Tải bản đầy đủ (.doc) (161 trang)

QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.06 MB, 161 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
---------------

QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG
THỤ ĐỘNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020

Nha Trang, tháng 10 năm 2014


ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
---------------

QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG
THỤ ĐỘNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020

ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
KHÁNH HÒA

ĐƠN VỊ TƯ VẤN
TRUNG TÂM TƯ VẤN THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG - VIỆN CHIẾN
LƯỢC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG
GIÁM ĐỐC

Đỗ Tiến Thăng

Nha Trang, tháng 10 năm 2014



Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa

MỤC LỤC
MỤC LỤC......................................................................................................................................1
DANH MỤC BẢNG......................................................................................................................2
DANH MỤC HÌNH......................................................................................................................2
..........................................................................................................................................................3
PHẦN I: MỞ ĐẦU........................................................................................................................7
I. ĐẶT VẤN ĐỀ.....................................................................................................................7
II. CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG QUY HOẠCH............................................................7
III. TÊN QUY HOẠCH........................................................................................................10
VI. PHẠM VI CỦA QUY HOẠCH.....................................................................................10
V. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ QUY HOẠCH..................................................................10
PHẦN II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI....................................................12
I. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN.......................................................12
II. DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG.............................................................................................13
III. KINH TẾ - XÃ HỘI.......................................................................................................13
IV. HẠ TẦNG.......................................................................................................................14
V. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN........................................................................................16
PHẦN III. HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG MẠNG VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG....................19
I. HIỆN TRẠNG MẠNG VIỄN THÔNG............................................................................19
II. HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG...............................................19
II. CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG
..............................................................................................................................................31
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG VIỄN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH KHÁNH HÒA...........................................................................................................32
PHẦN IV. DỰ BÁO XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN..................................................................34
I. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG MẠNG VIỄN THÔNG....................................34
II. DỰ BÁO NHU CẦU.......................................................................................................44
PHẦN V. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG

THỤ ĐỘNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020.............................................................49
I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN............................................................................................49
II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN..............................................................................................50
III. QUY HOẠCH HẠ TẦNG MẠNG VIỄN THÔNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM
2020......................................................................................................................................51
IV. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG VIỄN THÔNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN
NĂM 2030............................................................................................................................66
V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG......................................................................68
VI. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT....................................................................................71
PHẦN VI. KHÁI TOÁN, PHÂN KỲ ĐẦU TƯ, DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỌNG
ĐIỂM............................................................................................................................................73
I. KHÁI TOÁN VÀ PHÂN KỲ ĐẦU TƯ...........................................................................73
II. DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỌNG ĐIỂM...........................................................75
PHẦN VII. GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN.........................................................76
I. GIẢI PHÁP.......................................................................................................................76
Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa

1


Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa

II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.................................................................................................79
III. KẾT LUẬN....................................................................................................................81
IV. KIẾN NGHỊ....................................................................................................................81
PHỤ LỤC.....................................................................................................................................83
PHỤ LỤC 1: BẢNG QUY HOẠCH....................................................................................83
PHỤ LỤC 2: MẠNG NGOẠI VI.......................................................................................151
PHỤ LỤC 3: BẢN ĐỒ.......................................................................................................155
DANH MỤC BẢNG

Bảng 1: Hiện trạng điểm phục vụ viễn thông công cộng có người phục vụ (VNPT)........20
Bảng 2: Hiện trạng hạ tầng cột ăng ten mạng thông tin di động.........................................22
Bảng 3: Hiện trạng hạ tầng mạng thông tin di động của doanh nghiệp.............................24
Bảng 4: Hiện trạng hạ tầng hệ thống Đài Phát thanh truyền hình.....................................27
Bảng 5: Dự báo nhu cầu sử dụng dịch vụ thông tin di động đến năm 2020.......................45
Bảng 6: Dự báo nhu cầu sử dụng dịch vụ đường dây thuê bao cố định.............................46
Bảng 7: Quy hoạch điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ đến
năm 2020.......................................................................................................................................52
Bảng 8: Danh mục các công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia
........................................................................................................................................................83
Bảng 9: Danh mục các điểm phục vụ viễn thông công cộng có người phục vụ (Đ1).........84
Bảng 10: Danh mục các khu vực, tuyến đường, phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1
........................................................................................................................................................87
Bảng 11: Danh mục các khu vực, tuyến đường, phố được lắp đặt cột ăng ten cồng kềnh
trên mặt đất..................................................................................................................................92
Bảng 12: Danh mục các khu vực, tuyến đường, phố được xây dựng, sử dụng công trình
hạ tầng kỹ thuật để lắp đặt cáp viễn thông...........................................................................102
Bảng 13: Danh mục quy hoạch điểm Internet không dây..................................................143
Bảng 14: Danh sách khu vực các xã thuộc khu ven biển, đảo............................................149
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Đồ thị tỷ lệ dân số sử dụng dịch vụ di động (%)......................................................46
Hình 2: Đồ thị thị phần thuê bao sử dụng dịch vụ di động (thuê bao)................................46
Hình 3: Đồ thị tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định..........................................................47
Hình 4: Đồ thị phát triển đường dây thuê bao điện thoại cố định.......................................48
Hình 5: Đồ thị tỷ lệ hộ gia đình có kết nối Internet...............................................................48
Hình 6: Đồ thị phát triển đường dây thuê bao Internet........................................................49
Hình 7: Kỹ thuật khoan định hướng......................................................................................152
Hình 8: Kỹ thuật khoan tác động...........................................................................................153
Hình 9: Kỹ thuật Microtunnelling..........................................................................................154
Hình 10: Bản đồ hiện trạng hạ tầng mạng thông tin di động theo doanh nghiệp...........155

Hình 11: Bản đồ hiện trạng hạ tầng mạng thông tin di động theo loại hình....................156
Hình 12: Bản đồ quy hoạch điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục
vụ tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020..........................................................................................157
Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa

2


Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa

Hình 13: Bản đồ quy hoạch hạ tầng cống bể, hạ tầng kỹ thuật ngầm tỉnh Khánh Hòa
đến năm 2020.............................................................................................................................158
Hình 14: Bản đồ quy hoạch hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động tỉnh
Khánh Hòa đến năm 2020.......................................................................................................159

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa

3


Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa

KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
A1
A1a

A1b
A2
A2a

A2b
A2c
C1
C2
Đ1
Đ2
N1
N2
2G
3D
3G
4G
ADSL
AON
BBU

Theo văn bản QPPL

Nghĩa của từ Viết tắt

Viết tắt theo quy định tại Thông
tư số 14/2013/TT-BTTTT
Theo quy định tại Thông tư số
14/2013/TT-BTTTT

Cột ăng ten không cồng kềnh

Theo quy định tại Thông tư số
14/2013/TT-BTTTT
Theo quy định tại Thông tư số

14/2013/TT-BTTTT
Theo quy định tại Thông tư số
14/2013/TT-BTTTT
Theo quy định tại Thông tư số
14/2013/TT-BTTTT
Theo quy định tại Thông tư số
14/2013/TT-BTTTT
Theo quy định tại Thông tư số
14/2013/TT-BTTTT
Theo quy định tại Thông tư số
14/2013/TT-BTTTT
Theo quy định tại Thông tư số
14/2013/TT-BTTTT
Theo quy định tại Thông tư số
14/2013/TT-BTTTT
Theo quy định tại Thông tư số
14/2013/TT-BTTTT
Theo quy định tại Thông tư số
14/2013/TT-BTTTT
Second Gerneration
Three Dimention
Third Generation
Fourth Generation
Asynchronous Digital Subscriber
Line
Active Optical Network
Baseband Unit

Cột ăng ten thân thiện với môi trường


Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa

Cột ăng ten tự đứng được lắp đặt trên các
công trình xây dựng có chiều cao của cột
(kể cả ăng ten, nhưng không bao gồm
kim thu sét) không quá 20% chiều cao
của công trình nhưng tối đa không quá 3
mét và có chiều rộng từ tâm của cột đến
điểm ngoài cùng của cấu trúc cột ăng ten
(kể cả cánh tay đòn của cột và ăng ten)
dài không quá 0,5 mét

Cột ăng ten cồng kềnh
Cột ăng ten tự đứng được lắp đặt trên các
công trình xây dựng, không thuộc A1a
Cột ăng ten được lắp đặt trên mặt đất
Cột ăng ten khác không thuộc cột ăng ten
các loại A1a, A1b, A2a, A2b
Cột treo cáp viễn thông riêng biệt
Cột treo cáp sử dụng chung với các
ngành khác
Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công
cộng có người phục vụ
Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công
cộng không có người phục vụ
Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm viễn
thông riêng biệt
Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm sử
dụng chung với các ngành khác
Hệ thống thông tin di động thế hệ thứ 2

Công nghệ hình ảnh 3 chiều
Hệ thống thông tin di động thế hệ thứ 3
Hệ thống thông tin di động thế hệ thứ 4
Đường dây thuê bao số không đồng bộ
Mạng cáp quang chủ động
Khối xử lý tín hiệu
4


Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa

BDSL
BSC

Broadband Digital Subscriber
Line
Base Station Controller

BTS
Base Transceiver Station
CAPEX/OPEX Capital Expenditures/Operating
Expenses
CDMA
Code Division Multiple Access
C-RAN
DSLAM

E-paper
FTTB
FTTH


Cloud Radio Access Network
Digital Subscriber Line Access
Multiplexer
Dense Wavelength Division
Multiplexing
Enhanced Data Rates for GSM
Evolution
Electronic paper
Fiber To The Building
Fiber To The Home

FTTx
GDP
GSM

Fiber To The x
Gross domestic product
Global System for Mobile

HSPA

High Speed Packet Access

ICNIRP

International Commission on
Non-Ionizing Radiation
Protection
Internet Protocol

Internet Protocol Television
International Telecommunication
Union
Long Term Evolution
Metropolitan Area Network
Mobile Commerce
MultiProtocol Label Switching
Mobile Virtual Network Operator
Next Generation Network
Operations Support System
Personal Computer
Passive Optical Network
Public Switch Telephone Network

DWDM
EDGE

IP
IPTV
ITU
LTE
MAN
M-Commerce
MPLS
MVNO
NGN
OSS
PC
PON
PSTN


Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa

Thuê bao số băng rộng
Bộ điều khiển trạm gốc (thông tin di
động)
Trạm thu phát sóng (thông tin di động)
Chi phí đầu tư/chi phí vận hành
Công nghệ thông tin di động đa truy
nhập phân chia theo mã
Mạng truy nhập vô tuyến đám mây
Bộ ghép kênh đa truy nhập đường dây
thuê bao số
Ghép kênh phân chia theo bước sóng mật
độ cao (thông tin quang)
Công nghệ truyền dữ liệu tốc độ cao
trong hệ thống thông tin di động GSM
Tạp chí điện tử
Mạng cáp quang tới tòa nhà
Mạng cáp quang tới hộ gia đình
Mạng cáp quang tới thuê bao
Tổng sản phẩm quốc nội
Hệ thống thông tin di động toàn cầu tiêu chuẩn thông tin di động
Truyền dữ liệu tốc độ cao trong mạng
thông tin di động 3G
Ủy ban quốc tế về bảo vệ bức xạ không
ion hóa
Giao thức Internet
Truyền hình trên Internet
Liên minh viễn thông quốc tế

Công nghệ thông tin di động 4G
Mạng đô thị
Thương mại di động
Chuyển mạch nhãn đa giao thức
Nhà khai thác mạng di động ảo
Mạng thế hệ mới
Hệ thống hỗ trợ vận hành
Máy tính cá nhân
Mạng cáp quang bị động
Mạng điện thoại công cộng
5


Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa

RF
RRH
SDH
SDR

Radio Frequency
Remote Radio Head
Synchronous Digital Hierarchy
Software Defined Radio

SMS
SONET
TDM

Short Message Services

Synchronous Optical Network
Time Division Multiplexing

UMTS

Universal Mobile
Telecommunications System
Universal Serial Bus
Very High Frequency
Vietnam Mission Control Centre

USB
VHF
VNMCC
VoD
W-CDMA
WDM
WHO
WIFI
WIMAX

Video On Demand
Wideband Code Division
Multiple Access
Wavelength Division
Multiplexing
World Health Organization
Wireless Fidelity
Worldwide Interoperability for
Microwave Access


Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa

Tần số vô tuyến
Khối thu phát tín hiệu vô tuyến
Phân cấp số đồng bộ
Phần mềm điều khiển các chức năng vô
tuyến
Dịch vụ nhắn tin ngắn
Mạng cáp quang đồng bộ
Công nghệ ghép kênh phân chia theo
thời gian
Hệ thống thông tin di động toàn cầucông nghệ thông tin di động thế hệ thứ 3
Chuẩn kết nối các thiết bị điện tử
Tần số rất cao
Trung tâm Điều hành Thông tin vệ tinh
Cospas – Sarsat Việt Nam
Truyền hình theo yêu cầu
Công nghệ thông tin di động băng rộng
đa truy nhập phân chia theo mã
Ghép kênh phân chia theo bước sóng
Tổ chức y tế thế giới
Công nghệ mạng không dây sử dụng
sóng vô tuyến
Công nghệ mạng không dây băng rộng

6


Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa


PHẦN I: MỞ ĐẦU
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Viễn thông là ngành kinh tế kỹ thuật, dịch vụ quan trọng thuộc kết cấu hạ
tầng của nền kinh tế quốc dân. Viễn thông có nhiệm vụ đảm bảo thông tin phục vụ
sự lãnh đạo, chỉ đạo của các Cấp ủy Đảng và Chính quyền, góp phần phát triển
kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh - quốc phòng, phòng chống thiên tai; đáp ứng các
nhu cầu trao đổi, cập nhật thông tin của nhân dân trên tất cả các lĩnh vực, các vùng
miền của tỉnh.
Trong thời gian vừa qua, tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh tiếp tục phát triển
ổn định và tăng trưởng nhanh. Đi đôi với sự phát triển của kinh tế - xã hội là sự
phát triển của ngành Viễn thông. Viễn thông đã có sự phát triển nhanh chóng, tốc
độ tăng trưởng năm sau luôn cao hơn năm trước, tỷ lệ đóng góp của Viễn thông
vào GDP của tỉnh ngày càng cao. Tuy nhiên, việc Viễn thông phát triển nhanh,
bùng nổ, đã dẫn tới những bất cập trong phát triển hạ tầng mạng lưới: phát triển hạ
tầng chồng chéo, mỗi doanh nghiệp viễn thông (gọi chung là doanh nghiệp) xây
dựng một hạ tầng mạng riêng; trạm thu phát sóng (cột ăng ten cồng kềnh) dầy đặc,
cáp treo tràn lan,… gây ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị, giảm hiệu quả sử dụng hạ
tầng mạng lưới, thiếu an toàn.
Theo quy định của Luật viễn thông số 41/2009/QH12 được Quốc hội khóa
XII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 23/11/2009 giao cho Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương xây dựng hạ tầng mạng viễn thông thụ động tại
địa phương.
Trong thời gian gần đây, Chính phủ và Bộ Thông tin và Truyền thông cũng
đã đưa ra những quan điểm chỉ đạo đề cập đến việc xây dựng, quản lý và phát triển
bền vững cơ sở hạ tầng viễn thông (Luật Viễn thông; Chỉ thị số 422/CT-TTg ngày
02/04/2010 của Thủ tướng Chính Phủ về việc tăng cường quản lý và phát triển bền
vững cơ sở hạ tầng viễn thông; Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/04/2011 quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Viễn thông,…). Quy hoạch này nhằm cụ
thể hóa những quan điểm chỉ đạo trên tại địa phương.

Công nghệ viễn thông trong thời gian qua có sự thay đổi nhanh chóng: 2G,
3G, 4G, NGN… Do đó, cần xây dựng quy hoạch nhằm theo kịp xu hướng phát
triển của công nghệ.
Dựa trên những sở cứ trên, việc xây dựng Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 là rất cần thiết.
II. CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG QUY HOẠCH
1. Các văn bản của Trung ương
Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 ngày 23/11/2009, trong đó có quy định
về hoạt động viễn thông, quản lý viễn thông; xây dựng công trình viễn thông, quy
hoạch hạ tầng viễn thông, …
Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 7/9/2006 của Chính phủ về lập, phê
duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa

7


Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa

Nghị định số 41/2007/NĐ-CP, ngày 22/03/2007 của Chính phủ về xây dựng
ngầm đô thị, hướng dẫn thi hành Luật Xây dựng các yêu cầu đặc thù của xây dựng
ngầm đô thị.
Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ
về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.
Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 quy định về quản lý không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị, trong đó có các quy định đối với công trình thông
tin, viễn thông trong đô thị.
Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về Quản lý

không gian xây dựng ngầm đô thị.
Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/04/2011 của Chính phủ về quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Viễn thông, trong đó có quy định quy hoạch,
thiết kế, xây dựng cơ sở hạ tầng viễn thông.
Nghị định số 64/2012/NĐ-CP, ngày 04/09/2012 của Chính phủ về cấp giấy
phép xây dựng.
Nghị định số 72/2012/NĐ-CP, ngày 24/09/2012 quy định về quản lý và sử
dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật trong đô thị và khuyến khích áp dụng đối
với khu vực ngoài đô thị.
Quyết định số 1107/2006/QĐ-TTg ngày 21/08/2006 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam đến
năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
Quyết định số 1041/2009/QĐ-TTg ngày 22/7/2009 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án đảm bảo mạng lưới thông tin biển, đảo.
Quyết định số 32/2012/QĐ-TTg ngày 27/07/2012 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2020.
Quyết định số 45/2012/QĐ-TTg ngày 23/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ
về tiêu chí xác định công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc
gia.
Chỉ thị số 422/CT-TTg ngày 2 tháng 4 năm 2010 của Thủ tướng Chính Phủ
về việc tăng cường quản lý và phát triển bền vững cơ sở hạ tầng viễn thông.
Thông tư số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007, hướng dẫn
những nội dung về cấp giấy phép xây dựng cho việc xây dựng, lắp đặt các trạm
thu, phát sóng thông tin di động ở đô thị.
Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 9/2/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
về việc hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản
phẩm chủ yếu.
Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ngày 21/6/2013 của Bộ Thông tin và
Truyền thông về việc hướng dẫn lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ

tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương.
Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư về hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy
Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa

8


Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa

hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm
chủ yếu.
Thông tư liên tịch số 21/2013/TTLT-BXD-BCT-BTTTT ngày 27/12/2013
của Bộ Xây dựng, Bộ Công Thương, Bộ Thông tin và Truyền thông về quy định về
dấu hiệu nhận biết các loại đường dây, cáp và đường ống được lắp đặt vào công
trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
Thông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT ngày 30/12/2013
của Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn
cơ chế, nguyên tắc kiểm soát giá và phương pháp xác định giá cho thuê công trình
hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
2. Các văn bản của địa phương
Nghị Quyết số 34/2007/NQ-HĐND ngày 21/12/2007 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Khánh Hòa về việc thông qua quy hoạch Giao thông vận tải tỉnh Khánh Hòa
giai đoạn 2006 đến 2010, định hướng đến năm 2020.
Nghị Quyết số 19/2011/NQ-HĐND ngày 22/02/2011 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Khánh Hòa về việc thông qua Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020.
Nghị Quyết số 20/2011/NQ-HĐND ngày 22/07/2011 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Khánh Hòa về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa giai đoạn
2011 – 2015.

Nghị Quyết số 05/2012/NQ-HĐND ngày 12/07/2012 của Hội đồng nhân dân
thành phố Cam Ranh về chương trình xây dựng và phát triển đô thị thành phố Cam
Ranh giai đoạn 2011 – 2015, định hướng đến 2020.
Quyết định số 15/2006/QĐ-UBND ngày 22/02/2006 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Khánh Hòa về việc phê duyệt Quy hoạch Giao thông huyện Ninh Hòa đến
năm 2010 và định hướng đến năm 2020.
Quyết định số 251/2006/QĐ-TTg ngày 31/10/2006 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh
Hòa đến năm 2020.
Quyết định số 01/2007/QĐ-TTg ngày 02/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt nhiệm vụ Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Nha
Trang, tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025.
Quyết định số 699/2009/QĐ-UBND ngày 01/04/2009 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Khánh Hòa về việc xây dựng Đề án phát triển nguồn nhân lực Khu kinh tế
Vân Phong và các Khu Công nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn đến
2015 và định hướng đến 2020.
Quyết định số 1417/2009/QĐ-TTg ngày 07/09/2009 của Thủ tướng Chính
phủ về phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng Nam Phú Yên – Bắc Khánh
Hòa đến năm 2025.
Quyết định số 3005/2010/QĐ-UBND ngày 19/11/2010 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Khánh Hòa về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng khu vực Vịnh Cam
Ranh, tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025.
Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa

9


Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa

Quyết định số 3156/2012/QĐ-UBND ngày 19/12/2012 của Ủy ban nhân dân

tỉnh Khánh Hòa về việc cho phép lập dự án Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông
thụ động tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020.
Quyết định số 2389/2013/QĐ-UBND ngày 26/09/2013 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Khánh Hòa về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
thành phố Cam Ranh đến năm 2020.
Quyết định số 380/2014/QĐ-TTg ngày 17/03/2014 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Vân
Phong, tỉnh Khánh Hòa đến năm 2030.
Số liệu thực hiện Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh
Khánh Hòa đến năm 2020 có đến 31/12/2013.
III. TÊN QUY HOẠCH
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Khánh Hòa đến năm
2020.
VI. PHẠM VI CỦA QUY HOẠCH
Về không gian:
Trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Về thời gian:
Đánh giá hiện trạng phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa đến hết năm 2013, xây dựng quy hoạch giai đoạn đến 2020.
Về nội dung:
Nghiên cứu điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của tỉnh; nghiên cứu quy
hoạch các ngành có liên quan (quy hoạch kinh tế xã hội, quy hoạch giao thông vận
tải, quy hoạch các ngành của tỉnh…), đánh giá tác động của điều kiện tự nhiên,
kinh tế xã hội đến sự phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động. Nghiên cứu,
đánh giá hiện trạng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh; phân
tích, dự báo xu hướng phát triển trong thời gian tới; tham khảo quy hoạch viễn
thông quốc gia và các quy hoạch có liên quan… Từ đó xây dựng quy hoạch và các
giải pháp, tổ chức thực hiện quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ
động tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020.
V. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ QUY HOẠCH

1. Mục tiêu
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước, tạo điều kiện cho việc phát triển cơ
sở hạ tầng viễn thông của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ, đáp ứng nhu cầu và
đảm bảo chất lượng dịch vụ.
- Thống nhất việc sử dụng chung cơ sở hạ tầng (cống bể, nhà trạm, cột ăng
ten, truyền dẫn và các thiết bị phụ trợ khác ...) để các doanh nghiệp thực hiện xây
dựng, mở rộng mạng lưới mạng viễn thông một cách đồng bộ, khoa học, không
chồng chéo theo đúng quy định của pháp luật.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa

10


Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa

- Làm cơ sở trong xây dựng, mở rộng hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh,
đảm bảo an toàn cho công trình, các công trình lân cận; đáp ứng các quy chuẩn,
tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành, không gây ảnh hưởng tới môi trường, sức khoẻ
cho cộng đồng; đảm bảo tuân thủ quy hoạch chuyên ngành, xây dựng, kiến trúc,
cảnh quan đô thị.
2. Nhiệm vụ
- Phân tích điều kiện địa lý, kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng trên địa
bàn tỉnh, đánh giá tác động đến sự phát triển hạ tầng viễn thông thụ động.
- Đánh giá được hiện trạng về năng lực, quy mô hạ tầng viễn thông thụ động
trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng quan điểm và định hướng phát triển hạ tầng viễn thông thụ động
trên địa bàn tỉnh phù hợp với điều kiện phát triển hạ tầng kinh tế – xã hội, an ninh quốc phòng; đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá của tỉnh.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa


11


Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa

PHẦN II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI
I. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1. Vị trí địa ly
Khánh Hòa một tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ, có phần lãnh thổ trên đất liền
nhô ra xa nhất về phía biển Đông. Phía Bắc giáp tỉnh Phú Yên, phía Nam giáp tỉnh
Ninh Thuận, phía Tây giáp tỉnh Đắk Lắk và Lâm Đồng, phía Đông giáp Biển
Đông.
Tỉnh có diện tích tự nhiên là 5.197 km 2 (bao gồm đất liền và hơn 200 đảo và
quần đảo). Bờ biển dài khoảng 385 km, với nhiều cửa lạch, đầm, vịnh, nhiều đảo
và vùng biển rộng lớn. Đặc biệt, Khánh Hòa có Trường Sa là huyện đảo, nơi có vị
trí kinh tế, an ninh quốc phòng trọng yếu. Khánh Hòa hiện nay bao gồm 2 thành
phố trực thuộc tỉnh (Nha Trang và Cam Ranh), 1 thị xã (Ninh Hòa) và 6 huyện
(Vạn Ninh, Diên Khánh, Khánh Vĩnh, Khánh Sơn, Cam Lâm và huyện đảo Trường
Sa).
Khánh Hòa nằm ở vị trí thuận tiện về giao thông đường bộ, đường sắt,
đường biển và đường hàng không. Việc giao lưu kinh tế, văn hóa giữa Khánh Hòa
và các tỉnh thuận lợi nhờ đường sắt và Quốc lộ 1A xuyên suốt chiều dài của tỉnh.
Khánh Hòa có lợi thế lớn về phát triển du lịch, dịch vụ, bên cạnh đó tỉnh còn
có nguồn tài nguyên phong phú, đa dạng, giàu nguồn lực hải sản,… Vị trí địa lý
của tỉnh Khánh Hòa còn có ý nghĩa chiến lược về mặt quốc phòng, nằm gần đường
hàng hải quốc tế, có huyện đảo Trường Sa, cảng Cam Ranh và là cửa ngõ thông ra
Biển Ðông; thuận lợi cho việc thu hút các doanh nghiệp xây dựng hạ tầng mạng
viễn thông trên địa bàn tỉnh.
2. Địa hình

Khánh Hòa là một tỉnh nằm sát dãy núi Trường Sơn, đa số diện tích là núi
non, miền đồng bằng rất hẹp, bị chia cắt bởi các dãy núi đâm ra biển, chỉ khoảng
400 km2, chiếm chưa đến 1/10 diện tích toàn tỉnh. Miền đồng bằng lại bị chia thành
từng ô, cách ngăn bởi những dãy núi ăn ra biển.
Khánh Hòa là một trong những tỉnh có đường bờ biển đẹp của Việt Nam.
Đường bờ biển kéo dài từ xã Đại Lãnh tới cuối vịnh Cam Ranh, có độ dài khoảng
385 km, với nhiều cửa lạch, đầm, vịnh, cùng khoảng 200 đảo lớn, nhỏ ven bờ.
Khánh Hòa có sáu đầm và vịnh lớn là: vịnh Vân Phong, Nha Trang, Cam Ranh,
Hòn Khói, đầm Nha Phu, Đại Lãnh. Trong đó, nổi bật nhất vịnh Cam Ranh, thông
với biển thông qua eo biển rộng và được xem là cảng biển có điều kiện tự nhiên tốt
nhất Đông Nam Á. Ngoài ra, Khánh Hòa còn có các đảo san hô ở huyện đảo
Trường Sa, với khoảng 100 đảo bãi cạn, bãi ngầm rải rác trên một diện tích từ 160
đến 180 ngàn km2.
3. Khí hậu
Khánh Hòa là một tỉnh ở vùng duyên hải cực Nam Trung Bộ, nằm trong khu
vực khí hậu nhiệt đới gió mùa. Song khí hậu Khánh Hòa có những nét biến dạng
độc đáo với các đặc điểm riêng biệt, khí hậu ở Khánh Hòa tương đối ôn hòa hơn do
mang tính chất của khí hậu đại dương. Khí hậu có 2 mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa
Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa

12


Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa

nắng. Nhiệt độ trung bình hàng năm của Khánh Hòa cao khoảng 26,7°C, độ ẩm
tương đối khoảng 80,5%.
II. DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG
1. Dân số
Theo số liệu thống kê dân số trung bình tỉnh Khánh Hòa khoảng 1.183.009

người. Mật độ dân số trung bình trên 227 người/km 2. Mật độ dân cư phân bố
không đồng đều giữa các huyện, thị, thành; dân cư tập trung đông nhất ở thành
phố Nha Trang (chiếm 1/3 dân số toàn tỉnh) mật độ dân số khoảng 1.579
người/km2, trong khi đó các huyện miền núi có mật độ dân số tương đối thấp là
huyện Khánh Sơn (khoảng 65 người/km2), huyện Khánh Vĩnh (khoảng 30
người/km2), nơi có mật độ dân số thấp nhất tỉnh là huyện đảo Trường Sa (0,39
người/km2). Tỷ lệ dân số thành thị chiếm 44,5%, nông thôn chiếm 55,5% (thấp hơn
nhiều so với mức trung bình của cả nước 67,64%).
Khánh Hòa là tỉnh có cơ cấu đa dân tộc, 32 dân tộc đang sinh sống trên địa
bàn tỉnh, trong đó dân tộc kinh chiếm đa số khoảng 90,3%, sống phân bố đều các
huyện, thị, thành, nhưng tập trung nhiều nhất vẫn là các vùng đồng bằng, thành
phố, thị xã, thị trấn. Dân tộc Raglai chiếm khoảng 3,9%, sống chủ yếu ở hai huyện
Khánh Sơn, Khánh Vĩnh và 1 vài xã miền núi các huyện Diên Khánh, Cam Lâm và
thành phố Cam Ranh. Các dân tộc khác như: Cơ-ho, Ê-đê, Hoa, Mường, Thái,
Chăm,…sống rải rác trên các địa bàn của tỉnh.
Mật độ dân cư không đồng đều, ảnh hưởng đến việc phát triển hạ tầng và
phát triển các dịch vụ viễn thông mới trên địa bàn tỉnh.
2. Lao động
Tổng số người lao động trên địa bản tỉnh khoảng 634.000 người, chiếm
khoảng 54%, trong đó lao động được đào tạo nghề chiếm tỷ lệ khoảng 42,5%.
Cơ cấu lao động làm việc trong các ngành kinh tế: lĩnh vực nông, lâm
nghiệp, thủy sản chiếm đa số khoảng 41,7%; công nghiệp xây dựng chiếm 20%;
các hoạt động dịch vụ khác chiếm khoảng 38,3%.
III. KINH TẾ - XÃ HỘI
Mặc dù tình hình kinh tế trong nước còn nhiều khó khăn, ảnh hưởng không
nhỏ đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhưng kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa
vẫn có những bước tăng trưởng khá. Năm 2013, tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt
khoảng 8,3% (tốc độ tăng khá so với GDP cả nước là 5,4%), GDP bình quân đầu
người tính theo giá thực tế đạt xấp xỉ 40 triệu đồng/người; trong đó tốc độ tăng
trưởng: công nghiệp - xây dựng tăng 5,15%, dịch vụ - du lịch tăng 13,26% và nông

- lâm - thủy sản tăng 1,34%. Cơ cấu kinh tế: công nghiệp - xây dựng 41,5%, dịch
vụ - du lịch 46,2% và nông - lâm - thủy sản 12,3%. Kinh tế Khánh Hòa có sự
chuyển dịch đúng hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa, tỷ trọng ngành công
nghiệp – dịch vụ trong cơ cấu kinh tế của tỉnh là cao nhất.
Ngành nông – lâm – thủy sản tiếp tục có những bước phát triển khá, khẳng
định được vai trò trong sự ổn định và phát triển kinh tế. Giá trị sản xuất nông – lâm
– thủy sản năm 2013 đạt 9.542 tỷ đồng, tăng 1,8% so với năm 2012, trong đó nông
nghiệp tăng 4,7%, lâm nghiệp giảm 13%, thủy sản tương đương năm 2012.
Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa

13


Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa

Ngành công nghiệp của tỉnh gồm các ngành công nghiệp khai khoáng, công
nghiệp chế biến chế tạo, sản xuất phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và
điều hòa không khí; cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải. Sản phẩm
chủ yếu của ngành công nghiệp là: tôm đông lạnh, đường, bia đóng chai, sợi tơ
tổng hợp, điện sản xuất,… Trong năm 2013, sản xuất công nghiệp có một số dự án
mới đã đi vào hoạt động, đưa sản phẩm mới ra thị trường, góp phần quan trọng vào
tăng trưởng khu vực công nghiệp. Giá trị sản xuất công nghiệp tăng 4,5% so với
năm 2012, trong đó: công nghiệp khai khoáng tăng 7,5%, công nghiệp chế biến,
chế tạo tăng 4,4%, công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước tăng
2,25%, công nghiệp cung cấp nước, quản lý và xử lý rác thải, nước thải tăng
6,75%.
Các ngành dịch vụ - du lịch tiếp tục tăng trưởng, giá trị dịch vụ - du lịch năm
2013 tăng 16,9% so với năm 2012. Ngành du lịch tiếp tục phát triển mạnh với
doanh thu du lịch năm 2013 đạt 3.342 tỷ đồng tăng 30% so với năm 2012; lượt
khách lưu trú đạt 3,033 triệu lượt tăng 30,8%, trong đó khách quốc tế ước đạt 633

nghìn lượt tăng 19%. Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa trên địa bàn đạt 1.044 triệu
USD, giảm 9,45% so với năm 2012. Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa trên địa bàn
ước đạt 425 triệu USD, giảm 32,3% so với năm 2012.
Khánh Hòa đã có những chính sách tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ thị trường, đã
tác động mạnh mẽ đến sự nỗ lực vươn lên, năng động tìm kiếm mở rộng thị trường
của các doanh nghiệp. Nhiều doanh nghiệp trong tỉnh đã khẳng định được chỗ
đứng vững chắc và vươn lên, có những đóng góp không nhỏ cho ngân sách Nhà
nước. Năm 2013, thu ngân sách Nhà nước toàn tỉnh đã đạt khoảng 11.335 tỷ đồng,
vượt dự toán năm 2013 khoảng 1.100 tỷ đồng, tăng 16% so với năm 2012.
Thực hiện tạo việc làm mới trong năm khoảng 27.150 lao động, thực hiện
đào tạo nghề cho khoảng 24.120 người, tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt 42,5%.
Đến cuối năm 2013, tỷ lệ hộ nghèo giảm còn 4,26%.
IV. HẠ TẦNG
1. Hạ tầng giao thông
Khánh Hòa nằm ở vị trí thuận lợi về giao thông có thể phát triển một nền
kinh tế toàn diện, giao lưu trong nước và quốc tế về các lĩnh vực thương mại, du
lịch, sản xuất kinh doanh và trao đổi hàng hóa.
Khánh Hòa có hệ thống cơ sở hạ tầng về đường bộ tương đối phát triển, nằm
trên các trục giao thông quan trọng ven biển của Việt Nam như: Quốc lộ 1A chạy
dọc ven biển từ đèo Cả đến ghềnh Đá Bạc nối liền với các tỉnh phía Bắc và phía
Nam; Quốc lộ 26 nối Ninh Hòa với Đắk Lắk và các tỉnh Tây Nguyên; đường 723 rút ngắn khoảng cách Nha Trang đi Đà Lạt còn 140 km và dự án đường cao tốc
Bắc Nam đi qua Khánh Hòa.
Ngoài ra còn có hệ thống các tuyến đường tỉnh, đường huyện và đường xã
kết nối giao thông giữa các huyện, các xã trên địa bàn tỉnh. Hầu hết các xã có
đường ô tô đến trung tâm xã.
Hạ tầng giao thông có những bước cải tiến rõ rệt, ngày càng phát triển. Đây
là điều kiện để các doanh nghiệp phát triển hạ tầng viễn thông kết hợp phát triển hạ
tầng mạng một cách đồng bộ, có tính hiệu quả và bền vững.
Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa


14


Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa

2. Hạ tầng đô thị
Hạ tầng đô thị tỉnh Khánh Hòa chưa được đầu tư đúng mức, nhiều công
trình đang trong giai đoạn được nâng cấp, mở rộng đáp ứng nhu cầu phát triển dân
cư đô thị; tốc độ đầu tư, phát triển kết cấu hạ tầng tại các thị trấn thuộc huyện chưa
cao; cảnh quan kiến trúc một số đô thị còn mang tính tự phát, chưa tạo được nét
đặc trưng riêng.
Việc quản lý, bảo vệ cảnh quan, môi trường và xây dựng nếp sống văn minh
đô thị còn một số hạn chế, nhất là trong xây dựng nhà ở, bảo vệ công trình công
cộng.
Công tác quản lý nhà nước về đô thị còn yếu, nhất là chậm ban hành quy chế
quản lý kiến trúc đô thị; phân cấp quản lý chưa mạnh; thiếu cơ chế, chính sách thu
hút nguồn lực phát triển đô thị.
Trong giai đoạn đến 2020, tầm nhìn đến 2030, tỉnh Khánh Hòa sẽ trở thành
đô thị trực thuộc Trung ương, trong đó thành phố Nha Trang là đô thị hạt nhân. Vì
vậy, trong thời gian tới các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị cần được quan tâm
đầu tư, cải tạo, xây dựng mới nhằm tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và thu
hút đầu tư; hình thành các đô thị vệ tinh kết nối với thành phố Nha Trang, thúc đẩy
quá trình đô thị hóa toàn tỉnh theo hướng văn minh, hiện đại. Việc xây dựng hạ
tầng đô thị đồng bộ, hiện đại kết hợp hạ tầng giao thông, hạ tầng thông tin là thực
sự cần thiết.
3. Khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp
Hiện nay trên địa bàn tỉnh có Khu kinh tế Vân Phong - là Khu kinh tế có vai
trò đầu tàu thu hút đầu tư và là động lực phát triển kinh tế cho các vùng lân cận và
cho cả nước; tổng hợp đa ngành, đa lĩnh vực bao gồm: Cảng trung chuyển
container quốc tế, công nghiệp lọc hóa dầu, trung chuyển dầu mỏ và sản phẩm dầu

mỏ chủ đạo, kết hợp với phát triển kinh tế du lịch, dịch vụ, công nghiệp, nuôi trồng
hải sản và các ngành kinh tế khác.
Theo định hướng phát triển khu công nghiệp, cụm công nghiệp đến năm
2015, trên địa bàn tỉnh có 5 khu công nghiệp trọng điểm: Khu công nghiệp Suối
Dầu (huyện Cam Lâm), Khu công nghiệp Ninh Thuỷ (huyện Ninh Hòa), Khu công
nghiệp Vạn Thắng (huyện Vạn Ninh), Khu công nghiệp Nam Cam Ranh và Khu
công nghiệp Bắc Cam Ranh (thị xã Cam Ranh). Các khu công nghiệp đều nằm ở vị
trí thuận lợi, gần các trục giao thông chính, đang trong giai đoạn đầu tư kết cấu hạ
tầng, sẵn sàng thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước, đáp ứng yêu cầu phát
triển sản xuất kinh doanh.
Đây là điều kiện thuận lợi để phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng các khu kinh
tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp đồng bộ với hạ tầng thông tin nhằm đem lại
lợi ích phát triển kinh tế - xã hội.
4. Khu du lịch, dịch vụ
Là một tỉnh ven biển Nam Trung Bộ Việt Nam, Khánh Hòa có bờ biển kéo
dài 385km với gần 200 đảo lớn, nhỏ ven bờ và trên 100 đảo, bãi đá ngầm thuộc
quần đảo Trường Sa. Miền bờ biển bị đứt gãy tạo ra vùng lý tưởng nổi tiếng cho du
lịch vì có nhiều bãi tắm đẹp; những dãy núi cao nhấp nhô chạy dài ra biển Đông
Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa

15


Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa

tạo thành các kỳ quan thiên nhiên và các đầm, vịnh như: Vịnh Vân Phong, Vịnh
Nha Trang, Vịnh Cam Ranh, Đầm Nha Phu,…. Với điều kiện thiên nhiên ưu đãi,
Khánh Hòa có thể phát triển các loại hình du lịch đa dạng: du lịch nghỉ dưỡng, du
lịch săn bắn, du lịch bơi lặn, du lịch leo núi, du lịch sưu khảo, du lịch hội nghị - hội
thảo, du lịch bơi - đua thuyền, nhất là du lịch biển đảo như: Ðại lãnh, Ðầm Môn

(Vạn Ninh), Dốc Lết, Ninh Phước, Ðầm Nha Phu (Ninh Hòa), Vĩnh Lương, Bãi
Tiên, bãi biển Trần Phú, Bãi Trũ, Bãi Sạn (Nha Trang), bãi Thủy Triều, Bãi Dài
(Cam Ranh). Cơ sở vật chất kỹ thuật của các điểm du lịch, dịch vụ đang được tỉnh
từng bước đầu tư đồng bộ. Tỉnh có các chính sách khuyến khích mọi thành phần
kinh tế cùng với Nhà nước đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, khu du lịch, khu dịch
vụ, danh lam thắng cảnh. Đây là một lợi thế mà các doanh nghiệp viễn thông cần
khai thác khi tham gia xây dựng hạ tầng viễn thông thụ động trên địa bàn.
V. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
Xây dựng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 bảo đảm
nguyên tắc phù hợp với Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội chung của cả nước,
của Vùng miền Trung; Xây dựng Khánh Hòa trở thành trung tâm của khu vực Nam
Trung Bộ và Tây Nguyên; Bảo đảm mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với giải
quyết tốt các vấn đề xã hội.
Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá; phát triển kinh tế - xã hội trên cơ sở phát huy
các thế mạnh, lợi thế của tỉnh.
Đầu tư phát triển toàn diện, kết hợp đẩy nhanh tốc độ đô thị hoá và phát triển
nông thôn; Giảm dần sự chênh lệch về phát triển giữa các vùng trong tỉnh.
Mục tiêu phát triển chủ yếu:
- Duy trì tốc độ tăng trưởng GDP thời kỳ 2011-2015 khoảng 12,5%/năm,
thời kỳ 2016-2020 khoảng 13%/năm.
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch nhanh theo hướng tăng tỷ trọng dịch vụ và
công nghiệp. Năm 2015 là: Công nghiệp - xây dựng 45%; Nông - lâm - ngư nghiệp
8%; Dịch vụ 47%. Đến năm 2020 là: Công nghiệp - xây dựng 47%; Nông - lâm ngư nghiệp 6%; Dịch vụ 47%.
- Tỷ lệ tăng dân số thời kỳ 2011-2020 khoảng 1,4-1,5%.
- Phát triển du lịch thành một ngành kinh tế có đóng góp quan trọng vào sự
phát triển kinh tế của tỉnh. Duy trì tăng trưởng doanh thu du lịch bình quân
16%/năm, tăng trưởng về lượt khách du lịch bình quân 10%/năm.
- Phát triển công nghiệp với nhịp độ cao và ổn định. Nhịp độ tăng trưởng
bình quân hàng năm thời kỳ 2011-2020 là 14,6%.

- Đầu tư phát triển nông nghiệp theo hướng đa dạng hóa các loại cây trồng,
vật nuôi; Gắn với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ, phù hợp với điều
kiện thực tế của địa phương.
- Cải tạo và nâng cấp đoạn Quốc lộ 1A đi qua địa bàn tỉnh đạt tiêu chuẩn kỹ
thuật cấp I đồng bằng; cải tạo và nâng cấp đoạn quốc lộ 26 đi qua địa bàn tỉnh đạt
tiêu chuẩn đường cấp I đồng bằng. Nâng cấp cải tạo các tuyến đường tỉnh lộ 1A,
1B, 2, 3, 4, 4B, 5, 6, 7, 8B, 9 đạt tiêu chuẩn đường cấp IV. Nối một số tuyến đường
Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa

16


Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa

huyện, đường xã thành trục đường liên huyện, liên xã… Phát triển mạng lưới giao
thông đô thị hiện đại đồng thời với phát triển mạng lưới giao thông nông thôn.
- Tỷ lệ dân số đô thị tăng lên 68,5 - 70% vào năm 2020.
- Tích cực giải quyết việc làm cho người lao động cả ở thành thị và nông
thôn, trong đó quan tâm lao động đã qua đào tạo.
VI. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
1. Thuận lợi
Nha Trang là một trong những tỉnh có kinh tế - xã hội phát triển thuộc vùng
Duyên hải Nam Trung Bộ, có vị trí chiến lược cả về kinh tế và an ninh quốc phòng,
có tiềm năng phát triển kinh tế biển thuận lợi cho xuất nhập khẩu, thu hút đầu tư
vào các ngành và lĩnh vực kinh tế của tỉnh; giàu tài nguyên khoáng sản; nằm trên
các tuyến giao thông thuận lợi tạo điều kiện cho việc thu hút các doanh nghiệp xây
dựng hạ tầng mạng viễn thông trên địa bàn tỉnh.
Tỉnh có ngành công nghiệp phát triển và dịch vụ du lịch phong phú, đa dạng.
Đây là điều kiện tốt để tỉnh phát triển dịch vụ viễn thông.
Tỉnh đang trong giai đoạn phát triển nhanh về cơ sở hạ tầng (giao thông, đô

thị…). Đây là điều kiện để các doanh nghiệp phát triển hạ tầng viễn thông phối kết
hợp phát triển hạ tầng mạng một cách đồng bộ, có tính hiệu quả và bền vững.
Các khu kinh tế và khu công nghiệp của tỉnh đang được mở rộng và xây
dựng là tiền đề cho sự phát triển công nghiệp của tỉnh, thu hút nguồn lao động và
giải quyết việc làm cho người dân trên địa bàn tỉnh. Đây là điều kiện thuận lợi để
các doanh nghiệp viễn thông xây dựng hạ tầng cũng như cung cấp dịch vụ cho các
doanh nghiệp hoạt động trong các khu công nghiệp nói riêng và trên địa bàn tỉnh
nói chung.
Việc đi vào hoạt động Khu kinh tế Vân Phong, các khu công nghiệp, cụm
công nghiệp trong thời gian tới, sẽ tạo động lực phát triển kinh tế vùng, tăng sức
hấp dẫn đối với các nhà đầu tư, đáp ứng nhu cầu phát triển các cơ sở kinh tế, công
nghiệp trên địa bàn tỉnh, khu vực và cả nước.
2. Khó khăn
Mật độ dân cư có sự chênh lệch, không đồng đều giữa các vùng miền trong
tỉnh; trình độ dân trí và nhu cầu sử dụng dịch vụ tại mỗi khu vực cũng khác nhau
dẫn tới khó khăn cho doanh nghiệp phát triển hạ tầng một cách đồng bộ trên địa
bàn tỉnh.
Kinh tế của tỉnh có bước phát triển khá, nhưng tốc độ tăng trưởng còn chưa
cao, chưa khai thác hết tiềm năng, lợi thế của tỉnh. Trong đó Khu kinh tế Vân
Phong vẫn đang trong giai đoạn hoạt động ban đầu.
Công tác giảm nghèo và tạo việc làm mới còn thiếu bền vững. Tỷ lệ lao
động qua đào tạo nghề còn thấp, nhất là lao động nông thôn, do đó chưa đáp ứng
được yêu cầu sản xuất hàng hoá hiện đại trong bối cảnh hội nhập.
3. Cơ hội
Tỉnh có nhiều tiềm năng dịch vụ và du lịch tương đối phong phú, đa dạng.
Các chương trình, dự án đã đầu tư bắt đầu phát huy hiệu quả.
Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa

17



Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa

Khoa học công nghệ phát triển thúc đẩy phát triển công nghệ thiết kế, thiết
bị đầu cuối (máy tính bảng, thiết bị di động trên nền tảng phần mềm mã nguồn
mở…) chế tạo thiết bị cho mạng viễn thông và mạng di động cho thế hệ sau, phát
triển công nghệ mạng hội tụ cố định và di động, phát triển hạ tầng mạng viễn
thông. Khoa học công nghệ phát triển nâng cao năng lực cạnh tranh nền kinh tế,
nâng cao chất lượng, giảm chi phí đầu tư, đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa,
hiện đại hóa.
Sự phát triển mạnh mẽ về mặt công nghệ đảm bảo khả năng truy nhập của
người dân đến các dịch vụ viễn thông cũng rất thuận lợi, vùng miền núi cũng có
khả năng sử dụng dịch vụ di động và Internet.
Kinh tế Khánh Hòa đang có sự chuyển biến mạnh mẽ theo hướng công
nghiệp hóa, hiện đại hóa, đây là cơ hội để tỉnh thu hút các nguồn vốn đầu tư xây
dựng mạng lưới Viễn thông trên địa bàn.
Tỉnh có tiềm năng thị trường viễn thông, nhu cầu sử dụng dịch vụ của người
dân còn lớn (nhất là các dịch vụ mới, dịch vụ gia tăng…).
4. Thách thức
Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) sẽ là cơ hội rất tốt
đối với các doanh nghiệp viễn thông Việt Nam, nhưng cũng đặt các doanh nghiệp
này đứng trước sự cạnh tranh quyết liệt hơn.
Các doanh nghiệp viễn thông nhỏ còn chịu sức ép lớn về lợi thế và cơ chế
cạnh tranh so với các doanh nghiệp lớn.
Số lượng thuê bao thị trường viễn thông Việt Nam đạt gần ngưỡng bão hòa.
Khoảng trống để phát triển thị trường ngày càng bị thu hẹp.
Tốc độ phát triển kinh tế - xã hội nhanh đòi hỏi cần đầu tư lớn cho Viễn
thông.
Yêu cầu về chất lượng dịch vụ khi kinh tế - xã hội của tỉnh ngày càng phát
triển cũng là một thách thức đối với doanh nghiệp trong việc phát triển hạ tầng,

chú trọng đến vốn đầu tư, nguồn nhân lực chất lượng cao, tăng trưởng đổi mới
công nghệ và phát triển dịch vụ.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa

18


Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa

PHẦN III. HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG MẠNG VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG
I. HIỆN TRẠNG MẠNG VIỄN THÔNG
Trong thời gian qua, mạng viễn thông trên địa bàn tỉnh phát triển khá mạnh,
góp phần vào sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và nâng cao chất lượng cuộc sống
người dân. Tốc độ tăng trưởng của các dịch vụ viễn thông luôn đạt mức cao, đặc
biệt là dịch vụ thông tin di động.
Hiện tại trên địa bàn tỉnh có 3 doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại cố
định, dịch vụ Internet: Viễn thông Khánh Hòa, Chi nhánh Viễn thông Quân đội
Viettel Khánh Hòa (Viettel), FPT. Có 5 doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thông tin di
động: Vinaphone, Mobifone, Viettel, Vietnamobile, Gmobile.
Hạ tầng mạng lưới viễn thông phát triển tương đối rộng khắp trên địa bàn
toàn tỉnh:
- Truyền dẫn: Cáp quang, cáp đồng đã được triển khai rộng khắp trên địa bàn
toàn tỉnh. Hầu hết xã, phường, thị trấn có tuyến truyền dẫn cáp quang.
- Trạm thu phát sóng thông tin di động: 1063 vị trí cột ăng ten thu phát sóng
trên địa bàn toàn tỉnh, bán kính phục vụ bình quân 1,25 km/cột; hầu hết các xã,
phường, thị trấn có trạm thu phát sóng thông tin di động đang hoạt động.
Hiện nay, mạng viễn thông đã cung cấp dịch vụ tới 100% diện tích trên toàn
tỉnh. Số thuê bao điện thoại cố định khoảng 115.500 thuê bao, đạt mật độ 9,8 thuê
bao/100 dân. Số thuê bao Internet khoảng 163.404 thuê bao, đạt mật độ 15,2 thuê

bao/100 dân. Tổng số thuê bao sử dụng dịch vụ thông tin di động (thuê bao điện
thoại đi động và thuê bao 3G) khoảng 1.050.000 thuê bao, đạt mật độ 89,4 thuê
bao/100 dân.
II. HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG
1. Các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia
Theo Quyết định số 45/2012/QĐ-TTg ngày 23/10/2012 của Thủ tướng Chính
phủ, tỉnh Khánh Hòa nằm trên tuyến truyền dẫn viễn thông liên tỉnh thuộc danh
mục các công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia:
Khánh Hòa nằm trên tuyến truyền dẫn viễn thông liên tỉnh nối từ Hà Nội đến
thành phố Hồ Chí Minh dài khoảng 1850 km. Tuyến truyền dẫn Bắc – Nam đi qua
18 tỉnh, thành phố được đảm bảo trên hai phương thức truyền dẫn: tuyến viba số
PDH=140Mb/s và 2 tuyến cáp quang: tuyến cáp quang dọc theo Quốc lộ 1A (8 sợi)
và tuyến cáp quang trên đường dây 500KV (4 sợi), tuyến dọc theo đường sắt Bắc –
Nam, cáp quang sử dụng là cáp quang đơn mode theo khuyến nghị G.652 (cáp
G.652), tuyến trục này cùng với tuyến nhánh tạo thành 04 mạch vòng với dung
lượng khai thác 2,5Gb/s. Hiện nay dung lượng được mở rộng từ 240 – 500 Gb/s sử
dụng công nghệ truyền dẫn SDH, DWDM…; kết nối tạo thành mạng Ring vu hồi,
được giám sát, quản lý và điều khiển theo 4 vòng Ring con:
• HNI – HTH (Hà Nội – Hà Tĩnh): Ring 1
• HTH – DNG (Hà Tĩnh – Đà Nẵng): Ring 2
Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa

19


Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa

• DNG – QNN (Đà Nẵng – Quy Nhơn): Ring 3
• QNN – HCM (Quy Nhơn – TP. Hồ Chí Minh): Ring 4
Khánh Hòa nằm ở Ring 4 gồm các tỉnh: Bình Định, Phú Yên, Ninh Thuận,

Bình Thuận, Đồng Nai.
2. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng
2.1. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ
Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ bao gồm:
trung tâm viễn thông các huyện, thị xã, thành phố, trung tâm dịch vụ khách hàng,
chi nhánh của các tập đoàn, doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh, điểm giao
dịch và các điểm đại lý do doanh nghiệp trực tiếp quản lý.
Hiện tại, hệ thống điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người
phục vụ đã phát triển rộng khắp trên địa bàn tỉnh; 9/9 huyện, thị xã, thành phố có
điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ.
Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ chủ yếu cung
cấp các dịch vụ: thanh toán cước, thủ tục đăng ký sử dụng các dịch vụ, hỗ trợ khách
hàng sử dụng các dịch vụ…
Bảng 1: Hiện trạng điểm phục vụ viễn thông công cộng có người phục vụ
(VNPT)
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Đơn vị hành chính
TP. Nha Trang
TP. Cam Ranh
TX. Ninh Hòa

Huyện Khánh Sơn
Huyện Diên Khánh
Huyện Khánh Vĩnh
Huyện Cam Lâm
Huyện Vạn Ninh
Tổng

Tổng số điểm giao dịch khách hàng
4
2
4
1
4
2
2
3
22

Hiện tại, hệ thống điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người
phục vụ tại khu vực các xã (điểm cung cấp dịch vụ thoại (điểm Bưu điện - Văn hóa
xã)…) hoạt động kém hiệu quả, không thu hút được đông đảo người dân đến sử
dụng dịch vụ. Nguyên nhân một phần do sự phát triển mạnh mẽ của dịch vụ thông
tin di động, một phần do chất lượng cuộc sống của người dân ngày càng được cải
thiện, người dân có thể sử dụng các dịch vụ thoại bằng các phương tiện thông tin
liên lạc cá nhân.
2.2. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ
Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ bao
gồm: cabin điện thoại công cộng (điện thoại thẻ), các điểm cung cấp dịch vụ viễn
thông tại các nơi công cộng (nhà ga, bến xe...).


Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa

20


Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa

Hầu hết các điểm điện thoại thẻ công cộng đã ngừng hoạt động. Hiện tại
VNPT cũng đã ra văn bản chính thức hủy bỏ toàn bộ hệ thống điện thoại thẻ công
cộng trên toàn quốc.
3. Mạng truyền dẫn
Mạng truyền dẫn liên tỉnh:
Viễn thông Khánh Hòa và Viettel mỗi doanh nghiệp có 2 tuyến truyền dẫn
liên tỉnh. Truyền dẫn quang thuộc vòng Ring: Khánh Hòa – Ninh Thuận – Lâm
Đồng - Đắk Lắk - Gia Lai - Phú Yên - Bình Định.
Mạng truyền dẫn nội tỉnh:
Chủ yếu do Viễn thông Khánh Hòa, Chi nhánh Viettel Khánh Hòa đầu tư xây
dựng, quản lý và sử dụng, các doanh nghiệp khác thuê lại đường truyền hoặc trao
đổi hạ tầng mạng.
Các doanh nghiệp xây dựng và phát triển mạng truyền dẫn nội tỉnh chủ yếu
sử dụng cáp quang; các tuyến truyền dẫn được tổ chức độc lập với nhau dọc theo
các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ và các tuyến đường liên huyện, liên xã. Mạng quang nội
tỉnh được các doanh nghiệp xây dựng đến tất cả các trung tâm huyện, thị xã, thành
phố, sử dụng công nghệ SDH với tốc độ truyền dẫn từ 155Mbps – 622Mbps, mạng
được tổ chức thành các RING nội tỉnh để đảm bảo an toàn trong vận hành, khai
thác.
Mạng truyền dẫn nội tỉnh hiện tại đã phát triển đến cấp xã, chủ yếu sử dụng
các điểm rẽ trên RING nội tỉnh và các tuyến quang nhánh. Các tuyến cáp quang đến
xã sử dụng các công nghệ SDH và PDH với tốc độ truyền dẫn từ 4Mbps đến
34Mbps. Hiện trên địa bàn tỉnh mạng cáp quang đã được xây dựng đến hầu hết các

xã, đảm bảo nhu cầu sử dụng các dịch vụ băng rộng của người dân.
Truyền dẫn Viễn thông Khánh Hòa: mạng nội tỉnh Viễn thông Khánh Hòa
được kết nối bằng các vòng Ring và các vòng Ring nhánh. Ngoài các vòng Ring
truyền dẫn chính các doanh nghiệp còn xây dựng vòng rẽ nhánh, các tuyến cáp.
Doanh nghiệp có gần 200 tuyến truyền dẫn nối đến các xã, phường, thị trấn trong
tỉnh.
Truyền dẫn của Chi nhánh Viettel Khánh Hòa: xây dựng các tuyến cáp
truyền dẫn đến các xã trong tỉnh, doanh nghiệp có tổng cộng gần 300 tuyến truyền
dẫn nội tỉnh.
Một số doanh nghiệp khác: FPT, Tổng Công ty truyền hình cáp Việt Nam –
VTV cáp,… chủ yếu đi thuê, dùng chung hạ tầng tuyến truyền dẫn với các doanh
nghiệp khác hoặc sử dụng các tuyến truyền dẫn Viba số.
4. Hiện trạng cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động
- Hiện trạng hệ thống vị trí cột ăng ten thu phát sóng
Trên địa bàn tỉnh hiện có 5 mạng điện thoại di động đang hoạt động:
+ Mạng Vinaphone: 232 vị trí cột ăng ten thu phát sóng.
+ Mạng Mobifone: 287 vị trí cột ăng ten thu phát sóng.
Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa

21


Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa

+ Mạng Viettel: 320 vị trí cột ăng ten thu phát sóng.
+ Mạng Vietnamobile: 99 vị trí cột ăng ten thu phát sóng.
+ Mạng Gmobile: 125 vị trí cột ăng ten thu phát sóng.
Bảng 2: Hiện trạng hạ tầng cột ăng ten mạng thông tin di động
STT
1

2
3
4
5
6
7
8
9
10

Đơn vị hành chính
TP. Nha Trang
TP. Cam Ranh
TX. Ninh Hòa
Huyện Khánh Sơn
Huyện Diên Khánh
Huyện Khánh Vĩnh
Huyện Cam Lâm
Huyện Vạn Ninh
Tổng
Tỷ lệ

Cột ăng
ten loại
A2a
233
18
12
0
2

2
0
3
270
20,13%

Cột ăng
ten loại
A2b
137
105
177
34
83
59
93
92
780
58,17%

Cột ăng
Cột ăng
Tổng số
ten loại
ten loại
cột ăng ten
A2c
A1a
4
9

383
0
0
123
0
0
189
0
0
34
0
0
85
0
0
61
0
0
93
0
0
95
4
9
1.063
0,30%
0,67%
79%
Nguồn: Thống kê từ doanh nghiệp


Hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh được
xây dựng theo 4 loại: loại A2a, loại A2b, loại A2c và loại A1a. Cột ăng ten A1a: cột
ăng ten tự đứng được lắp đặt trên các công trình xây dựng có chiều cao của cột
không quá 20% chiều cao của công trình nhưng tối đa không quá 3 mét và có chiều
rộng từ tâm của cột đến điểm ngoài cùng của cấu trúc cột ăng ten dài không quá 0,5
mét; Cột ăng ten loại A2b: Cột thu phát sóng có nhà trạm và ăng ten thu, phát sóng
thông tin di động được xây dựng trên mặt đất; cột ăng ten loại A2a: cột thu phát
sóng có ăng ten, thiết bị thu phát sóng và thiết bị phụ trợ khác được xây dựng, lắp
đặt trên (hoặc trong) các công trình đã được xây dựng trước; cột ăng ten loại A2c:
cột ăng ten khác không thuộc loại A1(A1a, A1b), A2a, A2b.
Hạ tầng cột thu phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh hiện tại cột loại
A2b chiếm đa số (khoảng 58,17%); cột loại A2a chiếm khoảng 20,13%; cột A2c
chiếm khoảng 4%; còn lại là cột A1a chiếm khoảng 0,67%. Trạm loại A2b phát
triển nhiều tại khu vực nông thôn, hạ tầng trạm loại A2a, A2c phát triển đa số tại
khu vực đô thị, khu vực tập trung đông dân cư.
- Hiện trạng dùng chung cơ sở hạ tầng:
+ Dùng chung cơ sở hạ tầng giữa các công nghệ khác nhau
Các doanh nghiệp chủ yếu sử dụng hình thức dùng chung cơ sở hạ tầng giữa
các công nghệ (triển khai các công nghệ khác nhau trên cùng 1 hạ tầng). Hiện tại
100% các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh triển khai 3G trên cùng hạ tầng với 2G,
tận dụng các tài nguyên có sẵn (nhà trạm, truyền dẫn…), tiết kiệm chi phí đầu tư.
+ Dùng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa

22


Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa


Hiện trạng sử dụng chung cơ sở hạ tầng mạng di động (sử dụng chung hệ
thống cột ăng ten, nhà trạm...) giữa các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh còn khá hạn
chế. Trên địa bàn toàn tỉnh chỉ có 82 cột sử dụng chung cơ sở hạ tầng mạng di động
giữa các doanh nghiệp (chiếm khoảng 7,7%).
Những bất cập trong vấn đề sử dụng chung hạ tầng giữa các doanh nghiệp,
một phần do hệ thống văn bản pháp lý, hệ thống cơ chế chính sách chưa đầy đủ từ
cấp Trung ương tới địa phương, một phần do yếu tố cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp trên thị trường.
- Hiện trạng công nghệ hệ thống cột ăng ten thu phát sóng thông tin di
động
Hạ tầng mạng thông tin di động trên địa bàn tỉnh hiện tại được xây dựng,
phát triển theo 2 công nghệ chính: 2G và 3G.
+ Hạ tầng mạng 2G:
Vinaphone, Viettel, Mobifone hiện trạng hạ tầng mạng đã phát triển tương
đối hoàn thiện, đảm bảo phủ sóng tới mọi khu vực dân cư. Vietnamobile, Gmobile
do số lượng thuê bao còn hạn chế và chủ yếu tập trung tại khu vực thành phố, thị
xã, thị trấn trung tâm các huyện; nên các doanh nghiệp chủ yếu tập trung phát triển
hạ tầng tại khu vực này; khu vực nông thôn hạ tầng chưa phát triển, nhiều khu vực
chưa có sóng.
+ Hạ tầng mạng 3G:
Đang trong quá trình triển khai xây dựng và cung cấp dịch vụ. Có khoảng
55% số cột ăng ten được đầu tư xây dựng, lắp đặt theo công nghệ 3G. Hiện tại,
sóng 3G của (Viettel, Vinaphone, Mobifone) phủ sóng khoảng hầu hết diện tích
toàn tỉnh. Hầu hết các trạm thu phát sóng 3G hiện tại đều được xây dựng, lắp đặt
trên cơ sở sử dụng chung cơ sở hạ tầng với hạ tầng trạm 2G.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa

23



×