Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Đề thi học kì hóa học lớp 11 năm 2018 (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.12 KB, 2 trang )

Giáo viên: Nguyễn Thị Thương Thương
SỞ GD & ĐT PHÚ THỌ
TRƯỜNG THPT PHƯƠNG XÁ
Lớp: 11A.....
Họ và tên: .........................................

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Năm học:
Môn: Hóa học
Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1: Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
A. nhất thiết phải có cacbon, thường có H, hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P...
B. gồm có C, H và các nguyên tố khác.
C. bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
D. thường có C, H hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P.
Câu 2: Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết với nhau không theo một thứ tự nhất
định.
B. Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm -CH 2-, do đó tính
chất hóa học khác nhau là những chất đồng đẳng.
C. Các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo được gọi là
các chất đồng đẳng của nhau.
D. Các chất khác nhau có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.
Câu 3: Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?
A. C2H5OH, CH3OCH3.
B. CH3OCH3, CH3CHO.
C. CH3CH2CH2OH, C2H5OH.
D. C4H10, C6H6.
Câu 4: Cho các chất sau: CH3CH2CHO (1), CH2=CHCHO (2), (CH3)2CH–CHO (3),
CH2=CHCH2OH (4). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, t°) cùng tạo ra một


sản phẩm là
A. 2, 3, 4.
B. 1, 2, 4.
C. 1, 2, 3.
D. 1, 3, 4.
Câu 5: Một hợp chất hữu cơ X có khối lượng phân tử là 26. Đem đốt X chỉ thu được CO2 và
H2O. Công thức phân tử của X là
A. C2H6.
B. C2H4.
C. C2H2.
D. CH2O.
Câu 6: Thể tích không khí (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol benzen là (biết trong
không khí O2 chiếm 20% thể tích)
A. 84 lít.
B. 74 lít.
C. 82 lít.
D. 83 lít.
Câu 7: Dãy đồng đẳng của ancol etylic có công thức là
A. CnH2n + 2O.
B. ROH.
C. CnH2n + 1OH.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 8: Bậc của ancol là
A. bậc cacbon lớn nhất trong phân tử. B. bậc của cacbon liên kết với nhóm –OH.
C. số nhóm chức có trong phân tử.
D. số cacbon có trong phân tử ancol.
CH3
|
CH 3  C  OH
|

CH3
Câu 9: Chất
có tên là gì?
A. 1,1-đimetyletanol
B. 1,1-đimetyletan-1-ol
C. isobutan-2-ol
D. 2-metylpropan-2-ol
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn a mol ancol A được b mol CO 2 và c mol H2O. Biết a = c – b. Kết
luận nào sau đây đúng?
A. A là ancol no, mạch vòng.
B. A là ancol no, mạch hở.
C. A là ancol chưa no.
D. A là ancol thơm.
Câu 11: Ba dạng đồng phân (ortho, meta, para) có ở


A. phenol.
B. benzen.
C. crezol.
D. etanol.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol anken X thu được CO2 và hơi nước. Hấp thụ hoàn toàn sản
phẩm bằng 100 gam dung dịch NaOH 21,62% thu được dung dịch mới trong đó nồng độ của
NaOH chỉ còn 5%. Công thức phân tử đúng của X là
A. C2H4.
B. C3H6.
C. C4H8.
D. C5H10.
Câu 13: Phản ứng nào dưới đây không tạo thành etyl benzene?
A. toluen + CH3Cl
B. benzen + CH3-CH2Cl

C. stiren + H2
D. benzen + CH2=CH2
Câu 14: Khi clo hóa metan thu được một sản phẩm thế chứa 89,12% clo về khối lượng. Công thức
của sản phẩm là
A. CH3Cl.
B. CH2Cl2.
C. CHCl3.
D. CCl4.
Câu 15: Oxi hoá 9,2 gam ancol etylic bằng CuO đun nóng thu được 13,2 gam hỗn hợp gồm
anđehit, axit, ancol dư và nước. Hỗn hợp này tác dụng với Na sinh ra 3,36 lít H 2 (ở đktc). Phần
trăm ancol bị oxi hoá là
A. 25%.
B. 50%.
C. 75%.
D. 90%.
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm CH 4, C2H2, C3H4, C4H6, thu đc x mol CO2 và 18g H2O.
Phần trăm thể tích của CH4 trong A là
A. 30
B. 40
C. 50
D. 60
Câu 17: Cho các chất (1) benzen ; (2) toluen; (3) xiclohexan; (4) hex-5-trien; (5) xilen; (6)
cumen. Dãy gồm các hiđrocacbon thơm là
A. (1); (2); (3); (4).
B. (1); (2); (5; (6).
C. (2); (3); (5); (6).
D. (1); (5); (6); (4).
Câu 18: Áp dụng quy tắc Maccopnhicop vào trường hợp nào sau đây?
A. Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng.
B. Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng.

C. Phản ứng trùng hợp của anken.
D. Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng.
Câu 19: Ankin C6H10 có bao nhiêu đồng phân phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 20: 2,8 gam anken A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br2. Hiđrat hóa A chỉ thu
được một ancol duy nhất. A có tên là
A. etilen.
B. but-2-en.
C. hex-2-en.
D. 2,3-dimetylbut-2-en.
Câu 21: Nitro hóa benzen được 14,1 gam hỗn hợp hai chất nitro có khối lượng phân tử hơn kém
nhau 45 đvC. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai chất nitro này được 0,07 mol N2. Hai chất nitro đó

A. C6H5NO2 và C6H4(NO2)2.
B. C6H4(NO2)2 và C6H3(NO2)3.
C. C6H3(NO2)3 và C6H2(NO2)4.
D. C6H2(NO2)4 và C6H(NO2)5.
Câu 22: Hợp chất thơm C8H10 có bao nhiêu đồng phân?
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Câu 23: Axit stearic có công thức phân tử nào sau đây?
A. C17H35COOH.
B. C17H33COOH.
C. C15H31COOH.
D. C17H31COOH.

Câu 24: Axit fomic có phản ứng tráng gương vì trong phân tử có
A. nhóm cacbonyl.
B. nhóm cacboxyl.
C. nhóm anđehit.
D. nhóm hiđroxyl.
Câu 25: Cho hỗn hợp HCHO và H2 đi qua ống đựng bột Ni nung nóng. Dẫn toàn bộ hỗn hợp thu
đượu sau phản ứng vào bình nước lạnh để ngưng tụ hơi chất lỏng và hoa tan các chất có thể tan
được , thấy khối lượng bình tăng 11,8g.
Lấy dd trong bình cho tác dụng với dd AgNO3/NH3 thu được 21,6g Ag. Khối lượng CH3OH tạo
ra trong phản ứng hợp H2 của HCHO là:
A. 8,3g
B. 9,3g
C. 10,3g
D. 1,03g



×