Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý môi trường khu công nghiệp Lễ Môn, phường Quảng Hưng, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 112 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐỖ THỊ NHUNG

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ
ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU
QUẢ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG KHU CÔNG NGHIỆP
LỄ MÔN, PHƯỜNG QUẢNG HƯNG, THÀNH PHỐ
THANH HÓA, TỈNH THANH HÓA

LUẬN VĂN
THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG

Thái Nguyên - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐỖ THỊ NHUNG

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ
ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU
QUẢ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG KHU CÔNG NGHIỆP
LỄ MÔN, PHƯỜNG QUẢNG HƯNG, THÀNH PHỐ
THANH HÓA, TỈNH THANH HÓA
Ngành: Khoa học môi trường
Mã số : 8.44.03.01

LUẬN VĂN


THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thanh Hải

Thái Nguyên - 2018


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ với đề tài "Đánh giá hiện trạng môi
trường và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý môi trường khu
công nghiệp Lễ Môn, phường Quảng Hưng, thành phố Thanh Hóa, tỉnh
Thanh Hóa" là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, được thực hiện trên cơ
sở nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu khảo sát và phân tích từ thực tiễn dưới sự
hướng dẫnkhoa học của TS. Nguyễn Thanh Hải.
Số liệu và kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn hoàn toàn
trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ cho một học vị nào, phần trích
dẫn tài liệu tham khảo đều được ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả
Đỗ Thị Nhung


ii

LỜI CẢM ƠN
Sau một quá trình học tập và nghiên cứu, luận văn của tôi đã được hoàn
thành. Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp
đỡ nhiệt tình của Ban giám hiệu Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên,
Phòng Đào tạo, cùng sự tận tình giảng dạy của các thầy cô trong Khoa Môi

trường đã giúp tôi hoàn thành khóa học của mình. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc tới thầy giáo TS. Nguyễn Thanh Hải đã rất tận lòng hướng dẫn tôi
trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Nhân dịp này tôi cũng gửi lời cảm ơn tới gia đình và bạn bè đã luôn ở
bên động viên giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, xin chúc các thầy cô mạnh khỏe, hạnh phúc và thành công
trong sự nghiệp trồng người, trong nghiên cứu khoa học.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả
Đỗ Thị Nhung


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... i
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................. viii
DANH MỤC CÁC TỪ, CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ............................................. x
MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1

1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn....................................................................... 3
3.1. Ý nghĩa khoa học ....................................................................................... 3
3.2. Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................................ 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 4


1.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 4
1.2. Cơ sở pháp lý ............................................................................................. 6
1.3. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................... 7
1.3.1. Hiện trạng ô nhiễm môi trường của các khu công nghiệp trên thế giới ........ 7
1.3.2. Hiện trạng ô nhiễm môi trường của các khu công nghiệp ở Việt Nam ...... 10
1.3.3. Hiện trạng môi trường của các khu công nghiệp tại tỉnh Thanh Hóa ........... 15
1.4. Đánh giá chung về tổng quan nghiên cứu .................................................. 19
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 29

2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 29
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 29
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 29
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 29
2.2.1. Tổng quan về quá trình phát triển và sản xuất, kinh doanh của Khu
công nghiệp Lễ Môn ............................................................................. 29


iv
2.2.2. Đánh giá hiện trạng môi trường Khu công nghiệp Lễ Môn ................. 30
2.2.3. Ý kiến đánh giá của nhà quản lý và người dân về chất lượng môi
trường Khu công nghiệp Lễ Môn ......................................................... 30
2.2.4. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý
và xử lý phát thải tại KCN Lễ Môn ...................................................... 30
2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 30
2.3.1. Phương pháp, điều tra thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp ........................ 30
2.3.2. Phương pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp ....................................... 30
2.3.3. Phương pháp lấy mẫu và phân tích môi trường .................................... 31
2.3.4. Phương pháp so sánh............................................................................. 33
2.3.5. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ................................................ 34
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN........................... 35


3.1. Khái quát về Khu công nghiệp Lễ Môn ................................................... 35
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Khu công nghiệp lễ môn ......... 35
3.1.2. Vai trò của KCN với sự phát triển kinh tế của tỉnh Thanh Hóa ........... 42
3.2. Đánh giá hiện trạng môi trường Khu công nghiệp Lễ Môn .................... 46
3.2.1. Đặc điểm nguồn thải các cơ sở sản xuất trong khu công nghiệp .......... 46
3.2.2. Hiện trạng môi trường không khí.......................................................... 48
3.2.3. Hiện trạng môi trường nước .................................................................. 52
3.2.4. Hiện trạng thu gom, xử lý, quản lý phân loại chất thải rắn tại khu
công nghiệp ......................................................................................... 80
3.2.5. Hiện trạng môi trường xung quanh KCN Lễ Môn thông qua đánh
giá của người dân ................................................................................ 83
3.3. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý
và xử lý phát thải tại KCN Lễ Môn .................................................... 88
3.3.1. Đối với khí thải ..................................................................................... 88
3.3.2. Đối với nước thải .................................................................................. 89
3.3.3. Đối với việc thu gom, quản lý, xử lý chất thải rắn ............................... 90


v
KẾT LUÂN VÀ ĐỀ NGHỊ .............................................................................. 92

1. Kết luận ....................................................................................................... 92
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 94
PHIẾU ĐIỀU TRA .......................................................................................... 83


vi
DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1.

Vị trí lấy mẫu và các chỉ tiêu phân tích ...................................... 31

Bảng 2.2.

Tổng hợp các phương pháp phân tích mẫu nước........................ 32

Bảng 3.1.

Danh sách các công ty đã đầu tư và hoạt động trong KCN
Lễ môn ........................................................................................ 36

Bảng 3.2.

Cơ cấu sử dụng đất trong khu công nghiệp ................................ 38

Bảng 3.3.

Cơ cấu cơ sở sản xuất trong KCN Lễ Môn ................................ 38

Bảng 3.4.

Tổng hợp khối lượng tuyến đường KCN.................................... 40

Bảng 3.5.

Bảng cơ cấu ngành nghề sản xuất và đặc điểm nguồn thải
chính của các doanh nghiệp trong KCN Lễ Môn ....................... 46


Bảng 3.6.

Hiện trạng xử lý khí thải tại các nhà máy trong KCN Lễ Môn ........ 49

Bảng 3.7.

Kết quả phân tích thông số và nồng độ một số chất gây ô
nhiễm có trong môi trường không khí tại KCN năm 2017 ........ 43

Bảng 3.8.

Kết quả quan trắc chất lượng môi trường không khí khu vực
KCN Lễ Môn năm 2018 ............................................................. 49

Bảng 3.9.

Hiện trạng nước thải tại các nhà máy trong KCN Lễ Môn ....... 52

Bảng 3.10. Kết quả phân tích thông số và nồng độ một số chất gây ô
nhiễm nước mặt sông Thống Nhất năm 2017 ............................ 55
Bảng 3.11. Kết quả phân tích thông số và nồng độ một số chất gây ô
nhiễm nước mặt sông Thống Nhất năm 2018 ............................ 59
Bảng 3.12. Kết quả phân tích thông số và nồng độ một số chất gây ô
nhiễm có trong nước ngầm KCN Lễ Môn năm 2017 ................. 62
Bảng 3.13. Kết quả phân tích môi trường nước dưới đất tại khu vực
KCN Lễ Môn năm 2018 ............................................................. 64
Bảng 3.14. Kết quả phân tích chất lượng nước thải của KCN Lễ Môn
năm 2017 ..................................................................................... 66
Bảng 3.15. Kết quả phân tích chất lượng nước thải của KCN Lễ Môn
năm 2018 ..................................................................................... 77



vii
Bảng 3.16. Hiện trạng thu gom, xử lý, quản lý phân loại chất thải rắn tại
các doanh nghiệp trong KCN Lễ Môn........................................ 80
Bảng 3.17. Kết quả đánh giá của người dân về mức độ ô nhiễm bụi, khí
thải trong không khí xung quanh KCN Lễ Môn......................... 83
Bảng 3.18. Kết quả đánh giá của người dân về hiện trạng môi trường
nước mặt xung quanh KCN Lễ Môn .......................................... 84
Bảng 3.19. Kết quả đánh giá của cộng đồng dân cư về hệ thống quản lý
thu gom, xử lý chất thải rắn xung quanh KCN Lễ Môn ............. 86
Bảng 3.20. Tình trạng sức khỏe của người dân xung quanh KCN Lễ Môn........ 86


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1.

Sơ đồ vị trí Khu công nghiệp Lễ Môn ...................................... 35

Hình 3.2.

Hệ thống giao thông KCN Lễ Môn .......................................... 40

Hình 3.3.

Diễn biến môi trường không khí trong KCN Lễ Môn quý I /2017 .... 45

Hình 3.4.


Diễn biến môi trường không khí trong KCN Lễ Môn quý
II/2017 ....................................................................................... 46

Hình 3.5.

Diễn biến môi trường không khí trong KCN Lễ Môn quý
III/2017 ..................................................................................... 46

Hình 3.6.

Diễn biến môi trường không khí trong KCN Lễ Môn quý
IV/2017 ..................................................................................... 47

Hình 3.7.

Diễn biến môi trường không khí trong KCN Lễ Môn năm 2017 ...... 47

Hình 3.8.

Diễn biến môi trường không khí trong KCN Lễ Môn tháng
1/2018 ....................................................................................... 50

Hình 3.9.

Diễn biến môi trường không khí trong KCN Lễ Môn
tháng 3/2018 ............................................................................. 51

Hình 3.10.


Diễn biến môi trường không khí trong KCN Lễ Môn năm 2018 ...... 51

Hình 3.11.

Diễn biến nước mặt sông Thống Nhất 06 tháng đầu năm 2017......... 56

Hình 3.12.

Diễn biến nước mặt sông Thống Nhất 06 tháng cuối năm 2017........ 57

Hình 3.13.

Diễn biến nước mặt sông Thống Nhất năm 2017 ..................... 58

Hình 3.14.

Diễn biến nước mặt sông Thống Nhất tháng 01 năm 2018 ...... 60

Hình 3.15.

Diễn biến nước mặt sông Thống Nhất tháng 3 năm 2018 ........ 61

Hình 3.16.

Diễn biến nước mặt sông Thống Nhất năm 2018 ..................... 61

Hình 3.17.

Diễn biến môi trường nước ngầm KCN Lễ Môn năm 2017 .... 63


Hình 3.18.

Diễn biến nước mặt sông Thống Nhất năm 2018 ..................... 65

Hình 3.19.

Diễn biến nước thải tại Trạm XLNTTTT KCN Lễ Môn
quý I năm 2017 ......................................................................... 73

Hình 3.20.

Diễn biến nước thải tại Trạm XLNTTTT KCN Lễ Môn
quý II năm 2017 ....................................................................... 74


ix
Hình 3.21.

Diễn biến nước thải tại Trạm XLNTTTT KCN Lễ Môn
quý III năm 2017....................................................................... 75

Hình 3.22.

Diễn biến nước thải tại Trạm XLNTTTT KCN Lễ Môn
quý IV năm 2017 ...................................................................... 75

Hình 3.23.

Diễn biến nước thải tại Trạm XLNTTTT KCN Lễ Môn năm 2017 ..... 76


Hình 3.24.

Diễn biến nước thải tại Trạm XLNTTTT KCN Lễ Môn
tháng 1 năm 2018 ...................................................................... 78

Hình 3.25.

Diễn biến nước thải tại Trạm XLNTTTT KCN Lễ Môn
tháng 3 năm 2018 ...................................................................... 79

Hình 2.26.

Diễn biến nước thải tại Trạm XLNTTTT KCN Lễ Môn năm 2018.... 79

Hình 3.27.

Đánh giá của người dân về mức độ ô nhiễm môi trường không khí .... 84

Hình 3.28.

Đánh giá của người dân về mức độ ô nhiễm môi trường
nước mặt ................................................................................... 85

Hình 3.29.

Biểu đồ thể hiện tình hình sức khỏe của người dân trên địa bàn..... 87


x


DANH MỤC CÁC TỪ, CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

BCT

Bộ Công thương

BOD5

Nhu cầu Ôxy sinh hoá sau 5 ngày đo ở 200C

BTNMT

Bộ Tài nguyên và Môi trường

COD

Nhu cầu oxy hoá học

ĐTM

Đánh giá tác động môi trường

KCN

Khu công nghiệp

KCS


Khu chế suất

KTXH

Kinh tế xã hội

KHCN

Khoa học công nghệ

KS

Kỹ sư

NĐ - CP

Nghị định - Chính phủ

UBND

Ủy ban nhân dân

UBMTTQ

Ủy ban mặt trận tổ quốc

PCCC

Phòng cháy chữa cháy


WHO

Tổ chức Y tế Thế giới

GPMB

Giải phóng mặt bằng

QCVN

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

QLNN

Quản lý nhà nước

Qcc

Nước phòng cháy

Qsh

Nước cấp sinh hoạt

THPT

Trung học phổ thông

TCXDVN


Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam

VLN

Vật liệu nổ

VLXDTT

Vật liệu xây dựng thông thường


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nghị quyết tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI là "Mục tiêu phát
triển đất nước Việt Nam đến năm 2020 trở thành một nước công nghiệp theo
hướng hiện đại". Với mục tiêu đẩy mạnh phát triển công nghiệp trong nước và
thu hút đầu tư nước ngoài nhằm phát triển đất nước theo định hướng công
nghiệp hóa - hiện đại hóa, từ năm 1991, Chính phủ Việt Nam chủ trương xây
dựng và phát triển các khu công nghiệp (KCN), các khu chế xuất (KCX).
Tính đến hết tháng 6 năm 2016, cả nước có 16 khu kinh tế (KKT) được thành
lập với tổng diện tích mặt đất và mặt nước là 814.792 ha và 313 khu công
nghiệp (KCN) được thành lập với tổng diện tích đất tự nhiên hơn 87,9 nghìn
ha. Trong đó, diện tích đất KCN có thể cho thuê đạt 59,6 nghìn ha, chiếm
khoảng 67,8% tổng diện tích đất tự nhiên, có 218 KCN đã đi vào hoạt động
với tổng diện tích đất tự nhiên gần 59,7 nghìn ha và 95 KCN đang trong giai
đoạn đền bù giải phóng mặt bằng và xây dựng cơ bản với tổng diện tích đất tự
nhiên hơn 28,2 nghìn ha. Tổng diện tích đất công nghiệp đã cho thuê đạt trên
28,5 nghìn ha, tỷ lệ lấp đầy 49%, riêng các KCN đã đi vào hoạt động, tỷ lệ lấp

đầy đạt gần 70% (Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 2016).
Thanh Hóa là một trong các tỉnh trên cả nước đi đầu trong phát triển
công nghiệp hóa, trên địa bàn tỉnh đã đầu tư xây dựng nhiều khu công nghiệp,
cụm công nghiệp nhằm tạo không gian tập trung cho các nhà máy, xí nghiệp
có điều kiện phát triển. Khu công nghiệp Lễ Môn là khu công nghiệp tập
trung đầu tiên của tỉnh Thanh Hóa và là một KCN quy mô lớn nằm cách trung
tâm thành phố Thanh Hóa 5 km về phía Đông, trên quốc lộ 47 nối liền thành
phố Thanh Hóa với thị xã Sầm Sơn, diện tích quy hoạch 87 ha. Hiện tại KCN
đã có nhiều doanh nghiệp trong nước và đầu tư nước ngoài vào đầu tư và hoạt
động hiệu quả như: Công ty TNHH Sunjade (Đài Loan), Công ty TNHH
Sakurai (Nhật Bản), Công ty TNHH Yotsuba Dress (Nhật Bản), Công ty Phân
bón Thần Nông, Công ty CP Vinamilk....


2
Khu công nghiệp Lễ Môn khuyến khích đầu tư các dự án ứng dụng
công nghệ cao, chế tạo và gia công từ các nguồn nguyên liệu trong tỉnh, sử
dụng nhiều lao động và sản xuất các mặt hàng xuất khẩu có giá trị kinh tế cao;
nhóm ngành sản xuất hàng tiêu dùng, dệt may, giày da; chế biến nông, lâm,
thủy sản; lắp ráp cơ khí, điện tử, thiết bị viễn thông.
Nhờ có sự phát triển công nghiệp tại tỉnh Thanh Hóa nói chung và sự
phát triển của Khu công nghiệp Lễ Môn nói riêng đã giúp cho nền kinh tế của
tỉnh tăng liên tục hàng năm, giải quyết việc làm cho hàng triệu lao động, tránh
tình trạng ly hương làm ăn.
Bên cạnh những đóng góp tích cực, quá trình phát triển mạnh mẽ của
công nghiệp nói chung và hệ thống các KCN nói riêng đang nảy sinh nhiều
vấn đề bức súc cần phải giải quyết. Đặc biệt là vấn đề phế thải, nước thải, khí
thải gây áp lực rất lớn cho môi trường.
Đánh giá tác động môi trường chiến lược, Đánh giá tác động môi
trường, lập Kế hoạch bảo vệ môi trường là các công việc hết sức cần thiết

giúp cho các hoạt động kinh tế được bền vững. Trong suốt giai đoạn phát
triển những đánh giá, dự báo đưa ra cần được các chủ thể sản xuất kinh
doanh cam kết tuân theo và các đơn vị giám sát môi trường điều chỉnh hoạt
động sản xuất phù hợp với quy mô của cơ sở hạ tầng về môi trường tại khu
công nghiệp. Tuy nhiên, với quy mô KCN Lễ Môn ngày càng phát triển về
số lượng, loại hình thì hệ thống xử lý bảo vệ môi trường từ những ngày đầu
hình thành khu công nghiệp đang đứng trước nguy cơ không đáp ứng được
nhu cầu xử lý dẫn đến xuất hiện các sự cố ô nhiễm, tác động về mặt kinh tế,
xã hội và môi trường xung quanh. Để giải đáp được thắc mắc này và tìm ra
những tồn tại về sự ô nhiễm môi trường của một khu công nghiệp đang hoạt
động, từ đó khắc phục và giúp cho họ có những điều chỉnh hợp lí và bền
vững thì việc thực hiện đề tài "Đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất
một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý môi trường khu công nghiệp


3
Lễ Môn, phường Quảng Hưng, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa" là
hết sức cần thiết.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá hiện trạng môi trường không khí, chất lượng môi trường
nước, thu gom chất thải rắn tại KCN Lễ Môn.
- Hiện trạng công tác quản lý môi trường của các cơ sở sản xuất kinh
doanh trong khu công nghiệp và cơ quan quản lý nhà nước về môi trường đối
với khu công nghiệp Lễ Môn.
- Đề xuất các giải pháp quản lý và bảo vệ môi trường nhằm giảm thiểu
nguy cơ gây ô nhiễm môi trường tại KCN Lễ Môn.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
3.1. Ý nghĩa khoa học
- Nghiên cứu đề tài nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng thu thập và xử lý
thông tin và rút ra những kinh nghiêm thực tế phục vụ công tác chuyên môn

tư vấn môi trường sau này.
- Vận dụng và phát huy những kiến thức đã được thầy cô truyền đạt
trong quá trình học tập và nghiên cứu.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Đánh giá được hiện trạng môi trường, thực trạng thu gom, quản lý và
xử lý môi trường tại khu công nghiệp Lễ Môn.
- Đề xuất một số giải pháp khả thi để cải thiện chất lượng môi trường
một cách khoa học và phù hợp với điều kiện của khu công Lễ Môn.


4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
Theo Quốc hội (2014), Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 của
Quốc hội ngày 23/06/2014.
- Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác
động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật.
- Hoạt động bảo vệ môi trường là hoạt động giữ gìn, phòng ngừa, hạn
chế các tác động xấu đến môi trường; ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô
nhiễm, suy thoái, cải thiện, phục hồi môi trường; khai thác, sử dụng hợp lý tài
nguyên thiên nhiên nhằm giữu môi trường trong lành.
- Thành phần môi trường là yếu tố vật chất tạo thành môi trường gồm
đất, nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, sinh vật và các hình thái vật chất khác.
- Quy chuẩn kỹ thuật môi trường: Là mức giới hạn của các thông số về
chất lượng môi trường xung quanh, hàm lượng của các chất gây ô nhiễm có
trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành dưới dạng văn bản bắt buộc áp dụng để bảo vệ môi trường.
- Tiêu chuẩn môi trường: Là mức giới hạn của các thông số về chất
lượng môi trường xung quanh, hàm lượng của các chất gây ô nhiễm có trong

chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được các cơ quan nhà nước và các tổ
chức công bố dưới dạng văn bản tự nguyện áp dụng để bảo vệ môi trường.
- Phát triển bền vững là phát triển đáp ứng được nhu cầu của hiện tại
mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tương
lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế, bảo đảm tiến
bộ xã hội và bảo vệ môi trường.
- Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường
không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh
hưởng xấu đến con người và sinh vật.


5
- Sự cố môi trường là sự cố xảy ra trong quá trình hoạt động của con
người hoặc biến đổi của tự nhiên, gây ô nhiễm, suy thoái hoặc biến đổi môi
trường nghiêm trọng.
- Chất gây ô nhiễm là các chất hóa học, các yếu tố vật lý và sinh học
khi xuất hiện trong môi trường cao hơn ngưỡng cho phép làm cho môi trường
bị ô nhiễm.
- Chất thải là vật chất được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,
sinh hoạt hoặc hoạt động khác.
- Chất thải nguy hại là chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, lây
nhiễm, dễ cháy, dễ nổ, gây ăn mòn, gây ngộ độc hoặc có đặc tính nguy hại khác.
- Quản lý chất thải là quá trình phòng ngừa, giảm thiểu, giám sát, phân
loại, thu gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải.
- Phế liệu là vật liệu được thu hồi, phân loại, lựa chọn từ những vật
liệu, sản phẩm đã bị loại bỏ từ quá trình sản xuất hoặc tiêu dùng để sử dụng
làm nguyên liệu cho một quá trình sản xuất khác.
- Sức chịu tải của môi trường là giới hạn chịu đựng của môi trường đối
với các nhân tố tác động để môi trường có thể tự phục hồi.
- Quan trắc môi trường là quá trình theo dõi có hệ thống về thành phần

môi trường, các yếu tố tác động lên môi trường nhằm cung cấp thông tin đánh
giá hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường và các tác động xấu đối với
môi trường.
- Thông tin về môi trường là số liệu, dữ liệu về môi trường dưới dạng
ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự.
- Đánh giá môi trường chiến lược là việc phân tích, dự báo tác động
đến môi trường của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển để đưa ra giải
pháp giảm thiểu tác động bất lợi đến môi trường, làm nền tảng và được tích
hợp trong chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển nhằm bảo đảm mục tiêu
phát triển bền vững.


6

- Đánh giá tác động môi trường là việc phân tích, dự báo tác động đến
môi trường của dự án đầu tư cụ thể để đưa ra biện pháp bảo vệ môi trường khi
triển khai dự án đó.
1.2. Cơ sở pháp lý
Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 23/6/2014 và có hiệu lực kể từ
ngày 01/01/2015. ( Ví dụ, điều 135, 137, 138, 139,141).
Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định
về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế.
Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008
của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Thủ tướng Chính
phủ về thoát nước và xử lý nước thải;

Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định
về Quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số Điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ quy định
về quản lý chất thải và phế liệu.
Thông

tư liên

tịch số

01/2001/TTLT-BKHCNMT-BXD ngày

18/10/2001 của Bộ Khoa học công nghệ và Môi trường và Bộ Xây dựng về
hướng dẫn các quy định về bảo vệ môi trường đối với việc lựa chọn địa điểm
xây dựng và vận hành bãi chôn lấp CTR;
Thông tư số 16/2009/TT-BTMT ngày 07/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;


7
Thông tư số 25/2009/TT- BTMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
Thông tư số 47/2011/TT-BTNMT ngày 28/12/2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường.
Thông tư số 32/2013/TT-BTNMT ngày 25/10/2013 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường.
Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên

và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
Các quy chuẩn áp dụng:
QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn.
QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải
công nghiệp.
QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng
môi trường không khí xung quanh.
QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất
lượng nước mặt.
QCVN 09-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất
lượng nước dưới đất.
1.3. Cơ sở thực tiễn
1.3.1. Hiện trạng ô nhiễm môi trường của các khu công nghiệp trên thế giới
Ô nhiễm môi trường từ hoạt động sản xuất công nghiệp nói chung và
KCN nói riêng đã gây sức ép không nhỏ đến môi trường, đến cuộc sống của
người lao động và cộng đồng xung quanh, ảnh hưởng đến sự phát triển bền
vững của một đất nước.
a. Tại các nước Bắc Âu
Ở các nước phát triển, vào đầu thế kỷ XX, lượng khí thải gây ô nhiễm
môi trường không khí và môi trường nước tại cơ sở sản xuất là rất lớn. Bên


8
cạnh đó một lượng lớn các chất thải phát sinh từ nhà máy sản xuất ra môi
trường xung quanh gây ô nhiễm môi trường nặng nề. Một ví dụ điển hình là
khu công nghiệp ở miền Bắc nước Anh, nơi bụi phóng xạ của muội đã đặt
một lớp phủ bóng tối trải lên toàn bộ cảnh quan khu vực.
Giống như Anh khu vực Ruhr ở Đức, một lượng lớn không mong muốn
bụi phóng xạ từ các ngành công nghiệp thép đã gây ô nhiễm không khí nặng

nề cho khu vực. Tại Hoa Kỳ và Nhật Bản, tình huống tương tự xảy ra.
Những nỗ lực ở các nước OECD trong việc giảm thiểu ô nhiễm bắt đầu
được thực hiện vào năm 1980 đến nay, và sự đền đáp cho cho những nỗ lực
đó trở nên rõ ràng khi việc xả early- chất ô nhiễm được xác định đã được
giảm đến một mức độ lớn kể từ đầu năm 1970 và nhiều vấn đề môi trường đã
được giải quyết.
Tốc độ tăng trưởng công nghiệp thường đi kèm với sự gia tăng tiêu thụ
năng lượng và nguyên liệu thô. Tuy nhiên, theo kinh nghiệm sản xuất công
nghiệp ở nhiều quốc gia cho thấy tốc độ tăng trưởng công nghiệp có thể có lợi
trong công tác bảo vệ môi trường và quản lý nghiên cứu và phát triển, do đó
thúc đẩy công nghệ mới trong ngành công nghiệp để tiếp tục giảm thiểu rủi ro
môi trường cần được phát huy. Công nghiệp phát triển sẽ cung cấp các điều
kiện tài chính cần thiết, các khoản đầu tư lớn cho công cuộc đổi mới công
nghệ trong các doanh nghiệp cũng như đầu tư các thiết bị xử lý môi trường tại
nguồn phát thải. Kết quả, tạo ra cho một sự phát triển công nghiệp bền vững
tác động nhỏ tới các nguồn tài nguyên thiên nhiên, và tăng cường tái chế chất
thải [5].
Tuy nhiên đến nay các vấn đề môi trường vẫn còn tồn tại ở nhiều nước
OECD. Ở nhiều địa phương, ô nhiễm công nghiệp nặng nề mới chỉ được thay
thế bởi khu vực khác hoặc tăng diện tích phát tán ô nhiễm... các khu vực cũng
như nhà máy gây ô nhiễm vẫn còn tồn tại, các sự cố môi trường đôi khi vẫn
xảy ra.


9
b. Tại các nước Đông Âu
Các ngành công nghiệp nặng chiếm ưu thế ở Đông Âu và thường tập
trung vào một khu vực nhất định nơi có nguồn tài nguyên khoáng sản. Tuy
nhiên cho đến nay những tác động môi trường của công nghiệp hóa ở các khu
vực này rất ít quan tâm. Kết quả là, các nước Đông Âu đang đối mặt rất nghiêm

trọng vấn đề ô nhiễm công nghiệp. Tuy nhiên sự thay đổi lớn trong cơ cấu xã
hội trong thời gian qua đã dẫn đến trong những thay đổi trong cơ cấu công
nghiệp. Các ngành công nghiệp nặng và ô nhiễm môi trường tại các nước Đông
Âu đã được giảm đáng kể trong thời gian qua [5].
c. Tại các quốc gia đang phát triển
Tình hình ô nhiễm công nghiệp tại các quốc gia đang phát triển nghiêm
trọng và phức tạp hơn trong các quốc gia phát triển nguyên nhân là do quá
trình công nghiệp hóa ở các nước này là ít nâng cao. Các ngành công nghiệp
điển hình ở các nước này bao gồm hoạt động sản xuất gang thép; hoạt động
khai thác khoáng sản; các ngành công nghiệp dệt may, thuộc da và các ngành
công nghiệp giấy và bột giấy..... Tuy nhiên để phát triển kinh tế các quốc gia
đang phát triển vẫn đưa ra nhiều chính sách. Nhiều doanh nghiệp ở các quốc
gia khác nhau đã coi thị trường của các nước đang phát triển là thị trường.
Trong những năm 2000, một số nhà đầu tư không thể hoặc không sẵn
sàng để đáp ứng tiêu chuẩn môi trường nghiêm ngặt hơn đã chuyển đến "vùng
tự do công nghiệp" ở nhiều nước đang phát triển làm cho tình hình ô nhiễm
môi trường ở các nước này phức tạp hơn. Nhiều nhà đầu tư ở các nước phát
triển đã lựa chọn đầu tư phát triển doanh nghiệp tại các nước đang phát triển
do chính sách ưu đãi của cơ quan quản lý nhà nước, do nguồn nguyên liệu
cũng như lực lượng lao động rồi rào... bên cạnh lợi ích mà các nhà đầu tư mà
các doanh nghiệp đem lại cho kinh tế của các nước đang phát triển thì vấn đề
môi trường lại càng nghiêm trọng hơn nguyên nhân là do có nhiều doanh
nghiệp tới đầu tư phát triển tuy nhiên công nghệ sản xuất lại chưa được đầu tư


10

đồng bộ, chính sách ưu tiên thu hút đầu tư đã coi nhẹ vấn đề môi trường dẫn
đến chất lượng môi trường ngày càng sụt giảm [5].
1.3.2. Hiện trạng ô nhiễm môi trường của các khu công nghiệp ở Việt Nam

a. Sự hình thành và phát triển khu công nghiệp ở Việt Nam
Những cụm sản xuất công nghiệp được hình thành trước năm 1975 chủ
yếu tập trung ở miền Nam. Trong giai đoạn này, các cơ sở sản xuất công
nghiệp còn mang tính tự phát, phân tán rời rạc. Một số nhà máy, xí nghiệp tập
hợp lại và cùng hoạt động trong một phạm vi địa lý nhất định cũng được gọi
là “khu công nghiệp”. Công nghệ sản xuất của các cơ sở này còn lạc hậu,
không có quy hoạch tổng thể và lâu dài, không quan tâm đúng mức đến vấn
đề môi trường.
Năm 2008 là năm đầu tiên thực hiện Nghị định số 29/2008/NĐ-CP quy
định về việc thành lập, hoạt động, chính sách và quản lý của nhà nước đối với
KCN, KCX và KKT (Báo cáo môi trường quốc gia 2009).
Sau hơn 20 năm (1991 - 2016) xây dựng và phát triển, kể từ khi KCX
đầu tiên - KCX Tân Thuận được hình thành tại TP.HCM đến nay hệ thống
các KCN, KCX đã có mặt ở hầu hết các tỉnh thành trên cả nước và có những
đóng góp không nhỏ vào sự phát triển kinh tế - xã hội chung của cả nước.
Theo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tính đến hết tháng 6 năm 2017, cả nước
có 16 khu kinh tế (KKT) được thành lập với tổng diện tích mặt đất và mặt
nước là 814,792 nghìn ha và 313 khu công nghiệp (KCN) được thành lập với
tổng diện tích đất tự nhiên hơn 87,9 nghìn ha.
b. Vai trò của khu công nghiệp trong phát triển kinh tế - xã hội
Quá trình xây dựng và phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất sẽ
đóng góp quan trọng trong phát triển kinh tế đất nước, thể hiện trên các mặt
kinh tế, môi trường và xã hội như:
Thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước để phát triển nền kinh tế;
Đẩy mạnh xuất khẩu, tăng thu và giảm chi ngoại tệ và góp phần tăng
nguồn thu ngân sách;


11
Tiếp nhận kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, phương pháp quản lý hiện đại

và kích thích sự phát triển các ngành công nghiệp phụ trợ và doanh nghiệp
trong nước;
Tạo công ăn việc làm, xoá đói giảm nghèo và phát triển nguồn nhân lực;
Thúc đẩy việc hiện đại hóa hệ thống kết cấu hạ tầng và là hạt nhân hình
thành đô thị mới.
c. Hiện trạng ô nhiễm môi trường khu công nghiệp Việt Nam
- Tại Đồng Nai: Nổi bật tình hình ô nhiễm khu công nghiệp tại Đồng
Nai là vi phạm về hệ thống xử lý nước thải của nhà máy Vedan gây hậu quả
nghiêm trọng tới môi trường: Từ đầu năm 1994, công ty Vedan đã lắp đặt và
vận hành hệ thống bơm, đường ống kĩ thuật để bơm dịch thải lỏng và các chất
dịch thải đặc vào sông Thị Vải với lưu lượng 4000m3/ngày [2].
Hậu quả của Vedan Việt Nam: Cả con sông Thị Vải đã ô nhiễm trầm
trọng và đặc biệt khúc sông có hệ thống nước thải của Vedan đổ ra đã biến
thành con khúc sông “chết”. Nước sông thì đen đặc mùi hôi bốc lên nồng nặc.
Ngoài việc bị viêm xoang, những người sống ven con sông này cũng bị điêu
đứng bởi tình trạng cá tôm nuôi bị chết phơi bụng hàng loạt, vì vậy những dãy
hồ nuôi cá dọc bờ sông thuộc địa bàn xã Long Thọ bị bỏ không từ nhiều năm
nay. Không những thế, tình hình sức khỏe của người dân sống gần sông cũng
đang bị đe dọa. Theo khảo sát, nồng độ oxi trong nước ở khu vực này là
0,5mg/lít trở xuống [2].
- Tại Cần Thơ: Theo sở TN-MT cần Thơ, hiện có 3 KCN đang hoạt
động là Trà Nóc l, Trà Nóc 2 và Thốt Nốt chưa xây dựng hệ thống nước thải
tập trung. Các doanh nghiệp thuộc các KCN này đang bắc các ống cống thải
trực tiếp nước thải ra sông Hậu.
Theo thống kê sơ bộ, tại TP cần Thơ, nước ở sông Hậu đã bị ô nhiễm
cấp độ 2, rạch Sang Trắng (Phước Thới, Ô Môn) ô nhiễm cấp độ 7, rạch Bò
Ót (Thới Thuận, Thốt Nốt) ô nhiễm cấp độ 4.


12

- Tại Long An: Với các khu công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp hiện
có trên địa bàn mỗi ngày dự tính thải ra môi trường khoảng 363 tấn rác công
nghiệp và 151.000m3 nước thải công nghiệp...
- Tại TPHCM: Trên địa bàn hiện có 25 khu công nghiệp tập trung hoạt
động với tổng số 611 nhà máy trên diện tích 2.298 ha đất. Theo kết quả tính
toán, hoạt động của các khu công nghiệp này cùng với 195 cơ sở trọng điểm
bên ngoài khu công nghiệp, thì mỗi ngày thải vào hệ thống sông Sài Gòn Đồng Nai tổng cộng 10.000 m3 nước thải công nghiệp, trong đó có khoảng
671 tấn cặn lơ lửng, 1.130 tấn BOD5 (làm giảm nhu cầu ôxy sinh hoá), 1789
tấn COD (làm giảm nhu cầu ôxy hoá học), 104 tấn Nitơ, 15 tấn photpho và
kim loại nặng [2].
- Tại Hà Nội: Ô nhiễm môi trường trở thành vấn đề bức xúc tác động
tiêu cực đến đời sống và kìm hãm sự phát triển của Hà Nội. Thành phố đang
thực sự bị “bủa vây” bởi đủ các loại ô nhiễm rác thải, khí thải và nước thải...
Theo kết quả của sở Tài nguyên Môi trường và nhà đất, tại Hà Nội có
hơn 400 cơ sở công nghiệp thì có tới 200 cơ sở gây ô nhiễm không khí. Hàng
năm các cơ sở này “đóng góp” thêm vào bầu không khí khoảng 80000 tấn khói
bụi, 9000 tấn SO2; 19000 tấn khí NO2. Chất lượng không khí ở Hà Nội, đặc
biệt là khu vực nội thành đã có biểu hiện suy thoái, nồng độ các chất độc hại,
bụi trong không khí đã vượt tiêu chuẩn cho phép từ 1-2 lần, nhiều nơi gấp 6-7
lần. Tại các khu vực có nhiều công trường xây dựng như Hà Đông, Mỹ Đình,
Từ Liêm, cầu Giấy, Hoàng Mai bụi cuốn mù mịt, làm người đi đường tức ngực,
nhức mắt [11].
Nguồn nước ở thành phố (cả nước mặt và nước ngầm) cũng đang bị ô
nhiễm nặng. Hầu hết lượng nước thải sinh hoạt và sản xuất đều xả thẳng ra
môi trường mà không qua xử lý. Đa số các khu công nghiệp chưa có trạm xử
lý nước thải hoặc có nhung hoạt động không hỉệu quả. 90% lượng nước thải
công nghiệp, y tế ở thành phố không được xử lý. Mới có 1/10 khu công


13

nghiệp vừa và nhỏ, 8/48 bệnh viện, trung tâm y tế trên địa bàn thành phố
(chưa kể đến số bệnh viện, trung tâm y tế do Trung ương quản lý đóng trên
địa bàn thành phố) có trạm xử lý nước thải tập trung.
- Tại Phú Thọ: Hiện nay, nhiều doanh nghiệp của tỉnh Phú Thọ bị phát
hiện gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Đặc biệt mới đây là trường hợp
của Công ty Miwon, gây bất bình trong dư luận.
Ngoài ra các cơ sở công nghiệp như: Công ty giấy Bãi Bằng, Công ty
dệt Vĩnh Phú, Công ty rượu bia Vieger Phú Thọ, Công ty giấy Lửa Việt,
Công ty Pangrim Neotex cũng gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng về nước
thải, khí thải, chất thải rắn có chứa hoá chất độc hại.
Một trong những nguyên nhân dẫn đến việc suy thoái môi trường ở Phú
Thọ chính là vấn đề chất thải sản xuất công nghiệp. Thực tế cho thấy, tại
nhiều cơ sở công nghiệp hiện nay, các doanh nghiệp vẫn đang sử dụng công
nghệ, thiết bị lạc hậu. Việc đổi mới dây chuyền sản xuất còn nhiều hạn chế
dẫn tới việc chất thải ra môi trường chưa đạt tiêu chuẩn cho phép. Do ảnh
hưởng của chất thải công nghiệp, nước sông Hồng bị ô nhiễm nặng cục bộ tại
các khu công nghiệp và đô thị, nước sông Lô đã có biểu hiện ô nhiễm càn
phải có biện pháp xử lý, khắc phục kịp thời; một số nơi đã và đang trở thành
“điểm nóng” do ô nhiễm môi trường như xã Thạch Sơn, huyện Lâm Thao và
mới đây nhất là những vi phạm của công ty Miwon.
- Tại Hải Dương: Khói bụi xi măng đã làm cho nhiều người chết,trẻ em
bị suy nhược cơ thể với tỉ lệ cao, gần 1300 người dân khắc khoải chìm ngập
trong khói bụi của 4 nhà máy xí măng lò đứng đang ngày đêm toả khí độc.
Không chỉ khói bụi, nước thải của các nhà máy xi măng chảy ra ruộng gây
chai cứng mặt ruộng, không thể canh tác gì được. Ông Nguyễn Tá Dước,
Giám đốc Sở Tài nguyên - môi trường huyện Kinh Môn cũng khẳng định, mức độ
ô nhiễm về bụi, khí thải SO2 và tiếng ồn đều vượt quá mức cho phép [10].



×