Tải bản đầy đủ (.pdf) (164 trang)

(Luận án tiến sĩ) Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của loài Tacca vietnamensis và loài Tacca chantrieri ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.43 MB, 164 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-----------------------------

Vũ Thị Quỳnh Chi

NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ HOẠT TÍNH
SINH HỌC CỦA LOÀI Tacca vietnamensis VÀ
LOÀI Tacca chantrieri Ở VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SỸ HÓA HỌC

Hà Nội - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-----------------------------

Vũ Thị Quỳnh Chi

NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ HOẠT TÍNH
SINH HỌC CỦA LOÀI Tacca vietnamensis VÀ


LOÀI Tacca chantrieri Ở VIỆT NAM
Chuyên ngành:

Hóa Hữu Cơ

Mã số:

9.44.01.14

LUẬN ÁN TIẾN SỸ HÓA HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. TS. Nguyễn Xuân Nhiệm
2. TS. Phạm Hải Yến

Hà Nội - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án này là công trình nghiên cứu của tôi dưới sự
hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Xuân Nhiệm và TS. Phạm Hải Yến. Các
số liệu, kết quả trong luận án là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2018

Tác giả luận án


Vũ Thị Quỳnh Chi


LỜI CẢM ƠN
Luận án này được hoàn thành tại Viện Hóa sinh biển - Viện Hàn lâm Khoa
học và Công nghệ Việt Nam. Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã nhận được
nhiều sự giúp đỡ quý báu của các thầy cô, các nhà khoa học, các đồng nghiệp, bạn
bè và gia đình.
Tôi xin trân trọng bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới Ban lãnh đạo Viện Hóa sinh
biển cùng tập thể cán bộ của Viện về sự quan tâm, ủng hộ to lớn và tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn Phòng Nghiên cứu cấu trúc - Viện Hóa sinh biển,
đặc biệt là PGS. TS Phan Văn Kiệm về sự quan tâm giúp đỡ, với những lời khuyên
bổ ích và những góp ý quý báu trong việc thực hiện và hoàn thiện luận án.
Tôi xin cảm ơn, sự cảm phục và kính trọng nhất tới TS. Nguyễn Xuân Nhiệm
và TS. Phạm Hải Yến - những người Thầy đã tận tâm hướng dẫn khoa học, động
viên, khích lệ và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt thời gian thực
hiện luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Khoa Dược, Trường Đại học Quốc gia Chungnam
và Khoa Dược, Trường Đại học Wonkwang Hàn Quốc đã giúp đỡ tôi trong việc
đánh giá hoạt tính sinh học.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới chỉ huy, lãnh đạo Trung tâm Quan trắc - Phân
tích Môi trường biển và các đồng nghiệp đã ủng hộ và tạo điều kiện thuận lợi cho
tôi trong suốt thời gian làm nghiên cứu sinh.
Tôi xin chân thành cảm ơn Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Việt Nam
(NAFOSTED) đã tài trợ kinh phí theo mã số đề tài 104.01-2012.22.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới toàn thể gia đình,
bạn bè và những người thân đã luôn luôn quan tâm, khích lệ, động viên tôi trong
suốt quá trình học tập và nghiên cứu.

Xin trân trọng cảm ơn!


i
MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................................. I
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................... V
DANH MỤC BẢNG ..............................................................................................VII
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................. VIII
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN................................................................................................ 3
1.1. Giới thiệu về chi Tacca ................................................................................................. 3
1.1.1. Đặc điểm thực vật của chi Tacca................................................................................................ 3
1.1.2. Tình hình sử dụng trong y học cổ truyền các loài thuộc chi Tacca ....................................... 4
1.1.3. Tình hình nghiên cứu về thành phần hóa học của chi Tacca................................................ 6
1.1.3.1. Các hợp chất taccalonolide ...................................................................................................... 6
1.1.3.2. Các hợp chất withanolide và withanolide glycoside ............................................................. 9
1.1.3.3. Các hợp chất cholestan glycoside.......................................................................................... 10
1.1.3.4. Các hợp chất spirostanol và spirostanol glycoside ............................................................. 12
1.1.3.5. Các hợp chất furostanol glycoside ........................................................................................ 13
1.1.3.6. Các hợp chất pregnane glycoside.......................................................................................... 15
1.1.3.7. Các hợp chất diaryl heptanoid và diaryl heptanoid glycoside ........................................... 17
1.1.3.8. Các hợp chất khác ................................................................................................................... 18
1.1.4. Hoạt tính sinh học của chi Tacca ............................................................................................. 20
1.1.4.1. Tác dụng hỗ trợ và điều trị ung thư ....................................................................................... 20
1.1.4.2. Hoạt tính kháng viêm .............................................................................................................. 21
1.1.4.3. Tác dụng kháng khuẩn, kháng nấm, chống oxi hóa và hạ huyết áp .................................. 21
1.1.5. Tình hình nghiên cứu về chi Tacca ở Việt Nam .................................................................... 22
1.2. Giới thiệu về loài Tacca vietnamensis và Tacca chantrieri ...................................... 23
1.2.1. Loài Tacca vietnamensis............................................................................................................ 23

1.2.2. Loài Tacca chantrieri ................................................................................................................. 23
1.3. Giới thiệu về ung thư .................................................................................................. 24
1.3.1. Ung thư và một số phương pháp điều trị bệnh ....................................................................... 24
1.3.1.1. Các đặc tính cơ bản của bệnh ung thư .................................................................................. 24
1.3.1.2. Một số phương pháp điều trị bệnh ung thư .......................................................................... 27
1.3.2. Một số loại thuốc điều trị ung thư hiện nay có nguồn gốc từ tự nhiên ............................... 29
1.4. Giới thiệu về kháng viêm............................................................................................ 31
1.4.1. Sơ lược về viêm ........................................................................................................................... 31
1.4.1.1. Giới thiệu về quá trình viêm ................................................................................................... 31


ii
1.4.1.2. Các giai đoạn của quá trình viêm.......................................................................................... 31
1.4.1.3. Các yếu tố tham gia quá trình viêm ....................................................................................... 32
1.4.2. Các thuốc kháng viêm................................................................................................................ 34
1.4.3. Một số sản phẩm từ tự nhiên có hoạt tính kháng viêm ......................................................... 35
CHƯƠNG 2. THỰC NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ .............................................................. 37
2.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................. 37
2.1.1. Loài Tacca vietnamensis Thin et Hoat .................................................................................... 37
2.1.2. Loài Tacca chantrieri André ..................................................................................................... 37
2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 37
2.2.1. Phương pháp phân lập các hợp chất ....................................................................................... 37
2.2.1.1. Sắc ký lớp mỏng (TLC) ........................................................................................................... 37
2.2.1.2. Sắc ký cột (CC) ........................................................................................................................ 37
2.2.2. Phương pháp xác định cấu trúc ............................................................................................... 37
2.2.2.1. Phổ khối lượng (MS) ............................................................................................................... 38
2.2.2.2. Phổ khối lượng phân giải cao (HR-ESI-MS)........................................................................ 38
2.2.2.3. Phổ cộng hưởng từ nhân (NMR) ........................................................................................... 38
2.2.2.4. Phổ lưỡng sắc tròn (CD) ........................................................................................................ 38
2.2.2.5. Điểm nóng chảy (Mp) ............................................................................................................. 38

2.2.2.6. Độ quay cực ([α]).................................................................................................................... 38
2.2.2.7. Phương pháp xác định đường ................................................................................................ 38
2.2.3. Phương pháp xác định hoạt tính sinh học .............................................................................. 39
2.2.3.1. Phương pháp đánh giá hoạt tính gây độc tế bào ung thư ................................................... 39
2.2.3.2. Phương pháp đánh giá hoạt tính kháng viêm....................................................................... 41
2.3. Phân lập các hợp chất................................................................................................. 43
2.3.1. Các hợp chất phân lập từ loài T. vietnamensis ....................................................................... 43
2.3.2. Các hợp chất phân lập từ loài T. chantrieri ............................................................................ 46
2.4. Thông sô vật lý và dữ liệu phổ của các hợp chất đã phân lập được....................... 48
2.4.1. Các thông số vật lý của các hợp chất phân lập được từ loài T. vietnamensis ..................... 48
2.4.1.1. Hợp chất TV1: Taccavietnamoside A (mới)......................................................................... 48
2.4.1.2. Hợp chất TV2: Taccavietnamoside B (mới)......................................................................... 48
2.4.1.3. Hợp chất TV3: Taccavietnamoside C (mới) ........................................................................ 48
2.4.1.4. Hợp chất TV4: Taccavietnamoside D (mới) ........................................................................ 49
2.4.1.5. Hợp chất TV5: Taccavietnamoside E (mới)......................................................................... 49
2.4.1.6. Hợp chất TV6: (24S,25R)-spirost-5-en-3β,24-diol3-O-α-L-rhamnopyranosyl-(1→2)-[αL-rhamnopyranosyl-(1→3)]-β-D-glucopyranoside ........................................................................... 49


iii
2.4.1.7. Hợp chất TV7: (24S,25R)-spirost-5-en-3β,24-diol 3-O-α-L-rhamnopyranosyl-(1→2)-[βD-glucopyranosyl-(1→4)-α-L-rhamnopyranosyl-(1→3)]-β-D-glucopyranoside........................... 49

2.4.1.8. Hợp chất TV8: Chantrieroside A .......................................................................................... 50
2.4.1.9. Hợp chất TV9: Plantagineoside A ........................................................................................ 50
2.4.2. Các thông số vật lí của các hợp chất phân lập được từ loài T. chantrieri ........................... 51
2.4.2.1. Hợp chất TC1: Chantriolide D (mới) ................................................................................... 51
2.4.2.2. Hợp chất TC2: Chantriolide E (mới) .................................................................................... 51
2.4.2.3. Hợp chất TC3: Chantriolide A .............................................................................................. 51
2.4.2.4. Hợp chất TC4: Chantriolide B .............................................................................................. 51
2.4.2.5. Hợp chất TC5: Chantriolide C .............................................................................................. 52
2.4.2.6. Hợp chất TC6: (3R,5R)-3,5-Dihydroxy-1,7-bis(3,4-dihydroxyphenyl)heptane ............... 52

2.4.2.7. Hợp chất TC7: (3R,5R)-3,5-Dihydroxy-1,7-bis(3,4-dihydroxyphenyl)heptane 3-O-β-Dglucopyranoside .................................................................................................................................... 52
2.4.2.8. Hợp chất TC8: (3R,5R)-3,5-Dihydroxy-1,7-bis(4-hydroxyphenyl)heptane 3-O-β-Dglucopyranoside .................................................................................................................................... 53
2.4.2.9. Hợp chất TC9: (3R,5R)-3,5-Dihydroxy-1-(3,4-dihydroxyphenyl)-7-(4-hydroxyphenyl)heptane 3-O-β-D-glucopyranoside ...................................................................................................... 53
2.4.2.10. Hợp chất TC10: (6S,9R)-Roseoside .................................................................................... 54
2.4.2.11. Hợp chất TC11: 2-hydroxyphenol-1-O-β-D-glucopyranoside ......................................... 54
2.4.2.12. Hợp chất TC12: 1-O-syringoyl-β-D-glucopyranoside ...................................................... 54
2.4.2.13. Hợp chất TC13: Benzyl-O-β-D-glucopyranosyl (1→6)-O-β-D-glucopyranoside.......... 55
2.5. Kết quả thử hoạt tính sinh học của các hợp chất phân lập được ........................... 55
2.5.1. Hoạt tính kháng viêm của các hợp chất phân lập được từ loài T. vietnamensis ................ 55
2.5.2. Hoạt tính kháng viêm của các hợp chất phân lập được từ loài T. chantrieri ..................... 57
2.5.3. Kết quả nghiên cứu hoạt tính gây độc tế bào ung thư các hợp chất phân lập được từ loài
T. chantrieri ........................................................................................................................................... 58
CHƯƠNG 3. THẢO LUẬN KẾT QUẢ ........................................................................... 60
3.1. Xác định cấu trúc của các hợp chất phân lập được ................................................. 60
3.1.1. Đặc trưng phổ của các hợp chất taccalonolide và withanolide ............................................ 62
3.1.2. Đặc trưng phổ của hợp chất spirostanol saponin................................................................... 63
3.1.3. Xác định cấu trúc của các hợp chất phân lập được từ loài T. vietnamensis....................... 64
3.1.3.1. Hợp chất TV1: Taccavietnamoside A ................................................................................... 64
3.1.3.2. Hợp chất TV2: Taccavietnamoside B ................................................................................... 71
3.1.3.3. Hợp chất TV3: Taccavietnamoside C ................................................................................... 78
3.1.3.4. Hợp chất TV4: Taccavietnamoside D................................................................................... 85


iv
3.1.3.5. Hợp chất TV5: Taccavietnamoside E ................................................................................... 91
3.1.3.6. Hợp chất TV6: (24S,25R)-spirost-5-en-3β,24-diol 3-O-α-L-rhamnopyranosyl-(1→2)-[αL-rhamnopyranosyl-(1→3)]-β-D-glucopyranoside ........................................................................... 98

3.1.3.7. Hợp chất TV7: (24S,25R)-24-hydroxyspirost-5-en-3β-yl-O-α-L-rhamnopyranosyl(1→2)O-[O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-α-L-rhamnopyranosyl-(1→3)]-β-D-glucopyranoside .......... 101
3.1.3.8. Hợp chất TV8: Chantrieroside A ........................................................................................ 104
3.1.3.9. Hợp chất TV9: Plantagineoside A ...................................................................................... 107

3.1.4. Xác định cấu trúc của các hợp chất phân lập được từ loài T. chantrieri .......................... 108
3.1.4.1. Hợp chất TC1: Chantriolide D (mới) ................................................................................. 108
3.1.4.2. Hợp chất TC2: Chantriolide E (mới) .................................................................................. 115
3.1.4.3. Hợp chất TC3: Chantriolide A ............................................................................................ 121
3.1.4.4. Hợp chất TC4: Chantriolide B ............................................................................................ 123
3.1.4.5. Hợp chất TC5: Chantriolide C ............................................................................................ 125
3.1.4.6. Hợp chất TC6: (3R,5R)-3,5-dihydroxy-1,7-bis(3,4-dihydroxyphenyl)heptane .............. 127
3.1.4.7.

Hợp

chất

TC7:

3,5-dihydroxy-1,7-bis(3,4-dihydroxyphenyl)heptane

3-O-β-D-

glucopyranoside .................................................................................................................................. 128
3.1.4.8.

Hợp

chất

TC8:

3,5-dihydroxy-1,7-bis(4-hydroxyphenyl)heptane


3-O-β-D-

glucopyranoside .................................................................................................................................. 128
3.1.4.9. Hợp chất TC9: 3,5-dihydroxy-1-(3,4-dihydroxyphenyl)-7-(4-hydroxyphenyl)-heptane 3O-β-D-glucopyranoside ...................................................................................................................... 129
3.1.4.10. Hợp chất TC10: (6S,9R)-roseoside ................................................................................... 130
3.1.4.11. Hợp chất TC11: 2-hydroxyphenol-1-O-β-D-glucopyranoside ....................................... 132
3.1.4.12. Hợp chất TC12: 1-O-syringoyl-β-D-glucopyranoside .................................................... 133
3.1.4.13. Hợp chất TC13: Benzyl O-β-D-glucopyranosyl-(1→6)-O-β-D-glucopyranoside........ 133
3.2. Hoạt tính của các hợp chất phân lập được ............................................................. 134
3.2.1. Hoạt tính kháng viêm của các hợp chất phân lập được ...................................................... 134
3.2.2. Hoạt tính gây độc tế bào ung thư của các hợp chất phân lập từ loài T. chantrieri .......... 136

KẾT LUẬN ............................................................................................................138
KIẾN NGHỊ ...........................................................................................................139
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ...........................................141
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................142
PHỤ LỤC ...............................................................................................................150


v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Kí hiệu
13
C-NMR
1

H-NMR

A-431
A-549

BV2
CD
COSY
COX
CS
DEPT

Tiếng Anh
Carbon -13 nuclear magnetic
resonance spectroscopy
Proton
nuclear
magnetic
resonance spectroscopy
Epidemoid carcinoma cell
Lung carcinoma cell
Mouse microglial cell

IC50

Circular dichroism spectroscopy
1
H-1H- correlation spectroscopy
Cyclooxygenase
Cell survival
Distortionless enhancement by
polarization transfer
Dimethyl sulfoxide
Ethylene diamine tetracetic acid
Ethylene

glycol-bis(βaminoethyl
ether)-N,N,N',N'tetraacetic acid
Electrospray ionization mass
spectrum
Fetal bovine serum
Gas chromatography
Glucose
Granulocyte colony stimulating
factor
Granulocyte macrophage colony
stimulating factor
Human cervical cancer cell
Human embryonic kidney 293
cell
Hepatocyte carcinoma cell
Human promyelocytic leukemia
cell
Heteronuclear mutiple bond
correlation
High resolution electrospray
ionization mass spectrum
Heteronuclear single quantum
correlation
Inhibitory concentration at 50%

iNOS

Inducible nitric oxide synthase

DMSO

EDTA
EGTA

ESI-MS
FBS
GC
Glc
G-CSF
CM-CSF
HeLa
HEK 293
HepG2
HL-60
HMBC
HR-ESI-MS
HSQC

Diễn giải
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
carbon 13
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
proton
Tế bào ung thư biểu mô
Tế bào ung thư phổi
Tế bào tiểu thần kinh đệm
của chuột
Phổ lưỡng sắc tròn
Phổ 1H-1H COSY
Sự sống sót của tế bào
Phổ DEPT


Phổ khối lượng ion hóa phun
mù điện tử
Huyết thanh bò
Sắc ký khí

Tế bào ung thư cổ tử cung
Tế bào thận phôi người
Tế bào ung thư gan
Tế bào ung thư máu người
Phổ tương tác dị hạt nhân
qua nhiều liên kết
Phổ khối lượng phân giải cao
phun mù điện tử
Phổ tương tác dị hạt nhân
qua 1 liên kết
Nồng độ ức chế 50% đối
tượng thử nghiệm
Enzym tạo ra oxit nitơ từ


vi
KB

Human epidemoid carcinoma

KH
LPS
LU-1
LD50

LNCaP
MCF-7
MDA-MB-231
MDA-MB-435

Lipopolysaccharide
Lung carcinoma cell
Lethal dose 50
Human prostatic carcinoma cell
Human breast carcinomacell
Metastatic breast cancer cell

MIC
MTT

NCI-H460
NO
NOESY
NF-B
NSAIDs
OD
PC-3
PARP
PPARs
Rha
RP18
ROESY
SF-268 (CNS)
SRB
PG

TLC
TLTK
TMS
TNF
TT

Human melanoma cell
Minimum
inhibitory
concentration
3-[4,5-dimethylthiazol-2-yl]2,5-Diphenyltetrazolium
bromide
Human lung cancer cell
Nitric oxide
Nuclear
overhauser
enhancement spectroscopy
Nuclear factor-kappa B
Non-steroidal anti-inflammatory
drugs
Optical density
Prostate adenocarcinoma cell
Poly (ADP-ribose) polymerase
Peroxisomeproliferatoractivated receptors
Rhamnose
Reversed-phase C18
Rotating
frame
nuclear
overhauser effect spectroscopy

Central nervous system cancer
cell
Sulforhodamine B
Prostaglandin
Thin layer chromatography
Tetramethylsilane
Tumor necrosis factor

amino L-arginine acid
Tế bào ung thư biểu mô
người
Kí hiệu
Tế bào ung thư phổi
Liều gây chết 50%
Tế bào ung thư tuyến tiền liệt
Tế bào ung thư vú người
Tế bào ung thư vú người
Tế bào ung thư vú ác tính
người
Nồng độ ức chế tối thiểu

Tế bào ung thư phổi người
Phổ NOESY
Yếu tố nhân kappa B
Thuốc chống viêm không
steroid
Mật độ quang
Tế bào ung thư tuyến tiền liệt
Protein PARP


Pha đảo C18
Phổ ROESY
Tế bào ung thư hệ thần kinh
trung ương

Sắc ký lớp mỏng
Tài liệu tham khảo
Yếu tố hoại tử khối u
Thứ tự


vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Danh sách các loài thuộc chi Tacca ở Việt Nam............................................................. 3
Bảng 1.2. Công dụng của các loài thuộc chi Tacca ở Việt Nam ..................................................... 5
Bảng 1.3. Các hợp chất taccalonolide (1-32) từ chi Tacca.............................................................. 6
Bảng 1.4. Các hợp chất withanolide và withanolide glycoside (33-49)......................................... 9
Bảng 1.5. Các hợp chất cholestan glycoside (50-60) từ loài T. chantrieri ..................................10
Bảng 1.6. Các hợp chất spirostanol và spirostanol glycoside (61-72) từ chi Tacca ..................12
Bảng 1.7. Các hợp chất furostanol glycoside từ chi Tacca ............................................................13
Bảng 1.8. Các hợp chất pregnane glycoside (86-92) từ chi Tacca ...............................................15
Bảng 1.9. Các hợp chất diaryl heptanoid glycoside (93-104) .......................................................17
Bảng 1.10. Các hợp chất khác từ chi Tacca (105-115) ..................................................................18
Bảng 2.1.% Ức chế sự sản sinh ra NO trong tế bào BV2 được kích thích bởi LPS của các hợp
chất TV1-TV9 tại nồng độ 80 µM .....................................................................................................56
Bảng 2.2. Kết quả đánh giá hoạt tính ức chế sự sản sinh ra NO trong tế bào BV2 của các hợp
chất TV3-TV5.......................................................................................................................................56
Bảng 2.3. % Ức chế sự sản sinh ra NO trong tế bào BV2 được kích thích bởi LPS của các hợp
chất TC1-TC13 tại nồng độ 80 µM...................................................................................................57
Bảng 2.4. Kết quả đánh giá hoạt tính ức chế sự sản sinh ra NO trong tế bào BV2 của hợp chất

TC1 và TC2...........................................................................................................................................57
Bảng 2.5. Kết quả gây độc tế bào ung thư của các hợp chất tại nồng độ 100 µM.....................58
Bảng 2.6. Kết quả đánh giá hoạt tính gây độc tế bào ung thư của hợp chất ...............................59
Bảng 3.1. Số liệu phổ NMR của hợp chất TV1 và hợp chất tham khảo ......................................66
Bảng 3.2. Số liệu phổ NMR của hợp chất TV2 và hợp chất tham khảo ......................................73
Bảng 3.3.Số liệu phổ NMR của hợp chất TV3 và hợp chất tham khảo .......................................79
Bảng 3.4. Số liệu phổ NMR của hợp chất TV4 và hợp chất tham khảo ......................................87
Bảng 3.5.Số liệu phổ NMR của hợp chất TV5 và hợp chất tham khảo .......................................93
Bảng 3.6. Số liệu phổ NMR của hợp chất TV6 và hợp chất tham khảo ....................................100
Bảng 3.7. Số liệu phổ NMR của hợp chất TV7 và hợp chất tham khảo ....................................103
Bảng 3.8. Số liệu phổ NMR của hợp chất TV8 và hợp chất tham khảo ....................................105
Bảng 3.9. Số liệu phổ NMR của hợp chất TC1 và hợp chất tham khảo ....................................110
Bảng 3.10. Số liệu phổ NMR của hợp chất TC2 và hợp chất tham khảo ..................................116
Bảng 3.11. Số liệu phổ NMR của hợp chất TC3 và hợp chất tham khảo ..................................122
Bảng 3.12. Số liệu phổ NMR của hợp chất TC4 và hợp chất tham khảo ..................................124
Bảng 3.13. Số liệu phổ NMR của hợp chất TC5 và hợp chất tham khảo ..................................126


viii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Hình ảnh một số loài thuộc chi Tacca .............................................................................. 4
Hình 1.2. Ký hiệu viết tắt của các phần đường và nhóm thế............................................................ 7
Hình 1.3.Cấu trúc các hợp chất taccalonolide (1-32) từ chi Tacca................................................ 8
Hình 1.4. Cấu trúc của các withanolide và withanolide glycoside (33-49) .................................10
Hình 1.5.Cấu trúc các hợp chất cholestan glycoside (50-60) từ loài T. chantrieri.....................11
Hình 1.6. Cấu trúc các hợp chất spirostanol và spirostanol glycoside (61-72) ..........................13
Hình 1.7. Cấu trúc các hợp chất furostanol glycoside (73-85)......................................................15
Hình 1.8. Cấu trúc các hợp chất pregnane glycoside (86-92).......................................................16
Hình 1.9. Cấu trúc các hợp chất diaryl heptanoid và diaryl heptanoid glycoside
(93-104) ................................................................................................................................................18

Hình 1.10. Cấu trúc các hợp chất khác (105-115) ..........................................................................19
Hình 1.11. Chu kỳ tế bào .....................................................................................................................25
Hình 1.12. Quá trình phát triển tế bào ung thư................................................................................26
Hình 1.13. Cấu trúc một số hợp chất đã được dùng làm thuốc chống ung thư ..........................30
Hình 1.14. Cấu trúc một số hợp chất có hoạt tính kháng viêm......................................................36
Hình 2.1. Sơ đồ phân lập các hợp chất từ loài T. vietnamensis.....................................................45
Hình 2.2. Sơ đồ phân lập các hợp chất từ loài T. chantrieri ..........................................................47
Hình 3.1. Cấu trúc hóa học các hợp chất được phân lập từloài T. vietnamensis .......................60
Hình 3.2. Cấu trúc hóa học các hợp chất được phân lập từ loài T. chantrieri ...........................61
Hình 3.3. Cấu trúc hóa học của hợp chất TV1 và taccasuboside C (65) ....................................64
Hình 3.4. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất TV1.................................................................................65
Hình 3.5. Các tương tác HMBC và ROE chính của hợp chất TV1..............................................67
Hình 3.6. Phổ 1H-NMR của hợp chất TV1 ......................................................................................68
Hình 3.7. Phổ 13C-NMR của hợp chất TV1 .....................................................................................68
Hình 3.8. Phổ DEPT của hợp chất TV1 ...........................................................................................69
Hình 3.9. Phổ HSQC của hợp chất TV1 ..........................................................................................69
Hình 3.10. Phổ HMBC của hợp chất TV1 .......................................................................................70
Hình 3.11. Phổ ROESY của hợp chất TV1 ......................................................................................70
Hình 3.12. Cấu trúc hóa học TV2 và hợp chất tham khảo TV1 ...................................................71
Hình 3.13. Các tương tác HMBC và COSY chính của hợp chất TV2 .........................................72
Hình 3.14. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất TV2...............................................................................74
Hình 3.15. Phổ 1H-NMR của hợp chất TV2 ....................................................................................74
Hình 3.16. Phổ 13C-NMR của hợp chất TV2 ...................................................................................75
Hình 3.17. Phổ DEPT của hợp chất TV2.........................................................................................75


ix
Hình 3.18. Phổ HSQC của hợp chất TV2 ........................................................................................76
Hình 3.19. Phổ HMBC của hợp chất TV2 .......................................................................................76
Hình 3.20. Phổ COSY của hợp chất TV2 .........................................................................................77

Hình 3.21. Phổ ROESY của hợp chất TV2 ......................................................................................77
Hình 3.22. Cấu trúc hóa học của TV3 và hợp chất tham khảo TV1............................................78
Hình 3.23. Các tương tác HMBC và ROE của hợp chất TV3 ......................................................80
Hình 3.24. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất TV3...............................................................................81
Hình 3.25. Phổ 1H-NMR của hợp chất TV3 ....................................................................................81
Hình 3.26. Phổ 13C-NMR của hợp chất TV3 ...................................................................................82
Hình 3.27. Phổ DEPT của hợp chất TV3.........................................................................................82
Hình 3.28. Phổ HSQC của hợp chất TV3 ........................................................................................83
Hình 3.29. Phổ HMBC của hợp chất TV3 .......................................................................................83
Hình 3.30. Phổ COSY của hợp chất TV3 .........................................................................................84
Hình 3.31. Phổ ROESY của hợp chất TV3 ......................................................................................84
Hình 3.32. Cấu trúc hóa học của hợp chất TV4 và hợp chất tham khảo TV3 ...........................85
Hình 3.33. Các tương tác HMBC chính của hợp chất TV4 ..........................................................86
Hình 3.34. Phổ 1H-NMR của hợp chất TV4 ....................................................................................88
Hình 3.35. Phổ 13C-NMR của hợp chất TV4 ...................................................................................88
Hình 3.36. Phổ DEPT của hợp chất TV4.........................................................................................89
Hình 3.37. Phổ HSQC của hợp chất TV4 ........................................................................................89
Hình 3.38. Phổ HMBC của hợp chất TV4 .......................................................................................90
Hình 3.39. Phổ NOESY của hợp chất TV4 ......................................................................................90
Hình 3.40. Cấu trúc hóa học của hợp chất TV5 và hợp chất tham khảo TV4 ...........................91
Hình 3.41.Các tương tác HMBC, COSY và ROE chính của hợp chất TV5 ...............................92
Hình 3.42. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất TV5...............................................................................94
Hình 3.43. Phổ 1H-NMR của hợp chất TV5 ....................................................................................94
Hình 3.44. Phổ 13C-NMR của hợp chất TV5 ...................................................................................95
Hình 3.45. Phổ DEPT của hợp chất TV5.........................................................................................95
Hình 3.46. Phổ HSQC của hợp chất TV5 ........................................................................................96
Hình 3.47. Phổ HMBC của hợp chất TV5 .......................................................................................96
Hình 3.48. Phổ COSY của hợp chất TV5 .........................................................................................97
Hình 3.49. Phổ ROESY của hợp chất TV5 ......................................................................................97
Hình 3.50. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của hợp chất TV6.......................98

Hình 3.51. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của hợp chất TV7.....................101
Hình 3.52. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của hợp chất TV8.....................104


x
Hình 3.53. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC và COSY chính của hợp chất TV9 ...107
Hình 3.54. Cấu trúc hóa học của hợp chất TC1 và hợp chất taccalonolide M (13) ................108
Hình 3.55. Các tương tác HMBC chính của hợp chất TC1 ........................................................110
Hình 3.56. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất TC1.............................................................................111
Hình 3.57. Phổ 1H-NMR của hợp chất TC1 ..................................................................................111
Hình 3.58. Phổ 13C-NMR của hợp chất TC1 .................................................................................112
Hình 3.59. Phổ DEPT của hợp chất TC1.......................................................................................112
Hình 3.60. Phổ HSQC của hợp chất TC1 ......................................................................................113
Hình 3.61. Phổ HMBC của hợp chất TC1 .....................................................................................113
Hình 3.62. Phổ COSY của hợp chất TC1 .......................................................................................114
Hình 3.63. Phổ ROESY của hợp chất TC1 ....................................................................................114
Hình 3.64. Cấu trúc hóa học của TC2 và hợp chất tham khảo plantagiolide I (46)................115
Hình 3.65. Các tương tác HMBC chính của hợp chất TC2 ........................................................116
Hình 3.66. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất TC2.............................................................................117
Hình 3.67. Phổ 1H-NMR của hợp chất TC2 ..................................................................................118
Hình 3.68. Phổ 13C-NMR của hợp chất TC2 .................................................................................118
Hình 3.69. Phổ DEPT của hợp chất TC2.......................................................................................119
Hình 3.70. Phổ HSQC của hợp chất TC2 ......................................................................................119
Hình 3.71. Phổ HMBC của hợp chất TC2 .....................................................................................120
Hình 3.72. Phổ COSY của hợp chất TC2 .......................................................................................120
Hình 3.73. Phổ ROESY của hợp chất TC2 ....................................................................................121
Hình 3.74. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của hợp chất TC3.....................121
Hình 3.75. Cấu trúc hóa học và tương tác HMBC chính của hợp chất TC4............................123
Hình 3.76. Cấu trúc hóa học và tương tác HMBC chính của hợp chất TC5............................125
Hình 3.77. Cấu trúc hóa học của hợp chất TC6............................................................................127

Hình 3.78. Cấu trúc hóa học của hợp chất TC7............................................................................128
Hình 3.79. Cấu trúc hóa học của hợp chất TC8............................................................................128
Hình 3.80. Cấu trúc hóa học của hợp chất TC9............................................................................129
Hình 3.81. Cấu trúc hóa học và tương tác HMBC của hợp chất TC10 ....................................130
Hình 3.82. Phổ CD của hợp chất TC10 .........................................................................................132
Hình 3.83. Cấu trúc hóa học của hợp chất TC11 và hợp chất tham khảo ................................132
Hình 3.84. Cấu trúc hóa học của hợp chất TC12 .........................................................................133
Hình 3.85. Cấu trúc hóa học của hợp chất TC13 .........................................................................133
Hình 3.86. Hoạt tính ức chế NO trên dòng tế bào BV2 kích thích bởi LPS của hợp chất TV3TV5, TC1 và TC2...............................................................................................................................136


1
MỞ ĐẦU
Điều kiện tự nhiên và khí hậu đặc trưng và đa dạng giữa vùng miền, đã đem
lại cho đất nước Việt Nam một hệ sinh thái thực vật phong phú. Bên cạnh đó, Việt
Nam cũng là một trong những quốc gia có nền y học cổ truyền lâu đời sử dụng
nhiều loại thảo dược trong điều trị bệnh và tăng cường sức khoẻ. Theo các nhà khoa
học, Việt Nam có khoảng 12.000 loài thực vật bậc cao. Trong đó, hơn 5.000 loài
được sử dụng làm dược liệu và thuốc chữa bệnh [1, 2]. Vai trò của nguồn tài
nguyên cây thuốc ngày càng được nâng cao do có tiềm năng to lớn trong việc
nghiên cứu phát triển các loại thuốc trong điều trị bệnh. Hướng nghiên cứu tìm
kiếm các hợp chất có hoạt tính sinh học từ các cây thuốc truyền thống đang là lĩnh
vực được nhiều nhà khoa học quan tâm. Đó là những nghiên cứu cơ bản về xác định
thành phần hóa học và tìm ra hoạt chất thể hiện hoạt tính tác dụng chữa bệnh và
nâng cao sức khỏe con người. Cho đến nay, trên thế giới đã tìm ra nhiều hợp chất có
nguồn gốc tự nhiên sử dụng làm thuốc để điều trị và nâng cao sức khỏe. Paclitaxel
(taxol) từ cây Thông đỏ (Taxus brevifolia), vinblastine và vincristine từ cây Dừa cạn
(Catharanthus roseus) được sử dụng trong hóa trị, điều trị bệnh ung thư [3]. Ở Việt
Nam, từ kinh nghiệm chữa trị sốt rét trong đông y, hoạt chất artemisinin được chiết
xuất từ cây Thanh hao hoa vàng (Artemisia annua L.) đã được sản xuất ở quy mô

công nghiệp cung cấp cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Tuy nhiên, còn có rất
nhiều cây thuốc được sử dụng trong đông y và theo kinh nghiệm dân gian chữa các
bệnh như ung thư và các bệnh viêm nhiễm nhưng chưa được nghiên cứu một cách
khoa học để làm rõ công dụng và phát triển trở thành thuốc. Một số loài của chi
Tacca được sử dụng trong y học cổ truyền ở một số nước dùng làm thuốc chữa các
bệnh như viêm loét dạ dày, viêm ruột, viêm gan, v.v,..., là một trong những đối
tượng đã được các nhà khoa học trên thế giới quan tâm và đã công bố nhiều công
trình nghiên cứu. Theo cơ sở dữ liệu Scifinder hiện có khoảng 60 công trình nghiên
cứu công bố về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của 6 trong tổng số 17 loài
thuộc chi Tacca. Ở Việt Nam, đã thống kê được 6 loài thuộc chi Tacca. Loài Tacca
chantrieri đã được y học cổ truyền dùng làm thuốc chữa thấp khớp. Rễ, củ loài
Tacca vietnamensis được dùng làm thuốc như Tacca chantrieri, lá được dân gian
dùng làm rau ăn. Những nghiên cứu về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học


2
của các loài thuộc chi Tacca ở Việt Nam còn rất hạn chế, mới chỉ có 3 công trình
nghiên cứu về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học [1, 4-6]. Chính vì vậy,
chúng tôi lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học
của loài Tacca vietnamensis và loài Tacca chantrieri ở Việt Nam”.
Mục tiêu của luận án:
Nghiên cứu thành phần hóa học chủ yếu của thân rễ hai loài Tacca
vietnamensis và Tacca chantrieri ở Việt Nam.
Đánh giá hoạt tính gây độc tế bào và hoạt tính kháng viêm của các hợp chất
phân lập được để tìm kiếm hợp chất có hoạt tính sinh học.
Nội dung luận án bao gồm:
1. Phân lập các hợp chất từ thân rễ loài Tacca vietnamensis và Tacca chantrieri
ở Việt Nam bằng các phương pháp sắc ký;
2. Xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất phân lập được bằng các phương
pháp vật lý và hóa học;

3. Đánh giá hoạt tính kháng viêm của các hợp chất phân lập được từ hai loài
Tacca vietnamensis và Tacca chantrieri;
4. Đánh giá hoạt tính gây độc tế bào của các hợp chất phân lập được từ loài
Tacca chantrieri.


3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu về chi Tacca
1.1.1. Đặc điểm thực vật của chi Tacca
Chi Tacca (Râu hùm) thuộc họ Taccaceae (Râu hùm), bộ Liliales (Hành), lớp
Liliopsida (Một lá mầm), ngành Magnoliophyta (Mộc lan) [1, 7].
Theo thống kê từ trang theplantlist.org, hiện có 17 loài thuộc chi Tacca trên
trên thế giới, bao gồm: T. ampliplacenta L. Zhang & Q.J.Li, T. ankaranensis Bard.Vauc.

T. bibracteata Drenth,

T. borneensis Ridl,

chantrieri André,

T. ebeltajae Drenth,

lanceolata Spruce,

T. leontopetaloides (L.) Kuntze,

T. celebica Koord,

T. integrifolia Ker Gawl.,

T. maculata Seem.,

T.
T.
T.

palmata Blume, T. palmatifida Baker, T. parkeri Seem, T. plantaginea (Hance)
Drenth, T. reducta P.C. Boyce & S. Julia và T. subflabellata P.P. Ling & C.T.
Ting.
Chi Tacca phân bố ở nhiều nơi nhưng tập trung nhiều ở các nước Đông Nam
Á, Trung Quốc, Ấn Độ, Australia, nhiều đảo trên Thái Bình Dương và Ấn Độ
Dương,… [1, 2, 8].
Ở Việt Nam, theo thống kê có 6 loài thuộc chi Tacca [1, 7]. Thông tin về các
loài được nêu trong Bảng 1.1.
Bảng 1.1. Danh sách các loài thuộc chi Tacca ở Việt Nam
TT

Tên khoa học

Tên thường gọi

Phân bố

1

T. chantrieri André

Râu hùm

Tuyên Quang, Thái Nguyên, Bắc

Giang, Phú Thọ, Hà Nội, Hòa Bình,
Thừa Thiên Huế, Quảng Nam.

2

T. integrifolia Ker-Gawl.

Ngải rợm

Lào Cai, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hà
Nội, Hòa Bình, Quảng Trị, Khánh
Hòa, Đồng Nai.

3

T. leontopetaloides (L.)
Kuntze

Huyền tinh

Bình Thuận, Ninh Thuận, Bà Rịa Vũng Tàu, An Giang, Kiên Giang.

4

T. palmata Blume

5

T. plantaginea (Hance.)
Drenth


Hồi đầu

Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh,
Bắc Giang, Thái Nguyên, Hà Nội,
Hòa Bình, Ninh Bình, Thanh Hóa.

6

T. vietnamensis Thin et
Hoat

Râu hùm lớn

Hà Nội, Bắc Kạn, Thái Nguyên,
Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Phú Thọ,
Thừa Thiên - Huế và Quảng Nam,
Ðà Nẵng.

Nưa chân vịt

Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu.


4

Râu hùm (Tacca chantrieri)

Râu hùm lớn (Tacca vietnamensis)


Huyền tinh (Tacca leontopetaloides)

Nưa chân vịt (Tacca palmata)

Hồi đầu (Tacca plantaginea)

Ngải rợm (Tacca integrifolia)

Hình 1.1. Hình ảnh một số loài thuộc chi Tacca
Chi Tacca là loại cây thân thảo. Lá đơn, hình bầu dục thót, nhọn về phía chóp,
gốc hơi lệch, dài khoảng 25-65 cm, rộng 7-35 cm, lúc non có màu hơi tím lá già mặt
trên màu lục sẫm, mặt dưới màu lục nhạt. Cuống cụm hoa dài hơn cuống lá. Bao hoa
hình ống có nhiều thuỳ, nhị. Tán hoa có lá bắc tạo thành bao chung, các lá bắc con
dạng sợi dài. Hoa lưỡng tính, thụ phấn nhờ côn trùng. Quả nạc có cánh, chứa nhiều
hạt [1].
1.1.2. Tình hình sử dụng trong y học cổ truyền các loài thuộc chi Tacca
Trên thế giới, một số loài thuộc chi Tacca được sử dụng trong y học cổ
truyền để điều trị các loại bệnh khác nhau. Ở Trung Quốc, loài T. chantrieri được sử
dụng để trị viêm loét dạ dày và tá tràng, viêm gan, huyết áp cao, bỏng lửa, lở ngứa.


5
Thân rễ loài T. plantaginea được dùng làm thuốc trị đau dạ dày, viêm ruột, lao phổi,
đòn ngã tổn thương, ung thũng. Loài T. integrifolia được dùng chữa viêm dạ dày và
hành tá tràng, viêm dạ dày mãn tính, sưng đau vòm họng; dùng ngoài để trị mụn
nhọt lở ngứa. Ở Ấn Độ, rễ củ của loài T. leontopetaloides thường được sử dụng để
chế biến món ăn và sử dụng làm thuốc trị lỵ. Ngoài ra, ở Nuven Caledoni, loài T.
leontopetaloides lại được dùng trị bệnh ngoài da và các vết rắn cắn. Ở Indonexia,
phần củ loài T. palmata được sử dụng để làm lành vết thương và đắp vào vết rắn cắn;
thân giã nát đắp vào rốn để trị đau dạ dày [1, 2, 7, 9].

Ở Việt Nam, theo thống kê các loài thuộc chi Tacca có tác dụng chữa một số
bệnh, ngoài ra một số loài còn được sử dụng làm rau ăn (Bảng 1.2) [1, 2, 7, 9].
Bảng 1.2. Công dụng của các loài thuộc chi Tacca ở Việt Nam

TT

Tên
khoa học

1 T. chantrieri André

2 T. integrifolia
Gawl

Ker-

Tên
tiếng
Việt

Bộ
phận
sử
dụng

Râu hùm

Thân
rễ


Có vị cay đắng, tính mát; có tác dụng
thanh nhiệt giải độc, tiêu viêm chỉ
thống, lương huyết tán ứ. Dùng ngoài
chữa thấp khớp.

Ngải
rợm

Toàn
cây

Có vị đắng, tính mát; có tác dụng lý khí
chỉ thống, khư ứ sinh tân và tiết ngược.
Dùng chữa kinh nguyệt không đều, đau
bụng kinh và tắc kinh.

Toàn
cây

Vị đắng, tính mát, có tác dụng lợi dạ
dày và chữa thương.

3 T. leontopetaloides (L.) Huyền
Kuntze
tinh

Tác dụng chữa bệnh theo kinh
nghiệm dân gian

Bột củ Nếu chế biến kỹ dùng làm món ăn và

thích hợp với người bị bệnh lỵ. Cũng
dùng tốt cho người đi tiểu ra máu.
4 T. palmata Blume

Nưa
chân vịt

Thân
rễ

5 T. plantaginea (Hance.) Hồi đầu
Drenth

6 T. vietnamensis Thin et Râu hùm
Hoat
lớn

Chữa điều hòa kinh nguyệt, giống Ngải
rợm.
Vị đắng, hơi the, tính bình, có tác dụng
bổ huyết, làm tan máu ứ, thông kinh bế,
tiêu viêm, điều hòa kinh nguyệt, giúp
tiêu hóa nhuận tràng, lợi mật.
Thường dùng chữa tiêu hóa kém, đau
bụng, vàng da do viêm gan siêu vi
trùng, ỉa chảy, thần kinh suy nhược,
huyết áp cao, đau dây thần kinh tọa,
thấp khớp.

Thân

rễ

Có thể sử dụng như loài Râu hùm. Lá
có thể sử dụng làm rau ăn.


6
1.1.3. Tình hình nghiên cứu về thành phần hóa học của chi Tacca
Trong những năm gần đây, ở nhiều nước trên thế giới và các nước trong khu
vực, đặc biệt là Trung Quốc và Nhật Bản, đã có nhiều nghiên cứu về thành phần
hóa học và hoạt tính sinh học một số loài thuộc chi Tacca. Theo những công trình
đã được công bố cho thấy, thành phần hóa học của chi Tacca, bao gồm các nhóm
chất chính như: Taccalonolide, withanolide, withanolide glycoside, steroidal
glycoside, pregnane glycoside, spirostanol saponin, furostanol glycoside, phenolic
glycoside, steroidal saponin, sterol oligoglucoside, steroidal và diaryl heptanoid.
Đây là các chất thuộc các lớp chất sterol, terpen, flavon, .... trong đó lớp chất sterol
là lớp chất khá phổ biến trong các loài của chi Tacca đã được nghiên cứu.
Các nghiên cứu thành phần hóa học chủ yếu tập trung nhiều ở 5 loài: T.
chantrieri, T. integrifolia, T. leontopetaloide, T. plantaginea, và T. subflaellata.
Taccalonolide và spirostanol saponin được tìm thấy hầu hết ở các loài thuộc chi
Tacca. Withanolide và withanolide glycoside tìm thấy ở loài T. chantrieri và T.
plantaginea; furostanol glycoside được phân lập từ 3 loài T. chantrieri, T. integrifolia
và T. plantaginea; cholestan glycoside phát hiện có mặt ở loài T. chantrieri.
1.1.3.1. Các hợp chất taccalonolide
Theo các công trình đã công bố, có 32 hợp chất taccalonolide (1-32) đã phân
lập được từ các loài T. chantrieri, T. plantaginea, T. paxiana, T. paxiana và T.
subflabellata (xem Bảng 1.3, Hình 1.3).
Bảng 1.3. Các hợp chất taccalonolide (1-32) từ chi Tacca
KH
1

2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

Tên chất
Taccalonolide A
Taccalonolide B
Taccalonolide C
Taccalonolide D
Taccalonolide E
Taccalonolide F
Taccalonolide G
Taccalonolide H
Taccalonolide I
Taccalonolide J
Taccalonolide K
Taccalonolide L
Taccalonolide M

Taccalonolide N
Taccalonolide O
Taccalonolide P

Bộ phận
Thân rễ
Thân rễ
Thân rễ
Thân rễ
Thân rễ
Thân rễ
Thân rễ
Thân rễ
Thân rễ
Thân rễ
Thân rễ
Thân rễ
Thân rễ
Thân rễ
Thân rễ
Thân rễ

Loài
T. plantaginea
T. plantaginea
T. plantaginea
T. plantaginea
T. plantaginea
T. plantaginea
T. plantaginea

T. plantaginea
T. plantaginea
T. plantaginea
T. plantaginea
T. plantaginea
T. plantaginea
T. chantrieri
T. subflabellata
T. subflabellata

TLTK
[8, 10, 11]
[8, 10]
[8, 12]
[12]
[8, 13]
[13]
[14]
[14]
[14]
[14]
[8, 14]
[8, 15]
[15]
[2]
[16, 17]
[8, 16, 17]


7

KH
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32

Tên chất
Taccalonolide Q
Taccalonolide R
Taccalonolide S
Taccalonolide T
Taccalonolide U
Taccalonolide V
Taccalonolide W
Taccalonolide X
Taccalonolide Y
Taccalonolide AT
Taccalonolide AU

Taccalonolide AV
Taccalonolide AW
Taccalonolide AX
Taccalonolide AY
Taccasuboside A

Bộ phận
Thân rễ
Thân rễ
Thân rễ
Thân rễ
Thân rễ
Thân rễ
Thân rễ
Thân rễ
Thân rễ
Thân rễ
Thân rễ
Thân rễ
Thân rễ
Thân rễ
Thân rễ
Thân rễ

Loài
T. subflabellata
T. paxiana, T. integrifolia
T. paxiana
T. paxiana
T. paxiana

T. paxiana
T. plantaginea
T. plantaginea
T. plantaginea
T. chantrieri
T. chantrieri
T. chantrieri
T. chantrieri
T. chantrieri
T. chantrieri
T. subflabellata

Hình 1.2. Ký hiệu viết tắt của các phần đường và nhóm thế

TLTK
[17]
[6, 8]
[6]
[6]
[6]
[6]
[18]
[18]
[8, 18]
[8]
[8]
[8]
[8]
[8]
[8]

[19]


8

Hình 1.3. Cấu trúc các hợp chất taccalonolide (1-32) từ chi Tacca


9
1.1.3.2. Các hợp chất withanolide và withanolide glycoside
Từ hai loài T. chantrieri và T. plantaginea các nhà nghiên cứu đã phân lập được
17 hợp chất withanolide và withanolide glycoside (33-49) (Bảng 1.4 và Hình 1.4)
Bảng 1.4. Các hợp chất withanolide và withanolide glycoside (33-49)
KH
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48

49

Tên chất
Plantagiolide A
Plantagiolide B
Plantagiolide C
Plantagiolide D
Plantagiolide E
Plantagiolide K
Plantagiolide L
Plantagiolide M
Chantriolide D
Chantriolide E
Chantriolide A
Chantriolide B
Chantriolide C
Plantagiolide I
Plantagiolide J
Plantagiolide N
(22R',24R',25S*)-3β-[(O-β-Dglucopyranosyl-(14)-O-β-Dglucopyranosyl-(12)-O-[β-Dglucopyranosyl-(16)-β-Dglucopyranosyl)oxy]-22-hydroxy ergost-5en-26-oic acid -lactone

Bộ phận
Thân rễ
Thân rễ
Thân rễ
Thân rễ
Thân rễ
Thân rễ
Thân rễ
Thân rễ

Thân rễ
Thân rễ
Thân rễ
Thân rễ
Thân rễ
Thân rễ
Thân rễ
Thân rễ
Thân rễ

Loài
T. plantaginea
T. plantaginea
T. plantaginea
T. plantaginea
T. plantaginea
T. plantaginea
T. plantaginea
T. plantaginea
T. chantrieri
T. chantrieri
T. chantrieri
T. chantrieri
T. chantrieri
T. plantaginea
T. plantaginea
T. plantaginea
T. chantrieri

TLTK

[11, 20]
[20]
[20]
[20]
[20]
[11]
[11]
[11]
[8]
[8]
[21]
[21]
[22]
[5]
[5]
[11]
[23]


10

Hình 1.4. Cấu trúc của các withanolide và withanolide glycoside (33-49)
1.1.3.3. Các hợp chất cholestan glycoside
Các công trình đã công bố cho thấy, hợp chất cholestan glycoside được phân
lập duy nhất từ loài T. chantrieri. Theo các tài liệu có 11 hợp chất cholestan
glycoside được phân lập từ loài này (50-60) (Bảng 1.5, Hình 1.5).
Bảng 1.5. Các hợp chất cholestan glycoside (50-60) từ loài T. chantrieri
KH

Tên chất


Bộ phận

TLTK

50

(24R,25S)-26-[(O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-O-β-Dglucopyranosyl-(1→4)-O-β-D-glucopyranosyl-(1→2)-O[O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-β-D-glucopyranosyl(1→6)]-β-D-glucopyranosyl)oxy]ergost-5-en-3β-yl β-Dglucopyranoside

Thân rễ

[24]

51

(24R,25S)-26-[(O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-O-β-Dglucopyranosyl-(1→2)-O-[O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)β-D-glucopyranosyl-(1→6)]-β-Dglucopyranosyl)oxy]ergost-5-en-3β-yl
β-Dglucopyranoside

Thân rễ

[24]

52

(24R,25S)-3β-hydroxyergost-5-en-26-yl
O-β-Dglucopyranosyl-(1→4)-O-β-D-glucopyranosyl-(1→2)-O[O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-β-D-glucopyranosyl(1→6)]-β-D-glucopyranoside

Thân rễ

[24]



11
KH

Tên chất

Bộ phận

TLTK

53

(24R,25S)-26-[(O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-O-β-Dglucopyranosyl-(1→2)-O-[β-D-glucopyranosyl-(1→6)]-βD-glucopyranosyl)oxy]ergost-5-en-3β-yl
β-Dglucopyranoside

Thân rễ

[24]

54

(24R,25S)-26-[(O-β-D-glucopyranosyl-(1→2)-O-[O-β-Dglucopyranosyl-(1→4)-β-D-glucopyranosyl-(1→6)]-β-Dglucopyranosyl)oxy]ergost-5-en-3β-yl β-D-glucopyranside

Thân rễ

[24]

55


(24R,25S)-26-[(O-β-D-glucopyranosyl-(1→3)-O-[O-β-Dglucopyranosyl-(1→4)-β-D-glucopyranosyl-(1→6)]-β-Dglucopyranosyl)oxy]ergost-5-en-3β-yl
β-Dglucopyranoside

Thân rễ

[24]

56

(24R,25S)-26-[(O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-O-β-Dglucopyranosyl-(1→2)-β-D-glucopyranosyl)oxy]ergost-5en-3β-yl β-D-glucopyranoside

Thân rễ

[24]

57

(24R,25S)-26-[(O-β-D-glucopyranosyl-(14)-O-β-Dglucopyranosyl-(12)-O-[β-D-glucopyranosyl-(16)]- βD-glucopyranosyl)oxy]ergost-5-en-3β-yl
O-β-Dglucopyranosyl-(14)-O-β-D-glucopyranosyl-(12)]-βD-glucopyranoside

Thân rễ

[23]

58

Taccasteroside A

Thân rễ


[25]

59

Taccasteroside B

Thân rễ

[25]

60

Taccasteroside C

Thân rễ

[25]

Hình 1.5.Cấu trúc các hợp chất cholestan glycoside (50-60) từ loài T. chantrieri


×