Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Đề cương môn học luật người khuyết tật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.71 KB, 40 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
KHOA PHÁP LUẬT KINH TẾ
BỘ MÔN LUẬT LAO ĐỘNG

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

HÀ NỘI - 2014


BẢNG TỪ VIẾT TẮT
BT
GV
GVC
ILO
KTĐG
LVN
MT
NC
NKT
PL

XHCN

2

BT
Giảng viên
Giảng viên chính
Tổ chức lao động quốc tế
Kiểm tra đánh giá
Làm việc nhóm


Mục tiêu
Nghiên cứu
Người khuyết tât
Pháp luật
Vấn đề
Xã hội chủ nghĩa


TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
KHOA PHÁP LUẬT KINH TẾ
BỘ MÔN LUẬT LAO ĐỘNG

Hệ đào tạo:
Tên môn học:
Số tín chỉ:
Loại môn học:

Cử nhân ngành luật học (chính quy)
Luật người khuyết tật Việt Nam
03
Tự chọn

1. THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN
1. TS. Trần Thị Thuý Lâm - GVC, Trưởng Bộ môn
Điện thoại: 0912.483.459
E-mail:
2. PGS.TS. Nguyễn Hữu Chí - Phó chủ nhiệm Khoa PL kinh tế
Điện thoại: 0903.232.227
E-mail:
3. PGS.TS. Đào Thị Hằng

Điện thoại: 0912.315.390
E-mail:
4. TS. Nguyễn Hiền Phương - GV
Điện thoại: 0945.914.536
E-mail:
5. ThS. Đỗ Thị Dung - GVC
Điện thoại: 0976.658.110
E-mail:
6. TS. Hoàng Thị Minh - GV
Điện thoại: 0983.540.526
E-mail:
7. Hoàng Khải Lĩnh - GV
Điện thoại: 0904.201.148
0912.003.078
3


8. TS. Đỗ Ngân Bình - GV, Phó giám đốc Trung tâm tư vấn pháp luật
Điện thoại: 0913.520.601
E-mail:
Văn phòng Bộ môn luật lao động
Phòng 506, nhà K4, Trường Đại học Luật Hà Nội
Số 87, đường Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 04. 37738318
Giờ làm việc: 8h00 - 17h00 hàng ngày (trừ thứ bảy, chủ nhật và
ngày nghỉ lễ).
2. MÔN HỌC TIÊN QUYẾT
- Luật hành chính
- Luật lao động
- Luật dân sự

3. TÓM TẮT NỘI DUNG MÔN HỌC
Luật NKT Việt Nam là môn học nghiên cứu những vấn đề lí luận và
thực tiễn xây dựng, ban hành, thực thi các định chế pháp lí về NKT. Các
nội dung PL được nghiên cứu chủ yếu bao gồm: Những vấn đề lí luận
chung về NKT và luật NKT (khái niệm, quan hệ xã hội do luật NKT
điều chỉnh, các nguyên tắc, mối quan hệ giữa luật NKT và một số ngành
luật khác...); PL quốc tế về NKT; các chế độ pháp lí đối với NKT theo
PL Việt Nam (chăm sóc sức khoẻ; giáo dục, dạy nghề và việc làm;
hoạt động xã hội; bảo trợ xã hội với NKT...); trách nhiệm của Nhà
nước và cộng đồng; các biện pháp đảm bảo quyền đối với NKT.
Môn học được thiết kế đào tạo tín chỉ theo chuyên đề.
4. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA MÔN HỌC
Vấn đề 1. Khái quát về luật NKT Việt Nam
1. Khái niệm NKT và luật NKT
2. Các nguyên tắc cơ bản của luật NKT Việt Nam
4


3. Nguồn của luật NKT Việt Nam
4. Mối quan hệ giữa luật NKT và các ngành luật khác
5. Lược sử luật NKT ở Việt Nam
Vấn đề 2. Pháp luật quốc tế về quyền của NKT
1. Quá trình hình thành và phát triển của PL về quyền của NKT
2. Một số nội dung cơ bản của PL quốc tế về NKT
3. Thực hiện PL quốc tế về NKT
Vấn đề 3. Chế độ chăm sóc sức khoẻ NKT
1. Khái quát về chế độ chăm sóc sức khoẻ NKT
2. Nội dung chế độ chăm sóc sức khoẻ NKT
Vấn đề 4. Giáo dục, dạy nghề và việc làm đối với NKT
1.

Giáo dục đối với NKT
2.
Dạy nghề đối với NKT
3.
Việc làm đối với NKT
Vấn đề 5. Hoạt động xã hội đối với NKT
1. Khái niệm và vai trò của hoạt động xã hội đối với NKT
2. Hoạt động văn hoá, thể thao, giải trí, du lịch đối NKT theo quy
định của PL
3. Sử dụng các công trình, dịch vụ công cộng đối với NKT theo quy
định của PL
Vấn đề 6. Chế độ bảo trợ xã hội đối với NKT
1. Khái niệm, ý nghĩa, nguyên tắc của chế độ bảo trợ xã hội đối với NKT
2. Chế độ bảo trợ xã hội đối với NKT
Vấn đề 7. Trách nhiệm đối với NKT
1. Trách nhiệm của Nhà nước và các cơ quan nhà nước đối với NKT
2. Trách nhiệm của gia đình đối với NKT
3. Trách nhiệm của các tổ chức và cá nhân đối với NKT
Vấn đề 8. Các biện pháp bảo đảm quyền của NKT
1. Khái niệm biện pháp bảo đảm quyền của NKT
2. Nội dung các biện pháp bảo đảm quyền của NKT
5


5. MỤC TIÊU CHUNG CỦA MÔN HỌC
5.1. Về kiến thức
- Có những hiểu biết cơ bản về NKT và PL NKT;
- Nhận thức được vị trí, vai trò của PL trong việc đảm bảo thực thi
các quyền của NKT;
- Nắm được những quy định của PL và biện pháp thực hiện các chế

độ pháp lí với NKT.
5.2. Về kĩ năng
- Hình thành và phát triển năng lực thu thập thông tin, kĩ năng tổng
hợp, hệ thống hoá các vấn đề trong mối quan hệ tổng thể, kĩ năng
so sánh, bình luận, đánh giá các vấn đề của NKT;
- Thành thạo một số kĩ năng tìm, tra cứu và sử dụng các quy định
của PL để giải quyết các tình huống nảy sinh trong thực tiễn;
- Tư vấn cho các đối tượng là tổ chức, cá nhân về các vấn đề thông
dụng của PL NKT;
- Tham gia giải quyết các vụ việc thông thường trong lĩnh vực PL
NKT;
- Tham gia các hoạt động xây dựng và thực hiện chính sách, PL
NKT.
5.3. Về thái độ
- Hình thành nhận thức đúng đắn về NKT và PL NKT;
- Hình thành thái độ khách quan đối với lợi ích cần được bảo vệ
của NKT trong mối tương quan với lợi ích của cộng đồng, Nhà
nước trong xã hội dân sự và nhà nước pháp quyền.
5.4. Các mục tiêu khác
- Góp phần phát triển kĩ năng cộng tác, LVN;
- Góp phần phát triển kĩ năng tư duy sáng tạo, khám phá tìm tòi;
- Góp phần trau dồi, phát triển năng lực đánh giá;
- Góp phần rèn kĩ năng lập kế hoạch, tổ chức, quản lí, theo dõi
kiểm tra việc thực hiện chương trình học tập.
6


6. MỤC TIÊU NHẬN THỨC CHI TIẾT
MT



Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

1A1. Nêu được định
nghĩa NKT, 2 đặc
điểm của NKT.
1A2. Nêu được định
nghĩa luật NKT.
1A3. Trình bày được
7 quan hệ xã hội do
luật NKT điều chỉnh.
1A4. Nêu được 5
nguyên tắc cơ bản
của luật NKT Việt
Nam.
1A5. Trình bày được
nguồn của luật NKT
Việt Nam.
1A6. Nêu được mối
quan hệ giữa luật
NKT và các ngành
luật khác liên quan.
1A7. Trình
bày
được lược sử luật
NKT Việt Nam.


1B1. Phân
tích
được 2 đặc điểm
của NKT.
1B2. Phân
tích
được 7 quan hệ xã
hội do luật NKT
điều chỉnh.
1B3. Phân
tích
được 5 nguyên tắc
cơ bản của luật
NKT Việt Nam.

1C1. Đánh
giá
được những đặc thù
của NKT và lí giải
sự cần thiết phải
tiếp cận quyền của
NKT dưới góc độ
quyền con người.
1C2. Thông
qua
nghiên cứu lược sử
luật NKT, đánh giá
được sự phát triển,
những tồn tại, hạn

chế của PL NKT ở
nước ta.

2. 2A1. Nêu được khái
Pháp lược về nhu cầu
luật hoà nhập NKT, quá
quốc tế trình hình thành và
về phát triển của PL
NKT quốc tế về NKT.

2B1. Phân tích
được yêu cầu của
việc hoà nhập
NKT và quá trình
phát triển của PL
quốc tế về NKT

2C1. Đánh
giá
được thế nào là
thay đổi từ cách tiếp
cận phúc lợi sang
cách tiếp cận về
quyền đối với các

1.
Khái
quát
về luật
NKT

Việt
Nam

7


2A2. Kể tên được
các văn bản PL của
Liên hợp quốc và
Tổ chức lao động
quốc tế trong lĩnh
vực PL về NKT.
2A3. Nêu
được
quyền của NKT
theo quy định của
PL quốc tế.
2A4. Trình
bày
được nghĩa vụ của
các quốc gia trong
việc thực hiện
quyền của NKT.
2A5. Trình
bày
được khái quát nội
dung của các cơ
chế cấp toàn cầu,
khu vực và quốc
gia trong việc thực

hiện và giám sát
việc thực hiện PL
quốc tế về NKT.

8

với sự thay đổi cơ
bản về cách tiếp
cận.
2B2. Nắm
được
tính chất của từng
loại văn bản pháp lí
về NKT mà Liên
hợp quốc và Tổ
chức lao động quốc
tế đã ban hành và
vai trò của chúng
trong việc thực hiện
quyền của NKT.
2B3. Phân
tích
được các quyền của
NKT theo quy định
của PL quốc tế.
2B4. Phân
tích
được vì sao có sự
khác biệt về nghĩa
vụ của các quốc

gia thành viên
trong việc hiện
thực hoá các quyền
của NKT.
2B5. Phân
tích
được nội dung cụ
thể của từng cơ
chế cấp toàn cầu,
khu vực và quốc
gia. Phân biệt được
vai trò của từng

vấn đề của NKT và
lí do vì sao có sự
thay đổi đó. Nhận
thức rõ vai trò ý
nghĩa của việc
khẳng định quyền
của NKT trong PL
quốc tế.
2C2. Bình luận vai
trò và khả năng tác
động của mỗi loại
văn bản mà Liên
hợp quốc và Tổ
chức lao động quốc
tế về NKT.
2C3. Giải thích được
sự khác biệt giữa các

quy định PL về nhân
quyền nói chung và
PL về quyền của NKT
nói riêng. Đánh giá
các quyền con người
được giải thích và áp
dụng như thế nào
trong trường hợp
NKT.
2C4. Giải
thích
được tính phổ quát
của luật pháp quốc
tế trong việc quy
định nghĩa vụ của
các quốc gia thành


3. 3A1. Nêu
được
Chế độ khái niệm và 3 ý
chăm nghĩa của chế độ
sóc chăm sóc sức khoẻ
sức NKT.
khoẻ 3A2. Nêu được 2
NKT cách phân loại chế
độ chăm sóc sức

nhóm cơ quan
trong từng cơ chế

nhằm thực hiện PL
quốc tế về NKT.

viên và liên kết với
phương pháp, cách
thức đánh giá mức
độ hoàn thành nghĩa
vụ của mỗi nhóm
quốc gia.
2C5. Bình luận được
toàn bộ ba cơ chế
thực hiện PL quốc
tế về quyền của NKT.
Đánh giá được vai
trò và mức độ gây
ảnh hưởng của từng
cơ chế trong việc
thực hiện các quyền
của NKT. Liên hệ
với thực tế để đánh
giá mức độ thực
hiện của mỗi cơ chế
này cũng như cách
thức phát huy hiệu
quả của chúng đối
với việc thực hiện
các quyền của NKT.

3B1. Phân
tích

được khái niệm và
3 ý nghĩa của chế
độ chăm sóc sức
khoẻ NKT.
3B2. Phân
tích
được 2 loại chế độ
chăm sóc sức khoẻ

3C1. Phân biệt được
chế độ chăm sóc
sức khoẻ NKT với
chế độ chăm sóc
sức khoẻ của người
không khuyết tật.
3C2. Đánh giá được
các quy định hiện
9


khoẻ NKT.
3A3. Nêu được 3
nguyên tắc của chế
độ chăm sóc sức
khoẻ NKT.
3A4. Nêu được 3
chế độ chăm sóc sức
khoẻ NKT.

NKT.

3B3. Phân
tích
được 3 nguyên tắc
của chế độ chăm
sóc sức khoẻ NKT.
3B4. Phân tích
được 3 chế độ chăm
sóc sức khoẻ NKT .

hành về 3 chế độ chăm
sóc sức khoẻ NKT.
3C3. Vận dụng
được các quy định
của PL hiện hành để
giải quyết các chế
độ chăm sóc sức
khoẻ NKT.

4A1. Nêu
được
Giáo khái niệm, ý nghĩa
dục, và 2 nguyên tắc cơ
dạy bản của giáo dục
nghề đối với NKT.
bày
và việc 4A2. Trình
làm được chế độ giáo
đối với dục đối với NKT.
được
NKT 4A3. Nêu

khái niệm, ý nghĩa
và 2 nguyên tắc cơ
bản của dạy nghề
đối với NKT.
4A4. Trình
bày
được chế độ dạy
nghề đối với NKT.
4A5. Nêu
được
khái niệm, ý nghĩa
và 2 nguyên tắc cơ
bản của việc làm
đối với NKT.
4A6. Trình
bày
được chế độ việc
làm đối với NKT.

4B1. Phân tích được
khái niệm giáo dục
đối với NKT.
4B2. Phân tích được
các quy định của
PL hiện hành về
giáo dục đối với
NKT.
4B3. Phân tích được
khái niệm dạy
nghề đối với NKT.

4B4. Phân tích được
các quy định của
PL hiện hành về
dạy nghề đối với
NKT.
4B5. Phân tích được
khái niệm việc làm
đối với NKT.
4B6. Phân tích
được các quy định
của PL hiện hành
về việc làm đối với
NKT.

4C1. Bình
luận
được các quy định
của PL về giáo dục,
dạy nghề và việc
làm đối với NKT.
4C2. Vận
dụng
được kiến thức PL
về giáo dục, dạy
nghề, việc làm đối
với NKT để giải
quyết một số tình
huống cụ thể.

4.


10


5. 5A1. Nêu được khái
Hoạt niệm và vai trò của
động các hoạt động xã
xã hội hội đối với NKT.
đối với 5A2. Nêu được các
người biện pháp cần thực
khuyết hiện theo quy định
tật pháp luật để NKT
theo có thể tham gia hoạt
quy động văn hoá, thể
định thao, giải trí, du lịch...
của 5A3. Nêu được quy
pháp định về việc sử dụng
luật nhà chung cư, công
trình công cộng và
việc tham gia giao
thông của NKT.
5A4. Nêu được quy
định về công nghệ,
thông tin và truyền
thông đối với NKT.

5B1. Phân
tích
được 3 biện pháp
theo quy định pháp

luật nhằm tạo điều
kiện để NKT tham
gia hoạt động văn
hoá, thể thao, giải
trí, du lịch.
5B2. Phân tích được
các quy định về
việc sử dụng nhà
chung cư, công
trình công cộng và
việc tham gia giao
thông của NKT.
5B3. Phân
tích
được các quy định
về công nghệ,
thông tin và truyền
thông đối với
NKT.

5C1. Đánh giá được
các quy định của
pháp luật hiện hành
về hoạt động văn
hoá, thể thao, giải
trí, du lịch đối với
NKT.
5C2.
Đánh giá
được các quy định

của pháp luật hiện
hành về việc sử
dụng nhà chung cư,
công trình công
cộng và việc tham
gia giao thông của
NKT.
5C3. Đánh giá được
các quy định hiện
hành về công nghệ,
thông tin và truyền
thông đối với NKT.

6. 6A1. Nêu được
Chế độ khái niệm bảo trợ
bảo trợ xã hội và bảo trợ xã
xã hội hội đối với NKT.
đối với 6A2. Nêu được ý
người nghĩa của bảo trợ
khuyết xã hội đối với NKT.
tật 6A3. Trình bày
được nguyên tắc cơ
bản của bảo trợ xã

6B1. Phân tích được
khái niệm bảo trợ
xã hội và bảo trợ
xã hội đối với NKT.
6B2. Phân tích
được 3 ý nghĩa của

bảo trợ xã hội đối
với NKT.
6B3. Phân tích được
nguyên tắc cơ bản

6C1. Bình
luận
được khái niệm bảo
trợ xã hội.
6C2. Nhận xét được
quy định PL hiện
hành về chế độ bảo
trợ xã hội đối với
NKT.
6C3. Vận dụng
được các quy định
11


hội đối với NKT.
6A4. Trình bày được
chế độ bảo trợ xã
hội đối với NKT.
6A5. Nêu được các
quy định về cơ sở
chăm sóc NKT.

của bảo trợ xã hội
đối với NKT.
6B4. Phân tích

được các quy định
PL hiện hành về
chế độ bảo trợ xã
hội đối với NKT.

PL hiện hành về chế
độ bảo trợ xã hội
đối với NKT để giải
quyết một số tình
huống cụ thể.

7. 7A1. Nêu được
Trách khái niệm “trách
nhiệm nhiệm đối với
đối với NKT”.
người 7A2. Nêu được
khuyết trách nhiệm của
tật nhà nước đối với
NKT theo PL hiện
hành.
7A3. Nêu được
trách nhiệm của các
cơ quan nhà nước
đối với NKT theo
PL hiện hành.
7A4. Nêu được
trách nhiệm của
mỗi gia đình đối
với NKT theo PL
hiện hành.

7A5. Nêu được
trách nhiệm của
mỗi gia đình có
NKT đối với NKT
theo PL hiện hành.
7A6. Nêu được

7B1. Phân tích
được các biểu hiện
cụ thể của việc thực
hiện/hoặc không
thực hiện trách nhiệm
đối với NKT.
7B2. Nêu được hệ
thống các chủ thể
trong xã hội cần
phải thực hiện
trách nhiệm với
NKT.
7B3. Phân tích được
4 (bốn) trách nhiệm
cụ thể của nhà
nước đối với NKT
theo PL hiện hành.
7B4. Phân tích
được trách nhiệm
của các cơ quan
nhà nước đối với
NKT theo PL hiện
hành.

7B5. Phân tích
được trách nhiệm

7C1. Đánh giá được
tình hình thực hiện
trách nhiệm đối với
NKT ở Việt Nam.
7C2. Đánh giá được
thực trạng PL hiện
hành quy định về
trách nhiệm của
mọi chủ thể trong
xã hội đối với NKT.
7C3. Bước đầu đề
xuất được một số
giải pháp nhằm
hoàn thiện các quy
định PL về trách
nhiệm đối với NKT.

12


8.
Các
biện
pháp
bảo
đảm
quyền

của
người
khuyết

trách nhiệm của các
tổ chức kinh tế, tổ
chức xã hội, tổ
chức chính trị xã
hội đối với NKT
theo PL hiện hành.
7A7. Nêu được
trách nhiệm của các
cá nhân trong xã
hội đối với NKT
theo PL hiện hành.

của mỗi gia đình
đối với NKT theo
PL hiện hành.
7B6. Phân tích
được trách nhiệm
của mỗi gia đình
có NKT đối với
NKT theo PL hiện
hành.
7B7. Phân tích được
trách nhiệm của
các tổ chức kinh
tế, tổ chức xã hội,
tổ chức chính trị xã

hội đối với NKT
theo PL hiện hành.
7B8. Phân tích
được trách nhiệm
của các cá nhân
trong xã hội đối
với NKT theo PL
hiện hành.

8A1. Nêu được
khái niệm, các cách
phân loại biện pháp
bảo đảm quyền của
NKT.
8A2. Nêu được nội
dung biện pháp xã
hội trong việc bảo
đảm quyền của
NKT.

8B1. Phân tích
được khái niệm,
các cách phân loại
biện pháp bảo đảm
quyền của NKT.
8B2. Phân tích
được nội dung biện
pháp xã hội trong
việc bảo đảm
quyền của NKT.


8C1. Đánh giá được
mối quan hệ và ý
nghĩa của các biện
pháp
bảo
đảm
quyền của NKT.
8C2. Bình luận
được các quy định
của pháp luật về
biện pháp bảo đảm
quyền của NKT.
13


tật

8A3. Nêu được nội
dung biện pháp
kinh tế trong việc
bảo đảm quyền của
NKT.
8A4. Nêu được nội
dung biện pháp
pháp lí trong việc
bảo đảm quyền của
NKT.

8B3. Phân tích

được nội dung biện
pháp kinh tế trong
việc bảo đảm
quyền của NKT.
8B4. Phân tích
được nội dung
biện pháp pháp lí
trong việc bảo đảm
quyền của NKT.

7. TỔNG HỢP MỤC TIÊU NHẬN THỨC
Mục tiêu

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Tổng

Vấn đề 1

7

3

2

12


Vấn đề 2

5

5

5

15

Vấn đề 3

4

4

3

11

Vấn đề 4

6

6

2

14


Vấn đề 5

4

3

3

10

Vấn đề 6

5

4

3

12

Vấn đề 7

7

8

3

18


Vấn đề 8

4

4

2

10

Tổng

42

37

23

102

Vấn đề

8. HỌC LIỆU
A. GIÁO TRÌNH
1. Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình luật người khuyết tật
Việt Nam, Nxb. CAND, Hà Nội, 2011.
B. TÀI LIỆU THAM KHẢO BẮT BUỘC
14



* Sách
1. Tổ chức lao động quốc tế (ILO), Hướng tới cơ hội việc làm bình
đẳng cho người khuyết tật thông qua hệ thống pháp luật, Tài liệu
hướng dẫn, 2006.
2. Mô hình khuyết tật và chính sách, Tài liệu dành cho tập huấn viên
người khuyết tật do sự tài trợ của Tổ chức hợp tác kĩ thuật Đức
(GTZ) và Cơ quan hỗ trợ phát triển Đức, 2010.
3. Bộ giáo dục và đào tạo, Quản lí giáo dục hoà nhập, Nxb. Phụ nữ,
Hà Nội, 2010.
4. Việt Nam - người khuyết tật trong chiến lược giảm nghèo, được
xuất bản với sự hỗ trợ của Tổ chức hợp tác kĩ thuật Đức (GTZ) và
Cơ quan hỗ trợ phát triển Đức, 2007.
* Văn bản quy phạm pháp luật
1. Công ước về quyền của người khuyết tật của Liên hợp quốc năm 2006.
1. Hiến pháp Việt Nam các năm 1946, 1959, 1980, 1992 (sửa đổi
năm 2001), 2013.
2. Luật người khuyết tật năm 2010.
3. Bộ luật lao động Việt Nam năm 1994 (sửa đổi các năm 2002,
2006, 2007, 2012).
4. Luật người khuyết tật của Nhật Bản năm 1970 (sửa đổi năm 2004).
5. Luật của nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa về bảo vệ người
khuyết tật năm 1990.
6. Đạo luật người khuyết tật Hoa Kỳ năm 1990.
7. Luật số 1993:387 về hỗ trợ và dịch vụ xã hội cho người tàn tật,
được ban hành ngày 27/5/1993 (Bộ y tế và các vấn đề xã hội
Thuỵ Điển).
C. TÀI LIỆU THAM KHẢO TỰ CHỌN
* Văn bản quy phạm pháp luật
1. Luật số 7277 “Đạo luật tạo nên sự phục hồi chức năng, tự phát

triển và tự tin cho người khuyết tật và hoà nhập người khuyết tật
vào xã hội và các mục đích khác” của Philippines năm 1991.
2. Luật của Ấn Độ về người khuyết tật năm 1995.
3. Bộ luật dân sự năm 2005.
4. Luật dạy nghề năm 2007.
5. Luật giáo dục năm 2005.
6. Luật giao thông đường bộ năm 2008.
15


*
1.
2.
3.
4.

Điều ước quốc tế và văn kiện của Liên hợp quốc, ILO
Tuyên ngôn về quyền của người khuyết tật trí tuệ.
Tuyên ngôn về quyền của người tàn tật.
Chương trình hành động thế giới liên quan đến người khuyết tật.
Nguyên tắc bảo vệ người khuyết tật trí tuệ và cải thiện chăm sóc
sức khoẻ người khuyết tật trí tuệ.
5. Quy tắc tiêu chuẩn về bình đẳng hoá các cơ hội cho người khuyết tật.
6. Công ước ILO về phục hồi chức năng lao động và việc làm
(người khuyết tật) số 159.
7. Tuyên ngôn toàn thế giới về quyền con người năm 1948 của Liên
hợp quốc.
8. Công ước về quyền dân sự và chính trị năm 1966 của Liên hợp
quốc.
9. Công ước quốc tế về quyền kinh tế, xã hội và văn hoá năm 1966

của Liên hợp quốc.
10. Công ước về xoá bỏ mọi hình thức phân biệt chủng tộc.
11. Công ước về xoá bỏ mọi hình thức phân biệt đối với phụ nữ.
12. Công ước chống tra tấn và đối xử tàn nhẫn, vô nhân đạo, hạ nhục
hoặc trừng phạt.
13. Công ước về quyền của trẻ em.
14. Công ước quốc tế về bảo vệ các quyền của lao động di cư và
thành viên gia đình họ.
* Tạp chí
- Đặc san Pháp luật người khuyết tật, Tạp chí luật học năm 2013.
*
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

Website










9. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY-HỌC
9.1. Lịch trình chung
Tuần

16

Buổi



Số Số giờ
tiết
TC

KTĐG


1

2

3

4

5

Lí thuyết 1
Lí thuyết 2
LVN

Seminar 1
Seminar 2

1
2

Seminar 3
Tự NC
Lí thuyết 1
Lí thuyết 2
LVN
Seminar 1
Seminar 2
Seminar 3
Tự NC
Lí thuyết 1
Lí thuyết 2
LVN
Seminar 1
Seminar 2
Seminar 3
Tự NC
Lí thuyết 1
LVN
Seminar 1
Seminar 2
Seminar 3
Tự NC
Lí thuyết 1
LVN

Seminar 1
Seminar 2
Seminar 3
TNC

2

1
1

3
4
3
3, 4
4
5
6
5
6
7

2
2
2
2
2

2
2
1

1
1

2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
4

1
1
2
2
1
1
1
1

1
2
2
1
1
1
1
1
2
2

2
2
4
2
4
2
2
2
4

1
1
2
2
2
1
1
1
2


Nhận BT lớn, BT nhóm

Nộp BT nhóm số 1

Thuyết trình BT nhóm số 1

Thuyết trình BT nhóm số 1

7
7
8
8

Nộp BT nhóm 2
Thuyết trình BT nhóm số 2
Thuyết trình BT nhóm số 2
Nộp BT lớn

9.2. Tổng số giờ phân bổ tại các tuần

17


Tuần



Lí thuyết


Seminar

LVN

Tự
NC

1

1, 2

4

6

2

2

2

3, 4

4

6

2

2


3

5, 6

4

6

2

2

4

7

2

6

4

4

5

8

2


6

4

4

Tổng số giờ thực tế

16

30

14

14

Tổng số giờ tín chỉ

16

15

7

7

9.3. Lịch trình chi tiết
Tuần 1: Vấn đề 1, 2
Hình thức Số

tổ chức giờ
dạy-học TC

Nội dung chính


2 - Giới thiệu định
thuyết 1 giờ nghĩa NKT, 2
TC đặc điểm của
NKT.
- Giới thiệu định
nghĩa luật NKT.
- Giới thiệu 7
quan hệ xã hội
do luật NKT
điều chỉnh.

Yêu cầu sinh viên chuẩn bị

* Đọc:
- Chương 1 Giáo trình luật người
khuyết tật Việt Nam, Trường Đại
học Luật Hà Nội, Nxb. Công an
nhân dân, Hà Nội, 2011.
- Hiến pháp Việt Nam các năm
1946, 1959, 1980, 1992 (sửa đổi
năm 2001).
- Luật người khuyết tật năm
2010, Chương 1: Những quy
- Giới thiệu 5 định chung.

nguyên tắc cơ - Điều 2 Luật của nước Cộng hoà
bản của luật nhân dân Trung Hoa về bảo vệ

18


NKT Việt Nam.
- Giới thiệu
nguồn của luật
NKT Việt Nam.
- Giới thiệu mối
quan hệ giữa luật
NKT và các
ngành luật khác
liên quan.
- Giới thiệu lược
sử luật người
khuyết tật Việt
Nam.
- Nhận các BT
nhóm, BT lớn.

người khuyết tật ban hành năm
1990.
- Luật của Ấn Độ về người
khuyết tật ban hành năm 1995.
- Luật số 7277 “Đạo luật tạo nên
sự phục hồi chức năng, tự phát
triển và tự tin cho người khuyết
tật và hoà nhập người khuyết tật

vào xã hội và các mục đích
khác” của Philiines năm 1991.
- Điều 1 Công ước về quyền của
người khuyết tật năm 2006 của
Liên hợp quốc.
- Tuyên ngôn toàn thế giới về
quyền con người năm 1948 của
Liên hợp quốc.
- Tài liệu hướng dẫn, Hướng tới
cơ hội việc làm bình đẳng cho
người khuyết tật thông qua hệ
thống pháp luật, Tổ chức lao
động quốc tế (ILO), 2006, tr 1, 7,
10.
- Mô hình khuyết tật và chính
sách, Tài liệu dành cho tập huấn
viên người khuyết tật do sự tài
trợ của Tổ chức hợp tác kĩ thuật
Đức (GTZ) và Cơ quan hỗ trợ
phát triển Đức, 2010, tr. 14.
- Quản lí giáo dục hoà nhập, Bộ
giáo dục và đào tạo, Nxb. Phụ
nữ, 2010, tr. 28 - 39, 44 - 47.
- Việt Nam - người khuyết tật
19


trong chiến lược giảm nghèo,
được xuất bản với sự hỗ trợ của
Tổ chức hợp tác kĩ thuật Đức

(GTZ) và Cơ quan hỗ trợ phát
triển Đức, 2007, tr. 40 - 41.
- Hướng tới cơ hội việc làm bình
đẳng cho người khuyết tật thông
qua hệ thống pháp luật, ILO,
2006, tr. 16 - 17.
- Luật người khuyết tật của Nhật
Bản năm 1970 (sửa đổi năm
2004).
- Luật của nước Cộng hoà nhân
dân Trung Hoa về bảo vệ người
khuyết tật ban hành năm 1990.
- Điều 2, Điều 5 Công ước về
quyền của người khuyết tật của
Liên hợp quốc năm 2006.

2
thuyết 2 giờ
TC

- Giới thiệu khái
lược về nhu cầu
hoà nhập NKT
và quá trình
hình thành và
phát triển của
PL quốc tế về
NKT.
- Giới thiệu các
văn bản PL của

Liên hợp quốc
và Tổ chức lao
động quốc tế
trong lĩnh vực

20

* Đọc:
- Chương 2 Giáo trình luật người
khuyết tật Việt Nam, Trường Đại
học Luật Hà Nội, Nxb. Công an
nhân dân, Hà Nội, 2011.
- Luật quốc tế về quyền của
những người dễ bị tổn thương,
Đại học quốc gia Hà Nội, Nxb.
Lao động-xã hội, Hà Nội, 2011.
- Tạp chí bình quyền (The Equal
Rights Review), tập 6.
- European Commission (2010)
Third disability high level group
report on implementation of the


PL về NKT.
- Giới thiệu các
quyền của NKT
theo quy định
của PL quốc tế.
- Giới thiệu
nghĩa vụ của các

quốc gia trong
việc thực hiện
quyền của NKT.
- Giới thiệu khái
quát nội dung
của các cơ chế
cấp toàn cầu,
khu vực và quốc
gia trong việc
thực hiện và
giám sát việc
thực hiện PL
quốc tế về NKT.

UN convention on the Rights of
Persons with disabilities.
- ILO, Hướng tới cơ hội việc làm
bình đẳng cho người khuyết tật
thông qua hệ thống pháp luật,
Tài liệu hướng dẫn của ILO,
2004.
- Janet E. Lord, David Suozzi,
Allyn L. Taylor, “Lessons from
the
Experience
of
U.N.
Convention on the Rights of
Persons
with

Disabilities:
Addressing the Democratic
Deficit in Global Health
Governance”, Tạp chí pháp luật,
y học và đạo đức (Journal of
Law, Medicine & Ethics),
22/9/2010.
- O' Reilly, A, Quyền có việc làm
xứng đáng của người khuyết tật,
Tài liệu về kĩ năng, Số.14, ILO
Geneva, 2003.
- UN Department of Public
Information (2006) Some Facts
about Persons with Disabilities,
Nguồn:
/>ention/facts.shtml
- Liên hợp quốc và pháp luật
quốc tế về quyền con người, Vũ
Ngọc
Bình,
Nguồn:
/>id=107&langid=1
21


- Công ước về quyền dân sự và
chính trị.
- Công ước quốc tế về quyền
kinh tế, xã hội và văn hoá.
- Công ước về xoá bỏ mọi hình

thức phân biệt chủng tộc.
- Công ước về xoá bỏ mọi hình
thức phân biệt đối với phụ nữ.
- Công ước chống tra tấn và đối
xử tàn nhẫn, vô nhân đạo, hạ
nhục hoặc trừng phạt.
- Công ước về quyền của trẻ em.
- Công ước quốc tế về bảo vệ
các quyền của lao động di cư và
thành viên gia đình họ.
- Tuyên ngôn về quyền của
người khuyết tật trí tuệ.
- Tuyên ngôn về quyền của
người tàn tật.
- Chương trình hành động thế
giới liên quan đến người khuyết
tật.
- Nguyên tắc bảo vệ người
khuyết tật trí tuệ và cải thiện
chăm sóc sức khoẻ người khuyết
tật trí tuệ.
- Quy tắc tiêu chuẩn về bình
đẳng hoá các cơ hội cho người
khuyết tật.
- Công ước về quyền của người
khuyết tật năm 2006 của Liên
hợp quốc.
- Công ước số 159 về phục hồi
22



chức năng lao động và việc làm
cho người khuyết tật năm 1983
của ILO.
LVN

1 giờ - Tập hợp, làm quen, xác định năng lực thành viên
TC trong nhóm.
- Phân công làm BT nhóm, phân chia/bốc thăm BT
cuối kì.

Seminar 1 giờ Thảo luận chung hoặc theo nhóm các vấn đề sau:
1
TC - Phân tích 2 đặc điểm của NKT.
- Phân tích 7 quan hệ xã hội do luật NKT điều
chỉnh.
- Phân tích 5 nguyên tắc cơ bản của luật NKT Việt
Nam.
Seminar 1 giờ Thảo luận chung hoặc theo nhóm các vấn đề sau:
2
TC - Những đặc trưng về nguồn luật NKT.
- Bình luận và nêu nhận xét cá nhân/nhóm về sự
phát triển PL NKT thông qua nghiên cứu lược sử
PL NKT.
- Nhận thức được những đặc thù của NKT và lí giải
sự cần thiết phải tiếp cận quyền của NKT dưới góc
độ quyền con người.
Seminar 1 giờ Thảo luận chung hoặc theo nhóm các vấn đề sau:
3
TC - Thế nào là thay đổi từ cách tiếp cận phúc lợi sang

cách tiếp cận về quyền đối với các vấn đề của NKT
và lí do vì sao có sự thay đổi đó. Nhận thức rõ vai
trò, ý nghĩa của việc khẳng định quyền của NKT
trong PL quốc tế.
- Vai trò và khả năng tác động của mỗi loại văn bản
mà Liên hợp quốc và Tổ chức lao động quốc tế về
NKT.
- Sự khác biệt giữa các quy định PL về nhân quyền
23


nói chung và PL về quyền của NKT nói riêng. Các
quyền con người được giải thích và áp dụng như thế
nào trong trường hợp NKT.
- Tính phổ quát của luật pháp quốc tế trong việc quy
định nghĩa vụ của các quốc gia thành viên và liên
kết với phương pháp, cách thức đánh giá mức độ
hoàn thành nghĩa vụ của mỗi nhóm quốc gia.
- Ba cơ chế thực hiện pháp luật quốc tế về quyền của
NKT. Vai trò và mức độ gây ảnh hưởng của từng cơ
chế trong việc thực hiện các quyền của NKT. Liên
hệ với thực tế để đánh giá mức độ thực hiện của mỗi
cơ chế này cũng như cách thức phát huy hiệu quả
của chúng đối với việc thực hiện các quyền của
NKT.
Tự NC

1 Tự tìm hiểu các vấn đề, tình huống nhằm thực hiện
giờ mục tiêu trong vấn đề 1, 2.
TC


Tư vấn

- Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương
pháp học tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu...
- Thời gian: Từ 08h00’ đến 11h00’ thứ tư, nếu học buổi
chiều; từ 14h00’ đến 17h00’ thứ tư, nếu học buổi sáng
- Địa điểm: Văn phòng Bộ môn luật lao động.

KTĐG

- Nhận các BT nhóm, BT lớn

24


Tuần 2: Vấn đề 3, 4
Hình thức Số
tổ chức giờ
dạy-học TC

Nội dung chính

Yêu cầu sinh viên chuẩn bị


2 - Giới thiệu khái
thuyết 1 giờ niệm, ý nghĩa
TC chế độ chăm sóc
sức khoẻ NKT.


* Đọc:
- Chương 3 Giáo trình luật người
khuyết tật Việt Nam, Trường Đại
học Luật Hà Nội, Nxb. Công an
- Giới thiệu các nhân dân, Hà Nội, 2011.
cách phân loại, - Điều 21 đến Điều 26 Luật
các nguyên tắc người khuyết tật năm 2010.
3. - Công ước số 159 về phục hồi
của chế độ chăm
sóc sức khoẻ chức năng lao động và việc làm
cho người khuyết tật năm 1983
NKT.
của ILO.
- Giới thiệu nội
4. - Điều 25, Điều 26 Công ước về
dung các chế độ quyền của người khuyết tật năm
chăm sóc sức 2006.
khoẻ NKT.
- Mục 12 (dịch vụ chăm sóc và y
tế) và mục 23 (các biện pháp cơ
bản ngăn ngừa khuyết tật) Đạo
luật cơ bản về người khuyết tật
năm 1970 (sửa đổi năm 2004)
của Nhật Bản.
- Chương II, Điều 13 đến Điều
17 Luật về bảo vệ người khuyết
tật năm 1990 của Cộng hoà nhân
dân Trung Hoa.
- Đạo luật người khuyết tật năm

1990 (có sửa đổi) của Hoa Kỳ.
15. - Tổ chức và quản lí y tế, GS.TS
25


×