Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

Đánh giá hiện trạng ô nhiễm và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý tài nguyên nước mặt trên địa bàn tỉnh Gia Lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA MƠI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUN


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG Ô NHIỄM
VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
GIA LAI

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ HỒI
Ngành: QUẢN LÝ MƠI TRƯỜNG
Niên khóa: 2009 – 2013

-PLEIKUTháng 8/2013


ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG Ô NHIỄM
VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI


Tác giả:

NGUYỄN THỊ HỒI

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng
Kỹ sư ngành Quản lý môi trường


Giáo viên hướng dẫn:
THS. HỒNG THỊ MỸ HƯƠNG

- PLEIKU Tháng 8/2013
BỢ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

CỢNG HỊA XÃ HỢI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

i


TRƯỜNG ĐH NƠNG LÂM TPHCM
KHOA MƠI TRƯỜNG & TÀI NGUN

Đợc lập – Tự do – Hạnh phúc

*****

************

PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ KLTN
Khoa

: MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN

Ngành

: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

Họ và tên SV: NGUYỄN THỊ HOÀI


MSSV: 09149313

Khoá học

Lớp

: 2009 – 2013

: DH09QMGL

1. Tên đề tài: “Đánh giá hiện trạng ô nhiễm và đề xuất một số giải pháp nâng cao
hiệu quả quản lý tài nguyên nước mặt tỉnh Gia Lai”.
2. Nội dung KLTN: SV phải thực hiện các yêu cầu sau đây:
− Tổng quan về tỉnh Gia Lai: điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
− Tổng quan về môi trường nước mặt: các khái niệm cơ bản về nước mặt, ô
nhiễm môi trường nước, các chỉ tiêu đánh giá chất lượng nước mặt.
− Các nguồn tài nguyên nước mặt tỉnh Gia Lai.
− Hiện trạng khai thác, sử dụng và diễn biến chất lượng nước mặt qua các năm.
− Xác định các nguồn gây ô nhiễm nước mặt
− Đánh giá hiện trạng công tác quản lý môi trường nước mặt và xác định các vấn
đề còn tồn tại trong công tác quản lý môi trường nước của tỉnh Gia Lai.
− Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý TNNM của
tỉnh Gia Lai.
3. Thời gian thực hiện: Bắt đầu: tháng 03/2013
Kết thúc: tháng 07/2013
4. Họ tên GVHD: ThS. HỒNG THỊ MỸ HƯƠNG
Nợi dung và yêu cầu của KLTN đã được thông qua Khoa và Bộ môn
Ngày …..tháng ………năm 2013


Ngày…. tháng …. năm 2013

Ban Chủ nhiệm Khoa

Giáo viên hướng dẫn

ThS. Hoàng Thị Mỹ Hương

ii


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài khóa luận này em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ nhiệt tình
của Thầy Cô, cá nhân và tổ chức.
Trước tiên, em xin được gửi lời cảm ơn đến ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm khoa,
cùng tồn thể q Thầy, Cơ khoa Mơi Trường và Tài Nguyên Trường Đại Học Nông
Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt cho em nhiều kiến thức bổ ích và những bài
học kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian em học tập tại trường.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Cơ Hồng Thị Mỹ Hương đã định hướng đề
tài và hướng dẫn tận tình trong suốt thời gian thực hiện khóa luận.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo, Các cơ chú, anh chị
phòng kiểm sốt ơ nhiễm Chi cục Bảo vệ Môi trường tỉnh Gia Lai, Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Gia Lai đã tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành đợt thực tập.
Cuối cùng nhân cơ hội này, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới Ơng Bà, Bố Mẹ, Anh
Chị, cùng tồn thể bạn bè đã giúp đỡ và động viên em trong suốt bốn năm đại học.
Khóa luận này như một trong những thành quả đúc kết trong suốt bốn năm học
trên ghế giảng đường. Trong quá trình làm khóa luận, mặc dù đã rất cố gắng song cũng
không tránh khỏi nhưng thiếu sót. Chính vì vậy, em rất mong sự góp ý bổ sung từ Quý
thầy cô để khóa luận được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!

Pleiku tháng 8 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Hoài

iii


TÓM TẮT
Nước là nguồn tài nguyên vô cùng quan trọng không chỉ đối với con người và
các loài sinh vật mà nước còn có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế – xã hội của
một quốc gia hay một khu vực. Những năm qua, sự tăng nhanh về dân số và việc khai
thác quá mức nguồn tài nguyên nước, cũng như tài nguyên đất và rừng đã làm suy kiệt
nguồn nước. Nước thải từ các nhà máy, cụm công nghiệp, khu dân cư đô thị, nước
thải sinh hoạt,… chưa qua xử lý được thải ra môi trường ngày càng nhiều đã gây
tác động xấu đến chất lượng nguồn nước mặt. Vấn đề ô nhiễm sẽ càng trở nên
nghiêm trọng hơn trong tương lai nếu như tình trạng này vẫn tiếp diễn. Nhận
thấy được tầm quan trọng của tài nguyên nước mặt và những vấn đề ô nhiễm đang diễn
ra hiện nay, tôi đã chọn đề tài “Đánh giá hiện trạng ô nhiễm và đề xuất một số giải
pháp nâng cao hiệu quả quản lý tài nguyên nước mặt trên địa bàn tỉnh Gia Lai ”.
Đề tài được thực hiện trong thời gian từ tháng 3/2013 đến tháng 7/2013.
Đề tài bao gồm các nội dung chính sau:
Tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Gia Lai.
Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn tỉnh Gia Lai trong đó lần
lượt nói về: các nguồn nước mặt của tỉnh; hiện trạng khai thác và sử dụng nước mặt;
diễn biến chất lượng nước mặt qua các năm và xác định các nguồn gây ơ nhiễm nước
mặt chính trên địa bàn tỉnh.
Đánh giá hiện trạng công tác quản lý và đề xuất các giải pháp tăng cường hiệu
quả công tác quản lý môi trường nước mặt trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Đề tài đã thu được những kết quả:

Đưa đến cái nhìn tổng thể về tài nguyên nước mặt và hiện trạng ô nhiễm nước
mặt hiện nay của tỉnh Gia Lai. Đánh giá được tình hình triển khai cơng tác quản lý tài
ngun nước mặt của tỉnh về những việc đã làm được và các vấn đề cịn tồn tại, hạn chế
trong cơng tác quản lý từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý và
bảo vệ nguồn tài nguyên nước mặt được tốt hơn.

iv


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................iii
TÓM TẮT .......................................................................................................................iv
MỤC LỤC........................................................................................................................v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.........................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH......................................................................................................viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................................ix
3.2.5. Hiện trạng thu gom và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh...................................45
3.3.CÁC VẤN ĐỀ CỊN TỒN TẠI TRONG CƠNG TÁC QUẢN LÝ MƠI TRƯỜNG NƯỚC MẶT....................47
4.3.VỀ VIỆC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT....................................53
4.4.CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM TỪ NGUỒN THẢI .............................................................55

TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................61
LỜI CẢM ƠN iii............................................................................................................64
TÓM TẮT iv..................................................................................................................64
MỤC LỤC v...................................................................................................................64
LỜI CẢM ƠN iii v.........................................................................................................64
TÓM TẮT iv v...............................................................................................................64
MỤC LỤC v v................................................................................................................64
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT vi v..................................................................................64
DANH MỤC HÌNH vii v...............................................................................................64

DANH MỤC BẢNG BIỂU viii v...................................................................................64
TÀI LIỆU THAM KHẢO 61 v......................................................................................64
PHỤ LỤC 1: VỊ TRÍ GIÁM SÁT NƯỚC MẶT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI 1 v
........................................................................................................................................64
NĂM 2011 - 2012 1 v.....................................................................................................64
PHỤ LỤC 2: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN
NƯỚC MẶT 2 v.............................................................................................................64
PHỤ LỤC 3: TÌNH HÌNH XLNT Y TẾ TẠI MỘT SỐ CƠ SỞ Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH 3 v.........................................................................................................................64

v


PHỤ LỤC 4: QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC RỈ RÁC 5 v......................64
PHỤ LỤC 5: CÁC QUÁ TRÌNH XỬ LÝ TRONG HỆ THỐNG XLNT CÔNG NGHỆ
AAO&MBBR 6 v...........................................................................................................64
PHỤ LỤC 6: DANH MỤC CÁC QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ MÔI
TRƯỜNG NƯỚC 7 v.....................................................................................................64
PHỤ LỤC 7: QCVN 08:2008/BTNMT – QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ
CHẤT LƯỢNG NƯỚC MẶT 8 v..................................................................................64
PHỤ LỤC 8: MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ MƠI TRƯỜNG NƯỚC MẶT TỈNH GIA LAI
10 v.................................................................................................................................64
PHỤ LỤC 9: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CHỈ TIÊU NƯỚC THẢI CỦA MỘT SỐ CỞ SỞ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI 13 v..........................................................................65
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT vi.....................................................................................65
DANH MỤC HÌNH vii..................................................................................................65
DANH MỤC BẢNG BIỂU viii......................................................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO 61.........................................................................................65
PHỤ LỤC 1: VỊ TRÍ GIÁM SÁT NƯỚC MẶT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI 165
NĂM 2011 - 2012 1........................................................................................................65

PHỤ LỤC 2: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN
NƯỚC MẶT 2................................................................................................................65
PHỤ LỤC 3: TÌNH HÌNH XLNT Y TẾ TẠI MỘT SỐ CƠ SỞ Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH 3............................................................................................................................65
PHỤ LỤC 4: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC RỈ RÁC 5.........................65
PHỤ LỤC 5: CÁC Q TRÌNH XỬ LÝ TRONG HỆ THỐNG XLNT CƠNG NGHỆ
AAO&MBBR 6..............................................................................................................65
PHỤ LỤC 6: DANH MỤC CÁC QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ MÔI
TRƯỜNG NƯỚC 7........................................................................................................65
PHỤ LỤC 7: QCVN 08:2008/BTNMT – QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ
CHẤT LƯỢNG NƯỚC MẶT 8.....................................................................................65
PHỤ LỤC 8: MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT TỈNH GIA LAI
10....................................................................................................................................65

vi


PHỤ LỤC 9: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CHỈ TIÊU NƯỚC THẢI CỦA MỘT SỐ CỞ SỞ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI 13.............................................................................65
PHỤ LỤC 1: VỊ TRÍ GIÁM SÁT NƯỚC MẶT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI .....1
NĂM 2011 - 2012.............................................................................................................1
PHỤ LỤC 2: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN
NƯỚC MẶT.....................................................................................................................2
PHỤ LỤC 3: TÌNH HÌNH XLNT Y TẾ TẠI MỘT SỐ CƠ SỞ Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH.................................................................................................................................3
PHỤ LỤC 4: QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC RỈ RÁC..............................5
PHỤ LỤC 5: CÁC QUÁ TRÌNH XỬ LÝ TRONG HỆ THỐNG XLNT CÔNG NGHỆ
AAO&MBBR...................................................................................................................6
PHỤ LỤC 6: DANH MỤC CÁC QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ MÔI
TRƯỜNG NƯỚC.............................................................................................................7

PHỤ LỤC 7: QCVN 08:2008/BTNMT – QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ
CHẤT LƯỢNG NƯỚC MẶT.........................................................................................8
PHỤ LỤC 8: MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT TỈNH GIA LAI
........................................................................................................................................10
PHỤ LỤC 9: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CHỈ TIÊU NƯỚC THẢI CỦA MỘT SỐ CỞ SỞ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI..................................................................................13

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CCN
CN
COD
CTNH
CP

:
:
:
:
:

Cụm Cơng nghiệp
Cơng nghiêp
Nhu cầu oxy hóa học
Chất thải nguy hại
Chính phủ

vii


BOD

BQL
BTNMT
BVTV
BVMT
BYT
DO
ĐTM
GVHD
GDP
GD&ĐT
HĐND
KCN
KHCN

QCCP
QCVN
TSS
TNHH MTV
TNMT
TNNM
TT
UBND
SXSH
XLNT
WHO
FAO

:
:
:

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

UNESCO

Nhu cầu oxy sinh học
Ban quản lý
Bộ Tài nguyên Môi trường

Bảo vệ thực vật
Bảo vệ Môi trường
Bộ Y tế
Hàm lượng oxy hịa tan
Đánh giá tác động mơi trường
Giáo viên hướng dẫn
Tổng sản phẩm quốc nội
Giáo dục và đào tạo
Hội đồng nhân dân
Khu công nghiệp
Khoa học công nghệ
Nghị định
Quy chuẩn cho phép
Quy chuẩn Việt Nam
Tổng các chất rắn lơ lửng
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Tài nguyên Môi trường
Tài nguyên nước mặt
Thị trấn
Ủy Ban nhân dân
Sản xuất sạch hơn
Xử lý nước thải
Tổ chức Y tế Thế giới
Tổ chức lương thực-nông nghiệp của
Liên Hiệp Quốc
Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn
hóa của Liên hiệp quốc

:


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Bản đồ hành chính tỉnh Gia Lai.....................................................................9
Hình 2.2: Biều đồ cơ cấu các thành phần kinh tế ở tỉnh Gia Lai giai đoạn 2007 – 2011
.......................................................................................................................................12
Hình 2.3: Sự gia tăng dân số qua các năm 2007 – 2012..............................................13

viii


Hình 3.1: Biểu đồ diễn biến hàm lượng Ơxy hịa tan năm 2011 và 2012....................26
Hình 3.2: Biểu đồ diễn biến hàm lượng COD năm 2011 và 2012...............................26
Hình 3.3: Biểu đồ diễn biến hàm lượng BOD5 năm 2011 và 2012..............................27
Hình 3.4: Biểu đồ biễu diến hàm lượng TSS năm 2011 và 2012................................27
Hình 3.5: Biểu đồ biểu diễn hàm lượng NH4+ năm 2011 và 2012...............................28
Hình 3.6: Biểu đồ biểu diễn hàm lượng NO2- năm 2012.............................................29
Hình 3.7: Biểu đồ biểu diễn hàm lượng NO3- năm 2012.............................................29
Hình 3.8: Biểu đồ biểu diễn hàm lượng PO43- năm 2012.............................................30
Hình 3.9: Biểu đồ biểu diễn hàm lượng E.coli năm 2011 và 2012..............................31
Hình 3.10: Biểu đồ biểu diễn hàm lượng Coliform năm 2011 và 2012.......................31
Hình 3.11: Biểu đồ biểu diễn hàm lượng Fe năm 2011 và 2012.................................32
Hình 3.12: Biểu đồ biểu diễn hàm lượng Cr III năm 2011 và 2012............................32
Hình 3.13: Đồ thị biểu diễn nồng độ BOD5 trong nước thải các cơ sở y tế.................39
Hình 3.14: Đồ thị biểu diễn nồng độ COD trong nước thải các cơ sở y tế..................39
Hình 3.15: Đồ thị biểu diễn nồng độ TSS trong nước thải các cơ sở y tế...................39
Hình 3.16: Đồ thị biểu diễn nồng độ Coliforms trong nước thải các cơ sở y tế..........39
Hình 3.17: Sơ đồ hệ thống các tổ chức tham gia quản lý TNMT................................42
Hình 4.1: Quy trình cơng nghệ hệ thống xử lý nước rỉ rác..........................................60
Hình 4.2: Sơ đồ quy trình XLNT bệnh viện................................................................61

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 3.1: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt năm 2011 đợt 1 (3/2011)..............20
Bảng 3.2: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt năm 2011 đợt 2 (11/2011)............21
Bảng 3.3: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt năm 2012 đợt 1 (3/2012)..............22
Bảng 3.4: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt năm 2012 đợt 2 (8/2012)..............24
Bảng 3.5: Danh sách các cơ sở gây ô nhiễm môi trường.............................................35
Bảng 3.6: Kết quả phân tích nước thải tại bãi chơn lấp CTR thành phố Pleiku...........37
Bảng 3.7: Vị trí lấy mẫu nước thải tại các cơ sở y tế...................................................38

ix


Bảng 3.8: Kết quả phân tích mẫu nước thải tại các cơ sở y tế.....................................38
Bảng 3.9: Kết quả thu mẫu phân tích chất lượng nước sơng Ba và các nhánh suối đổ
vào sông Ba năm 2012..................................................................................................41

x


Đánh giá hiện trạng ô nhiễm và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý TNNM
trên địa bàn tỉnh Gia Lai

Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1.

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Nước là nguồn tài nguyên vô cùng quan trọng không chỉ đối với con người và

các loài sinh vật mà nước còn có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế – xã hội.
Nó đảm bảo sự tồn tại cho tất cả các loài sinh vật trên trái đất kể cả con người, nước

phục vụ cho phát triển nông – lâm – ngư nghiệp và rất nhiều ngành kinh tế khác. Do đó,
tài nguyên nước nói chung và tài nguyên nước mặt nói riêng là một trong những yếu tố
quyết định sự phát triển kinh tế xã hội của một vùng lãnh thổ hay một quốc gia.
Tuy nhiên sự gia tăng dân số cùng với tốc độ đô thị hóa, công nghiệp hóa ngày
càng cao đòi hỏi lượng nước cung cấp cho sinh hoạt và các hoạt động công nghiệp ngày
càng nhiều đã ảnh hưởng xấu đến nguồn tài nguyên này. Hiện nay đã có rất nhiều địa
phương bị ô nhiễm nguồn nước mặt nghiêm trọng, có nguy cơ cạn kiệt do hoạt động
khai thác, quản lý chưa hợp lý cùng với lượng nước thải từ các khu/CCN, các nhà
máy, khu dân cư đô thị, … chưa qua xử lý hoặc xử lý chưa đạt hiệu quả mà thải
ra ngồi mơi trường đã gây ảnh hưởng đến sức khỏe và hoạt động của con người . Đặc
biệt là khu vực Tây Nguyên nói chung và tỉnh Gia Lai nói riêng. Vấn đề ơ nhiễm sẽ
càng trở nên nghiêm trọng hơn trong tương lai nếu như chúng ta khơng có các biện
pháp bảo vệ và quản lý hợp lý.
Nước là nguồn tài nguyên có thể tái tạo nhưng dễ bị tổn thương bởi các tác động
của con người. Nhận thức được tầm quan trọng của tài nguyên nước cũng như những
vấn đề ô nhiễm nguồn nước mặt đang diễn ra hiện nay, tôi đã tiến hành thực hiện đề tài:
“Đánh giá hiện trạng ô nhiễm và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả
quản lý tài nguyên nước mặt trên địa bàn tỉnh Gia Lai” nhằm tìm hiểu thực trạng ô
nhiễm và các công tác quản lý tài nguyên nước mặt trên địa bàn tỉnh Gia Lai từ đó đề
xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nguồn tài nguyên này.
1.2.

MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI

GVHD: Hoàng Thị Mỹ Hương

1

SVTH: Nguyễn Thị Hoài



Đánh giá hiện trạng ô nhiễm và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý TNNM
trên địa bàn tỉnh Gia Lai

Tìm hiểu về nguồn tài nguyên nước mặt, hiện trạng ô nhiễm, các nguồn gây ô
nhiễm và công tác quản lý nguồn tài nguyên này trên địa bàn tỉnh Gia Lai, từ đó đưa ra
giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý để bảo vệ, cải thiện chất lượng nguồn tài nguyên
nước mặt được tốt hơn.
1.3.

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

 Tổng quan về môi trường nước mặt, khái quát đặc điểm địa bàn nghiên cứu;
 Tìm hiểu nguồn tài nguyên nước mặt của tỉnh Gia Lai, hiện trạng khai thác và sử
dụng;
 Đánh giá hiện trạng ô nhiễm nguồn nước măt: diễn biến ô nhiễm thông qua các
chỉ tiêu hóa lý, chỉ tiêu sinh học, chỉ tiêu kim loại nặng, …
 Xác định các nguồn gây ô nhiễm nước mặt;
 Đánh giá công tác quản lý: các hoạt động đã triển khai, những mặt còn tồn tại và
hạn chế trong công tác quản lý tài nguyên nước mặt;
 Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý tài nguyên
nước mặt.
1.4.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

-

Đối tượng nghiên cứu: nguồn tài nguyên nước mặt tỉnh Gia Lai


-

Phạm vi nghiên cứu: Địa bàn tỉnh Gia Lai

1.5.

GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài chỉ tập trung vào đánh giá hiện trạng ô nhiễm và cơng tác quản lý TNNM

tỉnh Gia Lai. Trong q trình thực hiện đề tài đã gặp phải một số khó khăn như thời gian
làm bài tương đối ngắn, mà phạm vi nghiên cứu tương đối rộng do vậy việc thu thập
thơng tin cịn chưa đầy đủ. Thiếu số liệu, thơng tin về nước thải nơng nghiệp, khơng có
các chỉ tiêu về hàm lượng hóa chất BVTV, hóa chất trừ cỏ, …, có trong nước do đó việc
xác định nguồn gây ô nhiễm từ nước thải nông nghiệp phần nào còn dựa vào định tính.
1.6.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nhiên cứu là cách thức làm việc có khoa học để giải quyết các vấn

đề chính xác, khách quan nhằm thu được kết quả một cách tốt nhất. Để việc nghiên cứu
đạt hiệu quả tốt nhất, luận văn sử dụng những phương pháp sau đây:
GVHD: Hoàng Thị Mỹ Hương

2

SVTH: Nguyễn Thị Hoài


Đánh giá hiện trạng ô nhiễm và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý TNNM
trên địa bàn tỉnh Gia Lai


 Phương pháp tham khảo tài liệu
Thu thập, đọc, chọn lọc tài liệu từ các nguồn như: Báo cáo hiện trạng môi trường
năm 2012 của Chi cục Bảo vệ Môi trường, Niên giám thống kê tỉnh Gia Lai. Các thông
tin từ internet về: điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội của tỉnh, các khái niệm và các
phương pháp xử lý ô nhiễm nước mặt. Tham khảo các khóa luận tốt nghiệp trước đó.
Ngồi ra cịn có các tài liệu trong giáo trình học ở lớp, của GVHD và của bạn bè. Tất cả
được tổng hợp lại, đánh giá và lựa chọn những thông tin và dữ liệu cần thiết cho đề tài.
 Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu
Là phương pháp tìm hiểu, so sách và lựa chọn những thông tin và dữ liệu chính xác
và cần thiết nhất cho đề tài từ nguồn dữ liệu sơ cấp. Công việc xử lý và phân tích dữ liệu
được thực hiện bằng tay và cả trên máy tính. Từ các bảng số liệu quan trắc môi trường
nước mặt, nước thải tại một số vị trí của Chi cục Bảo vệ Mơi trường, vẽ biểu đồ và so
sánh đối chiếu với các quy chuẩn như QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn Kỹ thuật
Quốc gia về chất lượng nước mặt; QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc
gia về nước thải công nghiệp; QCVN 01:2008/BTNMT - Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia
về nước thải công nghiệp chế biến cao cu thiên nhiên; QCVN 14:2008/BTNMT - Nước
thải sinh hoạt; QCVN 28:2010/BTNMT - Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về nước thải y
tế,…Từ so sánh đối chiếu với quy chuẩn xác định hiện trạng ô nhiễm nước, các nguồn
gây ô nhiễm nước trên địa bàn tỉnh. Phương pháp này sẽ cho ra kết quả đáng tin cậy,
làm cơ sở để giải quyết các vấn đề.
 Phương pháp phỏng vấn chuyên gia
Đây là cách phỏng vấn, bàn luận và tham khảo ý kiến của các anh/chị, các cô chú ở
Chi cục Bảo vệ Môi trường tỉnh Gia Lai, các Thầy/Cô. Với phương pháp này, chúng ta
có thể học hỏi được nhiều điều bổ ích cùng với những ý kiến đóng góp quan trọng và có
ý nghĩa đối với lĩnh vực cần tìm hiểu.

Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1.


TỔNG QUAN VỀ MƠI TRƯỜNG NƯỚC MẶT

GVHD: Hoàng Thị Mỹ Hương

3

SVTH: Nguyễn Thị Hoài


Đánh giá hiện trạng ô nhiễm và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý TNNM
trên địa bàn tỉnh Gia Lai

2.1.1. Các khái niệm cơ bản
 Nước mặt: Luật Tài nguyên nước Việt Nam (2012, điều 2) định nghĩa nước mặt
là nước tồn tại trên mặt đất liền hoặc hải đảo.
Nguồn nước mặt sử dụng là từ sông, suối, ao, hồ, đầm lầy và trường hợp đặc biệt
mới sử dụng đến nước biển. Đặc điểm của tài nguyên nước mặt là chịu ảnh hưởng lớn
từ điều kiện khí hậu và các tác động khác do hoạt động kinh tế của con người; nước mặt
dễ bị ô nhiễm và thành phần hóa lý của nước thường bị thay đổi; khả năng hồi phục trữ
lượng của nước nhanh nhất ở vùng có mưa.
Nguồn nước các sơng, kênh tải nước thải, các hồ khu vực đô thị, KCN và đồng
ruộng lúa nước là những nơi thường có mật độ ô nhiễm cao. Nguồn gây ra ô nhiễm
nước mặt là các khu dân cư tập trung, các hoạt động công nghiệp, giao thơng thủy và
sản xuất nơng nghiệp.
 Ơ nhiễm nước: là sự thay đổi tính chất vật lý, tính chất hóa học, thành phần sinh
học của nước vi phạm tiêu chuẩn cho phép gây tác động xấu đến đời sống con người và
sinh vật.
Vấn đề ô nhiễm nước là một trong những thực trạng đáng ngại nhất của sự hủy
hoại môi trường tự nhiên do nền văn minh đương thời gây nên. Môi trường nước rất dễ

bị ô nhiễm, các ơ nhiễm từ đất, khơng khí đều có thể làm ô nhiễm nước, ảnh hưởng lớn
tới con người và các sinh vật khác.

-

Nguồn nước bị ơ nhiễm thường có các dấu hiệu đặc trưng như sau:
Có xuất hiện các chất nổi trên bề mặt nước và các cặn lắng chìm xuống đáy

nguồn.
- Thay đổi tính chất lý học (độ trong, màu, mùi, nhiệt độ, …)
- Thay đổi thành phần hóa học (pH, hàm lượng các chất hữu cơ và vô cơ, xuất hiện
các chất độc hại, …)
- Lượng oxy hịa tan (DO) trong nước giảm do các q trình sinh hóa để oxy hóa
các chất bẩn hữu cơ vừa mới thải vào.
- Các vi sinh vật thay đổi về lồi và số lượng. Có xuất hiện các vi trùng gây bệnh.
2.1.2. Các thông số cơ bản đánh giá chất lượng nước mặt

GVHD: Hoàng Thị Mỹ Hương

4

SVTH: Nguyễn Thị Hoài


Đánh giá hiện trạng ô nhiễm và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý TNNM
trên địa bàn tỉnh Gia Lai

Để đánh giá chất lượng nước cũng như mức độ gây ơ nhiễm nước có thể dựa vào
một số chỉ tiêu cơ bản sau:
 Chỉ tiêu vật lý

- pH: là một trong những chỉ tiêu quan trọng để kiểm tra chất lượng nước cấp và
nước thải. Dựa vào giá trị pH ta sẽ quyết định phương pháp xử lý, điều chỉnh lượng và
loại hố chất thích hợp trong quá trình xử lý. Sự thay đổi giá trị pH trong nước có thể
dẫn tới những thay đổi về thành phần các chất trong nước do quá trình hòa tan hoặc kết
tủa, hoặc thúc đẩy hay ngăn chặn những phản ứng hóa học, sinh học xảy ra trong nước.
pH được xác định bằng máy đo pH hoặc bằng phương pháp chuẩn độ.
- Độ màu: là do các chất gumid, các hợp chất keo của sắt, nước thải công nghiệp
hay do sự phát triển mạnh mẽ của rong tảo trong các nguồn thiên nhiên tạo nên. Độ màu
được xác định bằng phương pháp s

×