Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

BÀI TIỂU LUẬN NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ KINH TẾ SGU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (54.12 KB, 5 trang )

BÀI TIỂU LUẬN NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ KINH TẾ
Đề tài: So sánh kết quả HKII năm học 2016-2017 của sinh viên ngành Kế toán Khóa K15 và K16.
► Phần I: Giới thiệu môn học.
► Phần II: Thống kê mô tả.
► Chương I: Tổng hợp và trình bày dữ liệu thống kê.
- Phân tố:
+ Theo tiêu thức thuộc tính: Theo đánh giá khóa học của trường Đại học Sài Gòn:
+ Yếu→Trung Bình→Khá→Giỏi→Xuất Sắc.
+ Theo tiêu thức số lượng: phân tổ không đều:
• Gồm 5 tổ: 0-1.99
2-2.49
2.5-3.19
3.2-3.59
3.6-4
2. Bảng phân phối tần suất:
Khoảng điểm

Tần số
(f15)
0-1.99
12
2-2.49
10
2.5-3.19
14
3.2-3.59
12
3.6-4
2
3. Bảng thống kê: (Lập bảng).


K15
Tần số tích lũy
(S15)
12
22
36
48
50

Tần số
(f16)
14
14
19
3
0

K16
Tần số tích lũy
(S16)
14
28
47
50
50

4. Tổng hợp bằng dồ thị: (Vẽ biểu đồ tròn và nhận xét).
- Về tổng thể, chúng ta có thể nhận thấy kết quả như thế. Tuy nhiên nó vẫn chưa thể hiện rõ hết
các mặt thống kê.
Chương II: Các mức độ của kết quả học tập (của sinh viên ngành kế toán khóa K15 và K16)

1. Số trung bình gia quyền.
- Số trung bình là chỉ tiêu kết quả học tập trung bình của sinh viên 2 khóa K15 và K16 (theo hệ
điểm số 4)
• Công thức tính:=


- Trong đó:
+ : giá trị của mỗi khoảng điểm.
+ : tần số (số lượng sinh viên) của mỗi khoảng điểm.
2. Trung vị (Me)
- Số trung vị là giá trị kết quả học tập trung bình đại diện rõ hơn cho kết quả của 2 khóa.
- Áp dụng tường hợp phân tổ có khoảng cách tổ:
• Tìm tổ chứa trung vị, ta tính và so sánh với tần số tích lũy.
• Công thức tính: = +
- Trong đó:
+ là giới hạn dưới của tổ chứa trung vị.
+ là trị số khoảng cách tổ chứa số trung vị.
+ là tần số của tổ chứa số trung vị.
+ là tần số tích lũy trước tổ chứa số trung vị.
3. Mốt (mode_).
- Mode là giá trị thể hiện tính phổ biến của dữ liệu tập trung nhiều ở một khoảng giá trị nào đó. Ở
bài nghiên cứu này, Mode là giá trị kết quả học tập của sinh viên 2 khóa tập trung nhiều nhất ở 1
khoảng điểm nào đó.
- Áp dụng trường hợp phân tổ có khoảng cách tổ.
• Xác đinh tổ chứa là tổ có tần số lớn nhất.
• Công thức tính: = +
♦ Trong đó: - là giới hạn dưới của tổ chứa Mốt.
- là tần số của tổ chứa Mốt.
- là tần số của tổ đứng trước tổ chứa Mốt.
- là tần số của tổ đứng sau tổ chứa Mốt.

- Trị số khoảng cách tổ chứa Mốt.
4. Khoảng biến thiên.
- Là mức độ biến động của kết quả học tập.
• Công thức tính khoảng biến thiên: R = .
5. Độ lệch tuyệt đối trung bình.


- (Cũng tương tự như trung vị), độ lệch tuyệt đối trung bình biểu hiện một cách đầy đủ hơn, phản
ánh rõ nét hơn độ đồng đều về kết quả học tập của sinh viên 2 khóa hơn so với khoảng biến thiên.
• Trường hợp có quyền số:
• Trong đó: - là độ lệch tuyệt đối bình quân.
- là các trị số của lượng biến.
- là số trung bình số học.
- là quyền số của từng lượng biến .
6. Phương sai.
- Là sai số trung bình.
- Do số lượng tổng thể rất lớn và điều kiện khảo sát không có nên nhóm sử dụng phương sai mẫu
theo công thức sau:
• Công thức tính: =
7. Độ lệch chuẩn của mẫu.
• Công thức tính: =
8. Hệ số biến thiên.
• Công thức tính: V= =
• Trong đó: - V là hệ số biến thiên.
- () là độ lệch chuẩn.
- là số bình quân số học.
- Áp dụng các số liệu thống kê từ bảng 1 vào các công thức đã nêu trên, ta được bảng tổng hợp
kết quả dưới đây:

STT

1
2
3
4
5
6
7
8

Các mức độ thống kê mô tả
Số trung bình gia quyền (

K15

K16

2,4512

2,192

2,637
2,96
4
0,7815
0,8647
0,9299
0,3794

2,385
2,6643

4
0,6703
0,6641
0,8149
0,3718


3. Ước lượng phương sai tổng thể.
- Đặt vấn đề 3: Chọn mẫu tương tự như “đặt vấn đề 2”. Ta tìm được độ lệch chuẩn về tỷ lệ sinh
viên xếp loại yếu là và . Với khoảng tin cậy 95%, ước lượng độ lệch chuẩn về tỷ lệ sinh viên xếp
loại yếu được xác định:
• Công thức tính:
4. Ước lượng chênh lệch hai trung bình tổng thể.
- Từ cách thức lấy mẫu của bài nghiên cứu này, chúng ta đi ước lượng khoảng tin cậy dựa vào
mẫu độc lập.
- Đặt vấn đề 4: Xem xét kết quả học tập trung bình của sinh viên 2 khóa. Hãy ước lượng khoảng
tin cậy 95% cho sự khác biệt về kết qủa học tập trung bình.
- Áp dụng trường hợp chưa biết phương sai tổng thể nhưng phương sai khác nhau, và >30 →
thay phương sai tổng thể bằng phương sai mẫu.

- Ở phần đặt vấn đề 4 trên, ta có:
- Sinh viên K15: =

=

- Sinh viên K16: =

= 50.
=


= 50.

+ =?
- (Áp dụng công thức để giải.)
5. Ước lượng hai chênh lệch tỷ lệ tổng thể.
- Đặt vấn đề 5: Kết quả học tập trung bình của sinh viên K15 và K16 có tỷ lệ sinh viên xếp loại
yếu lần lượt là , . Hãy ước lượng khoảng tin cậy 95% cho sự khác biệt về tỷ lệ sinh viên xếp loại
yếu giữa 2 khóa.
• Áp dụng công thức tính: (
- Trong phần đặt vấn đề:
• Sinh viên K15: =

= 50.

• Sinh viên K16: =

= 50.

(
6. Ước lượng cở mẫu.
Chương V: Kiểm định giả thiết.
1. Kiểm định trung bình tổng thể.


- Đặt vấn đề 6: Xem xét kết quả học tập trung bình của 50 bạn sinh viên K15 ngành kế toán một
cách ngẫu nhiên, ta có = ?. Lại xét ngẫu nhiên 50 bạn sinh viên K16 ngành kế toán, ta có =? Với
mức ý nghĩa 5%, có thể kết luận sinh viên K16 học yếu hơn sinh viên K15 không ?
• Áp dụng trường hợp chưa biết phương sai tổng thể có n > 30.
• Đặt giả thuyết: : .
:

• Công thức tính: t = .
2. Kiểm định tỷ lệ P tổng thể.
- Đặt vấn đề 7: Theo kết quả báo cáo, số lượng sinh viên xếp loại yếu của khóa K16 ngành kế
toán là 35% ở HKI, HKII, muốn kiểm tra xem số lượng sinh viên sinh viên xếp loại yếu có giảm
hay không thì tiến hành điều tra 50 sinh viên trong đó có 14 sinh viên xếp loại yếu. Với mức ý
nghĩa 5%, có thể kết luận được điều gì?
• Đặt giả thuyết: :
:
• Công thức tính: Z = .



×