Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Sáng kiến Phương pháp ôn thi THPT Quốc Gia môn lịch sử theo hình thức trắc nghiệm tại trường THPT Nguyễn Khuyến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (851.15 KB, 41 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN YÊU CẦU CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
Kính gửi: - Hội đồng Sáng kiến Trường THPT Nguyễn Khuyến
- Hội đồng Sáng kiến Ngành Giáo dục và Đào tạo
- Hội đồng Sáng kiến Sở Khoa Học Công Nghệ Tỉnh Bình Phước
Tơi ghi tên dưới đây:
Số

Họ và tên

Ngày,

Nơi cơng tác

Chức

Trình

danh

chun mơn đóng góp

TT

tháng, năm

1

sinh
10/11/1979 Trường THPT Giáo



Ngơ Thị Luyến

Nguyễn

viên

Đại

độ Tỷ lệ (%)

học 100%

Lịch Sử

Khuyến
Là tác giả đề nghị xét công nhận sáng kiến: “Phương pháp ôn thi THPT Quốc Gia mơn
lịch sử theo hình thức trắc nghiệm tại trường THPT Nguyễn Khuyến”
- Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến: Ngô Thị Luyến, giáo viên Trường THPT Nguyễn Khuyến
- Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Lịch Sử
- Sáng kiến được áp dụng bắt đầu thử lần đầu: Ngày 15/1/2017 ở lớp 12 tại trường THPT
Nguyễn Khuyến .
* MÔ TẢ BẢN CHẤT CỦA SÁNG KIẾN:
I. NỘI DUNG CỦA SÁNG KIẾN
Giáo dục phổ thông nước ta đang thực hiện bước chuyển từ chương trình giáo dục tiếp
cận nội dung sang tiếp cận năng lực của người học, nghĩa là từ chỗ quan tâm đến việc học
sinh học được cái gì đến chỗ quan tâm học sinh làm được cái gì qua việc học, đồng thời phải
chuyển cách đánh giá kết quả giáo dục từ nặng về kiểm tra trí nhớ sang kiểm tra, đánh giá
năng lực vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề, chú trọng kiểm tra đánh giá trong quá trình
dạy học để có thể tác động kịp thời nhằm nâng cao chất lượng của các hoạt động dạy học và

giáo dục.
- Thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW, Công văn 5555/BGDĐT-GDTrH; Công văn
791/HD-BGDĐT; Công văn 3535/BGDĐT-GDTrH; Và dự án Phát triển giáo dục THPT giai
đoạn 2, của Bộ giáo dục- đào tạo về đổi mới, định hướng chiến lược phát triển giáo dục trong
thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, về đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát
1


triển năng lực cho học sinh. Cùng chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011 – 2020 ban
hành kèm theo Quyết định 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ: "Tiếp tục
đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá kết quả học tập, rèn luyện theo hướng phát huy
tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo và năng lực tự học của người học"; "Đổi mới kỳ thi
THPT Quốc Gia, tuyển sinh đại học, cao đẳng theo hướng đảm bảo thiết thực, hiệu quả,
khách quan và công bằng; kết hợp kết quả kiểm tra đánh giá trong q trình giáo dục với kết
quả thi". Đó là một phương pháp dạy học hiện đại theo phương châm “học đi đơi với hành”,
phát huy tính tự học của học sinh. Đây là một đề tài hoàn toàn mới, khoa học, đã được ứng
dụng thực tiễn vào giảng dạy và đạt được hiệu quả cao.
Qua đó tơi đã mạnh dạn áp dụng các “Phương pháp ôn thi THPT Quốc Gia mơn
lịch sử theo hình thức trắc nghiệm tại trường THPT Nguyễn Khuyến”. Đó là sáng kiến mà
tơi tự tìm tịi nghiên cứu và tơi cũng rất vui vì sáng kiến này đã mang lại hiệu quả cao trong
các bài kiểm tra, đặc biệt là trong kì thi THPT Quốc Gia năm 2017 về đổi mới hình thức thi
theo trắc nghiệm. Lần đầu tiên tôi thực hiện thử và đã sử dụng những phương pháp sau:
1. Giáo viên phải lập kế hoạch giảng dạy xuyên suốt.
- Ngay sau khi bộ giáo dục đưa ra việc đổi mới hình thức thi tốt nghiệp bằng phương pháp
trắc nghiệm, nhà trường đã tổ chức cho học sinh chọn ban thi (KHXN hoặc KHTN) bản thân
được giao nhiệm vụ giảng dạy ôn tập lớp 12a8, và đã chủ động tự có kế hoạch riêng cho
mình dựa trên kế hoạch của trường, của Sở. Dựa vào cấu trúc nội dung ôn luyện của bộ giáo
dục, để vạch ra kế hoạch: Thời gian (năm, học kì, tháng, tuần), tài liệu tham khảo, cứ hai tuần
ơn luyện có một lần kiểm tra. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện có thể linh động thay đổi
cho phù hợp với thực tế.

- Cần tăng cường kiểm tra, đánh giá để điều chỉnh, uốn nắn kiến thức kĩ năng một cách kịp
thời và hiệu quả. Nếu như không thường xuyên liên tục dẫn đến trình trạng học sinh quên
kiến thức, giảm bớt sự hăng say, đam mê mơn học.
- Ngồi việc ôn luyện trực tiếp trên trường lớp, thì giáo viên trực tiếp hướng dẫn các em về
tự học ở nhà, những vấn đề khúc mắc hoặc khó hiểu có thể trao đổi với giáo viên bằng trực
tiếp hoặc qua điện thoại, và hướng dẫn học sinh có kế hoạch tự học trong ngày, trong tuần để
không ảnh hưởng đến các môn khác.
2. Truyền nhiệt huyết, đam mê, hướng nghiệp tốt cho học sinh.
- Bất kì một mơn học nào nếu người dạy tạo được nhiệt huyết, đam mê cho học sinh chắc
chắn sẽ thành công. Giáo viên là những người đã từng trải qua kì thi đại học bằng tất cả nỗ
lực, cố gắng và thực lực của mình. Vì vậy, niềm nhiệt huyết và đam mê đối với môn học
chuyên ngành say mê của họ vẫn còn nguyên giá trị. Được khơi lại những kiến thức cũ với
2


trọng trách tiếp lửa cho học sinh theo đuổi môn học chuyên ngành của mình là niềm tự hào
với các giáo viên, trong đó có giáo viên mơn Lịch sử. Chúng tôi sẽ truyền lại cho học sinh
bằng tất cả những tâm huyết với nghề của mình, giúp cho học sinh có cái nhìn sâu sắc và thấu
đáo hơn. Từ đó học sinh đặt mục tiêu quyết tâm theo đuổi đam mê của mơn với mơn thi mình
đã chọn.
- Trong q trình giảng dạy, tơi áp dụng các phương pháp dạy học nói chung đặc biệt là
phương pháp dạy học lấy học sinh làm trung tâm hướng dẫn học sinh tự học, tạo ra các tình
huống có vấn đề để học sinh giải quyết vấn đề. Sử dụng tối đa các thiết bị dạy học. Lồng
ghép các trò chơi Lịch sử vào tiết học, có điểm thưởng cho học sinh. Thường xuyên cho học
sinh xem phim và tài liệu về những cuộc chiến tranh, chiến dịch, hội nghị .v.v. để làm cho bài
giảng sinh động và thiết thực, dễ thu hút lòng đam mê, nhiệt huyết của học sinh đối với môn
học này. Nhờ thế mà các học sinh từ chỗ khơng thích học mơn Lịch Sử thành u thích mơn
học, có hứng thú học tập và học tập tích cực hơn đối môn Lịch Sử.
3. Nâng cao chất lượng bộ môn thông qua các lần họp tổ chuyên môn.
- Bên cạnh việc thực hiện chương trình chính khóa, ơn thi đại học cũng là phần rất quan

trọng, là một mắt xích trong hoạt động của tổ chun mơn, là việc làm thường xuyên của giáo
viên nhằm góp phần nâng cao chất lượng dạy và học.
- Nội dung ôn thi đại học được đưa vào trong buổi sinh hoạt chuyên môn để bàn bạc, thảo
luận, chia sẻ kinh nghiệm, thống nhất. Kế hoạch ôn thi đại học sau khi được thảo luận và
thống nhất trong tổ chuyên môn phải được ban giám hiệu phê duyệt.
- Công tác ra đề thi thử đại học và phân tích kết quả bài thi sau mỗi lần tổ chức thi được
đặc biệt quan tâm. Qua kết quả phân tích bản thân và tổ chuyên mơn có những điều chỉnh kịp
thời kế hoạch, chương trình, phương pháp dạy học cho phù hợp, đảm bảo chất lượng dạy và
học đạt hiệu quả cao nhất.
4. Giáo viên phải là một tấm gương tự học, tự rèn.
- Muốn có trị thì phải có thầy, cơ giỏi vì thế giáo viên phải ln ln có, ý thức trách
nhiệm, tự rèn luyện tích luỹ chun mơn, tích cực tìm hiểu sách vở để không ngừng nâng cao
chuyên môn, luôn xứng đáng là người dẫn đường đáng tin cậy, tạo niềm tin, động lực phấn
đấu cho học sinh.
- Phải yêu nghề, say mê với nghề, nhiệt tình, tận tâm trong cơng việc. Mặc dù trong quá
trình luyện thi, giáo viên được trả thù lao khơng nhiều nhưng khơng vì thế mà chúng ta khơng
hết lịng với học sinh.
- Trong q trình luyện thi phải chú ý quan tâm hơn với những học sinh trung bình - yếu,
phát huy năng lực của các em học sinh khá giỏi.
3


- Không ngừng trao đổi học hỏi kinh nghiệm của đồng nghiệp trong trường và các trường
khác, nhằm nâng cao trình độ chun mơn của mình.
5. Quan tâm, u thương học sinh.
- Phải yêu học sinh của mình, quan tâm đến mọi mặt của học sinh, thường xuyên trao đổi
nói chuyện với các em không chỉ về kiến thức mà cả về tâm tư tình cảm của các em giúp các
em vui vẻ trong cuộc sống từ đó mới có hứng thú học tập.
- Thường xuyên động viên khen thưởng cho các em dưới nhiều hình thức như điểm số, các
món quà nhỏ, những lời khen trước tập thể lớp… để cho học sinh thấy rằng cô luôn luôn

đồng hành cùng với mình, ln dõi theo từng bước đi của mình, giúp đỡ mình đứng lên khi
mình vấp ngã…
6. Thường xuyên phối hợp với BGH nhà trường, PHHS, GVBM, GVCN, văn thư, thư
viện.
- Phối hợp với BGH nhà trường để có thể biết được kế hoạch về việc ơn tập và kế hoạch
thi thử tốt nghiệp của sở giáo dục, lịch thi tốt nghiệp của bộ giáo dục và đào tạo… để từ đó
đưa ra kế hoạch kịp thời cho bản thân và cho học sinh. BGH có thể tạo điều kiện thuận lợi tối
đa cho giáo viên và học sinh về cơ sở vật chất, sắp xếp thời khoá biểu hợp lí nhằm tạo được
thời gian thống nhất giữa giáo viên ôn tập và học sinh.
- Phối hợp với các đồng nghiệp ở trong tổ chuyên môn để trao đổi chuyên môn, kinh
nghiệm ôn tập tốt nghiệp, mượn tài liệu tham khảo.
- Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm của các lớp để tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các em
ôn tập môn Lịch Sử, hạn chế tối đa các hoạt động tập thể cho các em trong giai đoạn nước
rút.
- Phối hợp với các thầy cô bộ mơn khác, trao đổi về tình hình học tập của các em nhằm có
mối liên hệ để động viên, khuyến khích các em kịp thời hơn.
- Phối hợp với văn thư, thư viện để cho các em mượn tài liệu tham khảo và phô tô tài liệu
cho các em…
- Phối hợp với phụ huynh của các em, tư vấn cho phụ huynh về tầm quan trọng của kì thi
tốt nghiệp để từ đó phụ huynh quan tâm, tạo điều kiện, động viên các em học tập tốt hơn. Đặc
biệt là giúp các em có một tinh thần thoải mái, tự tin và có một sức khoẻ tốt.
7. Nắm vững cấu trúc ma trận ra đề thi.
Về cấu trúc.
Một đề thi THPT Quốc Gia năm 2017 luôn bao gồm hai phần chính: Lịch sử Việt Nam
và Lịch sử thế giới. Trong đó phần Lịch sử Việt Nam ln ln chiếm 7 điểm ( 28 câu)
và Lịch sử thế giới chiếm 3 điểm (12 câu).
4


- Tùy theo từng năm có sự điều chỉnh nhỏ về nội dung cấu trúc. Sau đây là cấu trúc ôn

THPT Quốc Gia học năm 2016-2017 là năm đầu tiên bộ thực hiện, chú trọng vào nội dung
này để ôn tập cho học sinh.
* Cấu trúc ma trận ra đề thi THPT Quốc Gia
MA TRẬN ĐỀ MINH HỌA TRẮC NGHIỆM THPT QUỐC GIA NĂM 2017
Môn: Lịch sử
Chủ đề

Nhận

Thông

biết

hiểu

I – Lịch sử thế giới từ 1945 – 2000
1. Sự hình thành trật tự thế giới mới sau 1

Số điểm : 70 = 70 %
Tổng số câu toàn bài:

1
1
4
12
30%
2
2
2
1

1
8
28

dụng

dụng cao

1

CTTG thứ 2 (1945-1949).
2. Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945 1
-1991. Liên bang Nga từ 1991-2000
2. Các nước Á. Phi, Mĩ latinh (1945 – 2000)
3. Mĩ , Tây Âu , Nhật Bản (1945 – 2000)
4.Quan hệ quốc tế (1945 – 2000)
5. Cách mạng KHCN và tồn cầu hóa
Số câu :
Tổng số câu :
Số điểm : 30 =30%
II – Lịch sử Việt Nam từ 1919-2000
1. Việt Nam 1919 – 1930
2. Việt Nam 1930 – 1945
3. Việt Nam 1945 – 1954
4. Việt Nam 1954 – 1975
5. Việt Nam 1975 – 2000
Số câu:
Tổng số câu :

Mức độ nhận thức

Vận
Vận

1
1
1
1

1
1

4

3

1
1
2
2
2
8

2
2
2
2
1
9

1

1

1
1
1
3

70%
40
60 %

Tổng điểm toàn bài:100 =100%
Lưu ý: Mỗi câu trắc nghiệm là: 0,25 điểm

40 %

100%

Cấu trúc đề thi :
Cấu trúc đề thi gồm: 40 câu phần lớn là những câu yêu cầu biết và hiểu kiến thức
(chiếm 60%), vận dụng kiến thức (chiếm 40%).
Hướng dẫn và cho học sinh rèn luyện rất nhiều các kĩ năng sau:
- Kĩ năng phân tích các sự kiện, so sánh, giải thích, chứng minh .

5


- Khai thác kênh hình, tổng hợp, nhận xét, đánh giá các sự kiện lịch sử.
- Vận dụng kiến thức đã học để liên hệ, giải quyết các vấn đề thực tiễn.
- Kĩ năng sử dụng bản đồ, đặc biệt là kĩ năng làm bài như thế nào để đạt điểm cao.

8. Phương pháp dạy chắc cơ bản, khai thác câu trắc nghiệm theo hướng hướng dẫn học
sinh tự học . (Quan Trọng)
Cần nắm vững phương châm: Dựa vào sách giáo khoa và chuẩn kiến thức kĩ năng để
dạy, chủ dạy chắc cơ bản rồi mới nâng cao, theo hướng phát huy năng lực học sinh, trên
phương diện hướng dẫn học sinh tự học.
Ví dụ : Dạy phần II của Bài 23 Lịch sử lớp 12
II. GIẢI PHĨNG HỒN TỒN MIỀN NAM, GIÀNH TOÀN VẸN LÃNH THỔ TỔ
QUỐC:
Hoạt động 2: giáo viên xác định
* Mục tiêu: Học sinh hoàn thành các kiến thức sau:
1. Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam
- Tại sao BCTTW Đảng đề ra kế hoạch giaỉ phóng miền Nam trong 2 năm 1975-1976?
- Nội dung của kế hoạch và phương châm giải phóng hồn tồn miền Nam ?
- Đánh giá Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng.
2. Cuộc tổng tiến cơng và nổi dậy Xuân 1975:
a) Chiến dịch Tây Nguyên (4-24/3/1975)
b) Chiến dịch Huế- Đà Nẵng (21-29/3/1975)
c) Chiến dịch Hồ Chí Minh (26-30/4/1975)
- Trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của các chiến dịch trên?
* Phương thức: hoạt động nhóm, GV chia học sinh làm 4 nhóm, thảo luận về 4 vấn đề như
mục tiêu đề ra.
- Nhóm 1: đọc sách giáo khoa mục 1. Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam. Thảo luận
và hồn thành mục tiêu đề ra.
- Nhóm 2: Đọc sách giáo khoa mục: Chiến dịch Tây Nguyên. Thảo luận và hoàn thành mục
tiêu đề ra.
- Nhóm 3: Đọc sách giáo khoa mục: Chiến dịch Huế- Đà Nẵng. Thảo luận và hoàn thành mục
tiêu đề ra.
- Nhóm 4: Đọc sách giáo khoa mục: Chiến dịch Hồ Chí Minh. Thảo luận và hồn thành mục
tiêu đề ra.
THƠNG TIN 2

Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam.
6


Nhóm 1: Đọc sách giáo khoa trang 192
HÌNH ẢNH

Các nhóm đọc sách giáo khoa kết hợp với xem các clip video và lược đồ của các phần tương
ứng để hoàn thành phiếu học tập số 2.
- PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Học sinh trả lời các câu hỏi sau
- Tại sao Đảng đề ra kế hoạch giaỉ phóng miền Nam trong 2 năm 1975-1976?
- Nội dung của kế hoạch và phương châm giải phóng hồn tồn miền Nam ?
- Đánh giá Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng.
* Gợi ý sản phẩm:
KIẾN THỨC CỦA HOẠT ĐỘNG 2
1. Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam.
- Hồn cảnh lịch sử mới:
+Mĩ và đồng minh của Mĩ đã rút hết quân đội về nước, quân ta liên tiếp giành được thắng lợi
ở chiến trường miền Nam  so sánh lực lượng có lợi cho ta.
+ Ngày 6/1/1974, ta giành thắng lợi lớn ở Phước Long, quân đội Sài Gòn bất lực, Mĩ chỉ
phản ứng yếu ớt và đe dọa từ xa.
- Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam:
+ Bộ Chính trị đưa ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976, nhưng
nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm
1975.
7


+ Phương châm: Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, đánh nhanh, thắng nhanh để đỡ thiệt hại về

người và của cho dân, giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh.
- Đánh giá : đúng đắn sáng tạo, linh hoạt, Đảng ta đã có sự chuẩn bị chu đáo, phù hợp với
hồn cảnh nhờ đó đưa đến Đại thắng Mùa Xn 1975.
THƠNG TIN 3
Cuộc tổng tiến cơng và nổi dậy Xn 1975:
Nhóm 2, Đọc sách giáo khoa trang 192-193-194 (Chiến dịch Tây Nguyên) và xem hình ảnh,
lược đồ và phim Tư liệu)

lược đồ chiến dịch Tây Nguyên

8


( GV mở file phim Giải phóng Bn Mê Thuộc)

Nhóm 3, Đọc sách giáo khoa trang 194-195(CD Huế-Đà Nẵng) và xem hình ảnh, lược đồ và
phim Tư liệu)Quân ta tiến vào giải phóng cố đơ Huế

9


Quân ta tấn công vào cố đô Huế

( GV mở file phim Giải phong Huế-Đà Nẵng)
Nhóm 4, Đọc sách giáo khoa trang 195-196(CD HCM) và xem hình ảnh, lược đồ và phim
Tư liệu)
- PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

10



CD Tây Nguyên

CD Huế- Đà Nẵng

CD Hồ Chí Minh

Diễn biến:

Diễn biến:

Diễn biến:

Ý nghĩa:

Ý nghĩa

Ý nghĩa

( Học sinh hoạt động nhóm, tìm hiểu qua sách giáo khoa và xem hình ảnh cùng clip để hoàn
thành bảng biểu trên, GV quan sát và hỗ trợ cho học sinh)
* Gợi ý sản phẩm:
KIẾN THỨC CỦA HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 2
2. Tổng tiến công nổi dậy mùa xuân 1975

11


CD Tây Nguyên


CD Huế- Đà Nẵng

CD Hồ Chí Minh

Diễn biến:

Diễn biến: - Tại Huế: Diễn biến: - Sau thắng lợi của

- Ngày 10/3/1975, quân ta ngày 21/3/1975, quân chiến dịch Tây Nguyên, Huế-Đà
đánh trận mở màn ở Buôn ta tấn cơng địch ở Huế, Nẵng, qn ta tích cực chuẩn bị để
Ma Thuột và thắng lớn. chặn mọi ngã đường giải phóng miền Nam trước mùa
Địch phản cơng chiếm lại rút lui của chúng.

mưa, lấy tên là chiến dịch Hồ Chí

nhưng thất bại, sau đó Ngày 25/3, ta đánh vào Minh.
chúng phải rút chạy về cố đô Huế, ngày hôm - 17h ngày 26/4/1975, 5 cánh quân
miền Trung.

sau thì giải phóng tồn được lệnh nổ súng, thần tốc tiến
bộ tỉnh Thừa Thiên vào trung tâm Sài Gòn đánh chiếm
Huế.

các cơ quan đầu não địch.

- Ngày 24/3/1975, toàn bộ - Thành phố Huế bị - 10h45 phút ngày 30/4/1975, xe
Tây Nguyên được giải mất, hơn 10 vạn địch tăng quân ta húc đổ Dinh Độc Lập,
phóng.

co cụm về Đà Nẵng. bắt sống tồn bộ nội các Sài Gịn.

Ngày 29/3/1975, qn Tổng thống Dương Văn Minh phải
ta từ ba hướng Bắc, tuyên bố đầu hàng không điều kiện
Tây và Nam tiến thẳng - 11h 30 phút cùng ngày, lá cờ giải
vào thành phố, đến phóng tung bay trên nóc Dinh Độc
chiều thì giải phóng Lập. Chiến dịch lịch sử mang tên
hồn tồn Đà Nẵng.

Bác toàn thắng.
- Ngày 2/5/1975, Châu Đốc là tỉnh
cuối cùng của miền Nam được giải

Ý nghĩa:

phóng.
Ý nghĩa

Ý nghĩa

-Chuyển cuộc kháng chiến -Gây nên tâm lý tuyệt - Tạo điêù kiện giải phóng các tỉnh
của ta từ tiến cơng chiến vọng

trong

Ngụy cịn lại ở Miền Nam.

lược sang tổng tiến cơng qn,ngụy quyền.
chiến lược trên tồn miền -Đưa cuộc tổng tiến
nam.

cơng và nổi dậy của ta

lên bước mới với sức
mạnh áp đảo

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

12


1. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hồn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội
ở hoạt động hình thành kiến thức về các mục tiêu đề ra của bài 23 lịch sử lớp 12.
2. Phương thức: GV giao nhiệm vụ cho HS: làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
và tự luận. Trong q trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
Câu hỏi trắc nghiệm:
I. 4 câu cấp độ Nhận biết
Câu1. Sau khi thất thủ ở Tây Nguyên địch phải rút lui về phòng thủ ở đâu?
A. Vùng duyên hải miền trung

B. Xuân Lộc

C. Nha Trang

D. Cam Ranh

Câu 2. Trận mở màn cho chiến dịch Tây Nguyên là:
A. Kon Tum

B. Buôn Mê Thuột

C Plây ku


D. Gia Lai.

Câu 3. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975 trải qua lần lượt 3 chiến dịch:
A. Tây Nguyên, Huế- Đà Nẵng, Hồ Chí Minh
B. Huế- Đà Nẵng,Tây Nguyên, Hồ Chí Minh
C. Hồ Chí Minh, Tây Nguyên, Huế-Đà Nẵng
D. Tây Nguyên, Quảng Trị, Hồ Chí Minh
Câu 4. Sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên, Huế- Đà Nẵng Bộ chính trị trung ương
Đảng quyết định:
A. giải phóng miền Nam trong mùa mưa 1975
B. giải phóng miền Nam trước mùa mưa 1975
C. giải phóng miền Nam trong mùa khơ 1975
D. giải phóng miền Nam đầu 1976
II. 4 câu cấp độ Thơng hiểu
Câu 1. Phịng tuyến Xn Lộc là phịng tuyến bảo vệ cửa ngõ:
A.phía đơng Sài Gịn.

B.phía bắc Sài Gịn.

C.phía nam Sài Gịn. D.phía tây Sài Gịn.

Câu 2.Ý nghĩa của chiến dịch Tây Nguyên?
A. Chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước sang giai đoạn mới: Từ tiến công chiến
lược ở Tây Nguyên sang tổng tiến công chiến lược trên toàn Miền Nam.
B. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ cho nhân dân ta tiến lên giải phóng hồn tồn Miền Nam.
C. Là chiến thắng lớn nhất, oanh liệt nhất trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của
nhân dân ta.
D. Làm cho địch hoảng hốt, mất khả năng chiến đấu.
Câu 3.Hoàn cảnh lịch sử nào thuận lợi nhất để từ đó Đảng ta đề ra chủ trương, kế hoạch
giải phóng hoàn toàn Miền Nam?

13


A. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta, đặc biệt sau chiến thắng Phước Long.
B. Quân Mĩ và Đồng minh rút khỏi Miền Nam, Ngụy mất chỗ dựa.
C. Khả năng chi viện của Miền Bắc cho Miền Nam ngày càng lớn.
D. Khả năng chi viện của Miền Bắc cho Miền Nam ngày càng lớn.
Câu 4. Bộ chính trị trung ương Đảng đề ra kế hoach giải phóng miền Nam như sau.
A. giải phóng miền Nam cuối năm 1974 đầu năm 1975.
B. giải phóng hồn tồn miền Nam trong năm 1975.
C. giải phóng hồn tồn miền nam trong năm 1976.
D. giải phóng miền Nam trong 2 năm 1975-1976 nhưng nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối
1975 thì giải phóng miền Nam ngay năm 1975
III. 4 câu cấp độ Vận dụng
Câu 1. Vì sao Bộ Chính trị (10/1974) quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tấn công
chủ yếu trong năm 1975 ?
A. Tây Ngun có vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch tập trung ở đây mỏng, bố
phịng sơ hở.
B. Tây Ngun có vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch tập trung ở đây đông, mạnh để
bảo vê Miền Nam
C. Tây Nguyên có căn cứ quân sự liên hợp Mĩ – ngụy mạnh nhất ở Miền Nam
D. Tây Nguyên cửa ngõ chủ yếu để ta làm bàn đạp tiến vào Sài Gòn
Câu 2. Tinh thần “ Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” và khí thế “ thần tốc, táo bạo, bất
ngờ, chắc thắng” là tinh thần và khí thế ra quân của dân tộc ta trong:
A. chiến dịch Tây nguyên

B. chiến dịch Huế - Đà Nẵng

C. chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử


D. tất cả các chiến dịch trên

Câu 3. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975 của nhân dân Việt Nam đã:
A. góp phần làm thất bại chiến lược tồn cầu của Mĩ.
B. làm thất bại chiến lược “ cam kết và mở rộng” của Mĩ
C. buộc Mĩ phải tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh
D. làm thất bại chiến lược toàn cầu của Mĩ.
Câu 4.Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975 của nhân dân Việt Nam đã:
A. buộc Mĩ phải kí hiệp định Pa ri rút hết quân khỏi miền Nam Việt Nam.
B. đưa kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Đông Dương bước sang giai đoạn mới.
C. buộc Mĩ phải tuyên bố “ Phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam
D. tạo điều kiện cho nhân dân Campuchia và Lào nổi dậy giành chính quyền.
IV. 2 câu cấp độ Vận dụng cao
14


Câu 1. Kết quả của Chiến dich Hồ Chí Minh có điểm gì khác so với chiến dịch Điện Biên
Phủ?
A. Giaỉ phóng hồn tồn miền Bắc, tạo tiền đề hồn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân
dân trong cả nước.
B. Kết thúc cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc bảo vệ tổ quốc, tiến tới thống nhất đất
nước.
C. Buộc Mĩ phải tơn trọng độc lập chủ quyền và tồn vẹn lãnh thổ của ba nước Đông Dương.
D. Buộc Mĩ phải tơn trọng độc lập chủ quyền và tồn vẹn lãnh thổ cuả Việt Nam.
Câu 2. Chủ trương, kế hoạch giải phóng Miền Nam khẳng định tính đúng đắn, linh hoạt
trong lãnh đạo của Đảng. Hãy chỉ ra tính nhân văn trong kế hoạch đó?
A. Tranh thủ thời cơ đánh nhanh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân
dân, giữ gìn tốt cơ sở kinh tế, cơng trình văn hóa… giảm bớt sự tàn phá của chiến
tranh.
B. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối năm 1975, thì lập tức giải phóng Miền Nam trong năm

1975
C. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh giảm thiệt hại về người và của
D. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
1. Mục tiêu:
Nhằm vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong
học tập và thực tiễn về:
+ Lòng yêu nước và tự hào dân tộc về truyền thống đấu tranh chống giặc ngoại xâm.
+ Học sinh xác định trách nhiệm và nghĩa vụ của mình về học tập xây dựng và bảo vệ tổ
quốc.
+ HS tự sưu tầm các hình ảnh, các phim tư liệu về các chiến dịch giải phóng Miền Nam....
+ Vận dụng kiến thức đã học để tham gia giải quyết những vấn đề hiện nay của đất nước về
chủ quyền quốc gia trên vùng biển đảo.
+ Tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng.
2. Phương thức:
GV giao nhiệm vụ cho HS (học sinh có thể làm bài tập ở nhà):
1. Dựa vào những thơng tin báo chí và trên mạng internet, em hãy đánh giá về tình hình biển
đảo hiện nay của Việt Nam? Đảng và chính phủ ta đang vận dụng chính sách ngoại giao nào
để giải quyết những xung đột về biển đảo?
HS có thể viết báo cáo (khoảng 200 đến 300 từ cho mỗi câu hỏi).
15


GV đánh giá sản phẩm của HS: nhận xét, tuyên dương, khen gợi…
3. Gợi ý sản phẩm:
Lưu ý: Ra những câu hỏi khó để phân hóa học sinh, giao nhiệm vụ cho học sinh giỏi đã hoàn
thành xong câu hỏi thảo luận.
Tôi tiến hành kiểm tra 15 phút lớp 12A8 , với kiến thức cơ bản của bài, và thu được kết quả như
sau:


Lớp 12a8

Số

Điểm dưới

học

5

sin
h

Điểm 7-8

Điểm 9-10

Điểm TB trở
lên(Trên 5 )

Số
lượ

Điểm 5-6
Số

%

ng


lượ

%

ng

Số
lượng

Số
%

lượ

%

ng

Số
lượng

%

Dạy học theo
hướng,
hướng

dẫn

30


2

6,66

15

50,0

10

33,3

3

10

28

93,3

30

8

26,6

17

56,6


4

13,3

1

3,33

22

73,3

học sinh tự
học
Không

áp

dụng Dạy học
theo

hướng,

hướng

dẫn

học sinh tự
học

Như vậy qua thực tế tôi thấy chất lượng của bài kiểm tra của các lớp đã tăng. Mặc dù
mức độ tiến bộ của lớp không đồng đều nhau, nhưng số học sinh bị điểm dưới trung bình đã
giảm.
Ngồi ra giúp cho các em học sinh trau dồi thêm các kiến thức khơng có trong sách
vở; giúp cho chất lượng học tập được đẩy cao và rèn luyện cho các em khả năng vận dụng
tổng hợp, linh hoạt, khả năng tự học; tự nghiên cứu, tìm tịi cái mới. Hơn nữa, còn giúp các
em học sinh phát huy tối đa khả năng suy nghĩ, tư duy và sáng tạo.
9. Phương pháp giảng dạy theo chuyên đề.
Định hướng chung: Căn cứ vào những đặc trưng của phương pháp dạy học tích cực,
khi xây dựng các chuyên đề dạy học ta cần căn cứ vào một phương pháp dạy học tích cực cụ
thể được lựa chọn để hình dung chuỗi hoạt động học sẽ được tổ chức cho học sinh thực hiện.

16


Nhìn chung các phương pháp dạy học tích cực đều dựa trên việc tổ chức cho học sinh phát
hiện và giải quyết vấn đề thông qua các nhiệm vụ học tập.
Mỗi chuyên đề dạy học phải giải quyết trọn vẹn một vấn đề học tập, nhằm phát huy
năng lực của học sinh, sau mỗi chuyên đề giáo viên xoáy sâu những vấn đề trọng tâm của
chuyên đề.
Trong chương trình Lịch sử Việt Nam của lớp 12 tôi thường phân thành vài chuyên đề như :
- Chuyên đề 1: Những chuyển biến về kinh tế và xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ
nhất.
- Chuyên đề 2: Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam từ năm
1919 đến 1925.
- Chuyên đề 3: Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam từ năm
1925 đến 1930.
- Chuyên đề 4: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời ( Ngày 3-2-1930).
- Chuyên đề 5: Phong trào cách mạng Việt Nam 1930-1935
- Chuyên đề 6: Cuộc vận động dân chủ 1936-1939

- Chuyên đề 7: Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945.
- Chuyên đề 8: Cao trào kháng Nhật cứu nước và tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, nước
Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời.
- Chuyên đề 9: Nguyễn Ái Quốc với cách mạng Việt Nam từ 1911 đến 1945.
- Chuyên đề 10: Những thắng lợi trên mặt trận ngoại giao trong thời kì kháng chiến chống
Pháp và Mỹ.
- Chuyên đề 11: Những thắng lợi trên mặt trận quân sự trong thời kì kháng chiến chống Pháp
và Mỹ.
- Chuyên đề 12: Các tổ chức và hội nghị từ 1925 đến 1945
- Chuyên đề 13: Các Đại hội đại biểu toàn quốc từ 1935 đến 2000
- Chuyên đề 14: Nguyên nhân, ý nghĩa thắng lợi, bài học kinh nghiệm giai đoạn 1930-1931,
1936-1939,1939-1945 và trong thời kì kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ.
- Trong mỗi chuyên đều biên soạn giảng dạy theo hướng, hướng dẫn học sinh tự học. Trong
mỗi chuyên đề cần cập nhật các số liệu mới, sau mỗi chuyên đề đều cho học sinh tái hiện lại
kiến thức thông qua các bài kiểm tra sau đó mới chuyển sang chuyên đề mới.
10. Phương pháp giảng dạy theo dạng khái quát, tổng hợp kiến thức.
- Khái quát tổng hợp lại kiến thức là một vấn đề rất khó, nhằm tổng hợp lại các sự kiện r ời
rạc thành một chuỗi thống nhất.

17


- Học sinh phải có cái nhìn tổng thể về lịch sử Việt Nam và lịch sử thế giới trong chương
trình ơn thi đại học. Khi học, u cầu đầu tiên là các em phải có phương pháp phân kì lịch sử,
phải vẽ được bức tranh lịch sử gồm nhiều giai đoạn với tên gọi và những đặc điểm riêng của
từng giai đoạn. Tiếp đó, với mỗi giai đoạn, các em lại đi sâu nắm những nội dung và sự kiện
chính, có ý nghĩa quan trọng. Nếu khơng làm tốt được điều này ngay từ lúc bắt đầu học thì
học sinh dễ rơi vào “mê cung” những sự kiện, nội dung chồng chéo mà khơng định vị được vị
trí từng nội dung, từng sự kiện nằm trong giai đoạn nào của lịch sử Việt Nam.
* Ví dụ, theo tơi, tổng quan Lịch sử Việt Nam từ 1919-2000 có thể được phân kì thành 5 giai

đoạn lớn:
– Giai đoạn 1919-1930: thời kì vận động thành lập Đảng.
– Giai đoạn 1930-1945: đấu tranh giành chính quyền.
– Gian đoạn 1945-1954: bảo vệ chính quyền và tiến hành kháng chiến chống thực dân Pháp
xâm lược.
– Giai đoạn 1954-1975: Cách mạng XHCN miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân
dân ở miền Nam.
– Giai đoạn 1975 đến năm 2000.
* Ở cấp độ thứ nhất: Trong từng giai đoạn, chúng ta lại phải xác định các nội dung chính. Ví
dụ: trong giai đoạn 1919-1930 khơng được qn các nội dung sau:
– Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ II của thực dân Pháp
– Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam
– Phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản gắn liền với vai trò của Nguyễn Ái Quốc.
– Hội nghị hợp nhất thành lập Đảng.
* Ở cấp độ thứ hai: Khi triển khai nội dung về phong trào yêu nước của giai cấp vơ sản gắn
với vai trị của Nguyễn Ái Quốc, cần nắm các nội dung sau:
– Hồn cảnh tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc.
– Quá trình đi tìm đường cứu nước (1911-1920).
– Quá trình chuẩn bị về chính trị tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của Đảng (1921-1929).
– Nếu nắm vấn đề theo “cây” sơ đồ như trên sẽ rất dễ hiểu, dễ học, dễ nhớ. Nhưng trên thực
tế, rất nhiều học sinh lại học theo hướng “từ dưới lên”, tức là học từ các sự kiện và từng giai
đoạn cụ thể mà không có cái nhìn tổng thể và móc xích chúng lại với nhau.
11. Phương pháp phân loại các dạng câu hỏi trong đề thi trắc nghiệm:
Năm 2017, các môn khoa học xã hội trong đó có Lịch sử đã thi theo hình thức trắc
nghiệm khách quan. Vậy đề thi trắc nghiệm mơn Lịch sử sẽ có những dạng câu hỏi như thế

18


nào? Sau đây tôi sẽ cung cấp cho các bạn một số dạng câu hỏi thường gặp trong đề thi trắc

nghiệm mơn Lịch sử.
1. Dạng câu hỏi u cầu thí sinh lựa chọn câu trả lời đúng
Trong 4 phương án gây nhiễu (A, B, C, D) chỉ có một phương án đúng, các phương án cịn lại
đều sai.
Ví dụ: Trong cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam (1954-1975), lực lượng nào chỉ
xuất hiện trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hóa chiến tranh”?
A. Quân đội Sài Gòn

B. Quân Mĩ

C. Quân Mĩ và quân chư hầu Mĩ

D. Quân Bắc Phi

2. Dạng câu hỏi yêu cầu thí sinh lựa chọn câu trả lời đúng nhất
Trong 4 phương án gây nhiễu (A, B, C, D) có thể có nhiều phương án đúng, nhưng chỉ có
một phương án đúng nhất, đầy đủ nhất, quan trọng nhất, quyết định nhất.
Ví dụ: Thuận lợi cơ bản nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau khi Cách mạng
tháng Tám 1945 thành công là:
A. Hệ thống XHCN trên thế giới đang hình thành, nguồn cổ vũ to lớn cho cuộc đấu tranh của
nhân dân.
B. Có Đảng Cộng sản Đơng Dương và Hồ Chí Minh lãnh đạo nên nhân dân rất tin tưởng.
C. Nhân dân đã giành được quyền làm chủ nên rất phấn khởi, sẽ ủng hộ cho cách mạng.
D. Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới đang lên cao.
3. Dạng câu hỏi yêu cầu thí sinh phải hoàn thành câu (điền vào chỗ trống)
Trong câu đề dẫn của câu hỏi sẽ thiếu một số cụm từ, 4 phương án gây nhiễu (A, B, C, D) sẽ
cho sẵn để thí sinh chọn một phương án đúng.
Ví dụ: Cho dữ liệu: Bộ máy tổ chức của Liên hợp quốc gồm 6 cơ quan chính trong đó (1)
…………… là cơ quan giữ vai trị trọng yếu để duy trì hịa bình và an ninh thế giới. (2)
…………….. là cơ quan hành chính, đứng đầu là (3) ……………. với nhiệm kì 5 năm. Trụ

sở của Liên hợp quốc đặt tại (4) …………..
Chọn dữ liệu cho sẵn để điền vào chỗ trống.
A. (1) Hội đồng quản thác; (2) Ban thư kí; (3) Tổng thư kí; (4) Niu c ( Mĩ).
B. (1) Hội đồng Bảo an; (2) Ban thư kí; (3) Tổng thư kí; (4) Vecxai ( Pháp).
C. (1) Đại hội đồng; (2) Ban thư kí; (3) Tổng thư kí; (4) Niu c ( Mĩ).
D. (1) Hội đồng Bảo an; (2) Ban thư kí; (3) Tổng thư kí; (4) Niu c ( Mĩ).
4. Dạng câu hỏi yêu cầu thí sinh phải kết nối đúng hoặc sắp xếp đúng trật tự (thứ tự)
logic của các sự kiện, hiện tượng lịch sử
Ví dụ 1: Cho các sự kiện sau:
19


1. Nhật vượt biên giới Việt - Trung tiến vào miền Bắc nước ta.
2. Nhật đầu hàng Đồng minh vô kiều điện
3. Nhật đảo chính Pháp
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng tiến trình lịch sử
A. 1, 2, 3

B. 1, 3, 2

C. 3, 2, 1 D. 2, 1, 3

Ví dụ 2: Cho các dữ liệu sau:
Nội dung giải quyết

Biện pháp có thể

1.Chính quyền cách mạng

a. “Hũ gạo cứu đói”, “Ngày đồng tâm”.


2.Nạn đói

b. Bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp.

3.Nạn dốt

c. “Quỹ độc lập”, “Tuần lễ vàng”.

4.Khó khăn về tài chính

d.Thành lập Nha bình dân
học vụ

Nối nội dung giải quyết của Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa những năm đầu
sau Cách mạng tháng Tám với biện pháp có thể.
1-b, 2-a, 3-c, 4-d.
1-c, 2-a, 3-b, 4-d.
1-b, 2-a, 3-d, 4-c.
1-a, 2-c, 3-b, 4-d.
5. Dạng câu hỏi yêu cầu thí sinh đọc hiểu một đoạn văn bản
Ví dụ: Cho đoạn tư liệu sau:
“ Cuộc kháng chiến rất lâu dài và đau khổ dù phải hi sinh bao nhiêu và thời gian kháng chiến
đến bao giờ, chúng ta cũng nhất định chiến đấu đến cùng, đến bao giờ nước Việt Nam hoàn
toàn độc lập và thống nhất….”
(Trích Thư của Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi nhân dân Việt Nam, nhân dân Pháp và các nước
Đồng minh ngày 21/12 / 1946).
Nội dung đoạn thư trên cho chúng ta biết thơng điệp:
A. Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định niềm tin vào thắng lợi của cuộc kháng chiến.
B. Chủ tịch Hồ Chí Minh tố cáo sự bội ước của thực dân Pháp đối với Hiệp định Sơ bộ.

C. Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi Việt kiều ở Pháp và các nước Đồng minh ủng hộ cuộc
kháng chiến của nhân dân ta.
D. Chủ tịch Hồ Chí Minh dự đoán cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta sẽ kéo dài
và gặp nhiều gian khổ.
20


6. Dạng câu hỏi yêu cầu thí sinh phải lựa chọn ý phủ định
Ví dụ: Ý nào sau đây khơng đúng về ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm
dứt chiến tranh, lập lại hịa bình ở Việt Nam?
Đây là thắng lợi của sự kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị với ngoại giao của nhân dân ta.
Hoàn thành Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh về nhiệm vụ đánh cho “Mĩ cút”, đánh cho
“ngụy nhào”.
Là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân dân hai miền đất nước.
Mĩ phải công nhận quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước.
- Để môn lịch sử đạt được kết quả cao, các bạn hãy đọc và ôn luyện thật kỹ càng các dạng
bài đã phân tích ở trên. Mong rằng với tài liệu này mà tôi chia sẻ sẽ giúp các bạn ôn luyện và
biết cách ôn các phần sao cho tốt
12. Tăng cường công tác luyện giải đề, kiểm tra đánh giá. (Quan Trọng)
- Nhằm nâng cao chất lượng, cứ sau mỗi bài, mỗi phần, mỗi một chuyên của kiến thức cơ
bản là tiến hành kiểm tra, và chấm trả bài nhận xét cụ thể.
- Đơi khi cũng có thể kiểm tra đột xuất mà không dặn học bài trước, để đánh giá được thực
của học sinh nắm được kiến thức tới đâu, tránh học vẹt.
* Một số đề kiểm tra thử khi đã dạy hết kiến thức theo hướng hướng dẫn học sinh
tự học sau những bài dạy, chủ đề, chuyên đề. Kĩ năng ra đề bám sát theo cấu trúc cách
ra đề như sau:
SỞ GD & ĐT BÌNH PHƯỚC

KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1


TRƯỜNG THPT NGUYỄN KHUYẾN

MÔN: LỊCH SỬ 12 – NĂM HỌC 2016- 2017
Thời gian: 50 phút (40 câu trắc nghiệm)

Đề : 1201
Câu 1. Điểm khác nhau cơ bản giữa Hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1949 với Hiệp định
Giơnevơ ngày 21/7/ 1954
A. về quyền dân tộc cơ bản.

B. khu vực đóng quân của hai bên.

C.về chấm dứt chiến tranh và lập lại hịa bình.

D. về thời gian rút qn.

Câu 2. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia là một trong những
biểu hiện của xu thế
A. hợp tác và đấu tranh

B. toàn cầu hóa

C. hịa hỗn tạm thời D. đa phương hóa

Câu 3. Mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ
1936-1939 là
A. đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hịa bình

B. địi độc lập dân tộc và tự do dân chủ


C.đánh đổ đế quốc để giành độc lập tự do
21


D.giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho nông dân
Câu 4.Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mỹ, nền kinh tế của các nước Tây
Âu
A. phát triễn nhanh chóng

B. cơ bản có sự tăng tưởng

B.phát triễn chậm chạp

D.cơ bản được phục hồi

Câu 5. Chọn một đáp án đúng để điền vào chỗ trống hoàn thiện đoạn tư liệu nói về
Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.
“ Giữa năm 1920,…….. đọc bản ………… của Lênin đăng trên báo Nhân đạo, Luận cương
đã giúp Nguyễn Ái Quốc khẳng định con đường giành ……….. và ………… của nhân dân
Việt Nam.”
A. Nguyễn Ái Quốc - yêu sách của nhân dân An Nam- tự do - dân chủ.
B. Nguyễn Ái Quốc - yêu sách của nhân dân An Nam- độc lập - tự do.
C. Nguyễn Ái Quốc - Sơ thảo lần thứ nhất những Luận cương Lê Nin - tự do- độc lập
D.Nguyễn Ái Quốc- Sơ thảo lần thứ nhất những Luận cương Lê nin - độc lập- tự do.
Câu 6. Một trong những thuận lợi của Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng tám năm
1945 thành cơng là gì ?
A. Qn Trung Hoa Dân Quốc vào miền Bắc giải giáp quân Nhật
B. Chính phủ Việt Nam đã nắm giữ được ngân hàng Đông Dương
C. Quân Anh vào Miền Nam giải giáp quân Nhật
D. Nhân Dân giành được quyền làm chủ đất nước.

Câu 7. Khẩu hiệu “ Đã đảo chủ nhĩa đế quốc! Đã đảo phong kiến!” của nhân dân Việt
Nam trong phong trào cách mạng 1930-1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về
A. xã hội

B. văn hóa

C. chính trị

D. Kinh tế

Câu 8. Cho các dữ liệu sau:
1. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
2. Chiến thắng Bình Giã đã loại khỏi vòng chiến đấu 1700 tên địch, phá hủy hàng chục máy
bay địch.
3. Quân ta tiếp quản thủ đô Hà Nội trong khơng khí tưng bừng của ngày hội giải phóng.
4. Trung ương cục miền Nam ra đời.
Sắp xếp dữ liệu trên theo thứ tự thời gian.
A. 3;1;4;2.

B. 2;3;4;1.

C. 1;3;2;4.

D. 4; 1;2;3.

Câu 9. Nhân tố mang tính tất yếu đầu tiên chuẩn bị cho những thắng lợi về sau của cách
mạng Việt Nam là
A. sự giúp đỡ của các lực lượng dân chủ thế giới.
22



B. tinh thần đại đoàn kết của các tầng lớp nhân dân.
C. sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. sự phát triển mạnh mẽ của đất nước về kinh tế, chính trị.
Câu 10. Mối quan hệ giữa trận Điện Biên Phủ và Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về kết
thúc chiến tranh lập lại hịa bình ở Đơng Dương là
A. chính trị và qn sự.

B. qn sự và ngoại giao.

C. chính trị, Quân sự và kinh tế.

D. chính trị và ngoại giao.

Câu 11. Sự kiện khởi đầu cho chính sách chống Liên Xơ, gây nên cuộc “Chiến tranh lạnh”
là sự ra đời của
A. “Học thuyết Truman”.

B. “Kế hoạch Mácsan”.

C. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.

D. chiến lược “Cam kết và mở rộng”.

Câu 12. Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến
chương (năm 1945) là
A. Tổ chức Y tế thế giới

B. Toàn án Quốc tế


C. Tổ chức Giáo dục, khoa học và văn hóa

D . Quỹ tiền tệ quốc tế

Câu 13. Nội dung nào dưới đây không thuộc luận cương chính trị tháng 10/1930 của
Đảng Cộng sản Việt Nam
A. tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. lực lượng đánh đuổi đế quốc, phong kiến là tất cả các giai cấp trong xã hội.
C. cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới.
D.cách mạng do Đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo.
Câu 14. Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian:
1. Ta tiêu diệt hồn tồn cụm cứ điểm Đơng khê.
2. Qn ta chặn đánh địch làm cho hai cánh quân không gặp được nhau.
3. Quân ta nổ súng đánh vào Đông Khê.
A. 1,2,3,4.

B. 3,1,2,4.

4. Đường số 4 được giải phóng.
C. 2,3,4,1.

D. 4,3,2,1.

Câu 15: Từ năm 1973 đến năm 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản

A. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á, tổ chức ASEAN
B. khơng cịn chú trọng hợp tác với Mỹ và các nước Tây Âu
C. Chỉ coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu và Hàn Quốc
D. Chú trọng phát triễn quan hệ với các nước ở khu vực Đông Bắc Á.
Câu 16: Nội dung nào dưới đây không phải là vấn đề cấp bách đặt ra đối với các cường

quốc Liên xô, Mỹ, Anh vào đầu năm 1945?
23


A. Nhanh chóng đánh bại chủ nghĩa phát xít

B.Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh

C. Phân chia thành quả chiến thắng

D. Ký hòa ước với các nước bại trận

Câu 17. Sau Khi nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa ra đời, các thế lực ngoại xâm và nội
phản đều có âm mưu
A.biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới
C. chống phá cách mạng Việt Nam

B.mở đường cho mỹ xâm lược Việt Nam

D.giúp Trung Hoa Dân Quốc chiếm Việt Nam.

Câu 18. Ý nào không phản ánh đúng điểm chung trong các kế hoạch Rơve ( 1949), Đờ lát
đơ tátxinhi( 1950) Nava( 1953) của thực dân Pháp?
A. Đề ra trong thế bị động, sa lầy trong cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp.
B. Nhằm mục đích nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C.Phơ trương thanh thế cho chính quyền tay sai.
D.Có sự đồng ý và viện trợ của Mĩ.
Câu 19: Tài liệu nào dưới đây lần đầu tiên khẳng định sự nhân nhượng của nhân dân
Việt Nam đối với thực dân pháp xâm lược đã đến giới hạn cuối cùng?
A. “ Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh.

B. “ Tuyên ngôn độc lập” của Nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hịa.
C. “ Tồn dân kháng chiến” của ban thường vụ Trung ương Đảng Cộng Sản Đông Dương
D. “ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 20: Ở Việt Nam, Nam đồng thư xã – một nhà xuất bản tiến bộ – là cơ sở đầu tiên
A. Việt Nam Quốc dân đảng

B. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên

C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn

D. Hội phục Việt

Câu 21: Trật tự thế giới hai cực Ianta hoàn toàn tan rã khi .
A. Tổ chức Hiệp ước vacsava chấm dứt hoạt động
B. Mỹ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh
C. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô sụp đổ
D. Hội đồng tương trợ kinh tế ( SEV) giải thể.
Câu 22. Những thắng lợi quân sự nào làm phá sản hoàn toàn chiến lược “chiến tranh đặc
biệt” của Mĩ ?
A. Ấp Bắc, Đồng Xoài, An Lão.

B. An Lão, Ba Gia, Đồng Xồi.

C. Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.

D. Vạn Tường, núi Thành, An Lão..

Câu 23. Chọn một câu trả lời đúng để điền vào chỗ trống hồn thiện đoạn tư liệu nói về ý
nghĩa của Cách mạng tháng Tám năm 1945.


24


“Cách mạng tháng Tám mở ra bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc ta. Nó đã phá tan hai tầng
xiềng xích nơ lệ của …………….. hơn 80 năm và ách thống trị của …………….. gần 5 năm,
lật nhào ngai vàng phong kiến ngự trị ngót chục thế kỉ ở nước ta, lập nên nước ……………”
A. Thực dân Pháp – phát xít Nhật – Việt Nam Dân chủ Cộng hịa.
B. Phát xít Nhật – thực dân Pháp - Việt Nam Dân chủ Cộng hịa.
C. Đế quốc Mĩ - phát xít Nhật – Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
D. Thực dân Pháp - đế quốc Mĩ – Việt Nam Dân chủ Cộng hịa.
Câu 24. Tính chất của cách mạng tháng Tám là
A. cách mạng vô sản.

C. cách mạng dân tộc, dân chủ, nhân dân

B. cách mạng tư sản.

D. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

Câu 25. Khởi nghĩa thắng lợi ở các địa phương nào trong Cách mạng tháng Tám năm
1945 ở Việt Nam đã tác động mạnh đến các địa phương trong cả nước ?
A. Hà Nội, Huế, Sài Gòn.

C. Cao Bằng, Lạng Sơn, Thái Nguyên.

B. Đồng Nai Thượng, Hà Tiên.

D. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.

Câu 26. Đâu không phải là điểm chung trong cuộc đấu tranh giành độc lập của Việt Nam,

Lào, Campuchia (1945-1954)?
A. Đều chiến đấu chống lại kẻ thù chung là thực dân Pháp.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo cuộc đấu tranh giành thắng lợi.
C. Do hoạt động ngoại giao của Đảng Cộng sản Đơng Dương, Pháp kí hiệp ước trao trả
độc lập.
D. Thực dân Pháp kí Hiệp định Giơnevơ cơng nhận độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.
Câu 27.Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến tranh cục bộ và chiến tranh đặc biệt là
A. chiến tranh thực dân kiểu mới, nằm trong chiến lược toàn cầu.
B. chiến tranh thực dân.

C. chiến tranh tổng lực.

D. có qn đội Sài Gịn làm chủ lực.
Câu 28. Sau chiến tranh lạnh chấm dứt thế giới chuyển dần sang xu thế nào ?
A.Tiếp xúc, thỏa hiệp và mở rộng liên kết
B.Thỏa hiệp, nhân nhượng và kiềm chế đối đầu
C.Hòa hoản, cạnh tranh và tránh mọi xung đột C.Hòa dịu, đối thoại và hợp tác phát triễn.
Câu 29. Vì sao Hội nghị ban chấp hành trung ương Đảng Cộng Sản Đông Dương (111939) quyết định đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu ?
A. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc và tay sai phát triễn gay gắt
B. Nước Pháp bị đức chiếm đóng làm cho qn Pháp ở Đơng Dương suy yếu
C. Quân phiệt Nhật hoàn thành xâm lược và thống trị nhân dân Đông Dương
25


×