Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

TỔNG ôn môn HOÁ ôn THI THPT QUỐC GIA THEO CHUYÊN đề (20)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (396.88 KB, 4 trang )

Chủ đề 22: Bài toán về phân bón hóa học.
Định hướng tư duy giải
Độ dinh dưỡng của phân đạm đánh giá qua hàm lượng %N
Độ dinh dưỡng của phân lân đánh giá qua hàm lượng %P2O5
Độ dinh dưỡng của phân Kali đánh giá qua hàm lượng % K2O
Ví dụ 1: Một loại phân supephotphat kép có chứa 75% muối canxi đihidrophotphat
còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là
A. 39,74%
B.45,51%
C. 19,87%
D.91,02
Trích đề thi thử Chuyên ĐH Vinh – 2015
Định hướng tư duy giải
Giả sử có 100 gam

ìCa(H2 PO4 )2 : 75(gam) BTNT.P
75
ph©n
¾¾¾¾
® mTrong
=
.142 = 45,51(gam)
í
P2O5
234
îCh t tr¨ : 25(gam)
Ví dụ 2: Một loại phân kali chứa 59,6% KCl, 34,5% K2CO3 về khối lượng, còn lại
là SiO2. Độ dinh dưỡng của loại phân bón trên là:
A. 6,10
B. 49,35
C. 50,70


D. 60,20
Trích đề thi thử Chuyên ĐH Vinh – 2015
Định hướng tư duy giải

ìïn KCl = 0,8(mol)
BTNT.K
Giả sử có 100 gam phân ¾¾
®í
¾¾¾¾
® n K 2O = 0,65
n
=
0,
25(mol)
ïî K 2CO3
Vậy độ dinh dưỡng của phân là : 0,65.94 = 61,1%
Ví dụ 3: Một loại phân lân có thành phần chính Ca(H2PO4)2.2CaSO4 và 10,00%
tạp chất không chứa photpho. Hàm lượng dinh dưỡng trong loại phân lân đó là
A. 36,42%.
B. 28,40%.
C. 25,26%.
D. 31,00%.
Định hướng tư duy giải
Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá qua hàm lượng P2O5.
Giả sử có 100 gam phân lân

ïìCa ( H2 PO4 )2 .2CaSO4 : 90gam ® n = 0,1779 ® n P = 0,3558
100gam í
ïîtπp ch t :10 gam
¾¾

® n P2O5 = 0,1779 ¾¾
® %P2 O5 = 25,26


Bài tập rèn luyện
Câu 1: Cho m gam một loại quặng photphorit (chứa 7% là tạp chất trơ không chứa
photpho) tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc để sản xuất supephotphat đơn.
Độ dinh dưỡng của supephotphat đơn thu được khi làm khan hỗn hợp sau phản ứng

A. 53,62%.
B. 34,20%.
C. 42,60%.
D. 26,83%.
Định hướng tư duy giải

ìCa 3 (PO4 )2 : 93
® n Ca3 ( PO4 ) = 0,3 ® n P2O5 = 0,3
2
îch t tr¨ :7

Cho m = 100 (gam) í

Ca3(PO4)2 + 2H2PO4 → Ca(H2PO4)2 + 2 CaSO4
→ Độ dinh dưỡng =

mP2O5
100 + 0,6.98

= 26,33%


Câu 2: Một loại phân amophot chỉ chứa hai muối có số mol bằng nhau. Từ 1,96 tấn
axit photphoric sản xuất được tối đa bao nhiêu tấn phân bón loại này?
A. 2,81 tấn.
B. 2,64 tấn.
C. 2,30 tấn.
D. 2,47 tấn.
Định hướng tư duy giải

ì
ìïNH 4 H 2 PO4 : a
BTNT.phot pho
¾¾¾¾¾
® n P = 2a
ïïAmophot : í
NH
HPO
:
a
® m = 0,01(115 + 132) = 24,7
4 )2
4
í
ïî(
ï
ïîn H3PO4 = 0,02 ® 2a = 0,02 ® a = 0,01
Câu 3: Một loại phân đạm ure có độ dinh dưỡng là 46,00%. Giả sử tạp chất trong
phân chủ yếu là (NH4)2CO3. Phần trăm về khối lượng của ure trong phân đạm này
là:
A. 92,29%.
B. 96,19%.

C. 98,57%.
D. 97,58%.
Định hướng tư duy giải
Giả sử có 100 gam Ure (NH2)2CO

ìï( NH 2 )2 CO : a
ì60a + 96b = 100 ìa = 1,61538
100 í
m N = 46 ® í
®í
î14.2(a + b) = 46 îb = 0,032
ïî( NH 4 )2 CO3 : b
® %Ure = 96,19%
Câu 4: Phân supephotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ có 40% P2O5. Vậy %
khối lượng Ca(H2PO4)2 trong phân bón đó là
A. 78,56%.
B. 56,94%.
C. 65,92%.
D. 75,83%.
Định hướng tư duy giải
Giả sử có 100 gam phân :


40
= 0,2817
142
= 0,2817 ® m = 65,92 (gam)

® m P2O5 = 40 ® n P2O5 =
BTNT.P

¾¾¾®
n Ca ( H2 PO4 )

2

Câu 6: Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi
đihiđrophotphat còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại
phân lân này là
A. 48,52%.
B. 42,25%.
C. 39,76%.
D. 45,75%.
Định hướng tư duy giải
Giả sử có 100 gam phân :
BTNT.P
ïìCa ( H2 PO4 )2 : 69,62(gam) ¾¾¾® n P2 O5 = 0,2975
®í
® m P2 O5 = 42,25
ïîch t tr¨
Câu 7. Quá trình tổng hợp supephotphat kép diễn ra theo sơ đồ sau :
+ Ca ( PO

)

+ H2SO4
3
4 2
Ca 3 ( PO4 )2 ¾¾¾¾
® H3 PO4 ¾¾¾¾¾
® Ca ( H 2 PO4 )2


Tính khối lượng dung dịch H2SO4 70% đã dùng để điều chế được 351 kg

Ca ( H 2 PO 4 )2 theo sơ đồ biến hóa trên. Biết hiệu suất của quá trình là 70%.

A. 800 kg
B. 600 kg
C. 500 kg
Định hướng tư duy giải
Ý tưởng bảo toàn nguyên tố Hiđro trong axit :
BTNT
n Ca(H2 PO4 )3 = 1,5 ¾¾¾
®

å H = 6 ¾¾¾® n
BTNT

H 2SO 4

D. 420 kg

=3

3.98 1
.
= 600
0,7 0.7
Câu 8: Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất
không chứa kali) được sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần
trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là

A. 95,51%.
B. 87,18%.
C. 65,75%.
D. 88,52%.
Định hướng tư duy giải
H 2SO 4
® mdd
=

BTNT.K
m K 2 O = 55 ¾¾¾¾
® n K = n KCl = 1,1702 ® m KCl = 87,18

Câu 9. Một loại phân ure chứa 95% (NH2)2CO, còn lại là (NH4)2CO3. Độ dinh
dưỡng của loại phân này là
A. 46,00%.
B. 43,56%.
C. 44,33%.
D. 45,79%.
Định hướng tư duy giải

ìï( NH 2 )2 CO : 95 gam
Giả sử có 100 gam phân ure í
îï( NH 4 )2 CO3 : 5 gam

® %N =

(1,5833 + 0,0521).2.14
= 45,79%
100


ìïn ( NH2 ) CO = 1,5833
2
®í
n
= 0,0521
îï ( NH4 )2 CO3


Câu 10: Một loại phân urê có 10% tạp chất trơ không chứa N. Độ dinh dưỡng của
phân này là
A. 46,67%
B. 42%
C. 21%
D. 23,335%
Định hướng tư duy giải
90%
Ta có công thức của ure là: NH 2 CONH 2 ¾¾¾
® %N =

0,9.28
= 42%
60



×