Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Một số biện pháp rèn đọc diễn cảm cho học sinh lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.69 KB, 16 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ

PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ THANH HÓA

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

MỘT SỐ BIỆN PHÁP RÈN ĐỌC DIỄN CẢM
CHO HỌC SINH LỚP 4

Người thực hiện:
Chức vụ:
Đơn vị công tác:
SKKN môn:

Đỗ Minh Hương
Giáo viên
Trường Tiểu học Đông Thọ
Tiếng Việt

Mục lục

1
1


Phần

Nội dung

Trang


1. Phần mở đầu
1.1

Lý do chọn đề tài

1

1.2
1.3

Mục đích nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu

2
2

1.4

Phương pháp nghiên cứu

2

2.1

2. Phần nội dung
Cơ sở lý luận của việc dạy học đọc ở Tiểu học

2

2.2

3.

Thực trạng dạy học Tập đọc trong trường Tiểu học
Các giải pháp tổ chức thực hiện

3
4

3.1

Phân loại học sinh

4

3.2
3.3
3.4
3.5

Sự chuẩn bị của học sinh
Giáo viên nói, đọc chuẩn tiếng phổ thông, đọc diễn cảm đúng
Giáo viên thiết kế bài giảng có chất lượng và khoa học
Thực hiện việc dạy học

4
5
5
6

3.6

3.6.1

Luyện đọc
Đối với văn bản nghệ thuật

6
6

3.6.2

Đối với văn bản phi nghệ thuật

8

3.7
3.8

Tổ chức các trò chơi
Nhận xét, đánh giá học sinh

9
10

3.9
3.10

Tham khảo tài liệu và sử dụng ĐDDH
Xây dựng mối quan hệ giữa giáo viên và học sinh

10

11

4.

Hiệu quả của SKNN

11

4.1
4.2

Đối với hoạt động giáo dục
Đối với bản thân, đồng nghiệp và nhà trường

11
11

3. Phần kết luận
3.1

Kết luận

11

3.2

Kiến nghị

12


1. Mở đầu
1.1. Lí do chọn đề tài:

2
2


Dy hc c cú ý ngha to ln Tiu hc. c tr thnh mt ũi hi c bn,
u tiờn i vi mi ngi i hc. Trc ht tr phi hc c, sau ú tr phi
c hc. c giỳp tr chim lnh mt ngụn ng dựng trong giao tip v
hc tp. Nú l cụng c hc cỏc mụn khỏc. Nú to ra hng thỳ v ng c hc
tp. To iu kin hc sinh cú kh nng t hc v hc tp c i. Nú l kh
nng khụng th thiu c ca con ngi trong thi i vn minh. Ngy nay, xó
hi ngy cng phỏt trin nhu cu ũi hi v tri thc con ngi ngy cng cao,
trong ú ngụn ng núi v vit l vụ cựng cn thit. Song mi thnh cụng khụng
phi t nhiờn m cú c m phi tri qua mt quỏ trỡnh n lc hc tp, rốn
luyn v kiờn trỡ ca c ngi dy v ngi hc.
K nng c din cm c bt u cp t lp 4 trong chng trỡnh
phõn mụn Tp c ca mụn Ting Vit. c din cm cú th din t cỏch hiu
ca mỡnh qua ging c. lp 4 hc sinh ó cú th hiu c ni dung ca
on vn mỡnh c, hiu c hm ý trong cõu, giỏ tr ngh thut ca vn bn
vn hc v cú s liờn h thc t i sng. Nhng k nng ny c rốn cho hc
sinh trong sut nhng nm hc ph thụng. Trong cun Phng phỏp dy hc
Ting Vit tiu hc, tỏc gi Lờ Phng Nga ó cho rng: c din cm õy
c hiu l c hay, l mt yờu cu t ra khi hc nhng vn bn vn chng
hoc cỏc yu t ca ngụn ng vn chng. c din cm phn ỏnh cỏch hiu bi
vn, bi th v vic hiu l c s c din cm. Vỡ vy, c din cm trc
ht phi xỏc nh c ni dung, ngha lớ ca bi c, sc thỏi tỡnh cm, cm
xỳc, ging iu chung ca bi. G.P.Phia Xp khng nh rng: c din cm l
mt tỏc phm nghiờn cu õm thanh v ng iu ca ngụn ng. Trong cun

Phng phỏp c din cm, tỏc gi H Nguyn Kim Giang khng nh: c
din cm hot ng c núi chung nờn nú cng l hot ng lao ng sỏng
to. c din cm l mt quỏ trỡnh bao gm quỏ trỡnh tip nhn vn bn vit v
quỏ trỡnh thụng bỏo, truyn t nhng vn bn vit thnh vn bn c. ú l quỏ
trỡnh tỏi to chuyn i ni dung ý ngha ngh thut ca vn bn thnh õm
thanh, nhp iu, tc , s ngng ngh v sc thỏi thm m, cm xỳc thm m v
thỏi thm m ca ngi c i vi hc sinh tiu hc, c din cm cú
mt vai trũ v ý ngha rt ln, bi khi c din cm hc sinh khụng ch c
nhn thc m cũn cú s rung ng tỡnh cm, ny n trong cỏc em nhng c m
khỏt vong, khi dy nng lc hnh ng, khi dy sc mnh sỏng to cng nh
c bi dng tõm hn.
T nhng iu trỡnh by trờn ta cú th khỏi quỏt li v bn cht ca c
din cm nh sau nh sau:
+ c din cm l lao ng sỏng to.
+ L biu din ngh thut c.
+ Truyn t mi cỏi hay cho ngi nghe.
+ Phỏt huy mu sc ca tỏc phm.
+ ú l mt phng phỏp s phm v l mt khoa hc.
Trong quá trình dạy Tập đọc lớp 4, tôi nhận thấy chất lợng
đọc diễn cảm của học sinh lớp 4 nói chung và của lớp tôi nói
riêng cha cao. Xut phỏt t lớ do trờn v bc u hỡnh thnh Vn húa c,
3
3


giỏo dc lũng ham c sỏch cho hc sinh ca mỡnh, tụi ó chn ti: Một
số biện pháp rèn đọc diễn cảm cho học sinh lớp 4.
1.2. Mc ớch nghiờn cu:
ở bậc tiểu học nói chung và lớp 4 nói riêng phân môn tập
đọc có 2 yêu cầu chính là:

- Rèn kĩ năng tập đọc.
- Giúp học sinh cảm thụ tốt văn bản.
Học môn tập đọc, việc đọc và cảm thụ là hai khâu có
quan hệ mật thiết với nhau, gắn bó h trợ đắc lực cho nhau.
Cảm thụ tốt giúp cho việc đọc diễn cảm tốt. Ngợc lại việc đọc
diễn cảm tốt giúp cho việc cảm thụ văn bản thêm sâu sắc.
Thật vậy, học sinh có đọc thông thạo đợc và trên cơ sở đã
hiểu nội dung câu thơ, câu văn, đoạn thơ, đoạn văn thì các
em mới thể hiện đợc cảm xúc có nghĩa là đã hiểu tờng tận về
nội dung và nắm đợc ý nghĩa giáo dục của bài. Điều đó
khẳng định rằng trong tiết dạy tập đọc lớp 4, việc luyện rèn
kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh là rất cần thiết. Trong giờ
học, học sinh biết đọc diễn cảm thì tiết học s t c hiệu
quả cao và mới thể hiện đợc tầm quan trọng của phõn môn.
1.3. i tng nghiờn cu:
- Hc sinh lp 4A1- Trng tiu hc ụng Th.
- Cỏc bin phỏp giỳp hc sinh c din cm cỏc bi tp c lp 4.
1.4. Phơng pháp nghiên cứu :
1. Phng phỏp quan sỏt.
2. Phơng pháp kho sỏt thc tin.
3. Phơng pháp đối chứng
4. Phơng pháp thc nghiệm.
5. Phng phỏp c th.
6. Phng phỏp phõn tớch.
7. Phng phỏp thng kờ phõn loi..
8. Phng phỏp tng hp.
9. Phng phỏp h thng.
2. Ni dung sỏng kin kinh nghim:
2.1. C s lớ lun:
Phõn mụn Tp c cú li th rt ln trong vic gúp phn rốn luyn t duy,

tng cng kin thc v t nhiờn, xó hi v con ngi, bi dng t tng , tỡnh
cm, nhõn cỏch cho hc sinh. Thụng qua yờu cu tỡm hiu ni dung cỏc bi tp
c, hc sinh c rốn luyn cỏc thao tỏc t duy phõn tớch, phỏn oỏn, tng hp,
. c bit, qua tip xỳc vi cỏc vn bn ngh thut,cỏc em dn dn hỡnh thnh
t duy tru tng ú l iu m cỏc mụn khoa hc t nhiờn khụng thc hin
c.Tỏc dng bi dng t tng , tỡnh cm , nhõn cỏch ca tp c cng rt
rừ. Giỏo dc thụng qua hỡnh tng ngh thut l s giỏo dc vụ cựng thm thớa.
Nhng cõu chuyn, nhng bi th, nhng vn bn khoa hc, lch s, c
gii thiu trong phõn mụn Tp c cng l nhng bi hc sng ng v t nhiờn,
4
4


xó hi v con ngời. Thụng qua vic hc tt phõn mụn Ting Vit cỏc em s yờu
thớch mụn ting Vit v thy mụn hc rt cn thit, cỏc em s hc tt vi s yờu
thớch tht s ca mỡnh. Bi vy, giỳp hc sinh hc tt phõn mụn Ting Vit l
ht sc cn thit i vi giỏo viờn bc tiu hc.
2.2. Thc trng dy v hc:
Trong nhng nm gn õy, tôi đợc trực tiếp giảng dạy các em
học sinh lớp 4, cũng nh quá trình quan sát, dự giờ việc dạy và
học của thầy trò, của các đồng nghiệp trong thời gian trớc
đây, tôi có những nhận xét sau:
V ngi dy:
Giáo viên luôn coi trọng và thực hiện việc dạy theo đúng
quy trình của phân môn tập đọc. Luôn nghiên cứu tài liệu để
thực hiện theo nguyên tắc dạy học mới. Song ngời dạy còn cha
chú trọng đến việc làm thế nào để các em học phân môn
Tập đọc để hiểu, để nhớ nội dung văn bản qua ú rèn đọc diễn
cảm cho học sinh cỏc em hc phõn mụn Tp c vi nim say mờ thc
s

V ngi hc:
Đa số học sinh đọc thành tiếng các văn bản trong sách
giáo khoa đúng song du chm cũng ngng ngh cha hp lớ, cũn
tựy hng, cha c ỳng ging cõu hi, cõu cm. Bên cạnh đó có rất
nhiều em đọc cha rõ ràng, hiểu nội dung văn bản, đọc diễn
cảm còn hạn chếCác em đến với giờ tập đọc với tâm trạng
không thoải mái, trong suy nghĩ của các em là : phải học, nên
rất nhanh quên. Các em cha thực sự yêu thích môn học cha yêu
thích môn học thì các em không thể học tốt.
Qua điều tra khảo sát chất lợng học sinh ngay từ đầu
năm học tôi đều thấy số lợng học sinh đã biết đọc diễn cảm
bài văn, bài thơ rất ít. Cụ thể điều tra chất lợng đọc của học
sinh lớp 4A1 đầu năm học 2017 -2018 này, tôi có số liệu cụ thể
nh sau:

Tng s
hc sinh

35

c nh, p ỳng

c to, lu loỏt

c din cm

S lng

T l


S lng

T l

S lng

T l

7

20%

20

57,1 %

8

22,9 %

Trớc thực trạng đó, tôi đã suy ngh, phân tích và tự đặt
ra cho mình câu hỏi: Cần phi làm gì? Làm nh thế nào, để
khắc phục tình trạng đó và nâng cao chất lợng đọc cho học
5
5


sinh? Qua quá trình tỡm tũi v nghiên cứu tôi đã tiến hành sử
dụng phối hợp nhiều phơng pháp nghiên cứu đó là: Phơng pháp
điều tra, phơng pháp đối chứng và phơng pháp tổng quát,

phơng pháp kho sỏt thc tin, Phơng pháp điều tra không chỉ
dừng lại ở điều tra thực trạng mà phải điều tra từng giai đoạn
trong suốt năm học. mỗi giai đoạn tôi đều lấy kết quả đã
đạt đợc để đối chứng với kết quả giai đoạn trớc, với kết quả
năm trớc và cuối cùng đi tổng hợp số liệu và rút ra bài học kinh
nghiệm.
Từ yêu cầu thực tiễn của việc dạy tập đọc nói chung và rèn
luyện kỹ năng nói cho học sinh lớp 4, tôi đã tự đặt cho mình
phải nhận thức đầy đủ tầm quan trọng, yêu cầu của bộ môn,
đặc biệt về nội dung và phơng pháp rèn kĩ năng đọc diễn
cảm để đáp ứng với yêu cầu đề ra.
Trong giảng dạy phân môn Tập đọc, qua nhiều năm gần
đây, tôi đã tích cực nghiên cứu, học hỏi kinh nghiệm giảng
dạy, cách truyền thụ kiến thức, đặc biệt là việc rèn luyện kĩ
năng đọc diễn cảm cho học sinh. Muốn rèn cho học sinh đọc
diễn cảm tốt, trớc hết trong mọi giờ tập đọc giáo viên cần hớng
dẫn học sinh cách phát âm chuẩn, đọc đúng đắn, có ý thức,
trôi chảy, sau đó mới yêu cầu học sinh đọc diễn cảm. Trong phơng pháp dạy học những yêu cầu đó gọi là chất lợng đọc đợc
thể hiện đồng thời và chi phối lẫn nhau. Tính đúng đắn sẽ
nâng cao tốc độ đọc và cho phép đọc có ý thức hơn. Nếu
không hiểu cái đang đọc thì không thể đọc lu loát và diễn
cảm đợc.
Đọc diễn cảm thể hiện ở kĩ năng dùng ngữ điệu, biết
nghỉ hơi ở dấu chấm, ngắt hơi ở dấu phẩy, hoặc chỗ cần tách
ý, biết đọc liền các tiếng trong từ ghép, từ láy hoặc cụm từ cố
định. Ngoài ra cần biết đọc đúng giọng câu kể, câu hỏi
biết phân biệt giọng ngời dẫn chuyện với từng tuyến nhân vật
có tính cách khác nhau. Đọc diễn cảm là biểu hiện cao của đọc
có ý thức và chỉ thực hiện đựơc trên cơ sở đọc đúng và đọc
nhanh. Do vậy dù đọc ở mức độ nào cũng phải yêu cầu phát

âm đúng song cũng không nên qua nhấn mạnh ở các phụ âm:
tr - ch; r - gi; n -l; s -x làm giọng đọc mất tự nhiên.
Để đạt đợc những yêu cầu trên tôi đã tiến hành các biện
pháp rèn đọc diễn cảm cho học sinh nh sau:
3 . Cỏc gii phỏp t chc thc hin:
3.1. Phõn loi hc sinh:
õy l vic lm cn thit vỡ th sau khi nhận lớp, tôi đã ổn định
chung tổ chức lớp. Qua tìm hiểu điều tra nắm chắc đối tợng học sinh và lựa chọn, đặc biệt là về kĩ năng đọc ng thi
6
6


kt hp vi vic kho sỏt cht lng c u nm tụi phân loại học sinh
theo ba đối tợng nh sau:
Đối tợng 1: Học sinh biết đọc diễn cảm.
Đối tợng 2: Học sinh mới chỉ biết đọc to, rõ, lu loát.
Đối tợng 3: Học sinh đọc nhỏ, lý nhí, ấp úng, ngọng.
Cn c vo vic phõn loi ny v c im tớnh cỏch ca cỏc em, tụi ó
la chn v sp xp ch ngi phự hp cho hc sinh ca mỡnh: nhng em c
nh, p ỳng,... ngi cnh nhng bn c lu loỏt, rừ rng, c tt, cựng
nhau thc hin theo tinh thn ụi bn cựng tin, giỳp nhau cựng tin b.
Vic thc hin bin phỏp ny c tụi theo dừi thng xuyờn trong tng
tit hc, trong tng hot ng ca cỏc em, xem s sp xp ny ó phự hp
hay cha? Qua ú, tụi s cú nhng iu chnh kp thi nhm thỳc y s tin b
cho hc sinh.
3.2. S chun b ca hc sinh:
Hiu c im tõm lớ rt nhanh nh v cng chúng quờn ca hc sinh
tiu hc nờn vic cng c kin thc c v chun b bi hc mi l vụ cựng quan
trng. Do ú, sau mi tit hc, tụi luụn dn chung cỏc em v trao i li bi hc
hụm nay ca mỡnh cho gia ỡnh nghe. ng thi chun b bi mi bng cỏch:

Nhc học sinh đọc bi cho ngi thõn nghe và chuẩn bị trớc phần
câu hỏi, tìm hiểu nội dung bài trong sách giáo khoa, Bờn cnh
ú, tụi cng nhc nh riờng v cú nhng yêu cầu phù hợp với từng đối tợng học sinh. Chng hn i vi nhng hc sinh c nh, lớ nhớ, p ỳng,
ngng, tụi s yờu cu cỏc em c v c trc bi nhiu ln, c gng c to
v rừ rng, phỏt õm riờng cỏc õm, vn c d sai. Tụi cng trao i trc tip vi
ph huynh ph huynh bit v h tr con hon thnh s chun b ny.
Bờn cnh s chun b trc tip dnh cho bi hc thỡ tụi cũn hng dn cỏc
em tỡm hiu v tỏc gi v tỏc phm, cỏc ti liu cú liờn quan n bi hc di s
giỳp ca b m.
3.3. Giỏo viờn núi, c chun ting ph thụng, c din cm ỳng:
Ai ó tng thy hc sinh tiu hc chi trũ chi cụ giỏo dy cỏc bn,
cỏc em hc bi thỡ s nhn ra rng hc sinh tiu hc cú ti bt chc rt gii.
Ti bt chc ny c th hin rt rừ rng trong mi gi Tp c. Cỏc em s
bt chc giỏo viờn c theo c ỳng ng iu, th hin c ỳng sc thỏi
tỡnh cm ca vn bn, Ging c hp dn ca cụ chớnh l mt th phng tin
trc quan cú hiu qu nht giỳp trũ c tt hn.Vỡ vy, mun hc sinh c ỳng,
c hay, c din cm thỡ trc ht bn thõn giỏo viờn phi núi ỳng, c ỳng
ting ph thụng v c din cm c theo ỳng yờu cu ca cỏc vn bn. Giỏo
viờn c mu tt s thụi thỳc, ỏnh thc cm xỳc ca cỏc em dnh cho vn bn
ú.
Do ú, vic c mu ũi hi giỏo viờn phi c ỳng, rừ rng, ng iu
c phự hp. ú l vic th hin ging c, ngt ging biu cm, th hin tc
, cng , cao biu t ỳng ý ngha v tỡnh cm m tỏc gi ó gi
gm trong bi c, ng thi th hin s thụng hiu, cm th ca ngi c i
vi tỏc phm. Giỏo viờn c mu nhm minh ho, gi ý hoc to tỡnh hung
7
7


cho học sinh nhận xét, giải thích, tự tìm ra cách đọc. Chẳng hạn: Học sinh nghe

và phát hiện cách đọc của cô; ngừng nghỉ, ngắt nhịp ở chỗ nào, nhấn giọng hay
cao giọng, kéo dài giọng ở từ ngữ nào? Bởi vậy, bản thân tôi luôn luôn phải rèn
luyện về giọng nói, giọng đọc và rèn kĩ năng đọc, năng lực cảm thụ văn học cho
mình.
Song mỗi cá nhân học sinh sẽ có cảm thụ riêng, từ đó có cách đọc diễn cảm
bộc lộ sự sáng tạo của mình. Chính vì thế, tôi không gò ép học sinh phải đọc
trong một khuôn mẫu nhất định mà sẽ định hướng nhằm khai thác giọng đọc của
học sinh để các em đọc theo cách “cảm” riêng của mình.
3.4. Giáo viên thiết kế bài giảng có chất lượng và khoa học:
Đây là việc quan trọng góp phần lớn trong thành công của bài dạy. Nên khi
thiết kế bài, tôi luôn nghiên cứu kĩ nội dung và hình thức văn bản. Xác định
đúng những từ “khóa ”, lựa chọn những câu hỏi mở, câu hỏi gợi ý, những hình
ảnh phù hợp, có chất lương và khoa học để đưa vào bài dạy của mình một cách
hiệu quả nhất.
Bên cạnh đó, tôi luôn tự đặt ra các câu hỏi: Học sinh của mình hay mắc lỗi
ở âm nào? Vần nào? Câu văn nào khiến học sinh có thể ngắt hơi sai? Bản thân
tôi còn phải nghĩ tới những tình huống có thể xảy ra trong bài dạy cũng và cách
giải quyết như thế nào? Chính những việc làm nhỏ này đã giúp tôi rất nhiều
trong quá trình luyện đọc diễn cảm cho học sinh.
3.5. Thực hiện việc dạy học:
- Duy trì và thực hiện linh hoạt việc dạy và học theo đúng quy trình của phân
môn Tập đọc, cũng như thực hiện các hình thức tổ chức trong mỗi hoạt động học
tập.
- Thực hiện đúng nguyên tắc dạy học mới: Giống như nguyên tắc tập luyện
của một đội bóng, trong đó thầy là huấn luyện viên- đóng vai trò tổ chức cho
học sinh thực hiện các nhiệm vụ trong SGK để tự chiếm lĩnh kiến thức và phát
triển kĩ năng thực hành. Còn học sinh, phải tự mình thực hiện đầy đủ các bài
luyện tập để có kĩ năng cần thiết của một cầu thủ.
- Vận dụng một số kĩ thuật dạy học tích cực: Một trong những vấn đề căn
bản mà nền giáo dục hiện đang lo lắng và giải quyết là việc phát huy tính tích

cực trong hoạt động nhận thức của học sinh trong quá trình dạy học. Do đó, việc
sử dụng kĩ thuật dạy học tích cực là cần thiết trong phân môn Tập đọc. Tôi luôn
lựa chọn để vận dụng một số kĩ thuật phù hợp và hiệu quả nhất với bài dạy của
mình.
- Quan tâm đến mọi đối tượng học sinh: Cần quan tâm đến mọi đối tượng học
sinh ( hoàn thành tốt, hoàn thành, chưa hoàn thành ) trong mỗi giờ học, cuối
buổi học. Có như vậy các em mới thấy mình là người cần thiết, luôn được quan
tâm và được làm việc trong tập thể.
- Chú trọng rèn luyện phẩm chất đạo đức và giáo dục kĩ năng sống cho học
sinh trong mỗi giờ học, trong từng hoạt động của các em.
3.6. Luyện đọc:
8
8


thc hin tt phn luyn c, trớc khi dạy bài đọc tôi cần tìm
hiểu kĩ bài dạy xem bài Tập đọc đó là văn bản nghệ thuật
hay văn bản phi nghệ thuật..
Sau ú, tôi yêu cầu mt học sinh đọc thật tốt một đoạn
nhằm thăm dò khả năng thể hiện sự cảm nhận nội dung của
mỡnh.
Qua giọng đọc của học sinh, tôi dẫn dắt , gợi ý để các em
s thảo luận tìm cách đọc đúng, đọc hay văn bản, phát huy u
điểm, khắc phục những hạn chế và tự tìm ra cách đọc hợp
lí .
VD: Đoạn văn vừa rồi bn đọc với giọng vui hay buồn? Để nêu
bật đặc điểm của nhân vật, bạn đã chú ý nhấn giọng ở
những từ ngữ nào? Lời nói của nhân vật cần đọc với thái độ ra
sao? ..
Tựy vo cỏch cm bi ca cỏc em trong tng tit dy c th: Cú nhng

vn bn tụi ó tin hnh c mu. Tôi nhận thấy, giờ nào đọc mẫu tốt
thì giờ học đó thành công. Khi đọc mẫu, tôi thấy sự xúc động
thực sự trong mắt các em (trong những văn bản nghệ thuật).
3.6.1. i vi vn bn ngh thut:
Tôi hớng dẫn học sinh đọc diễn cảm thông qua dẫn dắt, gợi
mở giúp các em s dng ging c thể hiện c tình cảm, thái
độ, cm xỳc cú kốm theo c ch, iu b, nột mt, truyn t nhng ý
ngh, t tng, tỡnh cm ca tỏc gi gi gm trong vn bn.
* Hớng dẫn học sinh phát âm rõ ràng, ngắt, nghỉ
hơi, nhn ging, đọc đúng tốc độ.
Ví dụ: Trong bài Tre Việt Nam. Đoạn 4:
Năm qua đi, / tháng qua đi /
Tre già măng mọc / có gì lạ đâu. //
Mai sau, /
Mai sau, /
Mai sau, /
Đất xanh tre / mãi xanh màu / tre
xanh.
Ví dụ: Bài Trăng ơi! từ đâu đến?
Trăng ơi // từ đâu đến?//
Hay / từ cánh rừng xa /
Trăng hồng / nh quả chín /
Lửng lơ / lên trớc nhà .//
Học sinh bớc đầu biết làm chủ giọng đọc, nhấn giọng
những từ gợi tả, gợi cảm, từ khóa làm nổi bật ý chính trong
câu.
- Tổ chức luyện đọc phân vai hoặc đối với học sinh yếu
có thể đọc một câu, hoặc đoạn mà em thích. Học sinh
9
9



khác nhận xét cách đọc, có thể đọc lại theo ý mình , gọi
đọc tiếp để buộc học sinh phải theo dõi bài bạn đọc.
Ví dụ: Bài Ngời ăn xin :
Toàn bài đọc với giọng cảm thông đối với ngời ăn xin già
nghèo khổ, tội nghiệp:
Đôi mắt ông lão đỏ đọc / và giàn giụa nớc mắt //. Đôi
môi / tái nhợt, áo quần / tả tơi / thảm hại //.Chao ôi !// Cảnh
nghèo đói / đã gặm nát / con ngời đau khổ kia / thành xấu
xí biết nhờng nào!//.
Giọng của cậu bé xúc động và bối rối: Ông / đừng giận
cháu, cháu không có gì để cho ông cả//.
Sau khi đọc, tôi nhận thấy sự xúc động, niềm thơng
cảm ông lão ăn xin già nua tội nghiệp hiện lên trong mắt các
em.
*Hng dn học sinh biết thể hiện ngữ điệu , sự thay
đổi tốc độ, cao độ, cờng độ, trờng độ ... phù hợp với
từng loại câu kể, câu hỏi, cảm cảm, câu khiến.
Ví dụ: Bài : Ga - vrốt ngoài chiến lũy.
Khi đọc đoạn miêu tả chi tiết thể hiện lũng dũng cảm của
Ga - vrốt , giáo viên lu ý học sinh sự thay đổi giọng đọc nh sau
:
- Cậu làm trò gì đấy ? Cuốc - phây - rắc hỏi ( Câu hỏi
thể hiện sự ngạc nhiên )
- Em nhặt cho đầy giỏ đây !( Câu cảm thể hiện sự
bình tĩnh )
- Cậu không thấy đạn réo à ?( Câu hỏi nh nhắc nhở Gavrốt không đợc liều mình).
- Ga - vrốt trả lời :
- Có chứ nó rơi nh ma ấy . Nhng làm sao nào ?( Khi đọc

lên giọng ở câu hỏi thể hiện sự hồn nhiên )
Cuốc - phây - rắc thột lên :
- Vào ngay ! (Câu khiến thể hiện sự đề nghị , mệnh
lệnh kèm sự lo lắng )
- Tí ti thôi ! Ga - vrốt nói ( thể hiện sự tinh nghịch )
Trong đoạn đọc diễn cảm tôi cũng lu ý học sinh. Đối với bài
văn xuôi ngoài việc đọc tốt các câu chúng ta còn phải biết
ngắt hơi ở chỗ không có dấu câu nhng chỗ đó là chỗ tách ý .
* Tôi hớng dẫn học sinh đọc phân biệt lời kể của tác
giả với lời nhân vật . Đọc phân biệt lời của các nhân vật
sao cho phù hợp với đặc điểm lứa tuổi và tính cách của
từng nhân vật ( ngời già , trẻ em , ngời tốt , ngời xấu ...)
Ví dụ : Bài : Khuất phục tên cớp biển
Trong bài đọc có 2 nhân vật chính:
10
10


-Bác sĩ Ly - một ngời nhân hậu , điềm đạm nhng nghiêm
nghị , cơng quyết.
-Tên cớp biển - chúa tàu hung hãn, dữ tợn .
Trớc khi học sinh đọc diễn cảm, tôi yêu cầu các em cần
tìm hiểu bài thật kĩ. Khi đó HS đọc lời nhân vật sẽ phân
biệt đợc giọng đọc dựa vào tính cách nhân vật ( ngời tốt , ngời xấu ).
Trong bài cùng là câu hỏi nhng trong đoạn đối thoại sau,
tính cách của hai nhân vật thể hiện khác nhau hoàn toàn.
Chúa tàu trừng mắt nhìn Bác sĩ , quát :
- Có câm mồm không ? ( đọc giọng thể hiện sự hung hãn
của tên cớp khi đập tay xuống bàn quát Bác sĩ Ly)
Bác sĩ điềm tĩnh hỏi :

- Anh bảo tôi phải không ?( giọng tự tin , điềm tĩnh nhng
hết sức nghiêm nghị ).
- Nếu anh không cất dao, tôi quyết làm cho anh bị treo
cổ trong phiên tòa sắp tới.( giọng đọc bình tĩnh, cơng quyết
bảo vệ lẽ phải )
* Ngoài ra tôi giúp học sinh thể hiện ngữ điệu phù
hợp tình huống miêu tả hay thái độ cảm xúc của tác giả (
vui, buồn, nghiêm trang, giận dữ ...)
Ví dụ: Bài Tập đọc : Con sẻ
Khi đọc đoạn cuối miêu tả tình cảm của tác giả đối với
con chim sẻ bé nhỏ:
Vâng, lòng tôi đầy thán phục, xin bạn đừng cời. Tôi
kính cẩn nghiêng mình trớc con chim sẻ bé bỏng dũng cảm
kia, trớc tình yêu của nó.
HS đọc đoạn với giọng vui, nhấn giọng một số từ ngữ gạch
chân thể hiện sự trân trọng, kính phục của tác giả đối với
tình yêu của sẻ mẹ đối với sẻ con .
Tuy nhiên học sinh đọc diễn cảm nh thế nào còn phụ
thuộc vào sự cảm nhận riêng của từng em . Tôi không áp đặt
cho các em một cách đọc theo khuôn mẫu. Nh nh vn A. P.
Tsekhop ó tng núi: Mt cõu th, cõu vn dự gi nguyờn s cõu ch, du
chm cõu cng cú nm by cỏch c". Nờn tụi tụn trng vc c tớch cc v
sỏng to ca hc sinh.
3.6.2. i vi loi hỡnh vn bn phi ngh thut:
Giáo viên hớng dẫn HS xác định đợc ngữ điệu đọc sao
cho phù hợp với mục đích thông báo, làm rõ những thông tin cơ
bản, giúp ngời nghe tiếp nhận đợc những vấn đề quan trọng
hay nổi bật trong văn bản. Điều này giúp cho HS khắc phục đợc những cách đọc thiên về hình thức hoặc diễn cảm tùy tiện .
Ví dụ : Bài tập đọc : Vẽ về cuộc sống an toàn
11

11


Học sinh biết đọc đúng bản tin (thông báo tin vui ) đọc
rõ ràng, rành mạch , vui tốc độ khá nhanh, lu ý ngắt nghỉ hơi
đúng sau các dấu câu, nghỉ hơi tự nhiên, tách các cụm từ
trong những câu khá dài .
- UNICEF Việt Nam và báo Thiếu niên Tiền phong / vừa
tổng kết cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi với chủ đề /
Em muốn sống an toàn.
Khi học sinh luyện đọc giáo viên phải tạo đợc trong lớp
một không khí thoải mái để học sinh dễ trực cảm với bài văn,
có tâm trạng chờ đợi và chú ý nghe giáo viên đọc và cũng từ
đó các em có thể học tập và bắt chớc cô giáo.
Trong khi rèn đọc cho hc sinh tôi thờng xuyên chú ý đến:
Những học sinh rụt rè nhút nhát, tôi thờng xuyên khuyến khích
không gắt gỏng để các em luống cuống; Đối với học sinh
nghịch ngợm phân tán t tởng, không chú ý đến tiết học, tôi thờng để ý thỉnh thoảng chỉ định các em đọc tiếp; Đối với học
sinh đọc yếu, ngoài việc hớng dẫn đọc dứt khoát từng từ, cụm
từ, với câu dài cho học sinh ngắt hơi đúng chủ đề ra yêu cầu
rèn đọc ở nhà, kiểm tra lại những yêu cầu đã đề ra đối với học
sinh, việc này phải đợc tiến hành thờng xuyên không đợc ngắt
quãng.
Ngoài cách ngắt, nghỉ ra, tôi không áp đặt các em phải
đọc nh thế nào? Mà chỉ định hớng để các em thể hiện giọng
ca nhõn vt.
Ví dụ: Trong bài Gà Trống và Cáo
Hc sinh c ging của Cáo và Gà Trống theo cách cảm, cách
"nhập thân" ca mình: Nhân vật Cáo đọc với giọng dụ dỗ tinh
ranh và xảo quyệt; nhân vật Gà thông minh hiểu đợc mục

đích của Cáo nên đọc với giọng tự tin, mỉa mai âm mu của
Cáo.
- Cn s dng linh hot cỏc hỡnh thc luyn c.
+ Tổ chức luyện đọc phân vai (nhiu hc sinh hp tỏc c theo li
nhõn vt mỡnh úng vai) hoặc đối với học sinh yếu có thể đọc một
câu, hoặc đoạn mà em thích. Học sinh khác nhận xét cách
đọc, có thể đọc lại theo ý mình, gọi đọc tiếp để buộc học
sinh phải theo dõi bài bạn đọc.
+ c cỏ nhõn (c riờng l hoc ni tip tng on, c trc lp hoc c
theo cp, theo nhúm).
3.7. T chc cỏc trũ chi hc tp:
Để xõy dng khụng khớ ho hng, say mờ hc tp v kớch thớch hng thỳ
luyn c ca hc sinh v thể hiện đợc cái tôi của mình, tụi ó t chc
cỏc trũ chi hc tp trong gi Tp c.
Thụng qua cỏc trũ chi kớch thớch hng thỳ c; rốn t duy linh hot;
luyn tỏc phong nhanh nhn, thỏo vỏt, t tin; giỏo dc t tng, tỡnh cm tt 12
12


p. Các em đợc hc c, thi đọc thông qua các trò chơi học tập
v tham gia sinh hot theo ch im, cỏc hot ng ngoi khúa.
Trũ chi hc tp thng c t chc khi luyn c hoc c din cm
(HTL). Tu thi gian v iu kin cho phộp, giỏo viờn la chn trũ chi hc tp
thớch hp t chc cho hc sinh tham gia.
Vớ d: Thi c ni tip tng on (theo nhúm, t), c truyn in thi
tỡm nhanh - c ỳng; nhỡn mt t c c cõu (hoc nhỡn mt cõu c c on),
nghe c on - oỏn tờn bi; thi c truyn theo vai, th th
Ví dụ: Hái hoa luyện đọc; thi đọc nối tiếp từng đoạn
( theo nhóm, tổ ); đọc " Truyền điện ",...
Ví dụ: Trò chơi " Nhìn một từ - đọc cả câu ". Trong bài

Có chí thì nên tôi cho học sinh bắt thăm để nhìn một từ,
chẳng hạn học sinh bắt đợc phiếu thăm ghi từ hóy ". HS s c
c cõu:
Hãy lo bền chí câu cua
Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai.
Qua cỏc trũ chi hỏi hoa dõn ch nu hc sinh c sai, c chm bt buc
giỏo viờn phi hng dn cỏc em khc phc tỡnh trng kp vi tc m trũ
chi yờu cu. Khi tham gia sinh hot ch im, hc sinh cng phi núi to, núi rừ
rng, cú sc truyn cm thỡ mi hp dn ngi nghe.
3.8. Nhn xột ỏnh giỏ hc sinh:
- Một việc không bao giờ có thể bỏ qua đó là tôi luôn nhận
xét giờ học theo hớng tích cực nhất và giao việc một cách cụ
thể đến từng đối tợng học sinh để các em có ý thức tự học và
cú tinh thần phấn đấu.
- Bờn cnh ú, tụi cng luụn ng viờn kp thi trc mi thnh cụng hay n
lc dự l nh nht ca hc sinh. Tụi cho hc sinh thy rừ, s tuyờn dng, khớch
l ny c cụ giỏo v c tp th lp nhỡn nhn. Cú nh vy, hc sinh mi thy
c s thay i ca mỡnh l thc s cn thit cho chớnh bn thõn mỡnh v
cho mi ngi.
3.9. Tham khảo tài liệu v sử dụng đồ dùng dạy học:
Vic tham khảo tài liệu phục vụ cho bài dạy và sử dụng đồ
dùng dạy học, các biện pháp trực quan, các phơng tiện dạy học
là vic lm quan trng khụng th thiu trong mi tit dy Tp c. Cỏc em cú
cm c bi hc thỡ mi c tt, c hay.
Ví dụ: Khi dạy bài Tre Việt Nam, tôi su tầm tranh ảnh lũy
tre xanh, măng tre. Dạy bài Sầu riêng. tôi su tầm tranh, ảnh về
cây, hoa, quả sầu riêng, Chuẩn bị cành hoa phợng đỏ, để dạy
bài Hoa học trò... làm bảng giấy ghi câu, đoạn cần luyện
đọc; các tấm bìa, băng giấy, ... phục vụ cho trò chơi học tập.
Bờn cnh vic tham kho ti liu ca bn thõn mỡnh, tụi cũn hng dn cỏc

em la chn nhng quyn sỏch hay, nhng quyn truyn cú ớch phự hp vi la
tui ca mỡnh nh :
+ Tp th Bu tri trong qu trng.
13
13


+ Tp th Gúc sõn v khong tri .
+ D Mốn phiờu lu .
+ Dng s Chộp Cũm.
+ Hoa lỏ trong vn.
+ Ra vn nht nng
+ Alice x s diu kỡ.
+ Cuc phiờu lu ca Mớt c v cỏc bn.
+ Tỳp lu bỏc Tụm.
+ Nhng tm lũng cao c.
+ Nhúc Nicolas.
Qua nhng tỏc phm ny cỏc em s tỡm thy lũng yờu thớch vn hc, gúp
phn tớch cc trong vic c din cm v hỡnh thnh vn húa c cho hc sinh.
3.10. Xõy dng mối quan hệ giữa giáo viên và học sinh.
Hc sinh tiu hc rt nghe li thy cụ nờn vic xõy dng mi quan h thõn
mt vi trũ úng gúp rt ln trong vic thc hin tt cỏc nhim v giỏo dc núi
chung v nhim v ca phõn mụn Tp c núi riờng . c s gn gi, ng
viờn ca ngi thy l nim khớch l ln i vi cỏc em. c bit l i vi
nhng hc sinh cũn e dố - vic khích lệ giỳp các em tự tin hơn. Tụi tin,
trũ yờu quý thy, trũ s bt chc, c ỳng, c hay nh thy.
4. Hiu qu ca SKKN:
4.1. i vi hot ng giỏo dc :
Qua quá trình giảng dạy, nhờ đã kiên trì bền bỉ áp dụng
những biện pháp nh trên cùng với sự nỗ lực học tập của học sinh,

tôi đã tiến hành khảo sát chất lợng phân môn Tập đọc ở cuối
hc kỡ I và có số liệu nh sau:
Lớp 4A1:

Sĩ số: 35 học sinh

c nh, p ỳng

c to, lu loỏt

c din cm

S lng

T l

S lng

T l

S lng

u nm

7

20%

20


57,1 %

8

Cui hc kỡ I

2

5,7 %

11

31,4 %

22

T l
22,9
%
62,9
%

Nh vậy, so với cách thực hiện trớc thì cách thực hiện này
đạt kết quả và hiệu quả cao hơn rất nhiều. Và bản thân tôi
nhận thấy giờ đây các em rất háo hức đón chờ giờ Tập đọc.
Các em đã yêu thích phân môn Tập đọc .Vì vậy, tôi đã giúp
các em học tốt phân môn Tập đọc trong năm học này. Đồng
thời tôi tin rằng với lòng yêu thích môn học, các em sẽ học tốt ở
các ở các lớp trên nữa.
4.2. i vi bn thõn, ng nghip v nh trng :

14
14


Bn thõn tụi v ng nghip nắm vững quy trình dạy Tập đọc
ở lớp 4. ặc biệt là cách hớng dẫn hc sinh c ỳng, c hiu c,
đọc diễn cảm. Nắm đợc cách đọc diễn cảm, ở từng bài, tích
cực rèn đọc để đọc mẫu hay. Sáng tạo trong giảng dạy, có
nhiều biện pháp tổ chức luyện đọc cho học sinh đạt hiệu quả
cao.
3. Kt lun, kin ngh
1. Kt lun v ti :
Muốn rèn cho học sinh đọc diễn cảm tốt trớc hết ngời thầy
phải có nghiệp vụ s phạm tốt, đặc biệt đọc mẫu của thầy
phải chuẩn, hay, có sức cuốn hút học sinh vì trong khâu rèn
đọc thì việc đọc mẫu của thầy giáo có ảnh hởng rất lớn đối
với học sinh. Các em sẽ theo dõi lắng nghe thầy đọc và coi đó
là chuẩn mực để bắt chớc để so sánh đánh giá với giọng đọc
của mình. Chính vì vậy thầy cô cũng phải có sự chuẩn bị chu
đáo, mỗi từ ngữ cô đọc, cụ nói đều phải chuẩn mực.
Bờn cnh ú đạt đợc kết quả khả quan nh trên tôi đã luôn
tự học, tự bồi dỡng thông qua sách vở, tài liệu và học hỏi đồng
nghiệp. ..Và hơn hết là tôi luôn yêu nghề, hết lòng thơng yêu,
gần gũi, giúp đỡ học sinh, ... Để học sinh luôn thấy rằng "Trờng
học là một bà mẹ hiền". Từ đó, các em sẽ học tốt không chỉ ở
phân môn Tập đọc nói riêng, môn Tiếng Việt nói chung mà
còn học tốt ở tất cả các môn học khác.
2. Kin ngh :
Nh trng cn t chc thờm nhiu hot ng ngoi khúa nh: Thi c
din cm, thuyt trỡnh vn hc, thi k chuyn, thi dn chng trỡnh,... cỏc em

cú iu kin trao i, hc hi ln nhau v phỏt huy nng lc sn cú.
Trên đây mới là một số kinh nghiệm nhỏ của tôi trong
việc rèn đọc diễn cảm cho học sinh trong giờ tập đọc lớp 4.
Trong thực tế giảng dạy mỗi ngời đều có suy nghĩ, kinh
nghiệm, bí quyết nghề nghiệp riêng của mình nhằm mục
đích cuối cùng là nâng cao chất lợng dạy và học. Do ú, ti ca
tụi khụng trỏnh khi thiếu sót và hạn chế. Tôi mong đợc các cấp
trên cùng các bạn đồng nghiệp góp ý kiến bổ sung để kinh
nghiệm dạy học của tôi thêm phong phú, hoàn thiện góp phần
nhỏ bé đa sự nghiệp giáo dục phát triển.
Tụi xin trõn trng cm n!
Xỏc nhn ca
Hiu trng nh trng

Thanh Húa, ngy 30 thỏng 3 nm 2018
Tụi xin cam oan õy l SKKN ca mỡnh vit,
khụng sao chộp ni dung ca ngi khỏc.
Ngi thc hin
15
15


§ç Minh H¬ng

Tài liệu tham khảo
1.
2.
3.
4.
5.

6.
7.
8.

Hỏi đáp về dạy học Tiếng Việt 4.
Luyện tập cảm thụ văn ở tiểu học.
Thiết kế bài giảng Tiếng Việt
Phương pháp dạy học Tiếng Việt ở tiểu học
Phương pháp đọc diễn cảm
Tạp chí Giáo dục Tiểu học.
Tiếng Việt 4
Sách Giáo viên Tiếng Việt 4

Nguyễn Minh Thuyết
Trần Mạnh Hưởng
Nguyễn Huyền Trang
Lê Phương Nga
Hà Nguyễn Kim Giang

16
16



×