chóng hơn trong môi trường khô, không có mặt các chất oxi hoá …

- Khi nhiệt độ cao kim loại bị ăn mòn nhanh hơn ở nhiệt độ thấp ...
3. Các phương pháp chống ăn mòn kim loại
- Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường xung quanh như: sơn, mạ, tráng men …
- Chế tạo các hợp kim có khả năng chống chịu ăn mòn như: thép crom, thép niken …
B - CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Trong các kim loại sau: Al, Cu, Ag, Au kim loại nào có khả năng dẫn điện tốt nhất?
A. Al
B. Ag
C. Au
D. Cu
Đáp án: B đúng
2. Trong các kim loại sau: Na, Cu, Fe, Cr kim loại nào có độ cứng cao nhất?
A. Na
B. Fe
C. Cr
D. Cu
Đáp án: C đúng
3. Sắp xếp các kim loại sau theo chiều hoạt động hoá học tăng dần:
A. Ag, K, Fe, Zn, Cu, Al.
B. Al, K, Fe, Cu, Zn, Ag.
C. K, Fe, Zn, Cu, Al, Ag.
D. K, Al, Zn, Fe, Cu, Ag.
Đáp án: D đúng
4. Có dung dịch A chứa FeSO 4 có lẫn CuSO4, có thể sử dụng kim loại nào trong số các kim loại cho dưới
đây để loại bỏ CuSO4 khỏi dung dịch A.
A. Na
B. Fe
C. Al
D. Cu
Đáp án: B đúng

5. Cho các phản ứng sau:
X
+
HCl 
A
+
H2
A
+
NaOH 
B
+
D
o
t
C
B
H + H2O
 
o

t C X
H
+
CO
+
E


X là kim loại nào trong số các kim loại sau:

A. Na
B. Ag
C. Fe
D. Cu
Đáp án: C đúng
6. Một tấm kim loại bằng vàng (Au) bị bám ít Fe trên bề mặt có thể dùng dung dịch nào trong số các dung
dịch sau để hoà tan lớp bột sắt.
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch CuCl2
C. Dung dịch AlCl3
D. Dungdịch FeCl3
Đáp án: D đúng
7. Cho các phản ứng sau:
X
+
HCl

A
+
H2
A
+
NaOHvừa đủ

B
+
D
B
+
NaOHdư


H
+
E
X là kim loại nào trong số các kim loại sau:
A. Al
B. Ag
C. Fe
D. Cu
Đáp án: A đúng
8. Có ba kim loại bề ngoài giống nhau Ag, Ba, Al có thể dùng dung dịch nào cho dưới đây có thể phân biệt
đồng thời cả ba kim loại.



4


A. Nước
B. Dung dịch axit HCl
C. Dung dịch axit H2SO4 loãng
D. Cả b và c đều đúng
Đáp án: C đúng
9. Có dung dịch MgSO4, KOH, HCl có thể dùng chất nào cho dưới đây có thể phân biệt đồng thời cả dung
dịch.
A. Dung dịch axit H2SO4 loãng
B. Dung dịch axit HCl
C. Giấy quỳ tím
D. Cả a và b đều đúng
Đáp án: C đúng

10. Cho m gam hỗn hợp Al và Ag tác dụng với lượng dư dung dịch H 2SO4 loãng thu được 6,72 lít khí (đo ở
đktc). Sau phản ứng thấy còn 4,6 gam kim loại không tan. Tính thành phần % theo khối lượng hỗn hợp kim
loại ban đầu.
Giải
- Ag đứng sau H trong dãy hoạt động hoá học nên không phản ứng với dung dịch H 2SO4 loãng. Vậy khối
lượng của Ag trong hỗn hợp đầu là mAg = 4,60 gam.
- Al phản ứng với dung dịch H2SO4:
2Al +
3H2SO4  Al2(SO4)3
+
3H2
(1)
6,72
nH 2 
= 0,30 mol
22,4
2
- Số mol Al có trong hỗn hợp:
nAl = nH2 = 0,20 mol
3
- Khối lượng Al có trong hỗn hợp: mAl = 27.0,20 = 5,4 mol
5,4
.100%. = 54,0%
- % Khối lượng Al trong hỗn hợp: mAl =
4,6 5,4
- % Khối lượng Ag trong hỗn hợp:
4,6
.100%. = 46,0%
mAg =
4,6 5,4

11. Hoà tan hoàn toàn 5,4 gam bột nhôm vào 200,0 ml dung dịch H2SO4 1,50 M.
a. Tính thể tích khí thu được đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
b. Tính nồng độ các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng. Thể tích dung dịch coi như không đổi.
Giải
Số mol Al =

5,4
0,2 mol, số mol H2SO4 = V.CM = 0,2.1,5 = 0,3 mol.
27

Phương trình phản ứng:

2Al + 3H2SO4 
Theo phương trình phản ứng: 2mol
3mol
Theo bài ra:
0,2mol 0,3mol
Ta có tỉ lệ:

Al2(SO4)3 +
1mol
xmol

3H2 (1)
3mol
ymol

0,2
0,3
(Al)  (H 2SO 4 )  các chất phản ứng với nhau vừa đủ.

2
3

a. Tính thể tích khí thoát ra (H2).

3n Al 3.0,2

0,3mol
2
2
22,4.n H 2 22,4.0,36,72lít

Theo phương trình phản ứng (1): y = n H 2 

Thể tích H2 đo ở điều kiện tiêu chuẩn: VH 2
b. Chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng là Al2(SO4)3 có số mol là:
x = n Al2 (SO4 )3 

n Al 0,2

0,1mol
2
2

Thể tích dung dịch không đổi V = 200,0 ml = 0,2 lít.
Nồng độ chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng:

C Al2 (SO 4 )3 

n Al2 (SO 4 )3

V



0,1
0,5 M
0,2

12. Hoà tan hoàn toàn 2,7 gam bột nhôm vào 200,0 ml dung dịch H2SO4 1,0 M.
a. Tính thể tích khí thu được đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
b. Tính nồng độ các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng. Thể tích dung dịch coi như không đổi.
Giải


5


Số mol Al =

2,7
0,1mol, số mol H2SO4 = V.CM = 0,2.1,0 = 0,2 mol.
27

Phương trình phản ứng:

2Al + 3H2SO4 
Theo phương trình phản ứng: 2mol
3mol
Theo bài ra:
0,1 mol 0,2mol

Ta có tỉ lệ:

Al2(SO4)3 +
1mol
xmol

3H2 (1)
3mol
ymol

0,1
0,2
(Al) 
(H 2SO 4 )  H2SO4 dư, Al phản ứng hết  tính các chất phản ứng theo Al.
2
3

a. Tính thể tích khí thoát ra (H2).

3n Al 3.0,1

0,15mol
2
2
Thể tích H2 đo ở điều kiện tiêu chuẩn: VH 2 22,4.n H 2 22,4.0,153,36lít
Theo phương trình phản ứng (1): n H 2 

b. Chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng là Al2(SO4)3 và H2SO4 dư:

n Al 0,1

 0,05mol
2
2
3n
3.0,1
n H 2SO 4  Al 0,2
0,05mol
2
2

n Al2 (SO 4 )3 
n H 2SO 4 ( d )

Thể tích dung dịch không đổi V = 200,0 ml = 0,2 lít.
Nồng độ chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng:

C Al2 (SO4 )3 
C H 2SO4 

n Al2 (SO4 )3
V

n H 2SO4
V





0,05

0,25M
0,2

0,05
0,25M
0,2

13. Hoà tan 19,00 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al vào dung dịch axit HCl dư, sau phản ứng thu được 13,44
lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn và còn 6,40 gam chất rắn không tan. Hãy tính thành phần % khối lượng mỗi
chất trong hỗn hợp trên.
Giải
- Vì Cu không phản ứng với axit HCl nên chất rắn không tan chính là Cu và mCu = 6,4 gam.
Khối lượng kim loại Mg và Al tan ra là: mMg + mAl = 19.0 - 6,4 = 12,6 gam
Gọi số mol Mg và Al trong hỗn hợp lần lượt là x mol và y mol.
Ta có phương trình phản ứng:
Mg
+
2HCl 
MgCl2 +
H2
(1)
2Al +
6HCl 
2AlCl3 +
3H2 (2)
Theo các phương trình phản ứng (1) và (2) ta có hệ phương trình:

 24x  27y 12,6

 x  3 y 13,440,6


2
22,4
Giải hệ phương trình này thu được x = 0,3 mol; y = 0,2 mol
Vậy % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp dầu là:

6,4
.100% =33,68%
19,0
24x
24.0,3
.100% 
.100% =37,89%
%mMg =
19,0
19,0
27y
27.0,2
.100% 
.100% =28,42%
%mAl =
19,0
19,0
%mCu =

14. Cho 22,2 gam hỗn hợp gồm Al, Fe hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HCl thu được 13,44 lít H2 (đktc).
Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp và khối lượng muối clorua khan thu được.
Giải
Gọi số mol Fe và Al trong 22,2 gam hỗn hợp lần lượt là x mol và y mol.
Ta có phương trình phản ứng:



6


2Al +
6HCl 
2AlCl3 +
3H2 (1)
Fe
+
2HCl 
FeCl2 +
H2
(2)
Theo các phương trình phản ứng (1) và (2) ta có hệ phương trình:

 56x  27y 22,2

 x  3 y 13,440,6

2
22,4
Giải hệ phương trình này thu được x = 0,3 mol; y = 0,2 mol
Vậy % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp dầu là:

56x
56.0,3
.100% 
.100% =75,68%

22,2
22,2
27y
27.0,2
.100% 
.100% =24,32%
%mAl =
22,2
22,2
%mFe =

Khối lượng muối clorua thu được:
m = m FeCl2  m AlCl3 =127x + 133,5y = 64,8 gam
15. Nhúng một thanh nhôm có khối lượng 50,00 gam vào 400,0 ml dung dịch CuSO4 0,50 M một thời gian.
Lấy thanh nhôm ra sấy khô và đem cân thấy thanh kim loại lúc này nặng 51,38 gam. Giả sử tất cả lượng Cu
giải phóng đều bám vào thanh nhôm. Tính khối lượng Cu thoát ra và nồng độ các muối có trong dung dịch
(giả sử không có sự thay đổi thể tích trong quá trình phản ứng).
Giải
Phương trình phản ứng:

2Al +
3CuSO4
Al2(SO4)3
+
3Cu (1)
Gọi số mol CuSO4 có trong 400,0 ml dung dịch ban đầu là: x = 0,4.0,5 = 0,2 mol.
Giả sử lượng CuSO4 đã tham gia phản ứng là y mol. Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
2
50 - .27y + 64y = 51,38


y = 0,03 mol
3
Khối lượng Cu thoát ra là: mCu = 64y = 64.0,03 = 1,92 gam.
Số mol CuSO4 còn lại sau phản ứng: x - y = 0,2 - 0,03 = 0,17 mol.
1
Số mol Al2(SO4)3 tạo thành sau phản ứng:
y = 0,01 mol.
3
Nồng độ dung dịch sau phản ứng:

C CuSO4 

n CuSO4



0,17
0,425M
0,4

V
n Al (SO ) 0,01
C Al2 (SO 4 )3  2 4 3 
0,025M
V
0,4
16. Hoà tan m gam hỗn hợp Al và một kim loại R hoá trị II đứng trước H trong dãy hoạt động hoá học vào
500,0 ml dung dịch HCl 2,0 M thu được 10,08 lít H2 (đo ở đktc) và dung dịch A. Trung hoà dung dịch A
bằng NaOH sau đó cô cạn dung dịch thu được 46,8 gam hỗn hợp muối khan.
a. Tính khối lượng m hỗn hợp kim loại đã hoà tan.

b. Xác định kim loại R biết rằng tỉ lệ số mol của R và Al trong hỗn hợp là 3:4.
Giải
a. Tính khối lượng hỗn hợp kim loại
- Gọi số mol Al trong hỗn hợp là x mol. Gọi số mol R trong hỗn hợp là y mol.
Ta có x:y = 3:4 => 4x = 3y
- Số mol HCl:
nHCl = 0,5.2 = 1,0 mol
- Các phương trình phản ứng:
 2AlCl3 +
2Al
+
6HCl
3H2
(1)

R
+
2HCl
RCl2 +
H2
(2)
 RCl2 +
NaOH +
2HCl
H2
(3)
- Số mol H2 thu được:
10,08
nH 2 = 1,5x + y =
= 0,45 mol => x = 0,2 mol; y = 0,15 mol

22,4
- Số mol HCl tham gia phản ứng (1) và(2): nHCl = 2 nH 2 = 2.0,45 = 0,90 mol


7


- Số mol HCl tham gia phản ứng (3) bằng số mol NaOH:
NNaOH = nHCl = 1,0 - 0,90 = 0,10 mol
- Khối lượng muối thu được:
mmuối = mAlCl 3  mRCl 2 = 46,8 - mNaCl = 46,8 - 58,5.0,1 = 40,95 gam
- Khối lượng hỗn hợp kim loại ban đầu:
m = mAl + mR = 40,95 + mHCl - mH 2 = 9,0 gam
b. Xác định R:
- Ta có khối lượng hỗn hợp kim loại ban đầu:
m = mAl + mR = 27x + Ry = 9 gam
=> R = 24 là Mg
17. Hoà tan 15,80 gam hỗn hợp Al, Mg và Fe vào 500,0 ml dung dịch HCl 2,50 mol/lít thu được 13,44 lít
H2 (đo ở đktc) và dung dịch A. Trong hỗn hợp có số mol Al bằng số mol Mg. Tính % khối lượng mỗi kim
loại trong hỗn hợp đã hoà tan và tính khối lượng muối có trong dung dịch A.
Giải
- Gọi số mol Al, Mg và Fe trong hỗn hợp lần lượt là: x mol, x mol, z mol.
- Số mol HCl: nHCl = 0,500.2,5 = 1,250 mol
- Các phương trình phản ứng:
 MgCl2 +
Mg
+
2HCl
H2
(1)

 2AlCl3 +
2Al
+
6HCl
3H2
(2)

Fe
+
2HCl
FeCl2 +
H2
(3)
13,44
0,60mol
- Số mol H2 sinh ra: nH 2 1,5x  x  y 
(I)
22,4
- Số mol HCl tham gia phản ứng (1), (2) và (3):
nHCl = 2 nH 2 = 2.0,60 = 1,20 mol < 1,25 mol nên HCl dư, kim loại tan hết.
- Khối lượng hỗn hợp kim loại:
mhỗn hợp kim loại = mAl + mMg + mFe = 27x + 24x + 56y = 15,80 gam (II)
Giải phương trình (I) và (II) thu được: x = 0,20 mol, y = 0,010 mol
%mAl = 34,18%; %mMg = 30,38%; %mFe = 35,44%;
- Khối lượng hỗn hợp muối:
mmuối = mAlCl3 + mMgCl 2 + mFeCl2 = 58,40 gam
18. Cho hỗn hợp X gồm Fe, Al và một kim loại A có hoá trị II, trong hỗn hợp X có tỉ lệ số mol Al và Fe là
1:3. Chia 43,8 gam kim loại X làm 2 phần bằng nhau: Phần I cho tác dụng với dung dịch H 2SO4 1,0 M. Khi
kim loại tan hết thu được 12,32 lít khí. Phần II cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít H2.
Xác định kim loại A (A không phản ứng được với dung dịch NaOH) và tính thể tích dung dịch H 2SO4 tối

thiểu cần dùng. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Giải
Gọi số mol Fe, Al và A trong mỗi phần lần lượt là 3x, x và y mol.
Phần I tác dụng với dung dịch H2SO4, vì kim loại tan hết nên A cũng phản ứng với dung dịch H2SO4:

2Al +
3H2SO4
Al2(SO4)3
+
3H2 (1)

Fe
+
H2SO4
FeSO4
+
H2 (2)

A
+
H2SO4
ASO4
+
H2 (3)
Theo các phương trình phản ứng ta có:

3x 

3x
12,32

y 
0,55 mol
2
22,4

(I)

mhh = 2(56.3x + 27x + Ay) = 43,8 gam
(II)
Phần II tác dụng với dung dịch NaOH
2Al + 2NaOH
+
2H2O  2NaAlO2 + 3H2
(4)
Theo phương trình phản ứng (4):
3n
3.x 3,36
n H 2  Al 

0,15 mol 
x = 0,1 mol
2
2
22,4
Thay x vào phương trình (I) thu được: y = 0,1 mol.
Thay x và y vào phương trình (II) thu được: A = 24
Vậy kim loại A là Mg
Theo các phương trình phản ứng từ (1) đến (3) số mol H2SO4 tối thiểu cần dùng bằng số mol H2 sinh ra:
n H 2SO 4 n H 2 0,55mol



8


Thể tích dung dịch H2SO4 tối thiểu cần dùng:

VH 2SO 4 

n H 2SO 4
CM



0,55
= 0,55 lít = 550,0 ml
1,0

19. Hoà tan a gam nhôm kim loại trong dung dịch H 2SO4 đặc nóng có nồng độ 98% (d =1,84 g/ml). Khí
SO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch NaOH 1,0 M.
a. Tính thể tích dung dịch H2SO4 98% (d =1,84 g/ml) cần lấy, biết lượng dung dịch lấy dư 20% so với
lượng cần phản ứng.
b. Tính thể tích dung dịch NaOH cần lấy để hấp thụ hoàn toàn lượng SO2 trên tạo thành muối trung hoà.
Giải
a. Tính thể tích dung dịch H2SO4 98% (d =1,84 g/ml) cần lấy
- Số mol Al:
5,4
nAl =
= 0,20 mol
27
- Phương trình phản ứng:

o
2Al +
6H2SO4 
(1)
t  Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
- Số mol SO2 sinh ra:
nSO 2 = 1,5nAl = 0,30 mol
- Số mol H2SO4 cần dùng:
nH 2SO 4 = 3nAl = 0,60 mol
- Khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng:
0,6.98.100%
mddH 2SO 4 =
= 60 gam
98%
- Thể tích dung dịch H2SO4 cần dùng:
60.120%
VddH 2SO 4 =
= 39,13 ml
1,84.100%
b. Tính thể tích dung dịch NaOH cần lấy
- Phương trình phản ứng:
SO2
+
2NaOH  Na2SO3 +
H2O
(2)
- Số mol NaOH cần dùng:
nNaOH = 2 nSO 2 = 0,60 mol
- Thể tích dung dịch NaOH cần dùng:
0,60

Vdd NaOH =
= 0,60 lít = 600,0 ml
1,0
20. Hoà tan 5,1 gam Al2O3 vào 200,0 ml dung dịch H2SO4 nồng độ 1,0 M. Tính nồng độ các chất trong
dung dịch thu được.
Giả sử thể tích dung dịch không đổi khi hoà tan Al2O3.
Giải
- Số mol Al2O3:
5,1
nAl 2O3 =
= 0,05 mol
102
- Phương trình phản ứng:
Al2O3 +
3H2SO4  Al2(SO4)3
+ 3H2O
(1)
nH 2SO 4 = 0,2.1,0l = 0,20 mol
- Số mol H2SO4 đã lấy:
nH 2SO 4 = 3 nAl 2O3 = 3.0,05= 0,15 mol
- Số mol H2SO4 đã phản ứng:
- Số mol H2SO4 dư:

nH 2SO 4 = 0,20 - 0,15 = 0,05 mol

0,05
= 0,25 M
0,20
0,05
CAl 2 (SO 4 )3 =

- Nồng độ Al2(SO4)3 trong dung dịch thu được:
= 0,25 M
0,20
21. Nhúng một thanh Al có khối lượng 5,00 gam vào 100,0 ml dung dịch CuSO4 đến phản ứng hoàn toàn,
dung dịch không còn màu xanh của CuSO4. Lấy cẩn thận thanh kim loại ra rửa sạch, sấy khô cân được 6,38
- Nồng độ H2SO4 trong dung dịch thu được: CH 2SO 4 =



9


gam. (Giả sử Cu thoát ra bám hết vào thanh kim loại). Tính thể tích nồng độ dung dịch CuSO 4 đã lấy và
khối lượng Cu bám vào thanh kim loại.
Giải
- Phương trình phản ứng:
2Al +
3CuSO4  Al2(SO4)3
+ 3Cu
- Gọi số mol Al đã phản ứng là 2x mol thì số mol CuSO4 phản ứng và số mol Cu sinh ra là 3x mol.
- Theo định luật bảo toàn khối lương:
mthanh kim loại = mAl + mCu - mAl pu = 5 + 64.3x - 27.2x = 6,38 gam
=>
x = 0,01 mol
3.0,01
- Nồng độ CuSO4 trong dung dịch ban đầu: CCuSO 4 =
= 0,30 M
0,10
- Khối lượng Cu bám vào thanh kim loại: mCu = 64.3x = 1,92 gam
22. Nguyên tố R phản ứng với lưu huỳnh tạo thành hợp chất RaSb. Trong một phân tử RaSb có 5 nguyên tử, và

có khối lượng phân tử là 150. Xác định nguyên tố R.
Giải
- Phương trình phản ứng:
aR
+
bS  RaSb
- Ta có:
a+b=5
(I)
và Ra + 32b = 150
(II)
150  32b
=> R =
trong đó 1 < b < 5
5 b
Cặp nghiệm phù hợp là b = 3 và R = 27
=> R là Al và muối là Al2S3.
23. Hoà tan a gam một kim loại vào 500,00 ml dung dịch HCl thu được dung dịch A và 11,2 lít khí H2
(đktc). Trung hoà lượng HCl dư trong dung dịch A cần 100,0 ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Cô cạn dung dịch
sau khi trung hoà thu được 55,6 gam muối khan. Tính nồng độ dung dịch axit HCl đã dùng, xác định kim
loại đem hoà
tan và tính a.
Gọi kim loại đem hoà tan là M có hoá trị n và có x mol trong a gam.
- Số mol Ca(OH)2 là y = 0,1.1 = 0,1 mol.
11,2
0,5 mol
- Số mol H2 sinh ra: n H 2 
22,4
Các phương trình phản ứng:
2M

+
2nHCl  2MCln +
nH2
(1)
2HCl +
Ca(OH)2  CaCl2 + 2H2O (2)
- Số mol HCl có trong dung dịch ban đầu:
n HCl 2n H2  2n Ca ( OH)2 2.0,5 2.0,11,2 mol
C M ( HCl ) 

Nồng độ dung dịch HCl ban đầu:

n HCl 1,2

2,4M
V
0,5

Khi cô cạn dung dịch sau khi trung hoà:
m muèikhanm MCl n  m CaCl2 ( M  35,5n ) x  111y 55,6
 m MCln (M  35,5n ) x 55,6 111.0,144,5gam
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phương trình phản ứng (1):
m M  m HCl m MCln  m H 2  a  36,5.2.n H 2 44,5 2n H 2  a 9 gam
Theo phương trình phản ứng (1): x =

2
1
n H2 
n
n


Mặt khác a = Mx = 9gam  M = 9n
Cặp nghiệm phù hợp là: n = 3 và M = 27 vậy M là Al.
24. Tính khối lượng nhôm sản xuất được từ 1,0 tấn quặng boxit chứa 61,2% Al 2O3 bằng phương pháp điện
phân nóng chảy. Biết hiệu suất của quá trình đạt 80%.
Giải
1000.61,2%
- Khối lượng Al2O3 có trong 1,0 tấn quặng: mAl 2O 3 =
= 612 kg
100%
- Phương trình phản ứng:
Điện phân nóng chảy



10


2Al2O3
4Al + 3O2
- Theo phương trình phản ứng cứ 102 gam điện phân được 54 gam Al
612.54
.80% = 259,2 kg
=> mAl =
102
25. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
( 2)
( 3)
( 4)
AlCl3  

Al2O3
 Al(NO3)3 
 Al(OH)3  

(1)

Al

(9)

(10)

(11)

(5)
( 6)
Al2O3 


Giải

Al

(7)



(8 )
Al2(SO4)3 



2Al
+ 3Cl2  2AlCl3
AlCl3 + 3AgNO3  Al(NO3)3
+ 3AgCl
Al(NO3)3 + 3NaOH  Al(OH)3 + 3NaNO3
o
2Al(OH)3 
t  Al2O3 + 3H2O
o

4Al
+ 3O2 
t  2Al2O3
2Al2O3 Điện phân nóng chảy
4Al + 3O2
 Al2(SO4)3 + 3H2
2Al
+ 3H2SO4
 2AlCl3 + 3BaSO4
Al2(SO4)3 + 3BaCl2
2Al
+ 3CuSO4  Al2(SO4)3 + 3Cu
2Al(OH)3 + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2O
 2AlCl3 + 3H2O
Al2O3
+ 6HCl
26. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
Al + HCl  A + ....
A + NaOH  B + ....

B + NaOHdư  C + ....
C
+ HCl  B + ....
o
B 
t  D + ....
Điện phân nóng chảy
D
Al + ...
Giải
2Al
+ 6HCl  2AlCl3 + 3H2
AlCl3
+ 3NaOH  Al(OH)3
+ 3NaCl
Al(OH)3 NaOH  NaAlO2
+ 2H2O
NaAlO2 + HCl + H2O  Al(OH)3 + NaCl
o
2Al(OH)3 
t  Al2O3 + 3H2O
2Al2O3 Điện phân nóng chảy
4Al + 3O2
27. Cho sơ đồ phản ứng sau:

R + HCl
A + ….

A + Cl2
B


B
+ NaOH
Dđỏ nâu + ….
o
t
D

  E + ….

AlCl3
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)

(1)
(2)
(3)
(4)
(5
(6)


o

E + CO 
t  R + ….
1. R là kim loại nào trong số các kim loại cho dưới đây:
A. Cr
B. Mg
C. Al
2. Viết các phương trình phản ứng cho sơ đồ biến hoá trên.
Đáp án:
1. D đúng
2.
Fe + 2HCl 
FeCl2 + H2
2FeCl2 + Cl2 
2FeCl3
FeCl3
+ 3NaOH  Fe(OH)3đỏ nâu + 3NaCl
o
2Fe(OH)3

t  Fe2O3 + 3H2O


11

D. Fe


28. Khi cho a gam một kim loại R tác dụng hoàn toàn với khí clo thu được 2,9018a gam muối clorua. Xác

định kim loại R.
Giải
- Gọi số mol kim loại R hoá trị n trong a gam là x mol
- Phương trình phản ứng:
2R + nCl2 
2RCln
- Theo phương trình phản ứng ta có:
+ Khối lượng kim loại:
mR = Rx = a gam
(I)
mRCl n = (R+35,5n)x = 2,9018a gam (II)
+ Khối lượng muối:
- Chia (II) cho (I):
mRCln (R  35,5n ) x 2,9018
a


mR
Rx
a
 R = 18,67n
Chỉ có cặp nghiệm n = 3 và R = 56 phù hợp. Vậy kim loại R là Fe.
29. Đun nóng 16,8 gam bột sắt với 6,4 gam bột lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí) đến phản
ứng hoàn toàn thu được chất rắn A. Hoà tan A bằng dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí B. Chia hỗn
hợp khí B làm 2 phần bằng nhau, phần 1 cho lội từ từ qua dung dịch CuCl 2 thấy có m gam kết tủa CuS đen.
Phần 2 đem đốt cháy trong oxi cần V lít (đo ở đktc).
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính m, V.
Giải
16,8

6,4
- Số mol Fe: nFe =
= 0,3 mol; Số mol S:
nS =
= 0,2 mol
56
32
a. Các phương trình phản ứng:
t oC
Fe + S
FeS
(1)


nFe > nS => Fe dư, hỗn hợp rắn A gồm FeS và Fe
FeS + 2HCl 
FeCl2
+
H2S
(2)
Fe + 2HCl 
FeCl2
+
H2
(3)
- Hỗn hợp khí B gồm H2S và H2 cho một nửa hỗn hợp khí B qua dung dịch CuCl2:
H2S + CuCl2  CuS
+
2HCl
(4)

- Đốt cháy một nửa hỗn hợp khí B:
2H2S + 3O2 
2SO2
+
2H2O
(5)

2H2 + O2
2H2O
(6)
b. Tính m, V.
- Theo phương trình phản ứng (1) trong hỗn hợp A gồm FeS 0,2 mol, Fe 0,1 mol.
- Theo phương trình phản ứng (1) và (2) trong hỗn hợp B gồm H2S 0,2 mol, H2 0,1 mol.
- Theo phương trình phản ứng (4) số mol CuS 0,1 mol
 khối lượng CuS: mCuS = 96.0,1 = 9,6 gam
- Theo phương trình phản ứng (5) và (6) số mol O2 cần:
3
1
n O2  n H 2S  n H 2 = 0,175 mol.
2
2
VO2 22,4.nO2 = 3,92 lít
30. Cho một lượng bột sắt dư vào 100,0 ml dung dịch H2SO4 loãng thu được 6,72 lít khí (đkc).
- Viết phương trình phản ứng.
- Tính khối lượng bột sắt đã tham gia phản ứng.
- Tính nồng độ mol/L của dung dịch H2SO4 đã dùng.
Giải
Gọi số mol Fe đã tham gia phản ứng là x mol, vì bột sắt dư nên H2SO4 phản ứng hết.

Fe

+
H2SO4
FeSO4
+
H2 (1)
Theo phương trình phản ứng (1):
6,72
n H 2 n Fe x 
0,3 mol  x = 0,1 mol
22,4
n H 2SO 4 n Fe 0,3 mol
Khối lượng bột sắt đã tham gia phản ứng:


12

mFe = 56x = 56.0,3 = 16,8 gam


n H 2SO 4

0,3
= 3,0 M
VM
0,1
31. Hoà tan oxit MxOy bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 24,5 % thu được dung dịch chứa một muối duy
nhất có nồng độ 32,20%. Tìm công thức của ôxit trên.
Giải
Gọi số mol MxOy đã hoà tan là a mol.
Ta có phương trình phản ứng:


MxOy +
yH2SO4
Mx(SO4)y
+ yH2O
(1)
Theo phương trình phản ứng (1) số mol dung dịch H2SO4 đã dùng là ya mol, số mol muối Mx(SO4)y tạo
thành là a mol.
Khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng:
98.n H 2SO4
98.ya
.100% 
.100% = 400ya gam
m1 =
C%
24,5%
Khối lượng MxOy đã hoà tan:
m2 = (Mx+16y)a gam
Khối lượng muối Mx(SO4)y tạo thành:
m3 = (Mx+96y)a gam
Khối lượng dung dịch thu được:
m = m1 + m2 = (Mx + 416y)a gam
Nồng độ % dung dịch sau phản ứng:
m
(Mx  96y)a
C%  3 .100% 
.100% 32,20%
m
(Mx  416y)a
y

 M 56
x
Cặp nghiệm phù hợp là x = y =1 và M = 56. Vậy M là Fe và công thức của oxit là: FeO.
32. Hoà tan hoàn toàn 7,2 gam FeO bằng lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 24,5% (loãng) thu được dung dịch
A. Làm lạnh dung dịch A xuống 5oC thấy tách ra m gam muối ngậm nước FeSO4.7H2O và dung dịch còn
lại có nồng độ 12,18%
a. Tính khối lượng m gam muối ngậm nước FeSO4.7H2O tách ra.
b. Tính độ tan của FeSO4 ở 5oC.
Giải
a. Số mol FeO đã hoà tan:
7,2
nFeO =
= 0,1 mol
72
Phương trình phản ứng:

FeO +
H2SO4
FeSO4
+ H2O
(1)
Theo phương trình phản ứng (1) số mol dung dịch H2SO4 đã dùng là 0,1 mol, số mol muối FeSO4 tạo thành
là 0,1 mol.
Khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng:
98.n H 2SO4
98.0,1
.100% 
.100% = 40 gam
m1 =
C%

24,5%
Khối lượng muối FeSO4 tạo thành: m2 = (56+96).0,1 =15,2 gam
Khối lượng dung dịch thu được:
m3 = m1 + mFeO = 40 + 7,2 = 47,2 gam
Gọi số mol FeSO4.7H2O tách ra khi làm lạnh dung dịch là a mol.
Nồng độ % dung dịch sau phản ứng:
m FeSO 4
15,2 152a
C% 
.100% 
.100% 12,18%
m3
47,2 278a
 a = 0,08 mol
Khối lượng muối FeSO4.7H2O tách ra khi làm lạnh dung dịch:
m FeSO4.7H 2O 278a 22,24gam
CM 

Nồng độ dung dịch H2SO4 đã dùng:



b. Tính độ tan của FeSO4 ở 5oC
Số mol FeSO4 còn lại trong dung dịch; 0,1 - a = 0,02 mol
Khối lượng dung dịch còn lại: mdd = 47,2 - 22,24 = 24,96 gam
Độ tan của muối FeSO4 trong nước ở 5oC:


13



m ct
152.0,02
.100
.10013,87
m dm
24,96 152.0,02
33. Một oxit sắt có % khối lượng oxi chiếm 27,59%.
a. Xác định công thức của oxit trên.
b. Tính thể tích dung dịch HCl 2,0 M cần dùng để hoà tan hoàn toàn 23,2 gam oxit trên.
Giải
a. Gọi công thức phân tử của sắt oxit là FexOy
% khối lượng oxi là 27,59%
 % khối lượng của Fe trong hợp chất là 100% - 27,59% = 72,41%
56x 72,41%
x 3


  Vậy đây là sắt từ oxit Fe3O4
16y 27,59%
y 4
b. Số mol Fe3O4 là a mol:
23,2
a=
= 0,10 mol
232
- Phương trình phản ứng;
Fe3O4 +
8HCl 
FeCl2 + 2FeCl3

+ 4H2O
(1)
Theo phương trình phản ứng:
nHCl = 8x = 0,8 mol
- Thể tích dung dịch HCl cần dùng
0,8
VHCl =
= 0,4 lít = 400 ml
2
34. Nhúng một thanh sắt có khối lượng 50,0 gam (lượng sắt có dư) vào 100,00 ml dung dịch CuSO4. Sau
khi phản ứng hoàn toàn, lấy cẩn thận thanh kim loại ra rửa sạch, sấy khô thấy khối lượng thanh kim loại lúc
này là 51,0 gam. Tính nồng độ dung dịch trước và sau khi phản ứng, giả sử trong quá trình thí nghiệm thể
tích dung dịch không thay đổi và toàn bộ lượng đồng tách ra bám vào thanh sắt.
Giải
Phương trình phản ứng:

Fe
+
CuSO4
FeSO4 +
Cu
(1)
Gọi số mol CuSO4 có trong 100,0 ml dung dịch ban đầu là x mol.
Phản ứng xảy ra hoàn toàn và lượng sắt có dư nên toàn bộ lượng CuSO 4 đã tham gia phản ứng. Theo định
luật bảo toàn khối lượng ta có:
50 - 56x + 64x = 51 
x = 0,125 mol
Nồng độ dung dịch ban đầu:
nCuSO4 0,125
CCuSO4 


1,25 M
V
0,1
Theo phương trình phản ứng (1) số mol FeSO4 sinh ra bằng số mol CuSO4 phản ứng nên nồng độ dung dịch
sau phản ứng:
nFeSO4 0,125
CFeSO4 

1,25M
V
0,1
35. Cho một thanh kẽm nặng 15,0 (lượng kẽm có dư) vào 100,0 ml dung dịch muối sunfat của kim loại hoá
trị II nồng độ 2,0 M. Đến khi phản ứng hoàn toàn, lấy cẩn thận thanh kim loại ra rửa sạch, sấy khô thấy
khối lượng thanh kim loại giảm đi 1,8 gam so với trước phản ứng. Xác định kim loại hoá trị II và tính thành
phần % theo khối lượng thanh kim loại sau phản ứng. Giả sử toàn bộ lượng kim loại tách ra đều bám vào
thanh kẽm.
Giải
- Gọi muối sunfat kim loại hoá trị II là RSO4 có số mol trong dung dịch là x mol.
Ta có: x = 0,1.2,0 = 0,2 mol
- Phương trình phản ứng:

Zn
+
RSO4
ZnSO4 +
R
(1)
- Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mZn phản ứng - mR = 65x -Rx = 1,8


R = 56 gam
Vậy R là Fe.
- Khối lượng thanh kim loại sau phản ứng:
mthanh kim loại sau phản ứng = 15,0 - 1,8 = 13,2 gam
S



14


Trong đó mFe = 56.0,2 = 11,2 gam
 % khối lượng Fe và Zn trong thanh kim loại:
11,2
%mFe 
.100% = 84,85%
13,2
%mZn = 15,15%
36. Hoà tan hoàn toàn 8,0 gam một oxit kim loại R cần dùng dung dịch chứa 0,3 mol HCl. Xác định kim
loại R và oxit nói trên.
Giải
- Gọi công thức phân tử của oxit kim loại R là RxOy
- Phương trình phản ứng:

FexOy +
2yHCl
xFe Cl 2y
+ yH2O
(1)

x

- Theo phương trình phản ứng số mol FexOy tham gia phản ứng là:
nHCl 0,3
8,0
8.2y 0,3.16y 56 2y


 R
 .
a=
2y
2y Rx  16y
0,3.x
3 x
2y
Trong đó
là hoá trị của nguyên tố R
x
2y
 cặp nghiệm phù hợp là
= 3 và R = 56. Vậy đây là sắt (III) oxit Fe2O3
x
37. Cho 22,0 gam hỗn hợp X gồm Fe và Al tác dụng với 2 lít dung dịch HCl 0,3 M thu được V lít H2 (đkc).
a. Chứng minh hỗn hợp X không tan hết. Tính V.
b. Cho 22,0 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với Cl 2 thu được 85,9 gam muối. Tính khối lượng mỗi kim
loại trong X.
Giải
a. Chứng minh hỗn hợp X không tan hết. Tính V.
- Gọi số mol của Fe trong 22,0 gam hỗn hợp là a mol.

- Gọi số mol của Al trong 22,0 gam hỗn hợp là b mol.
Ta có:
56a + 27b = 22,0 gam
(I)
- Các phương trình phản ứng:
 2AlCl3 +
2Al
+
6HCl
3H2
(1)
 FeCl2 +
Fe
+
2HCl
H2
(2)
- Số mol HCl:
nHCl = 2.0,3 = 0,6 mol
- Từ phương trình (I) ta có:

28(2a + 3b) - 57b = 22,0
22

(2a + 3b) >
= 0,79 mol > nHCl = 0,6
28
nên HCl thiếu, kim loại không tan hết.
n
 nH 2 = HCl = 0,3 mol

2
- Thể tích H2 thu được: VH2 = 22,4. nH 2 = 6,72 lít
b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong X.
- Các phương trình phản ứng:
 2AlCl3
2Al
+
3Cl2
(3)
 2FeCl3
2Fe
+
3Cl2
(4)
- Khối lượng muối thu được:
mmuối = 162,5a + 133,5b = 85,9 gam
(II)
- Giải hệ phương trình (I) và (II) ta được: a = 0,2 mol, b = 0,4 mol.
mAl = 0,4.27 = 10,8 gam
mFe = 0,2.56 = 11,2 gam
38. Khử hoàn toàn 16,0 gam bột một oxit sắt bằng CO ở nhiệtt độ cao. Khi phản ứng kết thúc thấy khối
lượng chất rắn giảm 4,8 gam. Xác định công thức của oxit sắt nói trên. Nếu dẫn hỗn hợp khí sau phản ứng
đi qua dung dịch NaOH dư thì khối dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam.
Giải
- Gọi công thức phân tử của oxit kim loại R là RxOy có a mol trong 16,0 gam
- Phương trình phản ứng:


15



o

t C
FexOy +
yCO 
+ yCO2
(1)
 xFe
- Khối lượng chất rắn giảm chính bằng khối lượng oxi trong 16,8 gam oxit.
Ta có:
mFe = 56xa = 16,0 - 4,8 = 11,2 gam  xa = 0,2
mO2 = 16ya = 4,8 gam
 ya = 0,3
y ya 3
 

x xa 2
Vậy oxit sắt là Fe2O3 có số mol a = 0,1 mol.
- Số mol CO2 sinh ra: ya = 0,3 mol được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch NaOH dư:
CO2 +
2NaOH  Na2CO3
+
H2O (2)
Khối lượng dung dịch tăng bằng khối lượng của CO2.
mdung dịch tăng = 44.0,3 = 13,2 gam
39. Trộn 100,0 ml dung dịch Fe2(SO4)3 1,5 M với 150,0 ml dung dịch Ba(OH)2 2,0 M thu được kết tủa A và
dung dịch B. Lọc kết tủa A đem nung nóng đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D. Thêm BaCl 2 dư
vào dung dịch B thu được kết tủa E. Viết các phương trình phản ứng và tính khối lượng kết tủa A, chất rắn
D và kết tủa E. Tính nồng độ các chất trong dung dịch B. Giả sử thể tích dung dịch B bằng tổng thể tích hai

dung dịch đem trộn.
Giải
- Số mol Fe2(SO4)3: nFe2 (SO 4 )3 = 0,1.1,5 = 0,15 mol
nBa (OH )2 = 0,15.2,0 = 0,3 mol
- Số mol Ba(OH)2:

- Các phương trình phản ứng:
Fe2(SO4)3 + 3Ba(OH)2  2Fe(OH)3 + 3BaSO4
(1)
- Theo phương trình phản ứng (1):
+ Hỗn hợp rắn A: Fe(OH)3 0,2 mol và BaSO4 0,3 mol
mA = 107.0,2 + 233.0,3 = 91,3 gam
+ Dung dịch B chứa: Fe2(SO4)3 dư 0,05 mol  nồng độ dung dịch B
0,05
CFe2 (SO4 )3 
= 0,2 M
0,1 0,15
- Phản ứng nung kết tủa
t oC
2Fe(OH)3
Fe2O3 + 3H2O
(2)


+ Hỗn hợp rắn D: Fe2O3 0,1 mol và BaSO4 0,3 mol
mD = 160.0,1 + 233.0,3 = 85,9 gam
- Dung dịch B tác dụng BaCl2 dư
Fe2(SO4)3 + 3BaCl2  2FeCl3
+ 3BaSO4
(3)

+ Chất rắn E: BaSO4 0,15 mol
mE = 233.0,15 = 34,95 gam
40. Hoà tan m gam oxir sắt (FexOy) trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lít SO2 (đo ở đktc) và
dung dịch chứa 120,0 gam muối. Xác định công thức của oxit sắt và tính m.
Giải:
- Ta có phương trình phản ứng:
t oC
nFexOy + kH2SO4 
 pFe2(SO4)3 + qSO2 + kH2O (1)
2,24
nSO2 =
- Ta có:
= 0,1 mol
22,4
120
nFe2 (SO 4 )3 =
= 0,3 mol
400
- Theo định luật bảo toàn các nguyên tố:
+ Đối với S:
nH 2SO 4 =3 nFe2 (SO 4 )3 + nSO2 = 1,0 mol
+ Đối với Fe:
mFe = 2.56. nFe2 (SO 4 )3 = 2.56.0,3 = 33,6 mol
- Theo định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng (1):
m + mH 2SO4 = mFe2 (SO 4 )3 + mSO2 + mH 2O


16



 m = 120 + 64.0,1 + 18.1,0 - 98.0,1 = 46,4 gam
 khối lượng nguyên tố oxi trong FexOy:
mO = 46,4 - 33,6 = 12,8 gam
56x 33,6
x 33,6.16 3

 

- Ta có:
16y 12,8
y 12,8.56 4
Vậy công thức của oxit sắt là Fe3O4
41. Hoàn thành các phương trình phản ứng theo dãy biến hoá sau:
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Fe 
 FeCl2 
 FeCl3 
 Fe(NO3)3 
 Fe(OH)3 

Giải:
 FeCl2 + H2
Fe
+ 2HCl
 FeCl3
2FeCl2

+ Cl2
Fe(NO3)3 + 3AgCl  Fe(NO3)3 + 3AgCl
FeCl3
+ 3NaOH  Fe(OH)3 + 3NaCl
t oC
2Fe(OH)3
Fe2O3 + 3H2O



(6)
Fe2O3 
 Fe

(1)
(2)
(3)
(4)
(5)

o

t C
Fe2O3 + 3CO 
2Fe + 3CO2
(6)

42. Thay mỗi chữ cái A, B … bằng một chất khác nhau và hoàn thành các phương trình phản ứng:
t oC
Fe3O4 + A 

 B + G
B + HCl  D + E
D + NaOH  F + C
F + O2 + G  H
t oC
H

 K + G

K

o

t C
+ E 


B + G

Giải:
o

t C
Fe3O4 + 4H2 
3Fe + 4H2O

 FeCl2 + H2
Fe
+ 2HCl
FeCl2

+ 2NaOH  Fe(OH)2 + 2NaCl
4Fe(OH)2
+ O2 + H2O  3Fe(OH)3
t oC
2Fe(OH)3
Fe2O3 + 3H2O



(1)
(2)
(3)
(4)
(5)

o

t C
Fe2O3 + 3H2 
2Fe + 3H2O
(6)

43. Khử hoàn toàn 552,0 gam hỗn hợp Fe3O4 và Fe2O3 bằng khí CO thu được 392,0 gam sắt. Tính thể tích CO
cần dùng (đo ở đktc). Tính thể tích dung dịch Ca(OH) 2 1,00 mol/lít tối thiểu cần dùng để hấp thụ hoàn toàn lượng
khí CO2 sinh ra để tránh gây ô nhiễm môi trường.
Gọi số mol Fe3O4 và số mol Fe2O3 trong hỗn hợp là x mol và y mol.
Các phương trình phản ứng:
t oC
Fe3O4 + 4CO 
3Fe + 4CO2

(1)

o

t C
Fe2O3 + 3CO 
2Fe + 3CO2
(2)

Theo các phương trình phản ứng (1) và (2) ta có:
- Khối lượng hỗn hợp oxit: m = 232x + 160y = 552,0 gam
(I)
- Khối lượng sắt thu được: mFe = 56(3x + 2y) = 392,0 gam (II)
 x = 1,0 mol, y = 2,0 mol,
Theo các phương trình phản ứng (1) và (2) ta có: nCO = 4x + 3y = 10,0 mol
- Thể tích khí CO cần sử dụng: VCO = 22,4.10,0 = 224,0 lít.
- Số mol CO2 = số mol CO = 10,0 mol.
Phản ứng hấp thụ CO2 với thể tích tối thiểu:
2CO2 +
Ca(OH)2  Ca(HCO3)2
(3)
1
- Số mol Ca(OH)2 = số mol CO2 = 5,0 mol.
2
- Thể tích dung dịch Ca(OH)2 cần dùng: V = 5,00 lít.
44. Có thể dùng những phản ứng hoá học nào để chứng minh Al2O3 và Al(OH)3 là những hợp chất có tính chất
lưỡng tính. Viết các phương trình phản ứng đó.
Al2O3 và Al(OH)3 là những hợp chất có tính chất lưỡng tính vì chúng vừa tác dụng với axit, vừa tác dụng với
bazơ. Các phương trình phản ứng xảy ra:




17


Al2O3 +
6HCl

2AlCl3
+
3H2O
Al2O3 +
2NaOHdư

2NaAlO2
+
H2O
Al(OH)3
+
3HCl 
AlCl3
+
3 H2O
Al(OH)3
+
NaOHdư

NaAlO2
+
2H2O

45. Hoà tan hoàn toàn 12,8 gam hỗn hợp gồm Fe và FeO trong 500,0 ml dung dịch axit HCl vừa đủ thu được
dung dịch A và 2,24 lít khí (đo ở đktc). Tính nồng độ dung dịch HCl đã dùng và tính thể tích dung dịch axit HCl
2,00 mol/lít cần lấy để pha được 500,0 ml dung dịch axit trên.
Gọi số mol Fe và số mol FeO trong hỗn hợp là x mol và y mol.
Các phương trình phản ứng:
FeO + 2HCl
 FeCl2 + H2O
(1)
Fe
+ 2HCl
 FeCl2 + H2
(2)
Theo các phương trình phản ứng (2) ta có: x = 0,10 mol
- Khối lượng hỗn hợp:
m = 56x + 72y = 12,8 gam
 y = 0,10 mol,
Theo các phương trình phản ứng (1) và (2) ta có: nHCl = 2x + 2y = 0,40 mol
- Nồng độ dung dịch HCl đã dùng: CHCl = 0,40/0,500 = 0,80 mol/lít.
- Thể tích dung dịch HCl 2,00 mol/lít cần dùng: V = 200 ml.
46. Có 3 gói bột Al, Fe và Ag bị mất nhãn, người ta lấy một ít bột kim loại trong mỗi gói cho vào 3 ống nghiệm có
đánh số rồi nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào 3 ống nghiệm trên. Kết quả chỉ có ống nghiệm số 1 có khí thoát ra.
Còn nếu tiến hành như thí nghiệm trên nhưng thay dung dịch NaOH bằng dung dịch H 2SO4 loãng thì thấy có ống
nghiệm số 1 và số 3 có khí thoát ra. Xác định các kim loại trong các gói. Giải thích và viết các phương trình phản
ứng.
- Trong thí nghiệm cho 3 kim loại tác dụng với dung dịch NaOH chỉ có Al phản ứng:
2Al + 2H2O +
2NaOH 
2NaAlO2
+
3H2

Vậy gói bột ứng với ống nghiệm thứ nhất là Al kim loại.
- Trong thí nghiệm cho 3 kim loại tác dụng với dung dịch axit HCl chỉ có Al và Fe phản ứng:
2Al + 6HCl

2AlCl3 +
3H2
Fe
+ 2HCl

FeCl2 +
H2
Vậy gói bột ứng với ống nghiệm thứ ba là Fe kim loại, còn gói bột thứ hai là Ag kim loại.
47. Quấn một dây sắt vào một mẩu gỗ nhỏ (ví dụ mẩu que diêm), đốt cháy mẩu gỗ rồi đưa vào lọ chứa khí clo.
Dự đoán hiện tượng, viết các phương trình phản ứng xảy ra nếu có.
Khi đốt cháy mẩu gỗ sẽ cung cấp nhiệt cho phản ứng giữa Fe và Cl2 nên có phản ứng xảy ra, phản ứng mạnh nên
ta thấy Fe cháy sáng trong khí Cl2 tao ra màu nâu đỏ của FeCl3. Phương trình phản ứng:
t oC
2Fe + 3Cl2 
2FeCl3

48. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH loãng dư vào dung dịch FeSO4, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng
không đổi. Dự đoán hiện tượng và viết các phương trình phản ứng giải thích.
Hiện tượng trong dung dịch có kết tủa trắng xanh sau đó kết tủa dần chuyển sang đỏ nâu, khi nung kết tủa chuyển
dần sang màu đen.
- Khi cho NaOH vào dung dịch FeSO4 trong dung dịch xuất hiện kết tủa trắng xanh Fe(OH)2
FeSO4 +
2NaOH

Fe(OH)2trắng xanh + Na2SO4
- Kết tủa trắng xanh chuyển sang đỏ nâu của Fe(OH)3:

4Fe(OH)2
+ O2 + 2H2O

4Fe(OH)3đỏ nâu
- Khi nung kết tủa:
t oC
2Fe(OH)3
Fe2O3 + 3H2O


49. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH loãng đến dư vào dung dịch AlCl3. Dự đoán hiện tượng và viết các phương trình
phản ứng giải thích.
Hiện tượng trong dung dịch có kết tủa, sau đó kết tủa tan dần.
- Khi cho NaOH vào dung dịch AlCl3 trong dung dịch xuất hiện kết tủa keo Al(OH)3
AlCl3 +
3NaOH 
Al(OH)3
+
3NaCl
- Khi dư NaOH thì Al(OH)3 tan dần vì nó có tính lưỡng tính:
Al(OH)3
+
NaOH 
NaAlO2
+
2H2O
Đề kiểm tra chương II (Đề 1)
(Thời gian 45 phút)
Câu1: (3 điểm)
1. Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào cho dưới đây:

A. ZnCl2, Al2O3, Cu, Ca(OH)2
B. MgCl2, ZnO, Cu(OH)2, Al


18


C. BaCl2, CaO, Fe, Mg(OH)2
D. Al(NO3)3, Zn(OH)2, CuO, Fe
2. Viết các phương trình phản ứng trong phương án đã chọn ở trên.
Câu 2: (3 điểm)
1.Cho 1,12 gam một kim loại R tác dụng với dung dịch H 2SO4 đặc nóng thu được 0,672 lít khí SO2 (đo ở
đktc) và một muối R2(SO4)3 theo phương tình phản ứng sau:
t oC
2R + 6H2SO4 
 R2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Kim loại đó là kim loại nào trong số các kim loại sau:
A. Al
B. Fe
C. Cr
D. Cu
2. Viết các phương trình phản ứng của R với: dung dịch HCl, dung dịch CuSO4 và Clo.
Câu 3: (4 điểm)
Lập công thức phân tử của một oxit kim loại hoá trị III, biết rằng để phản ứng vừa đủ với 10,2 gam oxit
này cần dùng 100,0ml dung dịch H2SO4 3M. Tính nồng độ mol/lít và nồng độ % của dung dịch thu được
sau phản ứng. Biết khối lượng riêng của dung dịch H 2SO4 là 1,2 gam/ml và khối lượng riêng của dung dịch
muối là 1,25 gam/ml.
Cho: H = 1, S = 32, O = 16, Al = 27, Cr = 52, Cu = 64, Fe = 56
Đáp án đề kiểm tra chương II (Đề 1)
Câu1:

1. C đúng
2. Các phương trình phản ứng:
 BaSO4
BaCl2 +
H2SO4
+ 2HCl
(1)
 CaSO4
CaO +
H2SO4
+ H2O
(2)
 FeSO4
Fe
+
H2SO4
+ H2
(3)

Mg(OH)2 + H2SO4
MgSO4
+ 2H2O
(4)
Câu2:
1. Gọi số mol R trong 1,12 gam kim loại là a mol.
t oC
2R + 6H2SO4 
 R2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Theo phương trình phản ứng:
nSO 2 = 1,5a = 0,03  a = 0,02 mol

Mặt khác Ra = 1,12  R = 56 mol. Vậy R là Fe nên B đúng.
2. Các phương trình phản ứng:
 FeCl2
Fe
+
2HCl
+ H2
(1)
Fe
+
CuSO4 
FeSO4
+ Cu
(2)
 2FeCl3
2Fe
+
3Cl2
(3)
Câu3:
Gọi công thức của oxit kim loại là R2O3 và số mol R2O3 trong 10,2 gam oxit kim loại là a mol.
Phương trình phản ứng:
 R2(SO4)3
R2O3 +
3H2SO4
+ 3H2O
(1)
Theo phương trình phản ứng:
nH 2SO 4 = 3a = 0,100.3 = 0,3  a = 0,1 mol
10,2

M R 2O 3 =

= 102 
R = 27 là nhôm (Al)
0,1
Khối lượng dung dịch thu được:
m = mH 2SO 4 + mR 2O 3 = 100,0.1,2 + 10,2 = 130,2 gam
342.0,1.
.100% = 26,27%
 nồng độ % của Al2(SO4)3: C% =
130,2
Thể tích dung dịch thu được:
130,2
V=
= 104,16 ml = 0,10416 lít
1,25
0,1
 nồng độ mol/lít của Al2(SO4)3: CM =
= 0,096 mol/lít
0,10416
Đề kiểm tra chương II (Đề 2)
(Thời gian 45 phút)
Câu1: (3 điểm)


19


Cho các cặp chất sau:
1. Na và nước

2. Cu và dung dịch AgNO3
3. Ag và dung dịch CuNO3
4. Al và dung dịch NaCl
5. Na và dung dịch MgCl2
6. Fe và dung dịch HCl
a. Những cặp nào có phản ứng xảy ra:
A. Các cặp 1, 3, 4, 6
B. Các cặp 1, 3, 5, 6
C. Các cặp 2, 3, 4, 6
D. Các cặp 1, 2, 5, 6
b. Viết các phương trình phản ứng cho các cặp có phản ứng xảy ra.
Câu 2: (3 điểm)
Có bốn kim loại có bề ngoài giống nhau: Ba, Al, Ag và Mg
1. Chọn một trong các chất cho dưới đây để có thể phân biệt đồng thời các
A. Dung dịch H2SO4 loãng
B. Dung dịch H2SO4 đặc có đun nóng
C. Dung dịch HCl
D. Dung dịch NaOH
2. Viết các phương trình phản ứng minh hoạ.
Câu 3: (4 điểm)
Cho 4,0 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R hoá trị II tác dụng vừa đủ với 100,0 ml dung dịch HCl thu
được V lít khí và dung dịch B chứa 11,1 gam hỗn hợp hai muối.
a. Tính V và nồng độ mol/lít của dung dịch HCl.
b. Xác định hai kim loại và % khối lượng của chúng trong hỗn hợp A. Biết rằng trong hỗn hợp A hai kim
loại có cùng số mol.
Cho: H = 1, Cl = 35,5, Fe = 56, Mg = 24, Zn = 65, Cu = 64, Ba = 137
Đáp án đề kiểm tra chương II (Đề 2)
Câu1:
a. Các cặp chất ở nhóm D: Na và nước; Cu và dung dịch AgNO3; Na và dung dịch MgCl2; Fe và dung dịch
HCl

b. Các phương trình phản ứng cho các cặp có phản ứng xảy ra.
Cặp 1: 2Na +
2H2O  2NaOH
+ H2
(1)

Cặp 2: Cu
+
2AgNO3
2Ag + Cu(NO3)2
(2)
Cặp 5: 2Na +
2H2O  2NaOH
+ H2
(3)
2NaOH +
MgCl2  2NaCl
+ Mg(OH)2
(4)
Cặp 6: Fe
+
2HCl  FeCl2
+ H2
(5)
Câu 2:
1. Chọn A dung dịch H2SO4 loãng.
2. Cho từ từ bột các kim loại vào 4 ống nghiệm chứa dung dịch axit H2SO4 loãng.
- Kim loại nào không tác dụng là Ag.
- Kim loại tác dụng tạo ra khí và kết tủa là Ba:
Ba

+
H2SO4  BaSO4
+ H2
(1)
- Hai kim loại tác dụng chỉ tạo ra khí là Al và Mg:
2Al +
3H2SO4  Al2(SO4)3
+ 3H2
(2)

Mg
+
H2SO4
MgSO4
+ H2
(3)
- Cho bột B kim loại vào 2 ống nghiệm thu được của Mg và Al tác dụng với dung dịch H2SO4:
+ Ống nghiệm nào có kết tủa trắng không tan thì kim loại ban đầu là Mg:
Ba
+
2H2O
 Ba(OH)2
+ H2
(4)
Ba(OH)2 + MgSO4  BaSO4
+ Mg(OH)2 (5)
+ Ống nghiệm nào có kết tủa trắng tan một phần thì kim loại ban đầu là Al:
Ba
+
2H2O  Ba(OH)2

+ H2
(6)

3Ba(OH)2 + 2Al2(SO4)3
3BaSO4 + 2Al(OH)3 (7)
Ba(OH)2 + 2Al(OH)3  Ba(AlO2)2 + 4H2O
(8)
Câu 3: (4 điểm)
Cho 4,0 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R hoá trị II tác dụng vừa đủ với 100,0 ml dung dịch HCl thu
được V lít khí và dung dịch B chứa 11,1 gam hỗn hợp hai muối.
a. Tính V và nồng độ mol/lít của dung dịch HCl.
b. Xác định hai kim loại và % khối lượng của chúng trong hỗn hợp A. Biết rằng trong hỗn hợp A hai kim
loại có cùng số mol.
Cho: H = 1, Cl = 35,5, Fe = 56, Mg = 24, Zn = 65, Cu = 64, Ba = 137


20


Đề kiểm tra chương II (Đề 3)
(Thời gian 45 phút)
Câu 1: (3 điểm)
1. Dung dịch NaOH phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào cho dưới đây:
A. ZnCl2, Al2O3, HCl, Ca(OH)2
B. Cl2, CuCl2, AgNO3, H2S
C. FeCl2, CaCO3, H2SO4, SO2
D. Al(NO3)3, Zn(OH)2, CuO, H3PO4
2. Viết các phương trình phản ứng trong phương án đã chọn ở trên.
Câu 2: (3 điểm)
Chỉ dùng thêm một hoá chất khác hãy nhận biết các dung dịch riêng biệt sau: dung dịch HCl, dung

dịch H2SO4 và dung dịch Na2SO4 bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình phản ứng minh hoạ.
Câu 3: (4 điểm)
Hoà tan một lượng sắt vào 50,0 ml dung dịch H2SO4 loãng (dư 10% so với lượng cần phản ứng vừa
đủ phản ứng) thu được 3,36 lít khí H2 (đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
1/ Viết phương trình phản ứng xảy ra.
2/ Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng, khối lượng muối tạo thành và nồng độ mol/lít của
dung dịch H2SO4 ban đầu. (Coi thể tích dung dịch không thay đổi trong quá trình tiến hành thí nghiệm).
Cho: H = 1; O = 16; S = 32; Fe = 56.
Đáp án đề kiểm tra chương II (Đề 3)
Câu 1:
1. Dung dịch NaOH phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất B:
Cl2, CuCl2, AgNO3, H2S
2. Các phương trình phản ứng:
Cl2
+ 2NaOH  NaClO + NaCl + H2O
(1)

CuCl2
+ 2NaOH
Cu(OH)2 + 2NaCl
(2)
 AgOH + NaCl
AgNO3 + NaOH
(3)
AgOH tự chuyển hoá:
2AgOH  Ag2O + H2O
(4)
Tuỳ tỉ lệ số mol NaOH và H2S mà xảy ra phản ứng (5), (6) hoặc cả hai:
H2S
+ NaOH  NaHS

(5)
H2S
+ 2NaOH  Na2S
+
H2O
(6)
Câu 2:
Chọn dung dịch Ba(HCO3)2. Cho từ từ dung dịch Ba(HCO 3)2 vào 3 ống nghiệm chứa 3 dung dịch
riêng rẽ trên.
- Dung dịch nào chỉ có khí thoát ra, dung dịch thu được trong suốt thì ống nghiệm đó chứa axit HCl:
2HCl + Ba(HCO3)2  BaCl2
+ 2CO2 + 2H2O
(1)
- Dung dịch nào vừa có khí thoát ra, vừa có kết tủa trắng thì ống nghiệm đó chứa axit H2SO4:
H2SO4 + Ba(HCO3)2  BaSO4
+ 2CO2 + 2H2O
(2)
- Dung dịch nào chỉ có kết tủa trắng thì ống nghiệm đó chứa dung dịch Na2SO4:
Na2SO4+ Ba(HCO3)2  BaSO4
+ 2NaHCO3
(3)
Câu 3:
1. Phương trình phản ứng:
H2SO4 + Fe  FeSO4
+ H2
(1)
3,36
2. Số mol H2: nH 2 =
= 0,15 mol
22,4

- Theo phương trình phản ứng (1): nFe = nH 2 = 0,15 mol
 khối lượng sắt đã phản ứng:
mFe = 0,15.56 = 8,40 gam
mFeSO 4 = 0,15.152 = 22,80 gam
- Khối lượng muối sắt thu được:
- Theo phương trình phản ứng (1) số mol H2SO4 đã lấy:
10%
nH 2SO 4 = nH 2 + nH 2SO 4 dư = 0,15 +
.0,15 = 0,15 + 0,015 = 0,165 mol
100%
0,165
CH 2SO 4 =
 nồng độ dung dịch H2SO4 ban đầu:
= 3,30 mol/lít
0,050
- Trong dung dịch B chứa: H2SO4 dư nH 2SO 4 = 0,015 mol; FeSO4 0,15 mol.


21




nồng độ H2SO4 trong dung dịch B:
nồng độ FeSO4 trong dung dịch B:



22


0,015
= 0,30 mol/lít
0,050
0,15
CFeSO 4 =
= 3,00 mol/lít
0,050
CH 2SO 4 =



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×