.................................................................................................
................................................................................................
( Ghi rõ tên tổng thầu, nhà thầu chính thi công xây dựng)
QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
THI CÔNG XÂY DỰNG
Phần thứ ba
TỔ CHỨC THI CÔNG VÀ THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG
TÊN CÔNG TRÌNH/HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH: ..............................
...................................................................................................................
GÓI THẦU SỐ: .......................................................................................
...................................................................................................................
Thuộc dự án đầu tư xây dựng : ................................................................
....................................................................................................................
..............- Năm 2018.
2
.................................................................................................
................................................................................................
( Ghi rõ tên tổng thầu, nhà thầu chính thi công xây dựng)
QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
THI CÔNG XÂY DỰNG
Phần thứ ba
TỔ CHỨC THI CÔNG VÀ THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG
TÊN CÔNG TRÌNH/HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH: ..............................
...................................................................................................................
GÓI THẦU SỐ: .......................................................................................
...................................................................................................................
Thuộc dự án đầu tư xây dựng : ................................................................
....................................................................................................................
Người thiết kế: ................ ( Ghi rõ họ và tên) ..................................
Chủ trì thiết kế: ................ ( Ghi rõ họ và tên) ..................................
Người kiểm tra thiết kế: ................ ( Ghi rõ họ và tên) ..................................
Chỉ huy trưởng công trường: ................ ( Ghi rõ họ và tên) ..................................
Giám đốc Nhà thầu TCXD lập
Chấp thuận của Chủ đầu tư
( Ký, ghi rõ họ và tên và dấu pháp nhân)
( Ký, ghi rõ họ và tên và dấu pháp nhân)
3
MỤC LỤC
Trang
4
Phần thứ ba
TỔ CHỨC THI CÔNG VÀ THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG
I. CĂN CỨ LẬP ( cần cụ thể hóa các tài liệu sau đây)
1. Dự án đầu tư xây dựng đã được duyệt để xây dựng công trình;
2. Những tài liệu về khảo sát địa hình, địa chất công trình, địa chất thủy
văn, nguồn cung cấp điện, nước, đường sá, nơi tiêu nước, thoát nước và các số
liệu kinh tế - kĩ thuật có liên quan khác;
3. Những giải pháp sử dụng vật liệu và kết cấu, các thiết bị cơ giới sẽ sử
dụng để xây lắp các hạng mục công trình chính được định hướng từ dự án đầu
tư, báo cáo đầu tư;
4. Các tài liệu có liên quan về nguồn cung cấp: điện, nước, nhiên liệu, khí
nén, hơi hàn, đường liên lạc hữu tuyến, vô tuyến, đường vận chuyển nội bộ;
5. Các tài liệu có liên quan đến khả năng cung cấp các chi tiết, cấu kiện và
vật liệu xây dựng của các cơ sở cung cấp trong vùng
6. Thiết kế BVTC đã được duyệt;
7. Tổng dự toán/dự toángói thầu thực hiện;
8. Các bản vẽ của hồ sơ thiết kế bước trước nó ( thiết kế cơ sở hoặc thiết kế
kỹ thuật) về : kiến trúc, công nghệ, kết cấu, giải pháp kỹ thuật thi công đã được
thẩm tra ...);
9. Hồ sơ mời thầu thi công xây dựng trong đó ghi rõ khối lượng và thời
gian lập thiết kế;
10. Các hợp đồng cung cấp thiết bị, cung ứng vật tư và sản xuất các chi tiết,
cấu kiện, vật liệu xây dựng, trong đó phải ghi rõ chủng loại, số lượng, quy cách,
thời gian cách cung ứng từng loại cho từng hạng mục công trình hoặc cho từng
công tác xây dựng;
11. Khả năng điều động các loại xe máy và các thiết bị thi công cho nhà
thầu;
12. Khả năng phối hợp thi công giữa các nhà thầu xây dựng phụ với nhà
thầu chính;
13. Các tài liệu có liên quan đến khả năng cung cấp nhân lực và đảm bảo
đời sống cho cán bộ, công nhân trên công trường;
14. Các quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn, đơn giá, định mức được áp dụng
và có liên quan thiết kế, thi công và nghiệm thu;
15. Các số liệu điều tra và khảo sát bổ sung của nhà thầu thi công ( nếu có).
5
II. LIỆT KÊ DANH MỤC VÀ KHỐI LƯỢNG CÁC CÔNG VIỆC CHÍNH
CỦA CÁC HẠNG MỤC/ CÔNG TRÌNH CỦA DỰ ÁN
Nêu rõ tên và khối lượng các công tác (kể cả phần việc do các nhà thầu thi
công chuyên ngành đảm nhiệm) theo phân đoạn, trình tự thi công và công nghệ
xây dựng của công trình hoặc gói thầu.
Thí dụ: Gói thầu “Thi công xây dựng phần ngầm công trình” bao gồm các
công nêu tại bảng 1.
Bảng 1- Khối lượng các công việc chủ yêu cầu gói thầu
STT
I
Tên công tác
Đơn vị
Khối
lượng
MÓNG, KẾT CẤU HẦM
Phần đào đất
1
Đào đất thi công móng
100m3
1,522.861
2
Hoàn trả mặt bằng ( tận dụng đất đào có sẵn )
100m3
171.968
3
Đắp đất công trình bằng đầm cóc ( tận dụng đất
đào có sẵn)
100m3
23.395
4
Vận chuyển phế thải
100m3
610.96
md
16,497.
tấn
178.28
100m2
0.306
Cừ larsen
5
Cung cấp, thi công ép và nhổ cừ Larsen IV
Hệ cọc chống
6
Sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ hệ thép giằng
chống
7
Ván khuôn thép ụ chắn bê tông
8
Cốt thép ụ chắn bê tông d<=18mm
tấn
0.064
9
Cốt thép ụ chắn bê tông d>18mm
tấn
0.365
10
Bê tông ụ chắn bê tông cấp độ bền B20
m3
4.76
11
Phá dỡ kết cấu bê tông có cốt thép, ụ chắn
m3
4.76
12
Vận chuyển phế thải
100m3
0.048
13
Bulong M22x70
cái
272.
14
Bilong M22x65
cái
168.
15
Lắp đặt thanh trương nở loại Sika Hidrotile CJ
hoặc tương đương
m
22.2
6
16
Bơm vữa bê tông không co ngót bù lỗ giằng
chống vách hầm,
m3
5.067
17
Lớp sika latex TH hoặc tương đương kết nối bê
tông tại vị trí mạch ngừng thi công (bao gồm
chi phí làm sạch mạch ngừng)
m2
1,344.24
Đầu cọc
18
Cắt đầu cọc DUL D600
m
1,152.38
19
Bốc xếp, vận chuyển phế thải (đầu cọc đã cắt)
tấn
1,098.507
20
Sản xuất thép bản lót đáy đầu cọc
tấn
11.138
21
Lắp đặt thép bản đầu cọc
tấn
11.138
22
Cốt thép móng d<10, CB240-T
tấn
6.484
23
Cốt thép móng d<=18, thép CB400
tấn
1.528
24
Cốt thép móng d>18, thép CB500 V
tấn
53.992
Móng
25
Bê tông thương phẩm, bê tông lót móng, B7,5
m3
434.785
26
Bê tông thương phẩm, bê tông móng, cấp độ
bền B40, chiều rộng móng <250cm
m3
1,783.277
27
Bê tông thương phẩm, bê tông móng, chiều
rộng móng >250cm, cấp độ bền B40
m3
2,177.939
28
Cốt thép móng D10, CB400-V
tấn
29.904
29
Cốt thép móng d<=18, thép CB400 V
tấn
74.87
30
Cốt thép móng d>18, thép CB500 V
tấn
328.849
31
Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ, ván khuôn
móng cột
100m2
43.212
32
Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ, ván khuôn
móng dài
100m2
14.828
Bể nước, bể phốt, hố bơm
33
Bê tông thương phẩm, bê tông móng bể, cấp độ
bền B40, có phụ gia chống thấm W10
m3
585.81
34
Cốt thép móng d<10, CB240-T
tấn
0.556
35
Cốt thép móng D10, CB400-V
tấn
12.141
36
Cốt thép móng d<=18, thép CB400V
tấn
116.558
37
Cốt thép móng d>18, thép CB500 V
tấn
10.498
7
38
Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ, ván khuôn
móng bể
39
Bê tông thương phẩm, bê tông tường bể, cấp độ
bền B45, có phụ gia chống thấm W10
40
Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ, ván khuôn
tường bể
41
100m2
4.496
m3
700.559
100m2
34.839
Xốp chèn vị trí vách bể tiếp xúc với vách thang
máy
m2
63.354
42
Băng cản nước V20, W200 loại V hoặc tương
đương
m
880.388
43
Bê tông tạo dốc bể nước B20
m3
24.88
44
Cốt thép bê tông tạo dốc bể thép d<10, CB240T
tấn
0.328
45
Bê tông nắp bể cấp độ bền B40, có phụ gia
chống thấm W10
m3
106.106
46
Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ, ván khuôn
nắp bể
100m2
3.843
Cột
47
Bê tông thương phẩm, bê tông cột, tiết diện cột
>0,1 m2, cấp độ bền B45
m3
542.041
48
Cốt thép cột D10, CB400-V
tấn
25.902
49
Cốt thép cột d>18, thép CB500V
tấn
79.95
50
Ván khuôn cột vuông, chữ nhật
100m2
13.118
51
Ván khuôn cột tròn
100m2
16.694
Vách
52
Bê tông thương phẩm, bê tông tường, chiều dày
<=45cm, cấp độ bền B45
m3
398.899
53
Bê tông thương phẩm, bê tông tường, chiều dày
>45cm, cấp độ bền B45
m3
144.054
54
Bê tông vách bao hầm cấp độ bền B45, chiều
dày vách <=45, bê tông chống thấm W10
m3
1,149.164
55
Bê tông thương phẩm, bê tông tường chiều dày
>45cm, cấp độ bền B45, bê tông chống thấm
W10
m3
263.536
56
Cốt thép vách D10, CB400-V
tấn
6.614
57
Cốt thép vách d12,14 thép CB400
tấn
64.513
8
58
Cốt thép vách d16,18 thép CB500V
tấn
184.025
59
Cốt thép vách d>18 thép CB500
tấn
100.269
60
Ván khuôn vách thang máy
100m2
33.919
61
Ván khuôn tường
100m2
69.334
62
Băng cản nước V20, W200 loại V hoặc tương
đương
m
4,129.81
63
Lớp màng chống thấm tự dính, thi công ướt,
gốc bitum dày 1,5mm gồm: lớp lót kết dính
bằng xi măng trộn nước sạch 2kg/m2 + lớp
màng tự dính Sika Bit W-15 = 1,05m2/m2 hoặc
tương đương.
m2
3,950.609
64
Trát lớp bảo vệ bên ngoài lớp chống thấm
tường hầm vữa XM 50 dày 2cm
m2
3,950.609
Nền hầm
65
Bê tông thương phẩm, bê tông lót móng, B7,5
m3
1,467.922
66
Lớp màng chống thấm tự dính, thi công ướt,
gốc bitum dày 1,5mm gồm: lớp lót kết dính
bằng xi măng trộn nước sạch 2kg/m2 + lớp
màng tự dính Sika Bit W-15 = 1,05m2/m2 hoặc
tương đương.
m2
14,679.22
2
67
Láng vữa XM 50 dày 2cm (lớp bảo vệ hệ thống
màng chống thấm đáy hầm)
m2
14,679.22
2
68
Bê tông thương phẩm, bê tông nền hầm, cấp độ
bền B40, phụ gia chống thấm W10
m3
10,076.64
1
69
Cốt thép nền hầm d10, thép CB400V
tấn
1.709
70
Cốt thép nền hầm d<=18, thép CB500V
tấn
872.822
71
Cốt thép nền hầm d>18, thép CB500V
tấn
108.694
Sàn tầng lửng, tầng 1
72
Bê tông thương phẩm, bê tông sàn mái, cấp độ
bền B40
m3
2,773.164
73
Bê tông thương phẩm, bê tông, sàn mái, cấp độ
bền B40, phụ gia chống thấm W10
m3
5,398.216
74
Cốt thép sàn d=10, thép CB500V
tấn
35.278
75
Cốt thép sàn d>10, thép CB500V
tấn
842.275
76
Ván khuôn sàn mái
100m2
239.066
9
77
Gia công, lắp đặt cáp thép dự ứng lực dầm, sàn
nhà
tấn
26.206
78
Lắp đặt ống ghen D20x60mm
m
3,868.03
79
Lắp đặt ống ghen D20x70mm
m
1,805.17
80
Lắp đặt ống ghen D75x82mm
m
128.39
81
Lắp đặt ống ghen D90x97mm
m
125.3
82
Bộ đầu neo DUL neo dẹt 3 lỗ
bộ
220.
83
Bộ đầu neo DUL neo dẹt 4 lỗ
bộ
99.
84
Bộ đầu neo DUL neo dẹt 12 lỗ
bộ
18.
85
Bộ đầu neo DUL neo dẹt 19 lỗ
bộ
24.
86
Lắp neo cáp dự ứng lực
đầu neo
361.
87
Bơm vữa xi măng trong ống luồn cáp
m3
9.052
Dầm
88
Bê tông thương phẩm, bê tông dầm cấp độ bền
B40
m3
786.864
89
Thép dầm d<10, thép CB240T
tấn
0.195
90
Thép dầm d=10, thép CB400V
tấn
28.649
91
Thép dầm d<=18, thép CB400V
tấn
45.118
92
Thép dầm d>18, thép CB500V
tấn
191.693
93
Ván khuôn xà dầm, giằng
100m2
17.118
Đường dốc
94
Bê tông thương phẩm, bê tông đường dốc, cấp
độ bền B40
m3
257.454
95
Cốt thép đường dốc D=10, thép CB400V
tấn
3.351
96
Cốt thép đường dốc D<=18, thép CB400V
tấn
29.338
97
Cốt thép đường dốc D>18, thép CB500V
tấn
8.615
98
Ván khuôn đường dốc
100m2
10.643
99
Khoan cấy thép D14 sâu 140mm, hóa chất Hilti
hoặc tương đương (đơn giá chỉ bao gồm keo +
nhân công, không bao gồm vật liệu thép)
lỗ
khoan
56.
Thang bộ
10
100
Bê tông thương phẩm, bê tông bê tông cầu
thang cấp độ bền B40
m3
9.12
101
Bê tông thương phẩm, bê tông cầu thang B20
m3
85.802
102
Cốt thép thang d<10, thép CB240-T
tấn
2.075
103
Cốt thép thang d10, thép CB400V
tấn
6.81
104
Cốt thép thang d<=18, thép CB400V
tấn
3.965
105
Cốt thép thang d>18, thép CB500V
tấn
2.796
106
Ván khuôn cầu thang
100m2
7.716
107
Bê tông thương phẩm, bê tông cột, tiết diện cột
<=0,1 m2, cao <=16m, cấp độ bền B20
m3
44.567
108
Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép bê tông tại
chỗ, cốt thép cột, trụ, đường kính <=10 mm
tấn
1.241
109
Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép bê tông tại
chỗ, cốt thép cột, trụ, đường kính <=18mm
tấn
7.405
110
Ván khuôn cột vuông, chữ nhật
100m2
8.81
111
Khoan cấy thép D18 sâu 180mm, hóa chất Hilti
hoặc tương đương (đơn giá chỉ bao gồm keo +
nhân công, không bao gồm vật liệu thép)
lỗ
khoan
315.
Lanh tô
112
Sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, bê tông,
lanh tô, đá 1x2, cấp độ bền B20
m3
2.03
113
Cốt thép lanh tô D<10, thép CB240T
tấn
0.053
114
Cốt thép lanh tô D>10, thép CB400V
tấn
0.258
115
Ván khuôn kim loại, ván khuôn lanh tô
100m2
0.224
116
Lắp dựng lanh tô
cái
37.
117
Bê tông thương phẩm, bê tông giằng tường B20
m3
54.9
118
Cốt thép giằng tường d<10, thép CB240T
tấn
0.979
119
Cốt thép giằng tường d<18, thép CB400V
tấn
4.511
120
Ván khuôn dầm, giằng
121
Xoa phẳng sàn bê tông sau khi đổ bê tông nền
hầm
m2
16,396.42
122
Bê tông thương phẩm, bê tông, sàn mái, cấp độ
bền B40 phụ gia chống thấm W10
m3
30.
100m2
5.4
11
123
Bê tông thương phẩm, bê tông sàn mái, cấp độ
bền B40
m3
30.
124
Bê tông thương phẩm, bê tông tường B45 có
phụ gia chống thấm W10
m3
25.56
125
Sản xuất thép gia cường miệng ga, bể, thép mạ
kẽm
tấn
2.277
126
Lắp đặt thép gia cường miệng ga
tấn
2.277
Phần chống thấm
Chống thấm khu ướt
127
Vệ sinh, đục tẩy, trám bả bằng vữa XM cát +
phụ gia Sika Latex TH hoặc tương đương, làm
sạch trước khi quét chống thấm
m2
310.103
128
Màng dán Sikabit W15 hoặc tương đương
m2
309.943
129
Dán lưới thủy tinh vị trí góc tường và sàn, KT
200x200mm
m2
74.699
130
Láng lớp vữa tạo dốc trộn phụ gia Sika latex
TH hoặc tương đương, dày 3,0cm , vữa XM
mác 50
m2
309.943
131
Láng lớp vữa tạo dốc trộn phụ gia Sika latex
TH hoặc tương đương, dày 2,0cm , vữa XM
mác 50
m2
309.943
132
Chất kết dính Sikaflex 11FC hoặc tương đương
md
4.71
133
Lớp lót Sika primer 3N hoặc tương đương
m2
0.141
Chống thấm bể nước, bể tự hoại, hố ga, hố
bơm
134
Lớp chống thấm Sikatop Seal 107 1,5kg/m2/lớp
hoặc tương đương ( quét 2 lớp )
m2
1,588.78
135
Lớp vữa xi măng trộn phụ gia Sika latex hoặc
tương đương dày 2,0cm , vữa XM mác 75
m2
2,489.918
136
Lớp chống thấm Sika Poxitar F 0,31kg/m2/lớp
hoặc tương đương (3 lớp)
m2
901.138
137
Dán lưới thủy tinh vị trí góc tường và sàn, KT
200x200mm
m2
250.09
Chống thấm đường ống ngang (hố bơm, hố
ga)
12
138
Vệ sinh, đục tẩy, trám bả bằng vữa XM cát +
phụ gia Sika Latex TH, làm sạch trước khi quét
chống thấm
m2
3.993
139
Chất kết dính Sikaflex 11 FC hoặc tương đương
md
133.105
140
Lớp lót Sika primer 3N hoặc tương đương
m2
3.993
II
TIẾP ĐỊA VÀ ĐẶT CHỜ PHẦN NGÀM
Nắp gang rãnh
141
Nắp gang cầu thu nước(loại 1), khung âm , nắp
tròn D600 tải trọng 12,5T
cái
43.
142
Nắp gang cầu kín (loại 1), khung âm , nắp tròn
D600 có gioăng cao su, tải trọng 12,5T
cái
12.
143
Nắp gang cầu kín (loại 2), khung âm , nắp tròn
D880 có gioăng cao su, tải trọng 12,5T
cái
5.
144
Nắp gang cầu thu nước(loại 2), khung âm , nắp
tròn D1000 tải trọng 12,5T
cái
3.
145
Lắp dựng nắp rãnh gang bằng thủ công
cái
63.
146
Cống lắp ghép Composite cho rãnh B400, KT
1000x500x500
cái
55.
147
Cống lắp ghép Composite cho rãnh B300, KT
1000x362x360
cái
40.
Phần chống sét, tiếp địa
148
Thanh tiếp đất 1,2x50mmmx6mm
cái
14.
149
Cáp tiếp địa CU/PVC 1x150mm2
m
550.
150
Cáp tiếp địa CU/PVC 1x70mm2
m
90.
151
Cọc thép đồng tiếp đất D16 dài 2,4m
cọc
19.
152
Cáp đồng trần 70mm2 tiếp đất
m
180.
153
Kẹp bu lông chữ "u"
cái
19.
154
Hộp đo kiểm tra tiếp địa
hộp
2.
155
Hóa chất làm giảm điện trở đất
kg
11.
156
Ống nhựa PVC D50
m
450.
157
Ống nhựa PVC D32
m
70.
hộp
1.
Phần chống địa, chống sét
158
Hộp đo kiểm tra tiếp địa
13
159
Cọc thép đồng tiếp đất D16 dài 2,4m
cọc
8.
160
Cáp đồng trần 70mm2 tiếp đất
m
80.
161
Kẹp bu lông chữ "u"
cái
8.
162
Hóa chất làm giảm điện trở đất
kg
11.
163
Đào đất hố tiếp địa 450x450x350
m3
1.488
164
Đào hố chôn ống nhựa D50 và D32
m3
20.8
165
Lấp đất bằng thủ công (đất tận dụng)
m3
22.288
Ống chờ phần ngầm
166
Ống lồng thép (BS-M) qua mặt bể dài 300mm
DN200
100m
0.03
167
Ống HDPE PN10 luồn dây điện D60 có nút bịt
và dây mồi D60
100m
0.01
Hố bơm nước sàn 3
168
Ống lồng thép (BS-M) qua mặt bể dài 300mm
DN200
100m
0.03
169
Ống HDPE PN10 luồn dây điện D60 có nút bịt
và dây mồi D60
100m
0.01
Hố bơm nước sàn 4
170
Ống lồng thép (BS-M) qua mặt bể dài 300mm
DN200
100m
0.03
171
Ống HDPE PN10 luồn dây điện D60 có nút bịt
và dây mồi D60
100m
0.01
Hố bơm nước sàn 11
172
Ống HDPE PN10 D90 qua thành bể dài
1500mm D90
100m
0.015
173
Ống HDPE PN10 D90 qua thành bể dài
1500mm D90
100m
0.009
174
Ống HDPE PN10 luồn dây điện D60 có nút bịt
và dây mồi D60
100m
0.01
Hố bơm nước sàn 2
175
Ống lồng thép (BS-M) qua mặt bể dài 300mm
DN300
100m
0.03
176
Ống HDPE PN10 luồn dây điện D60 có nút bịt
và dây mồi D60
100m
0.01
14
Hố bơm nước sàn 6
177
Đoạn ống HDPE PN10 qua thành bể D200
100m
0.02
178
Đoạn ống HDPE PN10 qua sàn tầng hầm D200
100m
0.009
179
Ống HDPE PN10 luồn dây điện D60 có nút bịt
và dây mồi D60
100m
0.02
Hố bơm nước sàn 8
180
Ống lồng thép (BS-M) qua mặt bể dài 300mm
DN200
100m
0.03
181
Ống HDPE PN10 luồn dây điện D60 có nút bịt
và dây mồi D60
100m
0.01
Cụm bể phốt 1 và hố bơm nước sàn 9
182
Đoạn ống HDPE PN10 D90 qua sàn tầng hầm
D90
100m
0.016
183
Đoạn ống HDPE PN10 D110 qua sàn tầng hầm
100m
0.006
184
Đoạn ống inox 304 qua vách ngăn bể DN100
100m
0.011
185
Đoạn ống HDPE PN10 D90 qua bể D90
100m
0.005
186
Ống lồng thép (BS-M) qua mặt bể dài 200mm
DN200
100m
0.002
187
Ống lồng thép (BS-M) qua mặt bể dài 200mm
DN150
100m
0.004
Cụm bể phốt 2 và hố bơm nước sàn7
188
Ống lồng thép (BS-M) qua mặt bể dài 300mm
DN250
100m
0.009
189
Ống lồng thép (BS-M) qua mặt bể dài 300mm
DN200
100m
0.003
190
Tê UPVC D140
191
Đoạn ống HDPE PN10 D110 qua thành bể
100m
0.006
192
Đoạn ống inox 304 qua vách ngăn bể DN100
100m
0.011
193
Ống lồng thép (BS-M) qua mặt bể dài 300mm
DN200
100m
0.006
194
Ống lồng thép (BS-M) qua mặt bể dài 200mm
DN200
100m
0.002
195
Ống lồng thép (BS-M) qua mặt bể dài 200mm
DN150
100m
0.004
cái
4.
15
Cụm bể phốt 3, bể tách mỡ và hố bơm sàn 5
196
Ống lồng thép (BS-M) qua mặt bể dài 300mm
DN250
100m
0.015
197
Ống lồng thép (BS-M) qua mặt bể dài 300mm
DN200
100m
0.003
198
Tê UPVC D140
199
Đoạn ống HDPE PN10 D110 qua thành bể
100m
0.006
200
Đoạn ống inox 304 qua vách ngăn bể DN100
100m
0.011
201
Ống lồng thép (BS-M) qua mặt bể dài 300mm
DN200
100m
0.006
202
Ống lồng thép (BS-M) qua mặt bể dài 200mm
DN200
100m
0.002
203
Ống lồng thép (BS-M) qua mặt bể dài 200mm
DN150
100m
0.004
cái
4.
Cụm bể phốt 4 và hố bơm nước sàn 12
204
Ống lồng thép (BS-M) qua mặt bể dài 300mm
DN250
100m
0.009
205
Ống lồng thép (BS-M) qua mặt bể dài 300mm
DN200
100m
0.009
206
Tê UPVC D140
207
Đoạn ống HDPE PN10 D110 qua thành bể
100m
0.006
208
Đoạn ống inox 304 qua vách ngăn bể DN100
100m
0.011
209
Ống lồng thép (BS-M) qua mặt bể dài 300mm
DN200
100m
0.006
210
Ống lồng thép (BS-M) qua mặt bể dài 200mm
DN200
100m
0.002
211
Ống lồng thép (BS-M) qua mặt bể dài 200mm
DN150
100m
0.004
cái
2.
Hố bơm nước thải hội trường và hố bơm sàn
11
212
Đoạn ống HDPE PN10 D110 qua thành bể dài
900 mm
100m
0.009
213
Đoạn ống HDPE PN10 D60 qua thành bể dài
900 mm
100m
0.009
214
Đoạn ống HDPE PN10 D80 qua thành bể
100m
0.008
16
215
Đoạn ống HDPE PN10 D40 qua thành bể
100m
0.008
216
Ống lồng thép (BS-M) qua mặt bể dài 200mm
DN150
100m
0.004
217
Đoạn ống HDPE PN10 D80 qua thành bể
100m
0.009
218
Đoạn ống HDPE PN10 D50 qua sàn tầng hầm
100m
0.009
219
Đoạn ống HDPE PN10 D90 qua sàn tầng hầm
100m
0.022
220
Đoạn ống HDPE PN10 D50 qua sàn tầng hầm
100m
0.022
Bể nước mưa và bể ngưng
221
Đoạn ống thép tráng kẽm qua thành bể dài
700mm DN125
100m
0.003
222
Bích thép D125
bích
8.
223
Đoạn ống thép tráng kẽm qua thành bể dài
700mm DN100
100m
0.014
224
Bích thép D100
bích
4.
225
Đoạn ống thép tráng kẽm qua thành bể dài
700mm DN80
100m
0.007
226
Bích thép D80
bích
2.
227
Đoạn ống thép tráng kẽm qua thành bể dài
700mm DN50
100m
0.007
228
Bích thép D50
bích
2.
229
Ống thép tráng kẽm dài 400mm DN150
100m
0.012
Bể nước sinh hoạt
230
Đoạn ống thép tráng kẽm qua thành bể dài
700mm DN100
100m
0.014
231
Bích thép D100
bích
4.
232
Đoạn ống thép tráng kẽm qua thành bể dài
700mm DN80
100m
0.042
233
Bích thép D80
bích
12.
234
Đoạn ống thép tráng kẽm qua thành bể dài
700mm DN65
100m
0.014
235
Bích thép D65
bích
4.
236
Đoạn ống thép tráng kẽm qua thành bể dài
700mm DN50
100m
0.028
237
Bích thép D50
bích
8.
17
Phần mặt bằng chung
238
Ống gang D200 theo tiêu chuẩn ISO2531-K9
100m
8.5
239
Ống HDPE PN10 D140
100m
0.3
240
Ống HDPE PN10 D110
100m
0.32
241
Ống HDPE PN10 D90
100m
0.45
242
Ống HDPE PN10 D60
100m
0.03
243
Măng sông nhựa HDPE PN10 D110
244
Ống HDPE PN10 D90
cái
2.
100m
0.1
Phần quan trắc nước ngầm
245
Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở trên cạn
độ sâu hố khoan từ 0m-30m cấp đất đá I-III
m
125.25
246
Đặt ống hố thu nước biện pháp, ống UPVC
D125
m
103.55
III. TỔ CHỨC LAO ĐỘNG ( viết cụ thể trên cơ sở các ý sau)
1. Công tác tổ chức lao động trong thi công xây dựng bao gồm những biện
pháp sử dụng hợp lý lao động, bố trí hợp lý công nhân trong dây chuyền thi
công, phân công và hợp tác lao động, định mức và kích thích tinh thần lao động,
tổ chức nơi làm việc, công tác phục vụ, tạo mọi điều kiện để lao động được an
toàn.
2. Tổ chức lao động phải bảo đảm nâng cao năng suất lao động, chất lượng
công tác và tiết kiệm vật tư trên cơ sở nâng cao tay nghề công nhân, sử dụng có
hiệu quả thời gian lao động, các phương tiện cơ giới hoá và các nguồn vật tư kỹ
thuật.
3. Việc phân công và hợp tác lao động phải tùy theo tính chất ngành nghề
và trình độ chuyên môn của công nhân. Tùy theo tính chất của quá trình sản xuất
mà bố trí hợp lý công nhân làm việc theo đội, theo tổ hay từng người riêng biệt.
4. Dụng cụ, thiết bị và trang bị lắp ráp phải theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật,
phải chắc chắn, thuận tiện, có năng suất cao, bảo đảm an toàn cho người sử dụng
và phải được giữ gìn cẩn thận, tránh mất mát hư hỏng.
5. Những phương pháp và biện pháp lao động được lựa chọn để áp dụng
phải có năng suất cao, tiết kiệm vật liệu xây dựng, bảo đảm chất lượng và an
toàn lao động.
6. Điều kiện và môi trường lao động phải bảo đảm cho công nhân làm việc
có năng suất cao, đồng thời giữ gìn được sức khỏe bằng cách áp dụng chế độ lao
động và nghỉ ngơi hợp lý, có biện pháp giảm bớt những yếu tố gây ảnh hưởng
18
xấu tới cơ thể người lao động (tiếng ồn, rung động, bụi, ô nhiễm khí độc ...).
Phải cung cấp đầy đủ quần áo, giầy, mũ bảo hộ lao động và các phương tiện
phòng hộ cá nhân và phục vụ vệ sinh - sinh hoạt theo yêu cầu của từng công
việc.
7. Phải xác định thành phần hợp lý của các tổ, đội thi công, tổ chức quy
trình thi công và mặt bằng sản xuất, phương pháp lao động, trình tự công nghệ
và độ dài thời gian thực hiện của từng công đoạn xây lắp.
IV. CÔNG TÁC CUNG ỨNG VẬT TƯ, VẬT LIỆU VÀ SẢN PHẨM XÂY
DỰNG
1. Căn cứ vào quy trình công nghệ và tiến độ thi công xây lắp, công tác
cung ứng vật tư - kỹ thuật phải bảo đảm cung cấp đầy đủ và đồng bộ cấu kiện,
vật liệu xây dựng, thiết bị kỹ thuật bảo đảm phục vụ thi công liên tục, không bị
gián đoạn, tập trung dứt điểm nhằm đưa nhanh công trình hoặc từng phần công
trình vào sản xuất và sử dụng.
2. Nhà kho chứa các loại vật tư - kỹ thuật phục vụ thi công xây lắp phải xây
dựng theo đúng tiêu chuẩn hiện hành về diện tích kho tàng và định mức dự trữ
sản xuất.
3. Việc bảo quản kết cấu xây dựng, cấu kiện, vật liệu và thiết bị, … phải
tiến hành theo đúng các tiêu chuẩn, quy phạm Nhà nước và các điều kiện kỹ
thuật hiện hành về công tác bảo quản vật tư - kỹ thuật.
4. Khi giao nhận kết cấu xây dựng, cấu kiện, vật liệu, thiết bị,… phải xem
xét cả về số lượng, chất lượng và tính đồng bộ.
Khi cân, đong, đo, đếm, phải đối chiếu với những điều khoản ghi trong hợp
đồng giữa người giao hàng và người nhận hàng và căn cứ vào những tiêu chuẩn,
quy phạm Nhà nước hiện hành có liên quan.
6. Ngoài ra, phải tính toán dự trù vật tư dùng cho công tác thi công trong
mùa mưa bão.
7. Phải chú ý tới hao hụt trong vận chuyển, bốc dỡ, cất giữ bảo quản và thi
công theo đúng những định mức hiện hành và có những biện pháp giảm bớt chi
phí hao hụt ấy.
8. Thường xuyên kiểm tra tồn kho vật tư và giữ mức dự trữ vật tư phù hợp
với các định mức hiện hành.
Vật tư, bán thành phẩm cung cấp cho thi công phải có chứng chỉ chất
lượng.
Cơ sở sản xuất hoặc đơn vị bán hàng phải chịu trách nhiệm về chất lượng
vật tư, bán thành phẩm cung cấp cho công trường.
Khi phát hiện thấy vật tư, bán thành phẩm không đảm bảo chất lượng, công
trường có quyền từ chối nhận vật tư, bán thành phẩm đó.
19
Không được phép sử dụng vật tư, bán thành phẩm không đủ tiêu chuẩn chất
lượng vào công trình.
5. Nhu cầu cung ứng vật tư - kỹ thuật phải gắn liền với tiến độ thi công xây
lắp, thời hạn hoàn thành từng công việc và được xác định trên cơ sở khối lượng
công tác bằng hiện vật (căn cứ vào thiết kế - dự toán của công trình), những định
mức sử dụng, tiêu hao và dự trữ sản xuất.
V. CÔNG TÁC VẬN CHUYỂN
1. Việc tổ chức công tác vận tải phải bảo đảm phục vụ thi công theo đúng
kế hoạch, đúng tiến độ xây lắp và tiến độ cung cấp vật tư - kỹ thuật và phải đảm
bảo phẩm chất hàng hoá, không để bị hao hụt quá quy định trong quá trình vận
chuyển. Việc lựa chọn chủng loại và phương tiện vận tải phải căn cứ vào cự ly
vận chuyển, tình hình mạng lưới đường sá hiện có, khả năng cung cấp các loại
phương tiện, tính chất hàng vận chuyển, những yêu cầu bảo quản hàng trong quá
trình vận chuyển, phương pháp bốc dỡ, thời hạn yêu cầu và giá thành vận
chuyển.
2. Việc chọn phương pháp vận chuyển có hiệu quả phải trên cơ sở so sánh
các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của những phương án khác nhau. Khi chọn
phương án vận chuyển, cần chú ý tận dụng trọng tải xe, tổ chức vận chuyển tập
trung, chọn hành trình ngắn nhất sau khi xem xét điều kiện đường sá, kết hợp
vận chuyển hàng hai chiều.
3. Khi vận chuyển những kết cấu lắp ghép, phải có những giá đỡ, giằng néo
chắc chắn để chống lật, chống xê dịch hoặc va đập vào nhau và vào thành xe.
Khi xếp dỡ những kết cấu lắp ghép, phải tuân theo đúng chỉ dẫn của thiết kế về
sơ đồ vị trí móc cáp và cách bố trí sắp đặt trên phương tiện vận chuyển.
4. Những bộ phận kết cấu có bề mặt đã được gia công trước như quét sơn,
gắn vật trang trí, có lớp cách nhiệt, chống ẩm, chống ăn mòn phủ ngoài, phải
được bảo vệ chu đáo trong quá trình vận chuyển, chống va đập, làm ẩm ướt,
nung nóng hoặc dây bẩn.
5. Những loại vật tư nhỏ, vật liệu dạng cuộn, dạng tấm cần đóng gói theo
kiện hoặc trong thùng chứa vạn năng và thùng chứa chuyên dùng để có thể giao
thẳng từ phương tiện vận chuyển trực tiếp tới nơi làm việc. Xi măng và những
chất kết dính khác nếu không đựng trong bao bì, phải vận chuyển bằng phương
tiện chuyên dùng. Không được vận chuyển xi măng theo cách đổ đống. Đối với
vôi cục, xi măng và các chất kết dính khác, khi vận chuyển phải có biện pháp
che mưa, bảo đảm không để vật tư bị ướt, hư hỏng.
VI. CƠ GIỚI XÂY DỰNG
1. Nên sử dụng phương pháp và phương tiện cơ giới có hiệu quả nhất, bảo
đảm có năng suất lao động cao, chất lượng tốt, giá thành hạ, đồng thời giảm nhẹ
được các công việc nặng nhọc.
20
2. Việc đề ra biện pháp sử dụng và chế độ làm việc của máy phải căn cứ
vào yêu cầu của công nghệ thi công cơ giới và phải tính toán tận dụng các đặc
tính kỹ thuật của máy, có tính đến khả năng vận chuyển, lắp đặt, tháo dỡ tốt nhất
có thể đạt được trên máy. Những thiết bị phụ, công cụ gá lắp được sử dụng trong
công việc cơ giới hoá phải phù hợp với yêu cầu của công nghệ xây dựng, công
suất và những tính năng kỹ thuật khác của các máy được sử dụng.
3. Việc lựa chọn những phương tiện cơ giới hoá phải tiến hành trên cơ sở
so sánh các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế của các phương án cơ giới hoá. Các phương
án cần phải hợp lý về công nghệ và bảo đảm hoàn thành đúng thời hạn, khối
lượng và công việc được giao. Mặt khác, phải tính những chỉ tiêu hao phí lao
động khi sử dụng cơ giới và so sánh với các phương án sử dụng lao động thủ
công.
4. Cơ cấu và số lượng máy cần thiết để thi công một công việc nhất định
cần phải xác định trên cơ sở khối lượng công việc, phương pháp cơ giới hoá đã
được chọn và khả năng tận dụng năng suất máy, đồng thời có tính đến trình độ
tổ chức thi công, tổ chức sửa chữa máy của đơn vị.
5. Máy dùng cho thi công xây lắp phải được tổ chức quản lý, sử dụng tập
trung và ổn định trong các đơn vị thi công chuyên môn hoá. Các phương tiện cơ
giới nhỏ và các công cụ cơ giới cầm tay cũng cần tập trung quản lý, sử dụng
trong các đơn vị chuyên môn hoá. Các đơn vị này phải được trang bị các phương
tiện cần thiết để làm công tác bảo dưỡng kỹ thuật công cụ cơ giới.
6. Khi quản lý, sử dụng máy (bao gồm sử dụng, bảo dưỡng kỹ thuật, bảo
quản, di chuyển) phải tuân theo tài liệu hướng dẫn kỹ thuật của nhà máy chế tạo
và của các cơ quan quản lý kỹ thuật máy các cấp.
7. Công nhân vận hành máy phải được giao trách nhiệm rõ ràng về quản lý,
sử dụng máy cùng với nhiệm vụ sản xuất. Phải bố trí công nhân vận hành máy
phù hợp với chuyên môn được đào tạo và bậc thợ quy định đối với từng máy cụ
thể.
8. Những máy được đưa vào hoạt động phải bảo đảm độ tin cậy về kỹ thuật
và về an toàn lao động. Đối với những xe máy được quy định phải đăng ký về an
toàn trước khi đưa vào sử dụng, phải thực hiện đầy đủ thủ tục đăng ký kiểm tra
theo quy định của cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước.
9. Để đảm bảo máy xây dựng và phương tiện cơ giới hoá nhỏ thường xuyên
trong tình trạng hoạt động tốt, phải thực hiện một cách có hệ thống việc bảo
dưỡng kỹ thuật và sửa chữa máy theo kế hoạch, bao gồm: bảo dưỡng kỹ thuật
ca, bảo dưỡng kỹ thuật định kỳ, sửa chữa thường xuyên và sửa chữa lớn.
10. Trong quá trình sử dụng máy từ lúc bắt đầu đến lúc thanh lý, đơn vị sử
dụng máy xây dựng phải bảo đảm ghi chép:
- Khối lượng công tác thực hiện và thời gian máy làm việc, số lần bảo
dưỡng kỹ thuật và sửa chữa, số công và số tiền chi phí của mỗi lần;
21
- Những sai lệch và hư hỏng trong vận hành máy, việc thay thế các chi tiết
máy và những thay đổi kết cấu máy trong thời gian sử dụng và sửa chữa, tiêu
hao
nhiên liệu, dầu mỡ, vật liệu và phụ tùng thay thế.
Những số liệu trên đây phải được ghi chép đầy đủ vào lý lịch của từng máy
và bảo quản cẩn thận.
VII. TIẾN ĐỘ THI CÔNG
1. Các phương án công nghệ để xây dựng các hạng mục công trình chính
và mô tả biện pháp thi công những công việc đặc biệt phức tạp.
2. Tiến độ xây dựng trong đó phải xác định;
a) Trình tự và thời hạn xây dựng các công trình tạm, công trình chính và
phụ trợ, các tổ hợp máy khởi động công trình xây dựng;
b) Trình tự và thời hạn tiến hành các công tác ở giai đoạn chuẩn bị thi công;
c) Thời gian thi công và xây dựng từng hạng mục công trình cũng như của
toàn bộ công trình;
d) Thời gian chuyển giao các thiết bị công nghệ.
e) Phân bổ vốn đầu tư và khối lượng thi công (xây, lắp) tính bằng tiền theo
các giai đoạn xây dựng và theo thời gian xây dựng.
3.Tiến độ thi công các công tác xây dựng các hạng mục công trình có thể
lập theo hồ sơ ngang hoặc sơ đồ mạng.
Trong đó:
a) Chỉ rõ ngày bắt đầu, ngày kết thúc các công tác, các giai đoạn thi công
và toàn bộ công trình;
b) Trình tự và thời gian hoàn thành từng công tác xây lắp
c) Biểu đồ về nhân lực;
3. Biểu đồ tiêu thụ và lịch cung ứng các chi tiết, cấu kiện, vật liệu xây
dựng, xe máy, thiết bị thi công và thiết bị công nghệ cần đưa về công trường bảo
đảm tiến độ thi công trong giai đoạn này;
4. Lịch điều động nhân lực đến công trường theo số lượng và ngành nghề
,cần chú ý đến nhu cầu về công nhân có tay nghề đặc biệt.
5. Lịch điều động các loại xe máy và thiết bị thi công chủ yếu
6. Công tác lập và điều độ thi công phải bảo đảm điều hòa cung cấp vật tư,
sản phẩm xây dựng và thi công, thường xuyên nắm tình hình, kiểm tra phối hợp
hoạt động của các nhà thầu thi công nhằm hoàn thành đúng thời hạn các khối
lượng xây dựng và đưa nhanh công trình vào sử dụng.
22
7. Để công tác kế hoạch hóa được chính xác và để bảo đảm công tác thi
công được nhịp nhàng, phối hợp chính xác giữa những nhà thầu thi công với các
nhà thầu sản xuất, chế tạo và cung ứng cấu kiện của công trình và với các nhà
thầu phụ. Tiến độ thi công cần phải lập chi tiết hàng tuần, hàng ngày, có khi
hàng giờ nếu xét
thấy cần thiết, và phải kèm theo tiến độ cung ứng vật tư – kỹ thuật, kết cấu, cấu
kiện, thiết bị, vật liệu xây dựng tới chân công trình.
Tùy theo điều kiện và tình hình cụ thể của công trường có thể áp dụng cách
lập kế hoạch và điều khiển thi công theo phương pháp đường thẳng hoặc
phương pháp sơ đồ mạng lưới.
8. Tiến độ phải được giao trước một số ngày cho các bộ phận thực hiện để
các bộ phận này đủ thời gian nghiên cứu và chuẩn bị các điều kiện cần thiết cho
thi công.
9. Tiến độ là cơ sở để tổ chức hạch toán kinh tế. Các số liệu thực hiện kế
hoạch tác nghiệp phải đưa kịp thời vào báo cáo thống kê thường kỳ và là căn cứ
để đánh giá hoạt động của các nhà thầu thi công.
10. Việc thực hiện tiến độ phải được kiểm tra theo dõi có hệ thống và tổng
kết, rút kinh nghiệm kịp thời. Phải xác định được năng suất lao động, mức tiết
kiệm (lãng phí) vật liệu, hiệu quả sử dụng máy móc, thiết bị và đánh giá chất
lượng công tác thực hiện (sản phẩm, bán thành phẩm hoặc từng phần việc xây
lắp).
11. Chức năng chủ yếu của bộ phận kiểm soát tiến độ là: kiểm tra việc thực
hiện tiến độ và điều hòa các công việc thi công xây dựng, tổ chức phối hợp hoạt
động của các nhà cung cấp vật tư, sản phẩm xây dựng và các nhà thầu thi công
xây dựng.
12. Danh mục và số lượng các phương tiện, thiết bị thi công trong những
công trình đặc biệt phức tạp, được xác định trong thiết kế tổ chức xây dựng.
13. Để nắm tình hình kịp thời và kiểm tra tiến độ xây dựng công trình, tình
hình thực hiện những giai đoạn thi công xây lắp chính, cần phải áp dụng hệ
thống báo cáo nhanh đối với tất cả những tổ chức và đơn vị tham gia thi công
xây lắp.
14. Biện pháp bảo đảm tiến độ
a) Biện pháp đảm bảo tiến độ thi công khi mất điện:
b) Biện pháp đảm bảo tiến độ khi tạm dừng thi công do mưa bão.
VIII. TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG
1. Những thuận lợi khó khăn khi thi công công trình:
1.1. Thuận lợi
1.2. Những khó khăn:
23
2. Đường giao thông, cổng ra vào, hàng rào công trường:
2.1. Đường giao thông công trường
a) Đường nội bộ
b) Kết nối với đường giao thông trong khu vực đó để phục vụ thi công
2.2. Cổng ra vào, hàng rào công trình
3. Biển báo, rào chắn tạm thời
3.1. Biển báo
3.2. Rào chắn tạm
4. Tổng mặt bằng thi công
4.1. Tổng mặt bằng phải nêu rõ các vị trí:
a) Vị trí các hạng mục công trình xây dựng;
b) Vị trí xây dựng và diện tích các loại nhà tạm và công trình, nhà xưởng
phụ trợ phục vụ cho yêu cầu thi công chính.
Xây dựng những công xưởng và công trình phục vụ như: hệ thống kho
tàng, bãi lắp ráp, tổ hợp cấu kiện và thiết bị, trạm trộn bê tông, sân gia công cốt
thép, bãi đúc cấu kiện bê tông cốt thép, xưởng mộc và gia công ván khuôn, trạm
máy thi công, xưởng cơ khí sửa chữa, ga ra ô tô, trạm cấp phát xăng dầu …;
Xây dựng các nhà tạm phục vụ thi công: trong trường hợp cho phép kết hợp
sử dụng những nhà và công trình có trong thiết kế thì nên xây dựng trước những
công trình này để kết hợp sử dụng trong quá trình thi công.
Vị trí công trình tạm không được nằm trên vị trí công trình chính, không
được gây trở ngại cho việc xây dựng công trình chính và phải tính toán hiệu quả
kinh tế. Trong mọi trường hợp, phải nghiên cứu sử dụng triệt để các hạng mục
công trình chính phục vụ cho thi công để tiết kiệm vốn đầu tư xây dựng công
trình tạm và rút ngắn thời gian thi công công trình chính;
c) Vị trí các kho, bãi để cấu kiện, vật liệu xây dựng, xe máy và các thiết bị
thi công chủ yếu;
d) Vị trí các hạng mục phụ trợ phải xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị;
e) Vị trí các công trình phải để lại và những công trình phải phá bỏ trong
từng giai đoạn xây dựng công trình;
f) Vị trí các khu nhà ở sinh hoạt của công nhân công trường/nhà lán trại
công trường.
Việc xây dựng nhà ở cho công nhân viên công trường, nhà công cộng, nhà
văn hoá sinh hoạt, nhà kho, nhà sản xuất và nhà phụ trợ thi công nên áp dụng
thiết kế điển hình hiện hành, đặc biệt chú trọng áp dụng những kiểu nhà tạm, dễ
tháo lắp, cơ động và kết hợp sử dụng tối đa những công trình sẵn có ở địa
phương.
24
g) Vị trí các nhà máy và cơ sở cung cấp vật tư kỹ thuật phục vụ thi công
nằm ngoài hàng rào công trường;
h) Vị trí kích thước đường giao thông nội bộ; các tuyến đường giao thông
hiện có và cần có nằm ngoài hàng rào công trường, trong đó chỉ rõ vị trí nối với
các tuyến đường nội bộ công trường;
i) Vị trí các mạng lưới kỹ thuật chính thức và tạm thời (cấp điện, cấp nước,
thoát nước); các mạng lưới kỹ thuật cần thiết dùng trong thời gian thi công
(đường dây cao thế, thông tin, tín hiệu truyền thông, hệ thống cáp, thoát nước,
hơi hàn, khí nén ở trong và ngoài phạm vi công trường, trong đó cần chỉ rõ vị trí
và thời hạn lắp đặt các mạng lưới này để phục vụ thi công.
Nguồn điện thi công phải được lấy từ những hệ thống điện hiện có hoặc kết
hợp sử dụng những công trình cấp điện cố định có trong thiết kế. Những nguồn
điện tạm thời (trạm phát điện di động, trạm máy phát den …). Chỉ được sử dụng
trong thời gian bắt đầu triển khai xây lắp, trước khi đưa những hạng mục công
trình cấp điện chính thức vào vận hành.
Mạng lưới cấp điện tạm thời cao thế và hạ thế cần phải kéo dây trên không.
Chỉ được đặt đường cáp ngầm trong trường hợp kéo dây điện trên không không
bảo đảm kỹ thuật an toàn hoặc gây phức tạp cho công tác thi công xây lắp. Cần
sử dụng những trạm biến thế di động, những trạm biến thế đặt trên cột, những
trạm biến thế kiểu cột di động.
Khi lập sơ đồ hệ thống cấp điện, nước và hệ thống thông tin liên lạc phải
dự tính phục vụ cho tất cả các giai đoạn thi công xây lắp và kết hợp với sự phát
triển xây dựng sau này của khu vực.
Đảm bảo hệ thống cấp nước phòng cháy và trang bị chữa cháy, những
phương tiện liên lạc và còi hiệu chữa cháy.
Về cấp nước thi công, trước hết phải tận dụng những hệ thống cung cấp
nước đang hoạt động gần công trường.
Khi xây dựng mạng lưới cấp nước tạm thời, trước tiên cần phải xây dựng
mạng lưới đường ống dẫn nước cố định theo thiết kế công trình nhằm kết hợp sử
dụng phục vụ thi công.
Tuỳ theo khối lượng và tính chất công tác xây dựng, việc cung cấp khí nén
cho công trường có thể bằng máy nén khí di động hoặc trạm nén khí cố định.
j) Vị trí làm hàng rào ngăn vùng nguy hiểm, biện pháp chống sét để đảm
bảo an toàn;
k) Giới hạn khu đất xây dựng;
l) Khu đất mượn trong thời gian xây dựng;
m) Giới hạn khu vực hành chính.
n) Các biện pháp thoát nước khi mưa lũ;
25
o) Vị trí và tầm hoạt động của các loại cần trục chính;
p) Sơ đồ bố trí các cọc mốc, cốt san nền để xác định vị trí xây dựng các
công trình tạm và các mạng kỹ thuật, kèm theo các yêu cầu về độ chính xác và
danh mục thiết bị đo đạc;
q) Sơ đồ mặt bằng bố trí mốc trắc đạc để kiểm tra vị trí lắp đặt các bộ phận
kết cấu và thiết bị công nghệ, kèm theo các yêu cầu về thiết bị và độ chính xác
về đo đạc.
r) Vị trí các tuyến đường tạm và vĩnh cửu (bao gồm các đường cho xe cơ
giới, cho người đi bộ và các loại xe thô xơ; các tuyến đường chuyên dùng như:
đường di chuyển của các loại cần trục, đường cho xe chữa cháy, đường cho
người thoát hiểm khi có sự cố…);
Về hệ thống đường thi công, trước hết phải sử dụng mạng lưới đường sá
hiện có bên trong và bên ngoài công trường. Trong trường hợp sử dụng đường
cố định không có lợi hoặc không đảm bảo cho các loại xe, máy thi công đi lại thì
mới được làm đường tạm thi công. Đối với những tuyến đường và kết cấu hạ
tầng có trong thiết kế, nếu cho phép kết hợp sử dụng được để phục vụ thi công
thì phải đưa toàn bộ những khối lượng đó vào giai đoạn chuẩn bị và triển khai
thi công trước. Đơn vị xây lắp phải bảo dưỡng đường sá, bảo đảm đường sử
dụng được bình thường trong suốt quá trình thi công.
s) Trên tổng mặt bằng cần ghi rõ các phần có liên quan đến quá trình lắp
đặt thiết bị công nghệ như diện tích sử dụng, trong đó kể cả phần dùng để tổ hợp
thiết bị, các tuyến vận chuyển thiết bị, loại cần trục dùng để lắp ráp, bảng liệt kê
thiết bị, các tuyến vận chuyển thiết bị, loại cần trục dùng để lắp ráp, bảng liệt kê
thiết bị.
4.2. Những biện pháp chuẩn bị về tổ chức, phối hợp thi công gồm có:
- Thoả thuận thống nhất với các cơ quan có liên quan về việc kết hợp sử
dụng năng lực thiết bị thi công, năng lực lao động của địa phương và những
công trình, những hệ thống kỹ thuật hiện đang hoạt động gần công trình xây
dựng để phục vụ thi công như những hệ thống kỹ thuật hạ tầng (hệ thống đường
giao thông, mạng lưới cung cấp điện, mạng lưới cung cấp nước và thoát nước,
mạng lưới thông tin liên lạc, …), những công ty xây dựng và những công trình
cung cấp năng lượng ở địa phương, …
- Giải quyết vấn đề sử dụng tối đa những vật liệu xây dựng sẵn có ở địa
phương.
- Nghiên cứu kỹ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, dự toán công trình đã được
phê duyệt và những điều kiện xây dựng cụ thể tại địa phương.
4.3. Công tác chuẩn bị bên ngoài mặt bằng công trường bao gồm toàn bộ
hoặc một phần những công việc sau đây:
- Xây dựng nhánh đường sắt đến địa điểm xây dựng, xây dựng nhánh
đường ô tô, bến cảng, kho bãi để trung chuyển ngoài hiện trường;