Giáo án : Số Học 6 Biên soạn : Nguyễn Trọng Nội
Tuần 1 Ngày soạn: 24/08/2008
Tiết 1 CHƯƠNG I. ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
§ 1 . TẬP HỢP . PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I/ MỤC TIÊU
- Kiến thức. Hiểu được khái niệm về tập hợp ,phần tử tập hợp ,cách viết và ký hiệu tập hợp
- Kỹ năng. Vận dụng thành thạo kiến thức làm bài tập và hiểu được khái niệm tập hợp trong thực tế
- Thái độ. Học tập nghiêm túc , cẩn thận trong việc trình bày
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên. Một số ví dụ về tập hợp
- Học sinh. Kiến thức về số tự nhiên, SGK
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
6’ Hoạt động 1. Ổn đònh tổ chức kiểm tra và giới thiệu bài
- Gv. Nêu yêu cầu chung của bộ môn
- Gv. Giới thiệu chương trình học phân môn
Số Học 6
- Hs. Ghi nhận thực hiện
10’
Hoạt động 2. Một số ví dụ về tập hợp
- Gv. Lấy VD về tập hợp trong thực tế
đời sống
+ Tập hợp các đồ vật trên bàn(sách , bút,
thước,…)
+ Tập hợp các học sinh trong lớp
+ Tập hợp các số tự nhiên bé hơn 10
+ Tập hợp các chữ cái…
- Gv. Nhấn mạnh mở rộng thêm về tập
hợp hữu hạn và tập hợp hợp vô hạn
- Hs. Lắng nghe và lấy thêm một số ví dụ khác
về tập hợp trong thực tế đời sống
12’
Hoạt động 3. Cách viết , các ký hiệu
- Gv. Để ký hiệu một tập hợp ta dùng
quy ước nào ?
- Gv. Hãy viết các tập hợp sau
+ Tập hợp M các số tự nhiên bé hơn 10
+ Tập hợp H các chữ cái a,b,c,m,n
- Gv. Nhận xét giới thiệu thêm một số
khài niệm “phần tử của tập hợp” , “phần
tử thuộc tập hợp” , “phần tử không
thuộc tập hợp” cách đọc và ký hiệu
- Gv. Lưu ý thêm cách viết tập hợp M
còn được viết theo cách khác là
M =
{ }
10
<∈
xNx
- Gv. Vậy có bao nhiêu cách để viết một
tập hợp ?
- Gv. Nhận xét giới thiệu thêm cách minh
hoạ tập hợp theo một vòng kép kín và
các phần tử được biểu diễn các dấu chấm
bên trong
- Hs. Trả lời miệng
Ta thường dùng các chữ cái in hoa để dặt tên
cho tập hợp
- Hs. Tìm hiểu lên bảng viết
M =
{ }
9;8;7;6;5;4;3;2;1;0
H =
{ }
nmcba ,,,,
- Hs. Phát biểu kết luận SGK
15’ Hoạt động 4 . Củng cố
- Gv. Hãy lấy một số vd về tập hợp , đăït
tên, viết tập hợp đóvà chỉ ra các phần tử
- Hs.Trảlời miệng
Giáo án : Số Học 6 Biên soạn : Nguyễn Trọng Nội
của tập hợp đó ?
- Gv. Hãy nêu các cách viết một tập hợp,
cho ví dụ ?
- Gv. Hãy vận dụng làm bài tập 1,3,4
SGK
- Gv. Hưỡng dẫn , nhận xét sửa sai
- Hs. Trình bày như SGK
Vd. Tập hợp A =
{ }
5
<∈
xNx
còn được viết là
A =
{ }
4;3;2;1;0
- Hs. Thảo luận theo nhóm làm các bài tập
SGK
2’ Hoạt động 5. Dặn dò
-
Xem kỹ cách ghi tập hợp
- Làm các bài tập còn lại SGK
Giáo án : Số Học 6 Biên soạn : Nguyễn Trọng Nội
Tuần 1 Ngày soạn:25/08/2008
Tiết 2 § 2. TẬP HP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I/ MỤC TIÊU
- Kiến thức. - Nẵm vững tập hợp số tự nhiên N và N
*
tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 0, thứ tự trong N
- Hiểu và biểu diễn các số tự nhiên trên trục số
- Kỹ năng. Thành thạo trong cách viết và biểu diễn tập hợp số N và N
*
- Thái độ. Cẩn thận trong ghi bài ,trong việc làm bài tập
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên. Hệ thống câu hỏi và bài tập xây dựng kiến thức
- Học sinh. Kiến thức về tập hợp , tập hợp số tự nhiên, SGK
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
5’ Hoạt động 1. Ổn đònh tổ chức kiểm tra và giới thiệu bài
- Hs1.
Hãy lấy 2 một số vd về tập hợp ,
đăït tên, viết tập hợp đóvà chỉ ra các
phần tử của tập hợp đó ?
- Hs2. Làm bài tập 5 SGK
- Hs3. Làm bài tập 2 SGK
- Gv. Nhận xét sửa bài ghi điểm và giới thiệu bài
mới. Tập hợp số tự nhiên gồm những số như thế
nào ? cách viết như thế nào ? bài học hôn nay ta
trả lời những câu hỏi này
- Hs. Lên bảng trình bày
- Hs. Nhận xét sửa bài
13’
Hoạt động 2. Tập hợp N và N
*
- Gv. T
a đã biết số 0; 1; 2 …là số tự nhiên và kí
hiệu của tập hợp số tự nhiên là N. Vậy 12 và số
nào thuộc số nào tự nhiên ?
- Gv. Hãy viết lại tập hợp số tự nhiên N và vẽ
tia số, biểu diễn số 0, 1, 2,3 trên tia số ?
- Gv. Điểm biểu diễn số 1, 2, 3 … gọi là điểm 1,
điểm 2, điểm 3..
- Gv. Nhấn mạnh mỗi số tự nhiên được biểu diễn
bởi 1 điểm trên tia số
- Gv. Giới thiệu tập N* = {1, 2, 3, 4, …} hoặc N*
= {x ∈ N | x ≠ 0}
- Gv. Tập hợp N ≠ N* ở điểm nào?
- Gv. Điền ∈, ∉ vào ô?
5 N* 5 N
0 N 0 N*
- Gv. Nhận xét kết luận chung
- Hs. 12 ∈ N , ∉ N
- Hs. N = {0; 1; 2; 3 …}
0 1 2 3
Điểm biểu diễn số 1 gọi là điểm 1
- Hs. Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu
N* = {1; 2; 3 …}
- Hs. N ≠ N* ở số 0
- Hs. Vận dụng làm bài
15’
Hoạt động 3. Thứ tự trong tập hợp N
- Gv. Giới thiệu số tự nhiên nhỏ hơn, lớn hơn cho
HS theo dõi trên trục số và giới thiệu điểm biểu
diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn
hơn
- Gv. Giới thiệu và giải thích ≤ , ≥
- Gv. Hãy viết A = {x ∈ N | 8 ≤ x ≤ 10} bằng
cách liệt kê các phần tử ?
- Hs. A = {8, 9, 10}
•
•
•
•
Giáo án : Số Học 6 Biên soạn : Nguyễn Trọng Nội
- Gv. Nếu a < 10 , 10 < 12 ⇒ a ? 12
- Gv. Giới thiệu tính chất bắc cầu và giới thiệu số
liền trước, liền sau
VD: 2 liền trước 3 và liền sau 1
- Gv. Hai số tự nhiên 2; 3 là 2 số tự nhiên liên
tiếp hơn kém nhau mấy đơn vò ?
- Gv. Tìm số nhỏ nhất trong các số tự nhiên, có
số lớn nhất không ?
- Gv. Đếm tất cả các phần tử của tập hợp số tự
nhiên ?
- Hs. a<12
- Hs . Tìm hiểu ghi nhớ
a) Điểm biểu diễn nhỏ hơn ở bên trái điểm
biểu diễn số lớn hơn
b) a < b và b < c ⇒ a < c
c) 2 là số liền sau 1 và liền trước 3
Hai số liên tiếp nhau hơn kém nhau 1 đơn vò
d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự
nhiên lớn nhất
e) Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử
- Hs. Hơn kém 1 đơn vò
- Hs. Nhỏ nhất là 0, không có số lớn nhất
- Hs. Vô số (nhiều)
10’ Hoạt động 4. Củng cố
- Gv. Cho Hs vận dụng làm bài tập 7
SGK
Hãy viết các tập hợp sau bằng cách liệt
kê các phần tử ?
a) A = {x ∈ N | 12 < x < 16}
b) B = {x ∈ N* | x < 5}
c) C = {x ∈ N | 13 ≤ x ≤ 15}
- Gv. Nhận xét sửa bài
- Hs. Trình bày vào vở
A = {13, 14, 15}
B = {1, 2, 3, 4}
C = {13, 14, 15}
2’ Hoạt động 5. Dặn dò
- Về nhà học kỹ bài và làm các bài tập còn lại SGK
- Đọc trước bài “Ghi số tự nhiên”
Giáo án : Số Học 6 Biên soạn : Nguyễn Trọng Nội
Tuần 1 Ngày soạn:25/08/2008
Tiết 3 §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
I/ MỤC TIÊU
- Kiến thức.HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân, hiểu rõ giá trò của mỗi
chữ số trong một số thay đổi theo vò trí
- Kỹ năng. HS biết đọc ghi số La mã không quá 30, thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong cách ghi và tính.
- Thái độ.Giáo dục tính cẩn thận.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên. Bảng ghi sẵn các số La mã.
- Học sinh. BTVN, bảng nhóm, kiến thức về số tự nhiên
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
5’ Hoạt động 1. Ổn đònh tổ chức kiểm tra và giới thiệu bài
- Hs1. Viết tập hợp A các số tự nhiên x sao cho x ∈
N và x < 1
- Hs2. Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt
quá 6 bằng 2 cách ?
- Gv. Nhận xét sửa bài ghi điểm và giới thiệu bài
mới.
- Hs. Lên bảng trình bày
- Hs1. A = {0}
- Hs2. A = {x ∈ N | x ≤ 6}
A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
- Hs. Nhận xét sửa bài
10’
Hoạt động 2. Số và chữ số
- Gv. Để ghi số 123 ta dùng bao nhiêu chữ số ?
- Gv. Trong số tự nhiên ta dùng bao nhiêu chữ số
để ghi số tự nhiên ?
- Gv. Cho HS phân biệt số và chữ số, số trăm và
chữ số hàng trăm, số chục và chữ số hàng chục qua
VD
Số đã
cho
Số
trăm
Chữ số
hàng
trăm
Số
chục
Chữ số
hàng
chục
1425 14 4 42 2
2307 23 3 30 0
- Hs. 123 là số có 3 chữ số ta dùng chữ số 1,2,3 để
viết
- Hs. Ta dùng 10 chữ số để ghi số tự nhiên 1; 2; 3; 4;
5; 6; 7; 8; 9
- Hs. Ghi nhớ lấy thêm VD
10’
Hoạt động 3. Hệ thập phân
- Gv. Cách ghi số trên là cách ghi trong hệ thập
phân. Mỗi số hạng của một số ở vò trí khác nhau thì
giá trò khác nhau.
- GV. VD Số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau 987
được viết là
987 = 900+80+7
= 9.100+8.10+7
- Gv. Ký hiệu
ab chỉ số tự nhiên có hai chữ số ,
abc chỉ số tự nhiên có ba chữ số,…
- Gv. Vậy ab = ?, abc = ?
- Hs. Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một số vừa
phụ thuộc vào bản thân chữ số đó vừa phụ thuộc vào
vò trí
Vậy
ab = 10a + b
abc = 100a + 10b + c
10’
Hoạt động 4. Cách ghi số La Mã
- Gv. Giới thiệu và cho HS đọc 12 số La mã trên
mặt đồng hồ
- Gv. Giới thiệu các chữ số I, V, X và 2 số IV, IX
- Gv. Trong chữ số La mã mỗi số có giá trò bằng
- Hs. Quan sát hình vẽ SGK đọc
Giáo án : Số Học 6 Biên soạn : Nguyễn Trọng Nội
tổng các chữ số của nó
VD: VII = V + I + I = 5 + 1 + 1 = 7
- Gv. Lưu ý cho HS ở số La mã có những chữ số ở vò
trí khác nhau nhưng giá trò có thể như nhau hay khác
nhau
- Gv. Giới thiệu số La mã từ 1 đến 30 và quy ước
ghi
- Hs. Lưu ý cách ghi số bằng La mã
Chữ số La mã
I = 1
V = 5
X = 10
8’ Hoạt động . Củng cố
- Gv. Nhắc lại tóm tắt kiến thức toàn bài ? - Gv.
Hãy vận dụng làm bài tập 11, 12, 13 ( SGK)
- Hs. Trả lời miệng
- Hs. Vận dụng làm bài
2’ Hoạt động . Dặn dò
- Học kỹ bài, làm bài BT 14, 15(SGK )
- Chuẩn bò trước bài “ Số phần tử của một tập hợp . Tập hợp con ”
Giáo án : Số Học 6 Biên soạn : Nguyễn Trọng Nội
Tuần 2 Ngày soạn:03/09/2008
Tiết 4 §4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HP . TẬP HP CON
I/ MỤC TIÊU
- Kiến thức.HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử nhiều phần tử hoặc không có phần tử nào, biết
được tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
- Kỹ năng.HS biết tìm số phần tử của 1 tập hợp, biết tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng kí
hiệu ⊂, Þ
- Thái độ.Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng ∈, ⊂
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên. Bài tập vận dụng
- Học sinh. Kiến thức về tập hợp
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
5’ Hoạt động 1. Ổn đònh tổ chức kiểm tra và giới thiệu bài
- Hs1. Làm bài tập 14 SGK
- Hs2. Làm bài tập 15 SGK
- Gv. Nhận xét sửa bài ghi điểm và giới thiệu bài
mới. Ta đã biết được tập hợp, biết được phần tử
của tập hợp. Vậy một tập hợp có thể có bao
nhiêu phần tử, ta sẽ tìm hiểu trong bài mới.
- Hs. Lên bảng trình bày
- Hs1. Đs 102, 201, 210
- Hs2.
a) 14 ; 26
b) XVII ; XXV
c) IV = V - I ; V = VI - I ; VI - V = I
- Hs. Nhận xét sửa bài
15’
Hoạt động 2. Số phần tử của một tập hợp
- Gv. Cho tập hợp A = {5} ,B = {x, y}
C = {1, 2, 3 …100} và N = {0, 1, 2, 3 …} . Hãy
cho biết
A = {5} có bao nhiêu phần tử ?
B = {x, y} có bao nhiêu phần tử ?
C = {1, 2, 3 …100} có bao nhiêu phần tử ?
N = {0, 1, 2, 3 …} có bao nhiêu phần tử ?
- Gv. Nhận xét cho Hs làm ?1 và ?2
- Gv. Từ kết quả ?1 và ?2 thì một tập hợp có thể
có bao nhiêu phần tử ?
- Gv. Nhận xét đưa ra chú ý
* Chú ý:
Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp
rỗng . Kí hiệu: Þ
- Hs. Tìm hiểu trả lời .Tập hợp
A = {5} có 1 phần tử
B = {x, y} có 2 phần tử
C = {1, 2, 3 … 100} có 100 phần tử
N = {0, 1, 2, 3 …} có vô số phần tử
- Hs. Thảo luận làm các bài tập ?1 và ?2
- Hs. Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần
tử, có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào.
VD. Tìm số tự nhiên x biết x + 5 = 2 (?2)
Vậy tập hợp các số x là tập hợp rỗng
- Hs . Đọc phần kết luận SGK
10’
Hoạt động 3. Tập hợp con
- GV nêu VD
E = {x, y}
F = {x, y, c, d}
- Gv. Có nhận xét ghì về các phần tử của tập hợp
E và F ?
- Gv. Ta thấy mọi phần tử của E đều thuộc tập
hợp F, ta nói E là tập hợp con của F
- Gv. Em hãy cho biết tập A là con của tập B khi
nào? Ký hiệu ?
- Gv. Ta thấy mọi phần tử của E đều thuộc tập hợp F
- Hs. Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp
B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B . Kí
hiệu: A ⊂ B
Giáo án : Số Học 6 Biên soạn : Nguyễn Trọng Nội
- Gv. Nêu Ví dụ trong SGK
Cho 3 tập hợp dùng ký hiệu ⊂ thể hiện quan hệ
ba tập hợp sau ?
M = {1, 5} ; A = {1, 3, 5} ; B = {5, 1, 3}
- Gv.Nhận xét nêu chú ý hai tập hợp bằng nhau
ký hiệu
- Hs. M ⊂ A ; M ⊂ B ; A ⊂ B ; B ⊂ A
- Hs. Đọc chú ý SGK
* Chú ý:
Nếu A ⊂ B và B ⊂ A thì A và B là 2 tập hợp bằng nhau
Kí hiệu: A = B
14’ Hoạt động 4. Củng cố
- Gv. Gọi 3 HS lên giải BT 16, 17, 18
- Gv. Cho HS thảo luận theo nhóm làm
bài
- Gv. Theo dõi nhận xét sửa sai
- Gv. Kết luận chung
- Hs. Thảo luận đại diện trình bày
Bài tập 16
a) A = {20} có 1 phần tử (vì x = 20)
b) B = {0} có 1 phần tử
c) C = {0, 1, 2, 3 …} có vô số phần tử
d) D = Ø
Bài tập 17
a) A = {0, 1, 2, 3 … 20} có 21 phần tử
b) B = Ø , B không có phần tử nào.
Bài tập 18
Cho A = {0} A không phải là tập hợp rỗng
- Hs. Nhận xét sửa bài
1’ Hoạt động 5 . Dặn dò
- Học bài và làm bài tập 19, 20 SGK
- Chuẩn bò kiến thức tiết sau “Luyện tập”
Giáo án : Số Học 6 Biên soạn : Nguyễn Trọng Nội
Tuần 2 Ngày soạn:03/09/2008
Tiết 5 LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU
- Kiến thức. HS biết tìm số phần tử của một tập hợp bằng cách tính theo công thức.
- Kỹ năng. Kiểm tra lại khái niệm số chẵn và số lẻ của số tự nhiên, rèn luyện tính chính xác, cẩn thận khi tính
toán
- Thái độ. Biết được toán học có ứng dụng trong thực tiễn.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên. Hệ thống bài tập luyện tập
- Học sinh. Kiến thức về tập hợp, bài tập SGK , bảng nhóm
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
6’ Hoạt động 1. Ổn đònh tổ chức kiểm tra và giới thiệu bài
- Hs1. Làm Bài Tập 19 SGK
- Hs2. Làm Bài Tập 20 SGK
Cho tập hợp A = {15, 24} Điền vào ô trống (∈,
⊂, =)
- Gv. Nhận xét sửa bài ghi điểm và giới thiệu bài
mới.
- Hs. Lên bảng trình bày
- Hs1.
A = {0, 1, 2, 3 … 9}
B = {0, 1, 2, 3, 4} Vậy B ⊂ A
- Hs2.
a) 15 A b) {15} A c) {15, 24} A
- Hs. Nhận xét sửa bài
30’
Hoạt động 2. Luyện tập
* Bài tập 21 SGK
- Gv. Cho A = {8, 9, 10 … 20} có 20 - 8 + 1 = 13
phần tử . Vậy tập hợp các số tự nhiên từ a đến b
có : b - a + 1 phần tử
Tương tự hãy tính số phần tử của tập hợp B ?
- Gv. Nhận xét sửa bài giới thiệu bài tiếp theo
* Bài tập 22 SGK
- Gv. Hãy nhắc lại các số tự nhiên chẵn và các
số tự nhiên liên tiếp ?
- Gv. Vậy các số chẵn và lẻ liên tiếp sẽ hơn kém
nhau mấy đơn vò ?
- Gv. Vận dụng làm bài
* Bài tập 23 SGK
Cho C = { 8, 10, 12 …30} có
(30 - 8) : 2 + 1 = 12 phần tử
Vậy
- Tập hợp các số chẵn từ a đến b sẽ có:
(b - a): 2 + 1 phần tử
- Hs . Trả lời miệng
Tính số phần tử của
B = {10, 11, 12 … 99}
Ta có số phần tử của của tập hợp B là:
99 - 10 + 1 = 90 phần tử
- Hs. 0; 2; 4; 6; 8;… là các số tự nhiên chẵn
1; 3; 5; 7;…là các số tự nhiên lẻ
- Hs. 2 đơn vò
- Hs. 1 HS trình bày trên bảng cả lớp làm vào vở
a) Tập hợp C các số chẵn < 10
C = {0; 2; 4; 6; 8}
b) Tập hợp L các số lẻ > 10 mà < 20
L = {11, 13, 15, 17, 19}
c) Tập hợp A có ba số chẵn liên tiếp nhỏ nhất là 18 A
= {18; 20; 22}
d) Tập hợp B có 4 số lẻ liên tiếp lớn nhất là 31
B = {25; 27; 29; 31}
- Hs. Tìm hiểu cách tính số phần tử của tập hợp D và E
D = {21; 23; 25 …99}
E = {32, 34, 36 …96}
- Hs. Thảo luận đại diện nhóm trình bày
D được tính là
⊂
=
∈
Giáo án : Số Học 6 Biên soạn : Nguyễn Trọng Nội
- Tập hợp các số lẻ từ m đến n sẽ có:
(n - m): 2 + 1 phần tử
- Gv. Với cách tính trên hãy tính số phần tử của
D và E
D = {21; 23; 25 …99}
E = {32, 34, 36 …96}
- Gv. Cho HS thảo luận làm bài trên bảng nhóm
* Bài tập 24 SGK
- Gv. Viết các phần tử của các tập hợp A, B, N*
và N để biết tập hợp nào là con của tập hợp
nào ?
- Gv. Nhận xét kết luận chung
(99 - 21) : 2 + 1 = 40 phần tử
E được tính là
(96 - 32) : 2 + 1 = 33 phần tử
- Hs. Nhận xét sủa bài
- Hs. Trả lời miệng
A = {0; 1; 2; 3 …9}
B = {0; 2; 4; 6; 8}
N* = {1; 2; 3 …}
N = {0;1; 2; 3 …}
Ta có: B ⊂ A ; B ⊂ N* ; B ⊂ N ; A, B, N* ⊂ N
7’ Hoạt động 3. Củng cố
- Gv. Nhắc lại các công thức tính số
phần tử của tập hợp
- Hs. Trả lời miệng
2’ Hoạt động 4. Dặn dò
- Xem lại bài tập đã giải, BTVN 25 SGK
- Chuẩn bò bài tiếp theo “ Phép cộng và phép nhân ”
Giáo án : Số Học 6 Biên soạn : Nguyễn Trọng Nội
Tuần 2 Ngày soạn: 03/09/2008
Tiết 6 §5 . PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I/ MỤC TIÊU
- Kiến thức. HS nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên, tính
chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dưới dạng tổng quát của các tính chất
đó.
- Kỹ năng. HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. biết vận dụng hợp lí các
tính chất của phép cộng và nhân vào giải toán
- Thái độ.Thâùy được toán học có ứng dụng trong thực tế.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên. Bài tập vận dụng
- Học sinh. Kiến thức về phép cộng và phép nhân , bảng nhóm
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
5’ Hoạt động 1. Ổn đònh tổ chức kiểm tra và giới thiệu bài
- Hs1. Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?
nhắc lại tập hợp số tự nhiên N ?
- Hs2. Sửa BT 25 SGK
- Gv. Nhận xét sửa bài ghi điểm và giới thiệu bài
mới.
- Hs. Lên bảng trình bày
- Hs. Nhận xét sửa bài
10’
Hoạt động 2. Tổng và tích của một số tự nhiên
- Gv. Ta đã biết phép cộng hai số tự nhiên bất kì
cho ta một số tự nhiên duy nhất gọi là tổng của
chúng, phép nhân hai số tự nhiên bất kì cho ta số
tự nhiên duy nhất gọi là tích.
- Gv. Người ta dùng dấu gì để chỉ phép cộng ?
- Gv. Người ta dùng dấu gì để chỉ phép nhân ?
- Gv. a + b = c thì a, b gọi là gì và c?
- Gv. a . b = d thì a, b gọi là gì và d?
- Gv.Nhận xét cho Hs thực hiện ?1 và ?2
- Hs. Dùng dấu “+”
- Hs. Dấu “x” hoặc “.”
- Hs. Tổng a + b = c
Số hạng + số hạng = tổng
- Hs. Tích a . b = d
(Thừa số) . (thừa số) = Tích
- Hs. Thực hiện nhanh ?1 và ?2
* ?1 Điền vào chỗ trống
a 12 21 1 0
b 5 0 48 15
a + b 7 21 19 25
a . b 9 0 18 0
* ?2 Điền vào chỗ trống
a)Tích của 1 số với số 0 thì bằng 1
b)Bằng 0
15’
Hoạt động 3. Tính chất của phép cộng và pháp nhân
- Gv. Phép cộng có những tính chất nào?
- Gv. Phép nhân có những tính chất nào?
- Hs. Kẻ bảng như SGK tổng hợp các tính chất của phép
cộng và phép nhân
Giáo án : Số Học 6 Biên soạn : Nguyễn Trọng Nội
- Gv. Gọi HS phát biểu bằng lời các tính chất trên
- Gv. Cho Hs vận dụng các tính chất thực
hiện ?3
- Gv. Nhận xét nhấn mạnh ứng dụng các
tính chất trong việc tính toán
- Hs. Trả lời miệng các tính chất trên bằng lời
- Hs. Thực hiện ?3 vào vở : Tính nhanh
a) 46 + 17 + 54 = 46 + 54 + 17
= 100 + 17 = 117
b) 4.37.25 = 4.25.37 = 100.37 = 3700
c)
87.36 + 87.64 = 87(36 + 64)
= 87 . 100 = 8700
14’ Hoạt động 4 . Củng cố
- Gv. Cho Hs vận dụng làm các bài tập củng cố
26, 27, 28 SGK
- Gv. Gọi 3 HS lên bảng , cả lớp làm bài vào vở ?
- Gv. Nhận xét kết luận toàn bài
- Hs1. Bài 26 - Tính quãng đường ôtô đi từ Hà Nội lên
Yên Bái qua Vónh Yên và Việt Trì
54 + 19 + 82 = 155 (Km)
- Hs2. Bài 27 - Tính nhanh
a)86 + 357 + 14 = (86 + 14) + 357
= 100 + 357 = 457
b) 72 + 69 + 128 = (72 + 128) + 69
= 200 + 69 = 269
c) 25,5.4.27.2 = (25.2)(5.2).27
= 100.10.27 = 1000.27 = 27000
d) 28.64 + 28.36 = 28(64 + 36) = 28.100 = 2800
- Hs3. Bài 28
- 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 39
10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 = 39
Hai tổng bằng nhau
1’ Hoạt động 5. Dặn dò
- Xem lại bài ,học kỹ các tính chất BTVN 29, 30 SGK
- Chuẩn bò tiết sau luyện tập
Giáo án : Số Học 6 Biên soạn : Nguyễn Trọng Nội
Tuần 3 Ngày soạn: 10/09/2008
Tiết 7 LUYỆN TẬP 1
I/ MỤC TIÊU
- Kiến thức. Củng cố cho học sinh các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.
- Kỹ năng. Rèn luyện HS kó năng tính toán nhanh bằng cách vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp , tính
nhân phân phối đối với phép cộng.
- Thái độ. Phát triển tư duy HS qua các bài tính nhẩm, giáo dục tính cẩn thận.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên. Bài tập luyện tập
- Học sinh. Kiến thức về tính chất phép cộng và phép nhân , bài tập SGK ,bảng nhóm
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
8’ Hoạt động 1. Ổn đònh tổ chức kiểm tra và giới thiệu bài
- Hs1. Phát biểu các tính chất của phép cộng và
phép nhân ?
- Hs2. Làm Bài tập 30 SGK
- Gv. Nhận xét sửa bài ghi điểm và giới thiệu bài
mới. Luyện tập để củng cố các kiến thức đã học
- Hs. Lên bảng trình bày
- Hs. Nhận xét sửa bài
30’
Hoạt động 2.
* Bài tập 31 SGK . Tính nhanh
- Gv. Để tính nhanh tổng trên ta thực hiện như thế
nào?
- Gv. Gọi 2 Hs lên bảng trình bày cả lớp làm vào
vở
* Bài tập 32 SGK. Tính nhanh bằng cách áp dụng
tính chất kết hợp của phép cộng
- Gv. Giới thiệu bài mẫu:
Tính nhanh 97 + 19 bằng cách áp dụng tính chất
kết hợp của phép cộng như sau
97 + 19 = 97 + (3 + 16)
= (97 + 3) + 16
= 100 + 16 = 116
- Gv. Tương tự cách trên hãy tính các tổng
a) 996 + 45
* Bài tập 31 SGK . Tính nhanh
- Hs. Vận dụng tính chất kết hợp, giao hoán của phép
cộng.
a) + 135 360 + 65 + 40
= (135 + 65) + (360 + 40)
= 200 + 400 = 600
b) 463 + 318 + 137 + 22
= (463 + 137) + (318 + 22)
= 600 + 340 = 940
c) 20 + 21 + 22 + … + 29 + 30
= (20 + 30) + (21 + 29) + (22 + 28) + (23 + 27)
+ (24 + 26)
= 50 + 50 + 50 + 50 + 50 + 25
= 275
* Bài tập 32 SGK. Tính nhanh bằng cách áp dụng tính
chất kết hợp của phép cộng
- Hs. Thảo luận theo nhóm thực hiện trên bảng nhóm
trình bày
Giáo án : Số Học 6 Biên soạn : Nguyễn Trọng Nội
b) (35 + 2) + 198
- Gv. Nhận xét giới thiệu một số cách tính nhẩm
* Bài tập 34 SGK Sử dụng máy tính bỏ túi để tính
tổng
1364 + 4578
6453 + 1469
- Gv. Cho HS dùng máy tính bỏ túi để tính các tổng
bài 34
a) 996 + 45 = 996 + 441
= 1000 + 41 = 1041
b) (35 + 2) + 198 = 35 + (2 + 198)
= 35 + 200 = 235
* Bài tập 34 SGK Sử dụng máy tính bỏ túi để tính tổng
- Hs. Thực hiện trả lời miệng
1364 + 4578 = 5942
6453 + 1469 = 7922
5’ Hoạt động 3 . Củng cố
- Gv. Hãy nhắc lại các kiến thức vừa áp
dụng làm bài
- Hs. Trả lời miệng các kiến thức cơ bản của
bài
2’ Hoạt động 4 . Dặn dò
- Xem lại các bài tập dã giải ,BTVN 35, 36, 37(SGK ) 47, 48, 49 ( SBT)
- Chuẩn bò kiến thức tiết sau “ Luyện tập 2”
Giáo án : Số Học 6 Biên soạn : Nguyễn Trọng Nội
Tuần 3 Ngày soạn:10/09/2009
Tiết 8 LUYỆN TẬP 2
I/ MỤC TIÊU
- Kiến thức.Vận dụng các tính chất của phép cộng, phép nhân vào làm bài tập
- Kỹ năng.Rèn luyện HS kó năng tính toán nhanh bằng cách vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, tính
nhân phân phối đối với phép cộng
- Thái độ.Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, phát triển tư duy HS qua các bài tính nhẩm
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên. Bài tập luyện tập
- Học sinh. Kiến thức về tính chất phép cộng và phép nhân , bài tập SGK ,bảng nhóm
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
6’ Hoạt động 1. Ổn đònh tổ chức kiểm tra và giới thiệu bài
- Hs1. Phát biểu các tính chất của phép cộng và
phép nhân ?
- Hs2. Tính nhẩm
a) 272 + 34
b) 325 - 42
- Gv. Nhận xét sửa bài ghi điểm và giới thiệu bài
mới.
- Hs. Lên bảng trình bày
- Hs. Nhận xét sửa bài
30’
Hoạt động 2. Luyện tập
* Bài tập 35 SGK. Tìm tích bằng nhau
- Gv. Tìm các tích bằng nhau không cần tính kết
quả ta thực hiện như thế nào?
* Bài tập 36 SGK. Có thể tính nhẩm 45.6 bằng
cách áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân bằng
cách sau
45.6 = 45 . (2.3) = (45 . 2) .3 = 90. 3 = 270
p dụng tính chất phân phối của phép nhân đối
với phép cộng ta thực hiện như sau
45.6 = (40 + 5)6 = 40.6 + 5.6
= 240 + 30 = 270
- Gv. Tương tự hãy tính
a) 15.4 ; 25.12; 125.16
(áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân )
b) 25.12; 34.11; 47.101
(p dụng tính chất phân phối của phép nhân đối
với phép cộng )
* Bài tập 37 SGK Tính nhẩm
- Gv. Hãy áp dụng tính chất a(b - c) = ab - ac
để tính nhẩm
Ví dụ: 13.99 = 13(100 - 1)
* Bài tập 35 SGK. Tìm tích bằng nhau
- Hs. Tìm hiểu trả lời miệng
* 15.2.6 = 5.3.12 = 15.3.4 (=15.12)
* 4.4.9 = 8.2.9 = 8.18 (=16.9 hoặc 8.18)
* Bài tập 36 SGK
- Hs. Thảo luận thực hiện trên bảng nhóm
a) 15.4 = 15.2.2 = 30.2 = 60
25.12 = 25.4.3 = 100.3 = 300
125.16 = 125.8.2 = 1000.2 = 2000
b) 25.12 = 25.(10 + 2) = 25.10 + 25.2
= 250 + 50 = 300
34.11 = 34.(10 + 1) = 34.10 + 34.1
= 340 + 34 = 374
47.101 = 47(100 + 1) = 47.100 + 47.1
= 4700 + 47 = 4747
- Hs. Đại diện nhóm trình bày, nhận xét ,sửa sai
* Bài tập 37 SGK Tính nhẩm
- Hs. Thảo luận thực hiện trả lời
16.19 = 16(20 - 1) = 16.20 - 16.1
= 320 - 16 = 304
Giáo án : Số Học 6 Biên soạn : Nguyễn Trọng Nội
= 1300 - 13 = 1287
Tương tự tính các tích sau
16.19 ; 46.99 ; 35.98
- Gv. Nhận xét sửa bài nhắc lại quy tắc tính nhẩm
46.99 = 46(100 - 1) = 46.100 - 46.1
= 4600 - 46 = 4554
35.98 = 35(100 - 2) = 35.100 - 35.2
= 3500 - 70 = 3430
7’ Hoạt động . Củng cố
- Gv. Hãy nhắc lại các cách tính nhẩm ?
- Gv. Hãy sử dụng máy tính bỏ túi kiểm tra
lại kết quả các phép tính trên ?
- Hs. Nhắc lại các cách tính nhẩm và sử dụng
máy tính bỏ túi kiểm tra lại kết quả các phép
tính
2’ Hoạt động . Dặn dò
- Xem kỹ các cách tính nhẩm nhanh các phép tính
- Làm các bài tập còn lại SGK
-
Chuẩn bò trước bài “
Phép Trừ Và Phép Chia”
Giáo án : Số Học 6 Biên soạn : Nguyễn Trọng Nội
Tuần 3 Ngày soạn: 10/09/2008
Tiết 9 §9. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
I/ MỤC TIÊU
- Kiến thức. HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là
một số tự nhiên, HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
- Kỹ năng. Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một bài toán thực tiển
- Thái độ. Cẩn thận trong tính toán
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên. Bài tập vận dụng
- Học sinh. Kiến thức về phép trừ và phép chia, bảng nhóm
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
6’ Hoạt động 1. Ổn đònh tổ chức kiểm tra và giới thiệu bài
- Hs1. Làm bài tập 39 SGK
- Hs. Làm bài tập 40 SGK
- Gv. Nhận xét sửa bài ghi điểm và giới thiệu
bài mới.
- Hs. Lên bảng trình bày
- Hs. Nhận xét sửa bài
10’
Hoạt động 2. Phép trừ hai số tự nhiên
- Gv. Với hai số tự nhiên 5 và 2 có số tự nhiên x
mà 2 + x = 5, muốn tìm x ta là gì ?
- Gv. Để phép trừ luôn thực hiện được thì cần
điều kiện gì ?
- Gv. Nhận xét cho Hs tìm hiểu phép trừ nhờ tia
số qua các hình 14,15,16 SGK
- Gv. Cho Hs áp dụng làm ?1 SGK
Điền vào chỗ trống
a) a - a = ….
b) a - 0 = ….
c) Điều kiện để có hiệu a - b là ….
- Hs. Muốn tìm x ta thực hiện phép trừ như sau
x = 5 - 2
x = 3
- Hs. Tìm hiểu trả lời cho hai số tự nhiên a và b nếu có số
tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a - b = x
a: số bò trừ
b: số trừ
x: hiệu số
Để phép trừ luôn thực hiện được thì cần điều kiện a ≥ b
(số bò trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ)
- Hs. Trả lời miệng ?1 SGK
a) a - a = 0
b) a - 0 = a
c) điều kiện để có hiệu a - b là a ≥ b
15’
Hoạt động 3. Phép chia hết và phép chia có dư
- Gv. Hãy tìm số tự nhiên x biết 3.x = 12
- Gv. Muốn tìm x ta thực hiện phép tính gì ? thực
hiện như thế nào ?
- Gv. Để phép chia a cho b luôn có nghóa cần
điều kiện gì ? (b ≠ 0)
- Gv. Nhận xét nhắc lại đònh nghóa phép chia
- Hs. Để thực hiện tìm x ta thực hiện phép chia như sau
3.x = 12
x = 12 : 3
x = 4
- Hs. Để phép chia a cho b luôn có nghóa cần điều kiện b
≠ 0
- Hs. nhắc lại đònh nghóa
Cho hai số tự nhiên a và b, trong đó b ≠ 0, nếu có số tự
Giáo án : Số Học 6 Biên soạn : Nguyễn Trọng Nội
- Gv. Cho Hs vận dụng làm ?2 SGK
Điền vào chỗ trống
a) 0 : a = …. (a ≠ 0)
b) a : a = ….(a ≠ 0)
c) a : 1 = …..
- Gv. Ta xét hai phép chia
12 3 14 3
0 4 2 4
- Gv. Phép chia nào chia hết và phép chia nào
có dư ?
- Gv. Từ hai phép chia trên hãy cho biết số bò
chia, số chia, thong, số dư ?
- Gv. Từ kết quả trên ta có kết quả tổng quát
như thế nào ?
- Gv. Nhắc lại phần tổng quát cho hs vận dụng
làm bài tập ?3 SGK
nhiên x sao cho bx = a thì ta nói a chia hết cho b và ta có
phép chia hết a : b = x
a: Là số bò chia
b: Là số chia
x: Là thương số
- Hs. Trả lời miệng ?2 SGK
a) 0 : a = 0 (a ≠ 0)
b) a : a = 1 (a ≠ 0)
c) a : 1 = a
- Hs. 12 chia hết cho 3
14 Không chia hết cho 3
- Hs. 12:3 được viết là
12 = 3 . 4 + 0
(số bò chia) = (số chia) . ( thương) + (số dư)
- Hs. 14:3 được viết là
14 = 3 . 4 + 2
(số bò chia) = (số chia) . ( thương) + (số dư)
- Hs. Nêu tổng quát
* Tổng quát
Cho hai số tự nhiên a và b (b ≠ 0) ta luôn tìm được hai só
tự nhiên q và r duy nhất sao cho
a = b.q + r (0 ≤ r < b)
- Nếu r = 0 ta có phép chia hết
- Nếu r ≠ 0 ⇒ phép chia có dư
- Hs. Vận dụng
làm bài tập ?3 SGK vào vở
12’ Hoạt động 4. Củng cố
- Gv. Hãy nhắc lại các kiến thức về phép trừ và
phép chia ?
- Gv. Yêu cầu Hs làm Bài tập 43, 44 SGK
- Hs. Xem lại kiến thức toàn bài vận dụng làm
bài tập
Bài tập 43- Quả bí nặng: 1400g
Bài tập 44
a) x : 13 = 41
x = 41 . 13
x = 533
b) 1428 : x = 14
x = 1428 : 14
x = 102
2’ Hoạt động 5. Dặn dò
- Xem kỹ bài học, BTVN 42, 44 c, d, e, 45
- Chuẩn bò tiết sau “ Luyện tập”
Giáo án : Số Học 6 Biên soạn : Nguyễn Trọng Nội
Tuần 4 Ngày soạn: 15/09/2008
Tiết 10 LUYỆN TẬP 1
I/ MỤC TIÊU
- Kiến thức. HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được.
- Kỹ năng. Rèn luyện cho HS vận dung kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài toán thực tế.
- Thái độ. Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng mạch lạc
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên. Hệ thống bài tập luyện tập
- Học sinh. Kiến thức về phép trừ , bài tập luyện tập 1 , bảng nhóm
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
7’ Hoạt động 1. Ổn đònh tổ chức kiểm tra và giới thiệu bài
- Hs1. Cho 2 số tự nhiên a và b. Khi nào ta có phép
trừ : a – b = x ?
p dụng: Tính 425 – 257
652 – 46 – 46 – 46
- Hs2. Có phải khi nào cũng thực hiện được phép trừ
số tự nhiên a cho số tự nhiên b không?
- Gv. Nhận xét sửa bài ghi điểm và giới thiệu bài
mới. Luyện tập nhằm củng cố lại phép trừ và ứng
dụng của phép trừ trong tính toán
- Hs. Lên bảng trình bày
- Hs. Phát biểu như SGK.
p dụng:
* 425 – 257 = 168
* 91 – 56 = 35
*652 – 46 – 46 – 46
= 606 – 46 – 46 = 560 – 46 = 514
- Hs2. Phép trừ chỉ thực hiện được khi: a ≥ b
- Hs. Nhận xét sửa bài
28’
Hoạt động 2. Luyện tập
* Bài tập 47 (SGK) Tìm x biết
a) (x –35) –120= 0
b) 124 + (118 –x)= 217
c) 156 –(x+ 61) = 82
- Gv. Gọi 3 HS lên bảng thực hiện, cả lớp thực hiện
vào vở
- Gv. Sau mỗi bài GV cho HS thử lại (Bằng cách
nhẩm) xem giá trò của x có đúng theo yêu cầu
không ?
* Bài tập 48 (SGK) Tính nhẩm
- Gv. Giới thiệu cách tính nhẩm
* 35 + 98 = (35 –2) + (98+2) = 133
* 46 + 29 = (46 – 1) + (29+ 1) = 75
- Gv. Để tính nhẩm 1 tổng người ta làm như thế nào
- Gv. Tương tự hãy tính nhẩm a) 35 + 48
b) 46 + 29
* Bài tập 49 (SGK) Tính nhẩm
* Bài tập 47 (SGK) Tìm x biết
- Hs1. a) (x –35) – 120 = 0
x – 35 = 120
x = 155
- Hs2. b) 124 + (118 –x) = 217
118 – x = 217 –124
x = 25
- Hs2. c) 156 – (x+ 61) = 82
x + 61= 156 – 82
x = 13
* Bài tập 48 (SGK) Tính nhẩm
- Hs. Cộng vào 1 số hạng 1 số thích hợp
- Hs. 2 em lên bảng trình bày ,cả lớp làm vào vở rồi
nhận xét bài bạn.
* Bài tập 49 (SGK) Tính nhẩm
Giáo án : Số Học 6 Biên soạn : Nguyễn Trọng Nội
a) 321 – 96 b) 1354 - 997
* Bài tập 51 (SGK)
Điền số thích hợp vào ô trông sao cho tổng các số ở
mỗi dòng , mỗi cột , đường chéo đều bằng nhau?
- Gv. Cho Hs thảo luận theo nhóm thực hiện
- Gv. Nhận xét nhắc lại phương pháp làm
bài
- Hs. Tự đọc hướng dẫn của bài 49 SGK, 2 em lên bảng
trình bày ,cả lớp làm vào vở rồi nhận xét bài bạn
a) 321– 96 = (321+ 4) – (96+4) = 225
b) 1354 – 997 = (1354+ 3) – (997+3) = 357
* Bài tập 51 (SGK)
- Hs. Các nhóm trình bày bài của nhóm mình.
8’ Hoạt động . Củng cố
- Gv. Trong tập hợp các số tự nhiên khi nào phép trừ
thực hiện được?
- Gv. Hãy nêu cách tìm các thành phần (Số trừ; số bò
trừ) trong phép trừ ?
- Gv. Chọn kết qủa đúng ?
Câu 1 : Tìm x biết : 4x – 24 = 336 .
A. x=78; B. x= 90 ; C. x = 88 ; D.
x = 80 .
Câu 2 : Số tự nhiên nhỏ nhất có tổng các chữ số
bằng 41 là :
A. 1111….1111 ( có 41 số 1 ) B. 023456785.
C. Một kết qủa khác D. 59999
- Hs. Trả lời miệng
* TOÁN TRẮC NGHIỆM : Chọn kết qủa đúng :
- Hs.
Câu 1 : Tìm x biết : 4x – 24 = 336 .
B/ x= 90
Câu 2 : Số tự nhiên nhỏ nhất có tổng các chữ số
bằng 41 là
A/
1111….1111 ( có 41 số 1 )
2’ Hoạt động . Dặn dò
- Làm bài các bài tập luyện tập 2
- Học kỹ phép chia hết , phép chia có dư .
2
5 7
8 6
4 9
2
3
5 7
8
1
6
Giáo án : Số Học 6 Biên soạn : Nguyễn Trọng Nội
Tuần 4 Ngày soạn: 15/09/2008
Tiết 11 LUYỆN TẬP 2
I/ MỤC TIÊU
- Kiến thức. Học sinh nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia còn dư.
- Kỹ năng. Rèn luyện cho HS biết tìm một số thích hợp để tính nhẩm, phát triển tư duy HS qua các bài toán đố
- Thái độ.Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi tính toán
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên. Hệ thống bài tập luyện tập
- Học sinh. Kiến thức về phép chia, bài tập luyện tập , bảng nhóm
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
7’ Hoạt động 1. Ổn đònh tổ chức kiểm tra và giới thiệu bài
- Hs1. Tính nhẩm
a) 425 - 257 = 168 b) 91 - 56 = 35
- Hs2. Tìm x biết
a) 6. x – 5 = 613
b) 12( x – 1) = 0
- Gv. Nhận xét sửa bài ghi điểm và giới thiệu bài
mới. Luyện tập nhằm củng cố lại phép chia và ứng
dụng của phép chia trong tính toán
- Hs. Lên bảng trình bày
- Hs. Nhận xét sửa bài
28’
Hoạt động 2. Luyện tập
* Bài tập 52 SGK Tính nhẩm
a) Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này, chia
thừa số kia cho cùng một số thích hợp
b) Nhẩm bằng cách nhân một số thích hợp và số bò
chia và số chia
c) Tính nhẩm bằng cách áp dụng
(a + c) : c = a:c + b:c
(trường hợp chia hết)
- Gv. Hướng dẫn HS làm
- Gv. Nhận xét giới thiệu bài tiếp theo
* Bài tập 53 SGK
- Gv. Gọi HS đọc đề toán
- Gv. Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Gv.Tìm vở loại I ta làm gì?
- Gv.Vậy Tâm mua nhiều nhất bao nhiêu vở loại
I ?
- Gv. Tương tự tìm số vở loại II
* Bài tập 54 SGK
- Gv. Tìm số người ở mỗi toa ta thực hiện phép tính
gì ?
* Bài tập 52 SGK
- Hs. Thảo luận theo nhóm lên bảng trình bày?
a) 14.50 = (14 : 2) . (50 . 2)
= 7 . 100 = 700
b) 2100 : 50 = (2100 . 2) : (50 . 2)
= 4200 : 100 = 42
c) 132 : 12 = (120 + 12) : 12
= 120 : 12 + 12 : 12 = 10 + 1 = 11
96 : 8 = (80 + 16) : 8 = 80 : 8 + 16 : 8 = 10 + 2 = 12
- Hs. Nhận xét xửa sai
* Bài tập 53 SGK
- Hs. Số vở loại I và loại II
- Hs. Lấy 21000: 2000 = 10 dư 1
Tâm mua nhiều nhất vở loại I là 10 vở
- Hs. 21000 : 1500 = 14 vở
Tâm mua được 14 vở loại II
21000 : 1500 = 14 vở
* Bài tập 54 SGK
- Hs. Đọc bài trả lời câu hỏi
- Hs. Ta thực hiện phép tính nhân
- Hs. Ta thực hiện phép tính nhân chia
Giáo án : Số Học 6 Biên soạn : Nguyễn Trọng Nội
- Gv. Tìm số toa thực hiện phép tính gì?
- Gv. Gọi 1 Hs lên bảng trình bày , cả lớp làm vào
vở
* Bài tập 55 SGK
- Gv. Tìm vận tốc ta là như thế nào?
- Gv. Cho Hs thực hiện nhanh bằng cách dùng máy
tính tìm vận tôc của ô tô
- Hs. Trình bày
Số người ở mỗi toa
8.12 = 96 người
1000 : 96 = 10 dư 40
Vậy cần ít nhất 11 toa để chở hết số khách
* Bài tập 54 SGK
- Hs. Đọc bài trả lời câu hỏi
- Hs. v =
Vận tốc của ôtô là
288 : 6 = 48km/h
8’ Hoạt động 3. Củng cố
- Gv. Nhắc lại những nội dung chính của
tiết luyện tập
- Hs. Xem lại những kiến thức chính của tiết
luyện tập ( Các cách tính nhẩm)
2’ Hoạt động 4. Dặn dò
- Ôn lại kiến thức đã học
- Chuẩn bò bài sau “ Luỹ thừa với số mũ tự nhiên .Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số “
Giáo án : Số Học 6 Biên soạn : Nguyễn Trọng Nội
Tuần 4 Ngày soạn: 15/09/2008
Tiết 12 § 7. LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN. NHÂN HAI LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ
I/ MỤC TIÊU
- Kiến thức. HS nắm được đònh nghóa luỹ thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai luỹ
thừa cùng cơ số.
- Kỹ năng. HS biết viết gọn một tích có nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa, biết tính giá trò của
các luỹ thừa, biết nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
- Thái độ. HS thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng luỹ thừa.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên. Bài tập vận dụng
- Học sinh. Kiến thức về phép nhân và phép trừ
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
5’ Hoạt động 1. Ổn đònh tổ chức kiểm tra và giới thiệu bài
- Hs1. Để phép trừ luôn thực hiện được ta cần điều
kiện gì?
Tính 82- 56 ; 73 - 56
- Gv. Nhận xét sửa bài ghi điểm và giới thiệu bài
mới. Ta đã biết a + a + a + a + a = 5.a vậy
a.a.a.a.a = ? bài học hôm nay trả lời câu hỏi này
- Hs. Lên bảng trình bày
- Hs. Nhận xét chung
10’
Hoạt động 2. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên
- Gv. Ta đã biết a + a + a + a = a.4
Còn a.a.a.a = ?
- Gv. Nhận xét giới thiệu
a
4
gọi là một luỹ thừa
a là cơ số; 4 là số mũ
Ta đọc a mũ 4 hoặc a luỹ thừa 4
- Gv. Từ VD trên đưa đến đònh nghóa “Luỹ thừa
với số mũ tự nhiên”
- Gv. Cho Hs vận dụng làm bài tập ?1
Điền vào chỗ trống cho đúng
Luỹ
thừa
Cơ số Số mũ Giá trò của
luỹ thừa
7
2
2
3
3 4
- Hs. Tìm hiểu trả lời
Ta viết gọn a.a.a.a = a
4
- Hs. Phát biểu đònh nghóa
Luỹ thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau
mỗi thừa số bằng a
a
n
= a.a.a … a = (n ≠ 0)
n thừa số
a: cơ số
n: số mũ
- Hs. Vận dụng làm bài
Luỹ
thừa
Cơ số Số mũ Giá trò của
luỹ thừa
7
2
2
3
3
4
7
2
3
2
3
4
49
8
81
- Hs. Nhận xét sửa sai
Giáo án : Số Học 6 Biên soạn : Nguyễn Trọng Nội
- Gv. Nhận xét sửa sai
- Gv. Nêu chú ý trong SGK
- Hs. Đọc chú ý và quy ước SGK
* Chú ý:
+ a
2
được gọi là a bình phương
+ a
3
gọi là a lập phương
* Quy ước:
a
1
= a
15’
Hoạt động 3. Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số
- Gv. Hãy viết tích hai luỹ thừa thành một luỹ
thừa ?
a) 2
3
.2
2
b) a
4
.a
3
- Gv. Có nhận xét gì về số mũ của luỹ thừa tích
- Gv. Vậy muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta
phải làm gì?
- Gv. Cho Hs phát biểu tổng quát
- Gv. Cho Hs áp dụng thực hiện bài tập
?2
Viết tích sau thành một luỹ thừa ?
x
5
.x
4
= ?
a
4
.a = ?
- Hs. Ta có
a)2
3
.2
2
= (2.2.2) . (2.2) = 2
5
(=2
3+2
)
b)
( ) ( )
4 3 7
. . . . . .a a a a a a a a a a= =
- Hs. Số mũ của luỹ thừa tích là tổng số mũ hai luỹ
thừa
- Hs. Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta giữ nguyên
cơ số, cộng các số mũ
Tổng quát
Chú ý:
Khi nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta giữ nguyên
cơ số và cộng các số mũ
- Hs.
x
5
.x
4
= x
5+4
= x
9
a
4
.a = a
4+1
= a
5
14’ Hoạt động 4. Củng cố
- Gv. Hãy nhắc lại khái niệm luỹ thừa và công
thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ?
- Gv. Cho Hs làm bài tập 56, 58, 59 SGK
- Gv. Cho Hs thảo luận nhóm làm bài
- Gv. Nhận xét sửa sai, cho điểm Hs
- Hs. Trả lời miệng như SGK
- Hs. Thảo luận theo nhóm , đại diện nhóm
trình bày
- Hs. Đại diện nhóm nhận xét sửa sai
1’ Hoạt động 5. Dặn dò
- Học kỹ bài,
- BTVN 57,60 SGK
a
m
.a
n
= a
m+n
Giáo án : Số Học 6 Biên soạn : Nguyễn Trọng Nội
Tuần 5 Ngày soạn: 28/09/2008
Tiết 13 LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU
- Kiến thức.Củng cố kiến thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số, biết tính giá trò của mỗi luỹ thừa.
- Kỹ năng. Biết phân biệt phép nhân hai luỹ thừa
- Thái độ. Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên. Hệ thống bài tập luyện tập
- Học sinh. Kiến thức về luỹ thừa , bài tập luyện tập , bảng nhóm
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
5’ Hoạt động 1. Ổn đònh tổ chức kiểm tra và giới thiệu bài
- Hs1. Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm
như thế nào?
p dụng tính 10
2
.10
3
.10
5
- Hs2. Làm bài tập 57a SGK
- Gv. Nhận xét sửa bài ghi điểm và giới thiệu bài
mới.
- Hs. Lên bảng trình bày
- Hs1. Trả lời như SGK
Tính 10
2
.10
3
.10
5
= 10
2+3+5
= 10
10
= 10.000.000.000
-
Hs2.
2
2
=4, 2
3
=8,2
4
=16, 2
5
=32, 2
6
=64, 2
7
=128
- Hs. Nhận xét sửa bài
31’
Hoạt động 2. Luyện tập
Bài tập 61( SGK – 28)
- Gv. Làm thế nào biết được số tự nhiên là luỹ
thừa của một số với số mũ lớn hơn 1?
(8 = 2.2.2 = 2
3
)
Bài tập 62( SGK – 28)
- Gv. Tính giá trò của một luỹ thừa ta làm sao?
10
2
= ? (=10.10)
Tương tự tính 10
3
; 10
4
; 10
5
; 10
6
Bài tập 63( SGK – 28)
- Gv. Làm thế nào biết được Đúng, Sai?
- Gv. Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm như
thế nào ?
Bài tập 64( SGK – 28)
Bài tập 61( SGK – 28)
- Hs. Các số là luỹ thừa của một số tự nhiên với số mũ
lớn hơn 1 là
8 = 2
3
; 16 = 2
4
; 27 = 3
3
; 64 = 2
6
81 = 9
2
; 100 = 10
2
Bài tập 62( SGK – 28)
- Hs. Thảo luận thực hiện
a) Tính 10
2
= 100 ; 10
3
= 1000; 10
4
= 10000
10
5
= 100000 ; 10
6
= 1000000
b) Viết dưới dạng luỹ thừa của 10
1000 = 10
3
; 1000000 = 10
6
; 1 tỉ = 10
9
100 … 0 = 10
12
12 chữ số 0
Bài tập 63( SGK – 28)
- Hs. Điền dấu “X” vào ô thích hợp
- Hs. Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số thì giữ nguyên cơ số
và cộng các số mũ
Câu Đúng Sai
a) 2
3
.2
2
= 2
6
X
b) 2
3
.2
2
= 2
5
X
c) 5
4
.5 = 5
4
X
Bài tập 64( SGK – 28)