Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRÊN LƯỚI ĐIỆN TRUYỀN TẢI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.32 MB, 48 trang )

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TỔ CHỨC CỦA TRUYỀN TẢI ĐIỆN – SƠ ĐỒ LƯỚI ĐIỆN
TRUYỀN TẢI........................................................................................................................................5
I.

Tổ chức của Truyền tải Điện:....................................................................................................5

II.

Sơ đồ Lưới điện Truyền tải:......................................................................................................5

CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ ĐỘI TRUYỀN TẢI ĐIỆN CẨM LỆ..............................................7
I.

Nhân sự tại Đội:.........................................................................................................................7

II.

Các Chức danh:..........................................................................................................................7

III.

Công tác Vận hành:...............................................................................................................7

CHƯƠNG III: TỔNG QUAN VỀ VỊ TRÍ, NHIỆM VỤ VÀ VAI TRÒ CỦA ĐỘI TRUYỀN TẢI
ĐIỆN CẨM LỆ TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN.......................................................................................8
I.

Vị trí:..........................................................................................................................................8


II.

Nhiệm vụ:..................................................................................................................................8

III.

Tóm lược những công việc chính:......................................................................................8

A- Khi đường dây đang mang điện, đơn vị có nhiệm vụ thường xuyên kiểm tra theo định kỳ
và kiểm tra đột xuất khi cần thiết:.................................................................................................9
B- Khi đường dây cắt điện, đơn vị có nhiệm vụ:..........................................................................9
IV.

Vai trò:....................................................................................................................................9

CHƯƠNG IV: TÌM HIỂU CÁC THÔNG TIN MỘT SỐ ĐƯỜNG DÂY ĐỘI TRUYỀN TẢI ĐIỆN
CẨM LỆ QUẢN LÝ...........................................................................................................................10
I.

Đường Dây 500kV:................................................................................................................10
ĐZ 500kV Đà Nẵng - Pleiku (từ vị trí 1650 đến 1971):.............................................................10

II.

Đường Dây 220kV:.............................................................................................................11

A- ĐZ 220kV Hoà Khánh - Huế (từ vị trí 1 đến 47):................................................................12
B- ĐZ 220kV Đà Nẵng - Hoà Khánh (từ vị trí 1 đến 46):..........................................................13
CHƯƠNG V: QUY TRÌNH VỆ SINH CÁCH ĐIỆN HOT-LINE.....................................................15
I.


Quy định Chung:.....................................................................................................................15

II.

Yêu cầu đảm bảo an toàn khi thực hiện công việc:................................................................17

III.

Biện pháp kỹ thuật để đảm bảo an toàn khi tiến hành công việc :.....................................18

IV.

Tổ chức thực hiện :..............................................................................................................25

CÁC THIẾT BỊ LỌC NƯỚC......................................................................................................36
Màng lọc thẩm thấu ngược: Reverse Osmisis System Water Filter: RO...................................36
Hệ thống lọc khử Ion: (Deionization System Water Filter: DI )................................................36
Hệ thống lọc nước- Electro Deionization System Water Filter: EDI.........................................36
CHƯƠNG VI: THỰC HÀNH VỆ SINH CÁCH ĐIỆN HOT-LINE.................................................37
I.
II.

Vệ Sinh Cách Điện Cột Đỡ Đz 220kV Một Mạch..............................................................37
Vệ Sinh Cách Điện Cột Đỡ Đz 220kV Nhiều Mạch.......................................................38

..........................................................................................................................................................38
III.

Vệ Sinh Cách Điện Cột Néo Đz 220kV Một Mạch........................................................39


..........................................................................................................................................................39
Phạm Duy Tùng

1


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
IV.

Vệ Sinh Cách Điện Cột Néo Đz 220kV Nhiều Mạch.....................................................40

..........................................................................................................................................................40
..........................................................................................................................................................41
..........................................................................................................................................................41
V.

Vệ Sinh Cột Đỡ Đz 500kV....................................................................................................42

..........................................................................................................................................................42
..........................................................................................................................................................43
..........................................................................................................................................................43
VI.

Vệ Sinh Cột Néo Đz 500kV...............................................................................................44

..........................................................................................................................................................44
..........................................................................................................................................................44
VII.


Những Hình Ảnh khác......................................................................................................46

Phạm Duy Tùng

2


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
LỜI NÓI ĐẦU
Đất nước ta đang bước vào thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và ngành
điện đang giữ một vai trò quan trọng đối với sự nghiệp phát triển chung của đất
nước. Trong cuộc sống hằng ngày, điện rất cần cho sinh hoạt của các hộ gia đình
cũng như phục vụ sản xuất cho các cơ quan, xí nghiệp, công ty, …
Sau khi kết thúc quá trình học tập tại nhà trường, em đã được các thầy cô
trong Khoa CNKT Điện - Điện Tử giao nhiệm vụ thực tập tốt nghiệp tại Đội Truyền
tải Điện Cẩm Lệ thuộc Truyền tải Điện Đà Nẵng là một đơn vị trực thuộc Công ty
Truyền tải Điện 2. Nhằm hiểu thực tế, bổ sung kiến thức để phục vụ cho việc làm
đồ án tốt nghiệp kỹ sư ngành CNKT Điện - Điện tử và tập sự kỹ sư.
Trong thời gian thực tập vừa qua tại Đội Truyền tải Điện Cẩm Lệ - Truyền tải
Điện Đà Nẵng em đã tiếp thu được rất nhiều kinh nghiệm và kỹ năng về vận hành
và sữa chữa đường dây 200kV và 500KV . Đây là bước chuyên sâu để em được
nắm rõ với thực tế, tiếp xúc và làm việc cũng như hiểu rõ hơn quy trình, quy phạm
cũng như các công cụ, dụng cụ dành cho lưới điện mà bản thân em đang vận hành.
Để có được những kết quả trên em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các Thầy,
Cô trong Khoa Điện - Điện tử Trường Đại học Đông Á, các anh em trong đơn vị em
đang làm việc và thực tập, đặc biệt là Thầy giáo hướng dẫn - Th.s Nguyễn Lê
Hoàng đã hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình giúp em hoàn thành tốt bản báo cáo này.
Do thời gian thực tập có hạn, kiến thức còn hạn chế nên bài báo cáo không
tránh khỏi những thiếu xót. Vì vậy, em rất mong nhận được những góp ý, bổ sung
của các thầy cô để em có thể hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

Đà Nẵng, ngày …… tháng …… năm 2019
Sinh viên thực hiện

Phạm Duy Tùng

Phạm Duy Tùng

3


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TỔ CHỨC CỦA TRUYỀN TẢI ĐIỆN – SƠ
ĐỒ LƯỚI ĐIỆN TRUYỀN TẢI

I. Tổ chức của Truyền tải Điện:
Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia (EVNNPT) hoạt động theo mô hình
Công ty trách nhiệm hữu hạn Một thành viên thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam
(EVN), được thành lập theo công văn số: 1339/VPCP-ĐMDN ngày 03/3/2008 của
Văn phòng Chính phủ về việc thành lập Tổng Công ty Truyền tải Điện Quốc gia và
Quyết định số: 223/QĐ-EVN ngày 11/4/2008 của Hội đồng quản trị Tập đoàn Điện
lực Việt Nam.
EVNNPT được thành lập trên cơ sở tổ chức lại 7 đơn vị gồm: 4 Công ty Truyền
tải Điện 1,2,3,4 và 3 Ban quản lý dự án các Công trình Điện miền Bắc, Trung, Nam.
Đến tháng 4/2017 thành lập đơn vị thứ 8 trực thuộc EVNNPT là Công ty Dịch vụ
Kỹ thuật Truyền tải Điện trên cơ sở tổ chức lại các xưởng, đội hoạt động trong lĩnh
vực thí nghiệm, sữa chữa, cơ điện và xe máy của các Công ty Truyền tải Điện
1,2,3,4.


II. Sơ đồ Lưới điện Truyền tải:

Phạm Duy Tùng

4


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Phạm Duy Tùng

5


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ ĐỘI TRUYỀN TẢI ĐIỆN CẨM LỆ

I. Nhân sự tại Đội:
Đội Truyền tải Điện Cẩm Lệ có tất cả 42 nhân viên, bao gồm:
- 01 Đội Trưởng.
- 01 Đội Phó.
- 03 Kỹ thuật viên.
- 33 Công nhân Kỹ thuật.
- 01 Văn thư.
- 03 Lái xe.

II. Các Chức danh:
- Đội trưởng: Có nhiệm vụ quản lý tất cả công việc điều hành chung của Đội.
- Đội phó: Có nhiệm vụ quản lý công tác kỹ thuật của Đội.
- Kỹ thuật viên: Có nhiệm vụ báo cáo khối lượng công việc của đơn vị, quản

lý các phương án kỹ thuật, biện pháp thi công, an toàn lao động.
- Văn thư: Có nhiệm vụ quản lý các công văn, nghị định và các văn kiện có
liên quan đến đơn vị, kiêm nhiệm thủ quỹ.
- Công nhân Kỹ thuật: Có trách nhiệm làm việc trực tiếp ngoài Tuyến đường
dây, những công việc như sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn, phát dọn hành lang
tuyến, tuyên truyền bảo vệ an toàn lưới điện, …
- Lái xe: Có nhiệm vụ vận chuyển người và dụng cụ lên tuyến an toàn, bảo
dưỡng xe luôn trong tình trạng vận hành tốt nhất.

III. Công tác Vận hành:
Thời gian làm việc theo thời gian quy định của Nhà nước về thời gian làm việc
trên Đz 500kV là không quá 6h, và không quá 8h đối với Đz 220Kv.
- Ca ngày thông tin (01 người): Từ 07h – 17h.
- Ca đêm thông tin (01 người): Từ 17h – 07h ngày hôm sau.
- Hành chính: Một nhóm công tác gồm ít nhất có 02 người: Một chỉ huy
trực tiếp (AT bậc 4 hoặc 5) và nhóm công tác.

Phạm Duy Tùng

6


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
CHƯƠNG III: TỔNG QUAN VỀ VỊ TRÍ, NHIỆM VỤ VÀ VAI TRÒ CỦA
ĐỘI TRUYỀN TẢI ĐIỆN CẨM LỆ TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN
I.

Vị trí:
Đội Truyền tải Điện Cẩm Lệ, phường Hòa Thọ Tây, quận Cẩm Lệ, thành phố
Đà Nẵng. Đội Truyền tải điện 3 - Đà Nẵng là 1 trong 3 Đội đường dây được Giám

đốc Sở Truyền tải Điện 1 (nay là Công ty Truyền tải Điện 2) thành lập vào ngày
19/5/1990 với nhiệm vụ quản lý vận hành hơn 170 km đường dây 110 kV từ Nước
Ngọt (Phú Lộc - Thừa Thiên Huế) vào Đà Nẵng, Quảng Nam và Quảng Ngãi. Thuở
ban đầu, đơn vị chỉ có 20 kỹ sư, công nhân, cơ sở vật chất còn thiếu, hạn chế. Để
hoàn thành tốt nhiệm vụ quản lý vận hành đường dây 110kV, tập thể đơn vị đã đoàn
kết một lòng, từng bước tháo gỡ những khó khăn tập trung phấn đấu thực hiện tốt
nhiệm vụ được giao, từng bước khẳng định được vại trò của mình trên bước đường
xây dựng và trưởng thành. Không chỉ vậy, do lúc ban đầu đường dây 110kV Đồng
Hới - Quảng Ngãi chỉ là đường dây duy nhất đưa điện từ miền Bắc vào miền Trung,
đường dây thì dài, lực lượng lại mỏng nên việc khẩn trương truy tìm sự cố cũng như
khắc phục nhanh mọi sự cố trên toàn tuyến đường dây 110kV đều đã có sự phối hợp
rất chặt chẽ của 3 Đội đường dây. Đến nay đội ngũ cán bộ, kỹ sư, công nhân của
đơn vị đã tăng lên 42 người, đảm nhận quản lý vận hành 13 xuất tuyến đường dây
110 - 220 - 500kV với tổng chiều dài 362 km và 14 chốt bảo vệ.
II. Nhiệm vụ:
Trong hệ thống điện Quốc gia, Đội Truyền tải Điện Cẩm Lệ có nhiệm vụ truyền
tải điện năng tiếp theo từ các đường dây từ Bắc vào, bắt đầu từ:
- Đỉnh đèo Hải Vân :
 ĐZ 500kV mạch 2 Đà Nẵng - Hà Tĩnh (từ vị trí 1 đến 601).
 ĐZ 500kV mạch 1 (từ vị trí 1650 đến 1971).
 ĐZ 220kV Hoà Khánh - Huế (từ vị trí 1 đến 47).
- Đầu má Dao cách ly trạm 500kV Đà Nẵng (E51):
 ĐZ 110kV E51-E13 (mạch kép) (từ vị trí 1 đến 83).
 ĐZ 220kV Đà Nẵng - Hoà Khánh (từ vị trí 1 đến 46).
 ĐZ 220kV Đà Nẵng - Tam Kỳ (từ vị trí 1 đến 83).
 ĐZ500kV mạch 1 Đà Nẵng - Thạnh Mỹ (1706-1847-01-16) (từ vị trí
1706 đến 1847).
- Đầu má dao cách ly trạm 220kV Hòa Khánh (E9):
 ĐZ 220kV Thạnh Mỹ - Hòa Khánh (từ vị trí 53 đến 233).
Nhiệm vụ của Đội cũng như các đơn vị quản lý vận hành (QLVH) khác trên cả

nước là luôn giữ cho quá trình vận hành đường dây được an toàn và xuyên suốt.
III. Tóm lược những công việc chính:
Phạm Duy Tùng

7


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
A. Khi đường dây đang mang điện:

1/ Kiểm tra định kỳ ngày.
2/ Kiểm tra định kỳ đêm.
3/ Kiểm tra đột xuất ngày:
- Trước, sau mưa bão.
- Trước, sau lễ, tết.
- Trong đợt nắng nóng kéo dài.
- Trong đợt “tải” lớn trên đường dây.
- Đo nhiệt độ dây dẫn, đầu cốt lèo định kỳ.
- Đo điện trở tiếp địa của các đường dây.
- Kiểm tra độ võng, pha đất của đường dây.
4/ Kiểm tra đột xuất đêm:
- Ngay sau khi bị sự cố (thoáng qua, kéo dài).
5/ Vệ sinh cách điện Hotline.

B. Khi đường dây cắt điện, đơn vị có nhiệm vụ:
1/ Bảo dưỡng đường dây:
- Vệ sinh cách điện, siết phụ kiện, kiểm tra các phần cơ học của chuỗi cách
điện và phụ kiện đường dây.
2/ Sửa chữa đường dây:
- Thay cách điện vỡ, tăng cường cách điện, tạ chống rung.

- Căng kéo độ võng ở những điểm dễ gây mất an toàn vận hành.
- Thay dây dẫn, ép nối, ép vá dây chống sét, dây cáp quang bị hư hỏng tổn
thương.
IV. Vai trò:
Là một Đội lớn ở khu vực, Đội Truyền tải Điện Cẩm Lệ là một đầu mối lớn,
ngoài nhiệm vụ truyền tải, còn có thêm nhiệm vụ tuyên truyền quản lý các hành
lang tuyến (HLT), bảo dưỡng sửa chữa các phụ kiện của đường dây đi qua những
địa bàn phức tạp về điều kiện khí hậu cũng như vị trí địa lý.
Là mắc xích quan trọng trong “xương sống” năng lượng quốc gia, chịu trách
nhiệm nặng nề trong việc duy trì và đảm bảo sự liên tục về năng lượng cho thành
phố Đà Nẵng nói riêng và miền Trung – Tây Nguyên nói chung.

Phạm Duy Tùng

8


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
CHƯƠNG IV: TÌM HIỂU CÁC THÔNG TIN MỘT SỐ ĐƯỜNG DÂY ĐỘI
TRUYỀN TẢI ĐIỆN CẨM LỆ QUẢN LÝ
I.

Đường Dây 500kV:
ĐZ 500kV Đà Nẵng - Pleiku (từ vị trí 1650 đến 1971):
- Tên đường dây: 500KV BẮC NAM cung đoạn ĐÀ NẴNG- HÀ TĨNHPLEIKU.
- Kí hiệu: Không.
- Số mạch: 01.
Số lượng dây chống sét: 00.
- Tên Đội quản lý: Đội Truyền tải Điện Đà Nẵng(Đ3)+Giằng(Đ6)+Phước
Sơn(Đ7).

- Số lượng vị trí quản lý: 231 vị trí.
- Quản lý từ vị trí: Từ VT 1650 đến vị trí 1972 và khoảng cột 1649-1650
cùng đoạn ĐZ vào TBA E51.
- Chiều dài quản lý: 139,126 km.
- Số lượng vị trí néo: 73 vị trí.
Cột thép: 73 cột.
- Số lượng vị trí cột đỡ: 243 vị trí.
Cột thép: 243 cột.
- Số lượng vị trí đỡ vượt: 01 vị trí.
Cột thép: 01 cột
- Loại dây dẫn: ACK-330/43, ACSR 330/53.
- Loại dây chống sét: ACK 70/72.
- Loại dây cáp quang: OPGW-70.
- Số lượng vị trí lắp chống rung bằng dây dẫn: Không.
- Loại chuỗi cách điện néo dây dẫn: NK2, NKN2.
- Loại chuỗi cách điện đỡ dây dẫn: ĐL2, ĐLV2, ĐVVB, ĐV2, ĐF2, ĐK.
- Loại chuỗi cách điện néo dây chống sét: NSA, NS.
- Loại chuỗi cách điện đỡ dây chống sét: ĐS, ĐSA.
- Loại chuỗi cách điện néo dây cáp quang:
- Loại chuỗi cách điện đỡ dây cáp quang:
- Các ký hiệu cột đỡ:
 Đ512-34A, Đ512-38A, Đ512-38AI, Đ512AII, 2ĐP512-13.
 Đ512-28B, Đ512-34B, Đ512-38B.
 Đ512-38C, Đ512-42C.
- Các ký hiệu cột néo:
 N512-1T27B, N512-1T35B, N512-2T23B, N512-2T31B, N5123T27B, N512-3T31B.
 N512-T35A, N512-1T27A, N512-1T35A, N512-2T23A, N5122T31A, N512-3T23A, N512-3T27A, N512-3T31A, N512-3T35A.
- Các ký hiệu cột vượt: Không.

Phạm Duy Tùng


9


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
-

Số lượng kè móng: 23 vị trí.
Số lượng mương thoát nước: 16 vị trí.
Số lượng tường chắn: 04 vị trí.
Loại móng: Móng trụ, móng bản.
Các ký hiệu móng:
 4T34-32, 4T34-34, 4T34-36, 4T34-38, 4T34-40, 4T43-38, 4T4540, 4T40-42+4T55-34+4T45-42, 2X4T40-40G+4T34-42.
 3X4T40-38, 3X4T40-40, 3X4T45-44, 3X4T45-42, 3X4T4544+2MĐPT24-50.
 2T40-60+2T70-60, 2T45-30/2T40-32, 2T45-34/2T40-36, 2T5532/2T45-34, 2T55-36/2T45-36, 2T55-40/2T45-36, 2TN6054+2T55-56.
 8T40-40+MB48-110, 8T55-32+4T40-40, 8T55-32+4T55-34, 8T5534+4T45-36, 8T55-36+4T55-44, 8T55-38+4T45-42.
 MB-4, 3xMB7, 4-10; 3XMB40-110.
- Loại tiếp địa: TĐ-1, TĐ-2, TĐ-3, TĐ3-6B, TĐ3-6C, TĐ2-3B, TĐ2-3C,
TĐ2-6B, TĐ2-6C, TĐ2-6D, TĐ-4, TĐ4-6B, TĐ4-6C, 3TĐ-2, 2TĐ-2A,
3TĐ2-6B, 3TĐ2-6C, 3TĐ-3, 3TĐ3-6B, 3TĐ3-6B.
- Số lần giao chéo đường quốc lộ: 01.
- Số lần giao chéo đường huyện, xã lộ: 06.
- Số lần giao chéo đường sắt: Không
- Số lần giao chéo đường dây trung thế: 11.
- Số lần giao chéo đường dây 110KV (tên đường dây): Không.
- Số lần giao chéo đường dây 220KV (tên đường dây): 01(đz 220kv E51E9).
- Số lần giao chéo đường dây 500KV (tên đường dây): Không.
- Số lần giao chéo đường dây thông tin: 01.
- Số lần vượt sông: 01.
- Số lượng nhà nằm trong hành lang tuyến: 02 nhà.

- Vị trí cột đảo pha: 1693.
- Vị trí lắp đặt đèn tín hiệu: Không.
- Ghi chú: Không.

Phạm Duy Tùng

10


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
II. Đường Dây 220kV:
A- ĐZ 220kV Hoà Khánh - Huế (từ vị trí 1 đến 47):
- Tên đường dây: 220kV Hòa Khánh – Huế.
- Ký hiệu: T.
- Số mạch: 01.
Số lượng dây chống sét: 01.
- Tên Đội quản lý: Đội Truyền tải Điện Đà Nẵng (Đ3).
- Số lượng vị trí quản lý: 47 vị trí.
- Quản lý từ vị trí: 01 đến vị trí 47 và khoảng dây 47-48.
- Chiều dài quản lý: 16.067 km.
- Số lượng vị trí néo: 17 vị trí.
Cột thép: 17 cột.
- Số lượng vị trí cột đỡ: 29 vị trí.
Cột thép: 29 cột.
- Số lượng vị trí đỡ vượt: 01 vị trí.
Cột thép: 01.
- Loại dây dẫn: ACSR-400/51.
- Loại dây chống sét: Không.
- Loại dây cáp quang: OPGW-70 (kết hợp làm dây chống sét).
- Số lượng vị trí lắp chống rung bằng dây dẫn: Không.

- Loại chuỗi cách điện néo dây dẫn: CN-1-13, CN-1-16, CN-2-16.
- Loại chuỗi cách điện đỡ dây dẫn: CĐ-1-15, CĐ-1-18, CĐ-2-18.
- Loại chuỗi cách điện néo dây chống sét: Không.
- Loại chuỗi cách điện đỡ dây chống sét: Không.
- Loại chuỗi cách điện néo dây cáp quang: NCQ220-1.
- Loại chuỗi cách điện đỡ dây cáp quang: ĐCQ220-1.
- Các ký hiệu cột đỡ: Đ220-4, Đ220-4+5, Đa220-4, Đa220-4+5, Đb220-4,
Đc220-4, Đ220-6.
- Các kí hiệu cột néo: N220-2+5, N220-2+9, Na220-2+5, N220-4+5, N2204+9, N220-4+14.
- Các ký hiệu cột vượt: ĐV-4+53,5.
- Số lượng kè móng: 25 vị trí.
- Số lượng mương thoát nước: 09 vị trí.
- Số lượng tường chắn: 10 vị trí.
- Loại móng: Móng trụ.
- Các ký hiệu móng: 4T27-37, 4T27-39, 4T29-29, 4T32-29, 4T32-31,
4T32-33, 4T32-35, 4T34-41, 4T34-45, 4T34-49, 4T36-31, 4T36-49,
4T36-53.
- Loại tiếp địa: TĐ4X40; TĐ4X20-8.
- Số lần giao chéo đường quốc lộ: Không.
- Số lần giao chéo đường huyện, xã lộ: 06.
- Số lần giao chéo đường sắt: Không.
Phạm Duy Tùng

11


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
-

Số lần giao chéo đường dây trung thế: 08.

Số lần giao chéo đường dây 110KV (tên đường dây): Không.
Số lần giao chéo đường dây 220KV (tên đường dây): Không.
Số lần giao chéo đường dây 500KV (tên đường dây): Không.
Số lần giao chéo đường dây thông tin: Không.
Số lần vượt sông: 01.
Số lượng nhà nằm trong hành lang tuyến: Không
Vị trí cột đảo pha: Không.
Vị trí lắp đặt đèn tín hiệu: Không.
Ghi chú: Không.

Phạm Duy Tùng

12


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
B- ĐZ 220kV Đà Nẵng - Hoà Khánh (từ vị trí 1 đến 46):
-

-

-

Đội quản lý: Đội Truyền tải Điện Cẩm Lệ.
Tên đường dây: Đường dây 220kV Đà Nẵng - Hoà Khánh.
Cung đoạn: Từ vị trí U01 đến vị trí U46.
Ngày đưa vào vận hành: 2002.
Ký hiệu theo số thứ tự cột: U
Số mạch:
 Thiết kế: 02.

 Vận hành: 02.
Mạch 1 (Xuất tuyến 273/ Trạm E51 đến xuất tuyến 272/ Trạm E6).
Mạch 2 (Xuất tuyến 272/ Trạm E51 đến xuất tuyến 272/ Trạm E9).
Số lượng dây chống sét: 01.
Số lượng vị trí quản lý: 46.
Chiều dài quản lý: 12,892km.
Số lượng vị trí néo: 21.
Số lượng vị trí đỡ: 25.
Số lượng vị trí đỡ vượt: Không.
Dây dẫn:
 Mã hiệu dây+Nước sản xuất: ACSR500/64; ACSR400/51, Việt
Nam.
 Số dây/pha: 1/1.
 Tiết diện nhôm/thép (mm2): 400/51, 500/64.
 Số sợi nhôm/thép:
Dây chống sét:
 Mã hiệu dây + Nước sản xuất: GW-70; Việt Nam.
Tiết diện nhôm/thép (mm2):
 Số sợi nhôm/thép:
Dây cáp quang: 01
 Mã hiệu dây + Nước sản xuất: OPGW-70.
Số sợi quang: Không
Mã hiệu các loại chuỗi cách điện néo dây dẫn: CN220-1-16, CN220-116Đ.
Mã hiệu các loại chuỗi cách điện đỡ dây dẫn: CĐ220-1-18, CĐ220-2-18.
Mã hiệu các loại chuỗi cách điện néo dây chống sét: NCS220-1,
NCS220-1Đ.
Mã hiệu các loại chuỗi cách điện đỡ dây chống sét: ĐCS220-1, ĐCS2201Đ.
Mã hiệu các loại chuỗi cách điện néo dây cáp quang:

Phạm Duy Tùng


13


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
-

-

Mã hiệu các loại chuỗi cách điện đỡ dây cáp quang:
Mã hiệu các loại cột đỡ: Đ220-4, Đ220-4+5.
Mã hiệu các loại cột néo: N220-2, N220-2+5, N220-2+9, N220-2+14,
N220-3K, N220-3K+5, N220-4+5, N220-4+9.
Mã hiệu các loại cột đỡ vượt: Không.
Số lượng kè móng: 01 (vị trí 38).
Số lượng mương thoát nước: 01(vị trí 38).
Số lượng tường chắn: Không.
Số lượng móng + Mã hiệu:
 Móng trụ: 50 móng.
Mã hiệu: 4T32-23, 4T32-26, 4T32-26A, 4T32-28, 4T32-32, 4T3235, 4T34-40, 4T34-45, 4T40-45.
 Móng trụ chống trượt: Không.
Mã hiệu:
 Móng thanh ngáng: Không.
Mã hiệu:
 Móng cọc: Không.
Mã hiệu:
 Móng giếng: Không.
Mã hiệu:
 Móng giếng: Không.
Mã hiệu:

 Móng giếng: Không.
Mã hiệu:
 Móng giếng: Không.
Mã hiệu:
Loại tiếp địa: TĐ-4,TĐ2-4, TĐ-6.
Số lần giao chéo đường quốc lộ: 01 (Quốc lộ 14B) .
Số lần giao chéo đường huyện, xã lộ: 02.
Số lần giao chéo đường sắt: Không.
Số lần giao chéo đường dây trung áp: 07.
Số lần giao chéo đường dây 110kV (tên đường dây): Không.
Số lần giao chéo đường dây 220kV (tên đường dây): Không.
Số lần giao chéo đường dây 500kV (tên đường dây): 02 (ĐZ500kV M1
ĐN-HT)
Số lần giao chéo đường dây thông tin:
Số lần vượt sông: Không.
Số lượng nhà, công trình được phép nằm trong hành lang tuyến:
Vị trí cột đảo pha: Không.
Vị trí lắp đặt tín hiệu: Không.
 Đèn tín hiệu: Không.
 Sơn cột: Không
 Tín hiệu khác: Không

Phạm Duy Tùng

14


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
CHƯƠNG V: QUY TRÌNH VỆ SINH CÁCH ĐIỆN HOT-LINE
I.


Quy định Chung:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và Đối tượng áp dụng:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy trình vệ sinh cách điện lưới điện truyền tải đang mang điện bằng nước
áp lực cao, sau đây gọi là “Quy trình vệ sinh cách điện lưới điện truyền tải hotline”, áp dụng khi thực hiện vệ sinh cách điện của lưới điện 220kV, 500kV
(ngoài trời) đang mang điện.
2. Đối tượng áp dụng:
- Công ty mẹ - Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
- Các đơn vị trực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
- Các Công ty con do Tập đoàn Điện lực Việt Nam nắm giữ 100% vốn điều lệ.
- Người đại diện phần vốn của Tập đoàn Điện lực Việt Nam tại Công ty con,
Công ty liên kết.
Điều 2. Định nghĩa và các từ viết tắt:
- Vệ sinh hot-line: Là vệ sinh cách điện của đường dây, cách điện của các thiết
bị ngoài trời trong trạm biến áp khi thiết bị đó đang mang điện; Môi chất để
vệ sinh là nước cách điện được bắn rửa với áp lực cao, người nhân viên thực
hiện vệ sinh tiếp cận với đối tượng mang điện qua dòng nước cách điện.
- Nước cách điện: Là nước có điện trở suất cao (hoặc điện dẫn suất thấp), khi
dòng nước này tiếp xúc với nguồn điện sẽ tạo ra dòng điện rò < 0,5mA.
- Điện thế đất: Là điện thế ở mặt đất hoặc ở trên cột, trên sàn thao tác, trên xe
gàu, … có nối đất. Người nhân viên khi làm việc trên mặt đất hoặc trên cột,
trên sàn, trên xe, … có nối đất được xem là người nhân viên có điện thế bằng
điện thế đất.
Điều 3. Tất cả các loại công việc vệ sinh hot-line đều được thực hiện khi người
thao tác ở điện thế đất (trên cột, trên sàn, trên xe nâng hoặc dưới mặt đất), tiếp
xúc với phần mang điện qua dòng nước cách điện, áp lực cao.
Điều 4. Quy trình này cho phép vệ sinh hot-line các loại công việc sau:
- Vệ sinh cách điện đứng.
- Vệ sinh chuỗi cách điện đỡ (chuỗi cách điện treo).

- Vệ sinh chuỗi cách điện néo.
- Vệ sinh cách điện thiết bị treo trên cột điện.
- Vệ sinh cách điện thiết bị trong trạm biến áp (trừ tủ hợp bộ, các loại tủ bảng
khác).

Phạm Duy Tùng

15


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Điều 5. Mỗi công việc cụ thể như Điều 4, mỗi loại thiết bị vệ sinh cần được tiến
hành theo sơ đồ công nghệ riêng và các yêu cầu đặc biệt về an toàn của nhà sản
xuất cách điện.
Điều 6. Người thực hiện vệ sinh hot-line phải bảo đảm sức khỏe theo quy định.
Các đơn vị sử dụng lao động có trách nhiệm tổ chức đào tạo, huấn luyên chuyên
môn và cấp giấy chứng nhận cho người thực hiện công việc vệ sinh hot-line.
Điều 7. Những người thực hiện vệ sinh hot-line phải có bậc an toàn điện tối
thiểu là bậc 4 và được trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cá nhân, gồm:
- Bộ quần áo bảo hộ lao động.
- Dây đeo an toàn.
- Mũ bảo hộ, găng tay vải, giày vải, kính bảo hộ.
- Găng tay cách điện - 1000 V.
- Ủng cách điện - 22 kV.
II. Yêu cầu đảm bảo an toàn khi thực hiện công việc:
Điều 8. Nghiêm cấm sử dụng nước chưa đạt tiêu chuẩn về cách điện để vệ sinh
cách điện hot-line.
Điều 9. Khi tiến hành vệ sinh hot-line bắt buộc phải có người chỉ huy trực
tiếp. Trách nhiệm của người chỉ huy trực tiếp:
- Người chỉ huy trực tiếp không được phép trực tiếp công tác, phạm vi chỉ huy

không được vượt quá một điểm làm việc. Người chỉ huy trực tiếp phải
thường xuyên giám sát và chỉ đạo mọi công việc của đội vệ sinh hot-line.
- Người chỉ huy trực tiếp sau khi kiểm tra việc chuẩn bị nơi làm việc, kiểm tra
các trang thiết bị, nguồn nước, ... bảo đảm đủ các điều kiện an toàn, hướng
dẫn đơn vị công tác những điều cần thiết như: trình tự thực hiện từ đầu đến
khi kết thúc, chịu trách nhiệm về độ chính xác và đầy đủ khi tiến hành các
biện pháp an toàn cần thiết phù hợp với đặc điểm của vị trí công tác.
- Trước khi tiến hành công việc người chỉ huy trực tiếp cần phải kiểm tra
bằng mắt thường các chuỗi cách điện, cách điện đứng của thiết bị, nếu cách
điện có hiện tượng bị rạn nứt hoặc vỡ quá 2 bát thì không tiến hành vệ sinh
trên chuỗi cách điện đó.
- Trước khi bắt đầu công việc và sau khi giải lao xong người chỉ huy trực tiếp
cần nêu rõ đặc điểm của công việc sẽ tiến hành, hướng dẫn rõ các biện pháp
an toàn, giao nhiệm vụ cho từng nhân viên của đơn vị công tác trong quá
trình thực hiện công việc.
- Khi phát sinh các vấn đề làm cản trở hoặc có khả năng mất an toàn trong
quá trình tiến hành công việc người chỉ huy trực tiếp phải ra lệnh ngừng
Phạm Duy Tùng

16


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
-

ngay công việc.
Sau khi kết thúc công việc trong ngày người chỉ huy trực tiếp khóa phiếu
thực hiện công việc (MP-02VS) có sự xác nhận của người đại diện quản lý
vận hành, người đại diện này có trách nhiệm báo cáo kết quả cho Lãnh đạo
đơn vị và điều độ liên quan.


Điều 10. Một đội công tác tối thiểu là 05 người, gồm 02 người làm việc trên
cao, 03 người làm việc dưới đất. Phải phân công rõ nhiệm vụ từng người trên
cao lẫn dưới đất. 02 người trên cao, 01 người bắn nước và 01 người phụ việc
đều được trang bị dây an toàn, găng tay, giày, kính, mũ, bộ quần áo chống ảnh
hưởng điện trường (khi làm việc ở vùng có cường độ điện trường cao), ... . 02
người dưới đất (trang bị quần, áo, mũ bảo hộ), 01 người phụ trách phần động
lực, 01 người phụ chuyển vật dụng, 01 người chỉ huy trực tiếp. Khi chuẩn bị
bắn nước vệ sinh người dưới đất phải đứng cách xa phần kim loại được nối đất
hoặc đứng trên tấm thảm nối đất sao cho hai chân là đẳng thế và tay không tiếp
xúc với bộ phận kim loại khác.
Điều 11. Khi thực hiện vệ sinh hot-line:
- Chỉ được phép tiến hành trong điều kiện thời tiết bình thường, cấm tiến hành
công việc khi có gió cấp 4 trở lên.
- Không được làm việc khi có mưa phùn, mưa giông, sấm sét, sương mù hoặc
khi môi trường có độ ẩm không khí > 85%.
- Khi đang công tác mà nhận thấy có khả năng mưa giông, sấm sét thì phải
dừng ngay công việc, rút khỏi hiện trường.
- Không được làm việc khi không đủ điều kiện ánh sáng để nhìn rõ cách điện
và phần mang điện.
Điều 12. Chỉ được tiến hành công việc khi đã có sự chuẩn bị đầy đủ trang thiết
bị, vật dụng đảm bảo yêu cầu quy định trong Điều 7 và nguồn nước với điện trở
suất phải đạt mức tối thiểu tương ứng với cấp điện áp quy định trong Điều 16.
Điều 13. Với mỗi loại sơ đồ cột, mỗi cấp điện áp cần xác định chi tiết phạm vi
người nhân viên được di chuyển và làm việc trên cột. Mỗi loại sơ đồ cột này
cần phải có sơ đồ công nghệ riêng, được huấn luyện cho nhân viên trước khi
thực hiện công tác.
Điều 14. Nhân viên khi di chuyển và làm việc trên cao không được mang theo
các vật dụng cá nhân bằng kim loại (đồng hồ, dây chuyền, điện thoại di
động, ...), các vật dụng phục vụ công tác như dây mồi, móc khoá, puly, găng tay

cách điện, kính bảo hộ, … phải được bỏ gọn vào túi đựng của cá nhân.
Phạm Duy Tùng

17


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Điều 15. Việc vệ sinh hot-line được thực hiện theo Phiếu công tác (trong Quy
trình An toàn điện của EVN) và Phiếu thực hiện công việc (MP-02VS) do
người chỉ huy trực tiếp đơn vị vệ sinh hot-line giám sát, ghi chép. Mẫu phiếu
(MP-02VS) đính kèm phụ lục 1.
III. Biện pháp kỹ thuật để đảm bảo an toàn khi tiến hành công việc :
Điều 16 (đã hiệu chỉnh). Khoảng cách tối thiểu từ vòi phun tới phần tử mang
điện, điện trở suất tối thiểu (hoặc điện dẫn suất tối đa) của nước, áp lực nước tối
thiểu tại máy bơm được xác định theo bảng sau:
Cấp điện
áp (kV)

Khoảng cách
tối thiểu từ vòi
phun đến phần tử
mang điện (m)

Điện trở suất
tối thiểu của
nước cách điện
ρn(kΩ.cm)

Điện dẫn suất
tối đa của

nước cách điện
κn(μS.cm-1)

Áp lực nước
tối thiểu
tại máy bơm
(bar)

110 ÷ 220

3,0

70

14.3

40

500

5,0

120

08.3

50

- Có thể sử dụng máy đo điện trở suất hoặc điện dẫn suất của nước, công thức
quy đổi giữa hai đại lượng: ρn = 1000/κn.

- Máy đo điện trở suất hoặc điện dẫn suất của nước phải được định kỳ kiểm
chuẩn hàng năm tại cơ quan có chức năng.
- Đo điện trở suất (ρn) hoặc điện dẫn suất (κn) của nước phải được tiến hành
đối chứng bằng 2 máy đo độc lập.
Điều 17. Các thiết bị, phụ kiện, vật dụng bằng kim loại tham gia vào quá trình
vệ sinh hot-line lưới điện truyền tải 220 kV, 500 kV đều phải được nối đất.
Khi tiến hành công việc gần nơi dân cư hoặc nơi có mật độ người đông, phải
có rào chắn tại nơi làm việc, trên rào chắn treo biển báo “DỪNG LẠI! CÓ
ĐIỆN NGUY HIỂM CHẾT NGƯỜI”, những người không nhiệm vụ không
được vào khu vực công tác.
Điều 18. Ngoại trừ súng bắn nước đã được nối sẵn vào ống dẫn và nối đất đầu
vòi, nghiêm cấm sử dụng vật dụng kim loại trên cột có chiều dài > 0,5 m, vật
dụng rắn phi kim loại có chiều dài > 1 m. Khi làm việc trên cao lưu ý không để
súng bắn, ống dẫn, vật dụng khác vươn ra ngoài thân cột > 0,5 m.
Điều 19. Tất cả vật dụng làm việc trên cao đều được kéo lên bên trong lòng cột
thép bằng hệ dây thừng và puly. Dây thừng kéo đồ được bố trí thành vòng kéo
vô tận, được định vị chắc chắn hai đầu. Nhân viên di chuyển trên cột và khi
chuyển các dụng cụ hoặc chi tiết bằng kim loại lên cột phải bảo đảm không đến
gần dây dẫn với khoảng cách quy định ở bảng sau:
Phạm Duy Tùng

18


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Cấp điện áp
đường dây
(kV)


Khoảng cách cho phép
nhỏ nhất khi di chuyển
(m)

Khoảng cách cho phép
nhỏ nhất tại vùng làm
việc (m)

110 ÷ 220
500

2,5
4,5

3,0
5,0

Điều 20. Các phần thiết bị kim loại (như xe ôtô, máy bơm, động cơ, ...) phải
được nối đất. Nối đất vòi phun và nối đất an toàn các thiết bị phải được bắt vào
2 điểm khác nhau. Những người dưới đất tránh tiếp xúc với phần kim loại, và
phải đảm bảo khoảng cách từ chỗ đứng tới phần kim loại > 8 m, nếu không phải
dùng ủng cách điện, hoặc đứng trên thảm nối đất. Khi tiến hành công việc gần
nơi dân cư hoặc nơi có mật độ người đông, phải có rào chắn tại nơi làm việc,
những người không nhiệm vụ không được vào khu vực công tác.
Điều 21. Để tránh quá điện áp khí quyển cấm đến gần dây chống sét cách điện
với cột ở khoảng cách < 1 m.
Điều 22. Làm việc trong vùng có cường độ điện trường cao.
1. Với từng cấp điện áp, từng loại sơ đồ cột, từng sơ đồ bố trí dây dẫn, cần phải
đo kiểm tra cường độ điện trường phía bên trong lòng cột, là vùng công nhân sẽ
di chuyển và làm việc, căn cứ vào giá trị đo được để quyết định người công

nhân có phải mặc bộ quần, áo chống ảnh hưởng điện trường hay không (bộ
quần áo chuyên dụng bao gồm: mũ, áo, quần, găng tay, tất, giày được liên kết
với nhau và may bằng loại vải dẫn điện, có điện trở từ đầu đến chân theo giới
hạn Bảng dưới):
Cường độ điện trường
(kV/m)
≤5
6
8
10
15
20
25
30

Phạm Duy Tùng

Thời gian làm việc
(giờ/ngày)
8
6
4
3
1
30’
30’
30’

Bộ quần, áo bảo vệ
(Ω)

Không yêu cầu
Không yêu cầu
Không yêu cầu
6.000
5.000
4.000
3.000
2.000

19


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
2. Để bảo vệ cho nhân viên vệ sinh cách điện hot-line do ảnh hưởng của cường
độ điện trường cần sử dụng bộ quần, áo chuyên dụng khi:
- Làm việc trên cột với cường độ điện trường tại đó E > 5 kV/m và khi thời
gian làm việc lớn hơn thời gian theo công thức T = 50/E - 2 (giờ) hoặc khi
E  25 kV/m.
- Nếu phải mặc bộ quần, áo chuyên dụng, trước khi nhân viên lên cột, người
chỉ huy trực tiếp cần kiểm tra kỹ các điểm nối giữa các phần của bộ quần, áo
này.
- Khi vệ sinh cách điện lưới điện 500 kV, khuyến cáo công nhân làm việc trực
tiếp (NV1 và NV2) cần phải mặc bộ quần, áo cản điện trường.
Điều 23. Đầu vòi phun phải được nối đất. Nối đất đầu vòi phun sử dụng dây
nối đất độc lập hoặc kết hợp với vỏ bọc kim loại của ống dẫn nước. Khi bảo
đảm tiêu chuẩn điện trở suất của nước và khoảng cách tối thiểu theo từng cấp
điện áp thì dòng điện rò qua dòng nước không vượt quá 0,5 mA.
Điều 24. Trước khi tiến hành công việc phải điều chỉnh ổn định tốc độ quay của
máy bơm, và chú ý đến áp lực nước đầu bơm, khi áp lực nước không đủ, không
được tiến hành công việc.

Điều 25. Khi vệ sinh hot-line các thiết bị có đường kính cách điện lớn và nhiễm
bẩn nặng phải bố trí ít nhất hai vòi phun với góc thích hợp để vệ sinh đồng thời,
tránh hiện tượng một mặt được vệ sinh, mặt đối diện bị thấm nước bẩn có thể
gây phóng điện.
Điều 26. Khi tiến hành công việc vệ sinh hot-line toàn bộ hay một số cách điện
của đường dây phải vệ sinh theo từ dưới lên trên. Khi vệ sinh cách điện cột
nhiều mạch, bố trí các pha theo chiều đứng thì phải vệ sinh những pha bên dưới
trước rồi làm dần lên trên.
Điều 27. Khi tiến hành công việc, phải chú ý đến hướng gió, góc độ rửa. Bắn
nước thuận theo chiều gió. Hạn chế văng nước vào các cách điện chưa được vệ
sinh; Áp lực nước của vòi phun lớn, có thể gây thương tích cho người và làm hư
hỏng bề mặt thiết bị, vật dụng ở cự ly gần, nên nghiêm cấm việc hướng trực tiếp
vòi phun vào người, thiết bị và vật dụng khi đang bắn nước.
Điều 28. Một số lưu ý quan trọng:
- Khi vệ sinh cách điện loại composite, polymer (bao gồm cả chống sét van,
biến điện áp, biến dòng diện) cần giảm áp lực nước vòi phun (- 5 bar) so với
khi vệ sinh cách điện thủy tinh hoặc sứ gốm. Có thể giảm áp lực tiếp xúc
bằng cách tăng khoảng cách từ vòi phun đến cách điện.
Phạm Duy Tùng

20


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
- Khi vệ sinh dao cách ly, cầu chì tự rơi (FCO) cần lưu ý không bắn nước trực
tiếp vào vùng có má tiếp điểm dao cách ly và ống chì tự rơi.
- Khi vệ sinh thiết bị trong trạm biến áp không được bắn nước trực tiếp vào
các hộp đấu dây nhị thứ.
- Khi vệ sinh những vị trí có dây đấu nối (tai lèo), dây cố định dây dẫn vào
cách điện (dây buộc cổ sứ), các đầu cáp ba pha cần phải lưu ý áp lực của tia

nước có thể làm di chuyển dây dẫn, làm ngắn khoảng cách pha - pha, pha đất gây nên phóng điện.
- Khi cách điện bị nhiễm bẩn nặng (đóng rêu, bám bụi xi măng, bụi than, bụi
hóa chất, …) cần bắn nước ít nhất hai lần, mỗi lần cách nhau khoảng 5 phút
đến 10 phút.
- Khi đang vệ sinh thấy xuất hiện các tia lửa điện vầng quang trên cách điện
thì hướng tia nước vào điểm xuất hiện tia lửa để làm sạch và dập tắt vầng
quang.

Điều 29. Cách vệ sinh chuỗi đỡ I:
- Với chuỗi đỡ đơn, nhân viên
hướng vòi súng ra ngoài chuỗi
cách điện, khi bơm đã hoạt
động đủ áp lực nước thì bắn
nước vào bát cách điện dưới
cùng, nâng dần lên trên theo
tim dọc của chuỗi cách điện,
khi đến bát trên cùng thì đổi
chiều hạ nhanh xuống dưới và
chấm dứt bắn tại bát dưới
cùng.
- Với chuỗi đỡ kép, cũng thực
hiện từ dưới lên trên nhưng
bắn dích dắc, qua lại giữa hai
chuỗi. Xem hình minh hoạ
bên:

Điều 30. Cách vệ sinh chuỗi đỡ V:
Bắn nước vệ sinh điểm giữa V trước, bắn qua lại những bát cách điện dưới cùng
rồi bắn dọc theo 1 chuỗi, lên dần đến bát trên cùng rồi đổi chiều hạ xuống
nhanh hơn, kết thúc tại điểm giữa. Chọn lại vị trí và tiếp tục bắn rửa chuỗi còn

Phạm Duy Tùng

21


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
lại theo cách tương tự.

Điều 31. Cách vệ sinh chuỗi néo:
- Với chuỗi néo đơn, bắt đầu bắn từ bát cách điện ngoài cùng (phía dây dẫn)
rồi nâng dần vào trong (phía thân cột), đổi hướng kéo ra ngoài nhanh hơn và
kết thúc tại vị trí bắt đầu.
- Với chuỗi néo kép, cũng giống như chuỗi néo đơn nhưng bắn dích dắc.

Điều 32. Cách vệ sinh cột điện nhiều mạch:
- Vệ sinh lần lượt từ tầng dưới cùng lên tầng trên cùng; trong cùng một tầng,
một phía ưu tiên vệ sinh chuỗi đỡ trước, chuỗi néo sau;
- Trong cùng một cột (ví dụ cột xuất tuyến) có nhiều mạch, nhiều cấp điện áp,
do hai đơn vị quản lý trở lên, khi một đơn vị tiến hành vệ sinh cách điện thì
cũng phải tuân thủ nguyên tắc vệ sinh từ pha dưới cùng lên, không nhất thiết
pha đường dây đó đơn vị vệ sinh hot-line có quản lý hay không.
Điều 33. Cách vệ sinh thiết bị ngoài trời trong trạm biến áp:
- Khi vệ sinh thiết bị trong trạm biến áp cần lưu ý hạn chế việc nước bắn lan
sang các thiết bị khác chưa được vệ sinh, dễ tạo nên ướt cách điện, tạo dòng
dẫn nước bẩn, có thể gây phóng điện. Bắn nước xuôi theo chiều gió, các thiết
bị phía trước hướng bắn nước cần vệ sinh trước. Vệ sinh lần lượt thiết bị từ
thấp lên cao.
- Khi cách điện bị nhiễm bẩn nặng cần sử dụng hai vòi phun đồng thời, hai vòi
phun bố trí lệch nhau một góc khoảng 90 0, hai vòi phun do hai người điều
Phạm Duy Tùng


22


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
khiển, khi áp lực đầu vòi đủ, bắn từ phần thấp nhất của cách điện, hai vòi rê
đồng thời dần lên trên, đến điểm trên cùng của cách điện, hai vòi cùng
chuyển hướng kéo nhanh xuống phía dưới và kết thúc tại điểm bắt đầu. Khi
cách điện bị nhiễm bẩn nhẹ có thể sử dụng một vòi phun, bắn thành hai lần ở
hai góc khác nhau.
- Khi vệ sinh các chuỗi cách điện (giàn thanh cái) thực hiện như khi vệ sinh
chuỗi cách điện đường dây. Với thiết bị trên cao có thể dùng xe gàu, xe nâng
hỗ trợ đưa người công nhân thực hiện vệ sinh hot-line lên vị trí thích hợp;
- Với giàn cột cổng, thanh cái kết cấu thép: khi di chuyển, nâng dụng cụ lên
cao và bắn nước luôn luôn thực hiện bên trong lòng cột, lòng xà.
- Với giàn cột cổng bằng cột bê tông ly tâm: nghiêm cấm trèo lên cột bê tông
ly tâm để thực hiện vệ sinh hot-line.

Điều 34. Thông tin liên lạc và công tác điều độ:
- Giữa đơn vị quản lý vận hành và đơn vị công tác hot-line luôn giữ liên lạc
bằng cử người đại diện giám sát tại hiện trường.
- Tại nơi công tác, người chỉ huy trực tiếp dùng máy bộ đàm để ra lệnh cho
các thành viên trong đơn vị công tác. Khi sử dụng bộ đàm, nhân viên số 2
trên cột là người mang bộ đàm 5W;
- Vệ sinh hot-line không bắt buộc khóa chức năng tự động đóng lặp lại của
rơle bảo vệ (F79);
- Vệ sinh hot-line không làm thay đổi hiện trạng kết lưới vận hành và chỉnh
định rơle nên không làm thủ tục giao nhận lưới với hệ thống Điều độ các
cấp nhưng Đơn vị quản lý vận hành phải thông tin cho Điều độ biết.
Phạm Duy Tùng


23


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Điều 35. Bảo quản trang thiết bị, vật dụng, phụ kiện vệ sinh cách điện hotline:
- Tất cả trang thiết bị, vật dụng, phụ kiện phục vụ vệ sinh cách điện hot-line
trước khi sử dụng phải kiểm tra kỹ độ chắc chắn về cơ học, về kết nối; các
vật dụng cách điện phải kiểm tra độ cách điện (có biên bản thí nghiệm cách
điện còn hiệu lực). Sau khi sử dụng xong phải làm vệ sinh sạch sẽ, sắp xếp
gọn gàng trong kho, ở nơi khô ráo; định kỳ kiểm tra bảo dưỡng các thiết bị
động lực, thiết bị xử lý nước.
IV. Tổ chức thực hiện :
Điều 36. Trách nhiệm thực hiện:
- Các ban chức năng thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm kiểm
tra việc thực hiện Quy trình này.
- Các Phó Tổng Giám đốc, Trưởng Ban Tổng hợp, Trưởng Ban Kiểm soát nội
bộ Hội đồng thành viên, Chánh Văn phòng, Trưởng các Ban của Cơ quan
Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Tập đoàn
Điện lực Việt Nam, các Công ty con do Tập đoàn Điện lực Việt Nam 100%
nắm giữ vốn điều lệ, Người đại diện theo ủy quyền phần vốn góp của Tập
đoàn Điện lực Việt Nam tại các công ty con, công ty liên kết.
Điều 37. Điều khoản thi hành:
- Quy trình này có hiệu lực kể từ ngày ký.
- Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc khó khăn, các đơn vị phản
ánh kịp thời về Tập đoàn Điện lực Việt Nam để xem xét giải quyết, sửa đổi
bổ sung cho phù hợp.

Phạm Duy Tùng


24


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Phụ Lục 1: Phiếu thực hiện vệ sinh hot-line

Xác nhận công việc chuẩn bị đã hoàn tất, đủ điều kiện để vệ sinh hot-line
Chữ ký và họ tên:

NV1

Người Chỉ huy trực tiếp
Phạm Duy Tùng

NV4
Đại diện đơn vị QLVH
25


×