Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

TỔNG ôn môn HOÁ ôn THI THPT QUỐC GIA THEO CHUYÊN đề (9)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 9 trang )

Chủ đề 11: Bài toán khử oxit kim loại bằng CO, H2
Định hướng tư duy giải
+ Bài toán này thực chất rất đơn giản nếu các bạn hiểu bản chất chỉ là quá trình
CO, H2…lấy oxi trong các oxit của các kim loại có tính khử trung bình (Zn, Fe,
Cu…)
+ Dạng toán này thường dùng định luật BTNT.
+ Tuy nhiên, dạng toán này cũng dễ dàng kết hợp với các dạng toán khác để tạo
nên những bài toán hay.
Ví dụ 1: Khử 32 gam Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp chất rắn X.
Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được khí NO (sản
phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 72,6
B. 74,2
C. 96,8
D. 48,4
Định hướng tư duy giải
BTNT.Fe
¾¾¾¾
® n Fe2O3 = 0,2 ® n Fe( NO3 ) = 0,4 ® m = 96,8(gam)

→Chọn C

3

Ví dụ 2: Cho H2 dư qua 8,14 gam hỗn hợp A gồm CuO, Al2O3 và FexOy nung
nóng. Sau khi phản ứng xong, thu được 1,44g H2O và a gam chất rắn. Giá trị của a

A. 6,70.
B. 6,86.
C. 6,78.
D. 6,80.


Định hướng tư duy giải

n H2 O = 0,08 ® n Otrong oxit = 0,08
BTKL
¾¾¾
®a = 8,14 - 0,08.16 = 6,86(gam)

→Chọn B

Ví dụ 3: Dẫn một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng Fe3O4 và CuO nung nóng đến
khi phản ứng hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra khỏi
bình được dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Tổng số
gam 2 oxit ban đầu là
A. 6,24.
B. 5,32.
C. 4,56.
D. 3,12.
Định hướng tư duy giải
BTNT
Ta có: n¯ = 0,05 ¾¾¾
® n Otrong oxit = n CO2 = n¯ = 0,05
BTKL
¾¾¾
® m = å m(KL,O) = 2,32 + 0,05.16 = 3,12(gam)

→Chọn D

Ví dụ 4: Dẫn một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp CuO, Fe2O3,
Fe3O4 và Al2O3 rồi cho khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư
thu được 15 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ có khối lượng 215,0 gam.

Giá trị của m là
A. 217,4.
B. 219,8.
C. 230,0.
D. 249,0.
Định hướng tư duy giải


BTNT
n ¯ = 0,15 ¾¾¾
® n O = n CO2 = n ¯ = 0,15
BTKL
¾¾¾
® m = å m(KL;O) = 215 + 0,15.16 = 217, 4

Ví dụ 5: Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp
rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo
thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,896.
B. 1,120.
C. 0,224.
D. 0,448.
Định hướng tư duy giải
BTNT
n ¯ = 0,04 ¾¾¾
® n CO2 = 0,04 ® V = 0,896

Ví dụ 6: Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam
một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ

khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí
CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng.
A. Fe2O3; 65%.
B. Fe3O4; 75%.
C. FeO; 75%.
D. Fe2O3; 75%.
Định hướng tư duy giải

ìCO : a
BTNT
0,2 mol CO ¾¾¾
®í 2
îCO : 0,2 - a
BTKL
¾¾
® n Otrong oxit = 0,15 ¾¾¾
® n Fe =

¾¾
®

40 =

44a + 28(0,2 - a)
0,2

® a = 0,15

8 - 0,15.16
= 0,1

56

n Fe 2
= ¾¾
® Fe2 O3 ¾¾
® H = 75%
nO 3

Ví dụ 7: Cho luồng khí CO dư qua ống sứ đựng 5,36 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3
(nung nóng), thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Cho X vào dung dịch
Ca(OH)2 dư, thu được 9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị
của m là
A. 3,75
B. 3,92
C. 2,48
D. 3,88
Trích đề thi THPT Quốc Gia 2016 – Bộ Giáo Dục
Định hướng tư duy giải
Ca(OH)2
BTKL
Ta có: X ¾¾¾¾
® n ¯ = 0,09 ¾¾¾
® m = 5,36 - 0,09.16 = 3,92(gam)

!
"#"
$
O



Bài tập rèn luyện
Câu 1: Thổi hỗn hợp khí CO và H2 qua m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO và
Fe3O4 có tỉ lệ mol 1:2:3. Sau phản ứng thu được 142,8 gam chất rắn Y. Hòa tan Y
trong dd HNO3 loãng dư thu được 0,55 mol khí NO (spkdn) và dung dịch Z. Cô
cạn Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với :
A. 511
B. 412
C. 455
D. 600
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Định hướng tư duy giải

ìFe2 O3 : a
m - m Y 1016a - 142,8
ï
BTKL
khu
Ta có : m íCuO : 2a ¾¾¾
® n Bi
=
=
O
16
16
ïFe O : 3a
î 3 4
BTE
¾¾¾
® 3a.1 +


ìFe(NO3 )3 :1,65
1016a - 142,8
BTNT(Cu + Fe)
.2 = 0,55.3 ® a = 0,15 ¾¾¾¾¾
®í
16
îCu(NO3 )2 : 0,3

BTKL
¾¾¾
® m = 455,7 (gam)

Câu 2: Cho dòng khí CO đi qua ống sứ chứa hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3
đốt nóng, phản ứng tạo ra khí CO2 và hỗn hợp chất rắn còn lại trong ống nặng
14,352 gam gồm 4 chất. Hòa tan hết hỗn hợp 4 chất này vào một lượng dung dịch
HNO3 thu được 1,8368 lít khí NO (đktc), sản phẩm khử duy nhất và dung dịch có
chứa 47,1 gam muối khan. Số mol HNO3 phản ứng có giá trị gần nhất với :
A. 0,65
B. 0,75
C. 0,55
D. 0,70
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Định hướng tư duy giải

ìFe : a BTKL
Chia để trị ta có : 14,352 í
¾¾¾
® 56a + 16b = 14,352 .
îO : b
Chú ý muối gồm 2 muối.

BTKL
¾¾¾
® 56a
+ 2.b.62)
! = 47,1 - (0,082.3.62
"###$###%
Fe
NO3-

ìa = 0,21
®í
îb = 0,162

BTNT.N
¾¾¾¾
® n HNO3 = 0,082.3
+ 2.0,162
! = 0,652
"##
#$###
% + 0,082
NO

NO3-

Câu 3: Khử m gam Fe3O4 bằng khí H2 thu được hổn hợp X gồm Fe và FeO, hỗn
hợp X tác dụng vừa hết với 3 lít dung dịch H2SO4 0,2M (loãng). Giá trị của m là
A. 23,2 gam
B. 34,8 gam
C. 11,6 gam

D. 46,4 gam
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Định hướng tư duy giải
2-

BT.Nhóm.SO4
Ta có : n H2SO4 = 0,6 ¾¾¾¾¾
® n FeSO4 = 0,6


BTNT.Fe
¾¾¾¾
® n Fe2O3 = 0, 2 ® m = 46, 4(gam)

Câu 4: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ được hỗn hợp khí G gồm CO2, CO và
H2. Toàn bộ lượng khí G qua Fe2O3 dư, t0 thu được x mol Fe và 10,8 gam H2O.
Cho x mol sắt vừa tan hết trong y mol H2SO4 thu được dung dịch chỉ có 105,6 gam
muối và một sản phẩm khử duy nhất. Biết y=2,5x, giả sử Fe2O3 chỉ bị khử về Fe.
Phần trăm thể tích gần đúng của CO2 trong G là:
A. 19,06%
B. 13,05%
C. 16,45%
D. 14,30%
Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2015
Định hướng tư duy giải

ìC + H 2 O ® CO + H 2
Chú ý : í
îC + 2H 2 O ® CO2 + 2H 2


ìCO : a(mol)
ï
® G íCO2 : b(mol)
ïH : a + 2b (mol)
î 2

Fe2O3
G ¾¾¾
® n H2O = a + 2b = 0,6(mol)

2
4
BTNT.O
¾¾¾¾
® n Fe = x = .2.(a + b) = (a + b)
3
3
2và 2H2SO4 + 2e ® SO4 + SO2 + 2H 2O
2,5x
4
.96 + 56x = 105,6 ® 176. (a + b) = 105,6 ® a + b = 0, 45(mol)
2
3
a
=
0,3(mol)
ì
0,15
®í
® %CO2 =

= 14,3%
0,3 + 0,15 + 0,6
îb = 0,15(mol)
BTKL
¾¾¾
®

Câu 5: Hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe2O3 nặng 14,16 gam. Chia thành 3 phần đều
nhau. Cho dòng khí H2 (dư) đi qua phần 1 (nung nóng) thì thu được 3,92 gam Fe.
Cho phần 2 vào lượng dư dung dịch CuSO4 thì thu được 4,96 gam hỗn hợp rắn.
Phần 3 được hòa tan vừa hết bởi một lượng tối thiểu V ml dung dịch HCl 7,3%
(d=1,03g/ml). sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với
lượng dư dung dịch AgNO3, được a gam kết tủa. Các phản ứng đều xảy ra hoàn
toàn
Giá trị của V lần lượt là:
A. 6,25 và 15,12
B. 67,96 và 14,35
C. 56,34 và 27,65
D . 67,96 và 27,65
Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2016
Định hướng tư duy giải
Dễ có khối lượng trong mỗi phần là : 4,72 gam


3,92
ì
ïïn Fe = 56 = 0,07(mol)
Với phần 1 : í
4,72 - 3,92
BTKL

M /3
ï ¾¾¾
® n Trong
=
= 0,05(mol)
O
ïî
16
Với phần 2 :

0, 24
= 0,03(mol)
64 - 56
Từ số mol O và Fe trong M/3 suy ra ngay X chỉ có muối FeCl2
M/3
Dm = 4,96 - 4,72 = 0, 24(gam) ® n Trong
=
Fe

BTNT.Fe
¾¾¾¾
® n FeCl2 = 0,07(mol)

BTNT.Clo
¾¾¾¾
® n HCl

0,14.36,5
m
0,073

= 0,14 ® V = dd =
= 67,96(ml)
D
1,03

ìAg : 0,07(mol)
BTE + BTNT
¾¾¾¾¾
® a = 27,65 í
îAgCl : 0,14(mol)
Câu 6: Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ chứa m gam hỗn hợp Al2O3 và Fe3O4
đốt nóng. Sau phản ứng thấy còn lại là 14,14 gam chất rắn. Khí ra khỏi ống sứ
được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 16 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 18,82
B. 19,26
C. 16,7
D. 17,6
Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2016
Định hướng tư duy giải
Bài toán rất đơn giản với ý đồ BTKL
16
m = 14,14 + mOBfiCO c≠Ìp = 14,14 +
.16 = 16,7(gam)
100
Câu 7: Dẫn khí CO đi qua m gam hỗn hợp X gồm 0,25 mol CuO, 0,1 mol Fe3O4 và
0,1 mol Al2O3 đun nóng. Sau một thời gian thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung
dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 3,2 gam chất rắn và dung dịch Z.
Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 86,5
B. 90,2

C. 95,4
D. 91,8
Trích đề thi thử Chuyên Lê Hồng Phong – Nam Định – 2016
Định hướng tư duy giải
+ Nhận xét : Có nd≠
→ Không có muối Fe3+ trong Z
Cu = 0,05(mol)

ìFeCl2 : 0,3
ï
BTKL
+ Và ¾¾¾® Z íCuCl2 : 0,2 ¾¾¾
® m = 91,8(gam)
ïAlCl : 0,2
3
î
BTNT


Câu 8: Hòa tan hết 4 gam oxit FexOy cần dùng 52,14 ml dung dịch HCl 10% ( d=
1,05 g/ml). Để khử hóa hoàn toàn 4 gam oxit này cần ít nhất V lít khí CO (đktc).
Giá trị của V là
A. 1,545.
B. 1,68.
C. 1,24 .
D. 0,056.
Trích đề thi thử Nguyễn Trung Thiên – Hà Tĩnh – 2016
Định hướng tư duy giải
BTNT.H
Ta có : n HCl = 0,15(mol) ¾¾¾¾

® n H2O = n Otrong oxit = 0,075(mol)
BTNT.O
¾¾¾¾
® n CO = n Otrong oxit = 0,075(mol) ® V = 1,68(lit)

Câu 9: Dẫn khí than ướt qua m gam hỗn hợp X gồm các chất Fe2O3, CuO, Fe3O4
(có số mol bằng nhau) đun nóng thu được 36 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y phản
ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 11,2 lít khí NO (sản phẩm khử duy
nhất,đktc). Giá trị của m là :
A. 47,2
B. 46,4
C. 54,2
D. 48,2
Trích đề thi thử Chuyên ĐH Vinh – 2016
Định hướng tư duy giải
Ta có :

ìFe 2 O3 : a
ìFe : 5a
BTKL
ìï ¾¾¾
® 344a + 16b = 36
ï
ï
H 2 ,CO,t 0
X íCuO : a ¾¾¾¾® 36(gam) íCu : a ® í BTE
®15a + 2a = 2b + 0,5.3
ïFe O : a
ï
îï ¾¾¾

îO : b
î 3 4

ìa = 0,1
®í
® m = (160 + 80 + 232 ) .0,1 = 47, 2(gam)
îb = 0,1
Câu 10: Dùng CO dư khử hoàn toàn 10,44 gam Fe3O4 rồi hấp thụ toàn bộ sản
phẩm khí thu được vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 19,7 gam kết tủa và dung dịch
B. Đun nóng dung dịch B thu được a gam kết tủa nữa. Giá trị của a là :
A. 7,88
B. 15,76
C. 6,895
D. 11,82
Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016
Định hướng tư duy giải
10, 44
BTNT.O
Ta có: n Fe3O4 =
= 0,045(mol) ¾¾¾¾
® n CO2 = 0,045.4 = 0,18(mol)
232
0,18 - 0,1
BTNT.C
n ¯ = 0,1 ¾¾¾¾
® n Ba(HCO3 )2 =
= 0,04(mol)
2
0


t
¾¾
® n ¯ = 0,04 ® a = 0,04.197 = 7,88(gam)

Câu 11: Cho V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư
hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn
,khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
A. 0,224.
B. 0,112.
C. 0,448.
D. 0,560.
Định hướng tư duy giải


Nhận xét : Bản chất của CO và H2 giống nhau là đều đi cướp O từ các oxit và số
mol hỗn hợp khí luôn không đổi vì CO + O ® CO2
H2 + O ® H2 O

0,32
.22,4 = 0,448
16
Câu 12: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao một
thời gian, người ta thu được 6,72 gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau. Đem hoà
tan hoàn toàn hỗn hợp rắn này vào dung dịch HNO3 dư tạo thành 0,448 lít khí NO
(đktc). Giá trị m là:
A. 8,2
B. 8
C. 7,2
D. 6,8
Định hướng tư duy giải

BTNT.Oxi
Do đó : ¾¾¾¾
® V = n O .22,4 =

ìFe : a
Ta có : 6,72 í
îO : b
BTNT.Fe
¾¾¾¾
® n Fe2 O3 =

BTKL
ìï ¾¾¾
® 56a + 16b = 6,72 ìa = 0,09
® í BTE
®í
® 3a = 2b + 0,02.3
îb = 0,105
îï ¾¾¾

0,09
= 0,045
2

® m = 7,2

Câu 13: Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư
hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
A. 0,224.

B. 0,560.
C. 0,112.
D. 0,448.
Định hướng tư duy giải
Chú ý : Dù là CO hay H2 mỗi phân tử cũng cướp được 1 nguyên tử O .Do đó :

n hon hop khi = n O =

0,32
= 0,02 ® V = 0,02.22,4 = 0,448
16

Câu 14: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung
nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có
trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,8 gam.
B. 8,3 gam.
C. 4,0 gam.
D. 2,0 gam.
Định hướng tư duy giải
Chú ý: CO chỉ cướp được O trong CuO. Do đó có ngay:
BTKL
¾¾¾
® n Otrong CuO =

9,1 - 8,3
= 0,05 ® mCuO = 0,05.80 = 4
16

Câu 15: Trong bình kín dung tích 10,6 lít chứa khí CO và một lượng hỗn hợp A

gồm Fe3O4 và FeCO3 ở 28,60C áp suất trong bình là 1,4 atm (thể tích chất rắn coi
như không đáng kể). Nung nóng bình ở nhiệt độ cao để các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Hỗn hợp sau phản ứng có tỉ khối so với H2 là 20,5. Hòa tan hoàn toàn hỗn
hợp A trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 0,896 lít hỗn hợp khí gồm NO và
CO2 ở 00C và 1,5 atm. Thể tích dung dịch HCl 0,5 M để hòa tan hết hỗn hợp A gần
nhất với :


A. 1,5 lít
B. 2 lít
Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong
Định hướng tư duy giải

C. 2,5 lít

D. 3 lít

ìFe3O4 : a CO
¾¾® CO2 : 4a + 2b
îFeCO3 : b

Đặt số mol các chất trong A : í
Ta có :

n CO =

p.V
1,4.10,6
=
= 0,6

R.T 0,082.( 273 + 28,6 )

ìCO : 0,6 + b - 4a - 2b
BTNT.C
¾¾¾¾
® ( 0,6 + b ) í
îCO2 : 4a + 2b

® 44.( 4a + 2b ) + 28 ( 0,6 - 4a - b ) = 41.(0,6 + b)
Ta lại có : n NO+CO2 = 0,06
BTE
¾¾¾
® a + b = 3(0,06 - b)

® 64a + 19b = 7,8

ìCO : b
BTNT
¾¾¾
®í 2
î NO : 0,06 - b
® a + 4b = 0,18

ìa = 0,117
®í
îb = 0,016

O:0,468
ìïFe O : 0,117 ¾¾¾®
H + : 0,936

Vậy ta có : í 3 4
® n HCl = 0,968
+
ïîFeCO3 : 0,016 ® H : 0,032
0,968
® VHCl =
= 1,936(lít)
0,5
Câu 16: Cho khí CO qua m gam hỗn hợp X gồm các oxit sắt nung nóng FeO,
Fe2O3 và Fe3O4 sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z.
Khi cho toàn bộ khí Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu
được 4 gam kết tủa. Mặt khác, khi hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn Y trong
dung dịch H2SO4 đặc nóng lấy dư, thu được một dung dịch chuawa 18 gam muối
và một sản phẩm khí SO2 duy nhất là 1,008 lít (đktc). Giá trị của m là:
A. 5,80.
B. 14,32
C. 6,48
D. 7,12
Trích đề thi Chuyên Quốc Học Huế – 2016
Định hướng tư duy giải

BTNT.Fe
® n Fe2 (SO4 )3 = 0,045 ® a = 0,09
ìFe : a ìï ¾¾¾¾
Ta có : Y í
®í
BTE
îO : b
® 3.0,09 = 2b + 0,045.2 ® b = 0,09
ïî ¾¾¾


BTKL
¾¾¾
® m = mY + mOTrongX® CO2 = 0,09.56 + 0,09.16 + 0,04.16 = 7,12(gam)

Câu 17: Đem nung nóng một lượng quặng hematit (chứa Fe2O3, có lẫn tạp chất
trơ) cho vào luồng khí CO đi qua, thu được 300,8 gam hỗn hợp các chất rắn, đồng
thời có hỗn hợp khí thoát ra. Cho hấp thụ hỗn hợp khí này vào bình đựng lượng dư
dung dịch xút thì thấy khối lượng bình tăng thêm 52,8 gam. Nếu hòa tan hết hỗn


hợp chất rắn trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng thì thu được 387,2 gam một
muối nitrat. Hàm lượng Fe2O3 (% khối lượng) trong loại quặng hematit này là:
A. 80%
B. 20%
C. 60%
D. 40%
Trích đề thi thử chuyên Lê Khiết – Quảng Ngãi – 2016
Định hướng tư duy giải
387, 2
1,6
BTNT.Fe
Ta có : n Fe(NO3 )3 =
= 1,6(mol) ¾¾¾¾
® m Fe2O3 =
.160 = 128(gam)
242
2
Lại có : Dm ­= mCO = 52,8 ® n Otrong oxit = n CO = 1,2(mol)
2

2
BTKL
¾¾¾
® mQu∆ng = 300,8 + 1,2.16 = 320(gam) ® %Fe2O3 = 40%



×