Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Công tác quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện minh hóa, tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.49 KB, 25 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


́H

U

Ế

HOÀNG VÕ NỮ NGUYỆT MINH

CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG



TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN MINH HÓA,

KI

N

H

TỈNH QUẢNG BÌNH

O
̣C

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ



ẠI

H

Mã ngành: 60 34 04 10

Đ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN ĐÌNH CHIẾN

Huế, 2018


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn khoa học của Tiến sĩ Nguyễn Đình Chiến – Phó Trưởng Khoa Kế toán –
Kiểm toán, Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế. Các nội dung nghiên cứu, kết
quả trong đề tài là trung thực và chưa công bố bất kỳ dưới hình thức nào trước đây.
Những số liệu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá được tác giả thu thập trong quá

Ế

trình nghiên cứu.

U


Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu



́H

của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H

Tác giả luận văn

i

Hoàng Võ Nữ Nguyệt Minh



LỜI CẢM ƠN

Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn tới
tất cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học
tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể Quý thầy, cô giáo và các cán bộ công
chức Phòng Sau đại học Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế đã giúp đỡ tôi về mọi

Ế

mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.

U

Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Nguyễn

́H

Đình Chiến – Phó Trưởng khoa Kế toán – Kiểm toán, Trường Đại học Kinh tế, Đại
học Huế, người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tôi trong suốt thời gian



nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội

H

huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành


N

chương trình học cũng như quá trình thu thập dữ liệu cho luận văn này.

O
̣C

thực hiện luận văn này.

KI

Cuối cùng, xin cảm ơn các bạn cùng lớp đã góp ý giúp tôi trong quá trình

Đ

ẠI

H

Tác giả luận văn

Hoàng Võ Nữ Nguyệt Minh

ii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Giải thích


GQVL

: Giải quyết việc làm

CSSXKD

: Cơ sở sản xuất kinh doanh

HĐQT

: Hội đồng quản trị

HSSV

: Học sinh, sinh viên

NHCSXH

: Ngân hàng chính sách xã hội

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NQH

: Nợ quá hạn

NSNN


: Ngân sách nhà nước

TD

: Tín dụng

TK&VV

: Tiết kiệm và vay vốn

UBND

: Uỷ ban nhân dân

HĐND

: Hội đồng nhân dân

TCTD
DTCS

U

: Tổ chức tín dụng
: Đối tượng chính sách
: Rủi ro tín dụng
: Ngân hàng

KH


: Khách hàng

ẠI

NH

Đ

́H



H

N

KI

H

RRTD

: Xóa đói giảm nghèo

O
̣C

XĐGN

Ế


Viết tắt

DN

: Doanh nghiệp

NNKH

: Nguyên nhân khó khăn

KKTD

: Khó khăn tín dụng

iii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Họ và tên học viên: HOÀNG VÕ NỮ NGUYỆT MINH
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế ứng dụng khóa 2016 – 2018
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN ĐÌNH CHIẾN
Tên đề tài: CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN MINH HÓA, TỈNH QUẢNG BÌNH.

Ế

1. Tính cấp thiết của đề tài


U

Hoạt động ngân hàng tiềm ẩn nhiều rủi ro tín dụng. Quy mô tín dụng của

́H

ngân hàng CSXH ngày càng tăng cao đòi hỏi công tác quản lý rủi ro tín dụng tại
NHCSXH cũng phải được cập nhật phù hợp với từng thời điểm. Rủi ro tín dụng tại



NHCSXH huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình vào cuối năm 2017 là 506 triệu đồng,
mặc dù dư nợ tăng nhưng nợ rủi ro cũng có xu hướng tăng so với năm 2016. Nên có

H

thể thấy rằng, công tác quản lý rủi ro tín dụng là vấn đề cần được quan tâm hàng

N

đầu của NHCSXH huyện Minh Hóa lúc bấy giờ. Vì vậy, tôi chọn đề tài “Công tác

KI

quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Minh Hóa, tỉnh
Quảng Bình” làm đề tài nghiên cứu.

O
̣C


2. Phương pháp nghiên cứu.

Luận văn đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thống kê,

H

phương pháp so sánh và phương pháp phân tích tổng hợp nhằm đạt được mục tiêu

ẠI

nghiên cứu.

3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn

Đ

Trên cơ sở lý luận chung về quản lý rủi ro tín dụng, luận văn tiến hành phân

tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng tại NHCSXH huyện Minh
Hóa từ năm 2015 – 2017. Kết quả phân tích cho thấy, mặc dù công tác quản lý rủi
ro tín dụng tại NHCSXH huyện Minh Hóa đã đạt được một số kết quả đáng ghi
nhận. Bên cạnh đó, vẫn còn một số tồn tại làm nợ rủi ro có xu hướng tăng trong các
năm tới. Sau khi tổng hợp ý kiến đánh giá của các cán bộ và khách hàng vay vốn tại
ngân hàng CSXH huyện Minh Hóa về những vấn đề liên quan cần được quan tâm
giải quyết, luận văn đề xuất 3 nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý rủi
ro tín dụng tại NHCSXH huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới.
iv


MỤC LỤC


ĐẶT VẤN ĐỀ ..........................................................................................................11
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................11
2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................12
2.1 Mục tiêu chung....................................................................................................12
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.........................................................................12

Ế

4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................12

U

5. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................14

́H

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG



VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG .....................................................................14
1.1. Khái quát chung về tín dụng ngân hàng.............................................................14

H

1.1.1.Khái niệm tín dụng ngân hàng .........................................................................15

N


1.1.2. Bản chất tín dụng ............................................................................................15

KI

1.1.3. Phân loại tín dụng............................................................................................15
1.2. Rủi ro tín dụng ...................................................................................................16

O
̣C

1.2.1. Các khái niệm về rủi ro tín dụng:....................................................................16
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng..................................................................................17

H

1.2.3 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng .................Error! Bookmark not defined.
1.3. Quản lý rủi ro tín dụng .......................................Error! Bookmark not defined.

ẠI

1.3.1 Các khái niệm về quản lý rủi ro tín dụng và hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng

Đ

...................................................................................Error! Bookmark not defined.
1.3.3 Quy trình quản lý rủi ro tín dụng .....................Error! Bookmark not defined.
1.4. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của một số nước trên thế giới, các ngân
hàng thương mại tại Việt Nam và bài học cho Ngân hàng Chính sách xã hội huyện
Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình......................................Error! Bookmark not defined.
1.4.1. Kinh nghiệm của ngân hàng BIDV Hà Nội ....Error! Bookmark not defined.

1.4.2. Kinh nghiệm của Mỹ.......................................Error! Bookmark not defined.
1.4.3. Ngân hàng Grameen (GB) - Bangladesh ........Error! Bookmark not defined.

v


1.4.4. Bài học kinh nghiệm đối với Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Minh Hóa,
tỉnh Quảng Bình ........................................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN MINH HÓA, TỈNH QUẢNG BÌNH
.......................................................................................Error! Bookmark not defined.
2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng
Bình ...........................................................................Error! Bookmark not defined.

Ế

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................Error! Bookmark not defined.

U

2.1.2. Cơ cấu tổ chức và tình hình lao động .............Error! Bookmark not defined.

́H

2.1.3. Phương thức cho vay.......................................Error! Bookmark not defined.
2.1.4 Thủ tục và quy trình cho vay............................Error! Bookmark not defined.



2.1.5. Kết quả hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Minh Hóa, tỉnh

Quảng Bình ...............................................................Error! Bookmark not defined.

H

2.2. Thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Chính sách Xã hội

N

huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình ...........................Error! Bookmark not defined.

KI

2.2.1. Tình hình rủi ro tín dụng tại Ngân hàng CSXH huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng
Bình ...........................................................................Error! Bookmark not defined.

O
̣C

2.2.2. Thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội
huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình ...........................Error! Bookmark not defined.

H

2.3. Phân tích ý kiến đánh giá của các đối tượng khảo sát về công tác quản lý rủi ro

ẠI

tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình Error!

Đ


Bookmark not defined.
2.3.1. Đặc điểm về đối tượng được khảo sát.............Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Đánh giá của cán bộ về công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Chính
sách xã hội huyện Minh Hóa.....................................Error! Bookmark not defined.
2.3.3. Phân tích và đánh giá của khách hàng về các vấn đề liên quan đến rủi ro tín
dụng trong quá trình vay vốn của khách hàng vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã
hội huyện Minh Hóa..................................................Error! Bookmark not defined.
2.4. Đánh giá thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Chính sách
xã hội huyện Minh Hóa.............................................Error! Bookmark not defined.
vi


2.4.1. Những kết quả đạt được ..................................Error! Bookmark not defined.
2.4.2. Những hạn chế ................................................................................................75
2.4.3. Nguyên nhân ...................................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN MINH HÓA,
TỈNH QUẢNG BÌNH .................................................Error! Bookmark not defined.
3.1. Phương hướng hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Chính

Ế

sách Xã hội huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình .......Error! Bookmark not defined.

U

3.1.1. Phương hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Chính sách Xã hội

́H


huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình. ..........................Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Phương hướng của Ngân hàng Chính sách Xã hội huyện Minh Hóa, tỉnh



Quảng Bình về quản lý rủi ro tín dụng......................Error! Bookmark not defined.
3.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Chính sách Xã

H

hội huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình .....................Error! Bookmark not defined.

N

3.2.1. Nhóm giải pháp chung ....................................Error! Bookmark not defined.

KI

3.2.2. Nhóm giải pháp nghiệp vụ ..............................Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Nhóm giải pháp điều kiện ...............................Error! Bookmark not defined.

O
̣C

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 97
1. Kết luận .................................................................................................................97

H


2. Kiến nghị ...............................................................................................................98

ẠI

TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................100

Đ

PHỤ LỤC ...............................................................................................................101
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2
BẢN GIẢI TRÌNH
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1:

Mô hình xếp hạng của Moody’s và Standard & Poor’sError! Bookmark not defin

Bảng 1.2:

Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng......Error! Bookmark not defined.

Bảng 2.1.

Tình hình lao động tại NHCSXH huyện Minh Hóa qua 3 năm 20152017 .......................................................Error! Bookmark not defined.


Bảng 2.2.

Một số chỉ tiêu chủ yếu trong hoạt động của NHCSXH huyện Minh
Hóa 2015-2017 ......................................Error! Bookmark not defined.
Nguồn vốn huy động tại NHCSXH huyện Minh Hóa

Ế

Bảng 2.3.

Một số chỉ tiêu hoạt động tín dụng tại NHCSXH huyện Minh Hóa

́H

Bảng 2.4.

U

qua 3 năm 2015-2017 ............................Error! Bookmark not defined.

Bảng 2.5:



2015-2017..............................................Error! Bookmark not defined.
Tình hình dư nợ, rủi ro tín dụng theo từng chương trình cho vay năm
2015-2017..............................................Error! Bookmark not defined.
Nợ rủi ro theo nhóm của Ngân hàng CSXH huyện Minh Hóa


H

Bảng 2.6:

Nợ rủi ro theo nguyên nhân của Ngân hàng CSXH huyện Minh Hóa

KI

Bảng 2.7:

N

năm 2015 – 2017 ...................................Error! Bookmark not defined.

Bảng 2.8:

O
̣C

2015 – 2017 ...........................................Error! Bookmark not defined.
Nợ rủi ro theo từng Hội đoàn thể ủy thác của Ngân hàng CSXH

Bảng 2.9:

H

huyện Minh Hóa 2015 – 2017 ...............Error! Bookmark not defined.
Đặc điểm về đối tượng khảo sát là cán bộ Ngân hàng chính sách xã hội

ẠI


huyện Minh Hóa ....................................Error! Bookmark not defined.

Đ

Bảng 2.10: Đặc điểm về đối tượng khảo sát là khách hàng vay vốn Ngân hàng
chính sách xã hội huyện Minh Hóa .......Error! Bookmark not defined.

Bảng 2.11. Kết quả phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha số liệu đánh giá của cán
bộ ngân hàng..........................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.13. Kết quả phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha số liệu đánh giá của cán
bộ ngân hàng..........................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.14. Đánh giá của cán bộ về nguyên nhân khách hàng không trả nợ
đúng hạn ................................................................................................65

viii


Bảng 2.15. Kết quả phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha số liệu đánh giá của
khách hàng vay vốn ...............................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.16. Đánh giá của cán bộ về hoạt động quản lý rủi ro tín dụng
tại ngân hàng..........................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.17. Kết quả phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha số liệu đánh giá của
khách hàng vay vốn ...............................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.18. Đánh giá của khách hàng về các vấn đề liên quan đến rủi ro tín dụng

Ế

trong quá trình vay vốn của khách hàng vay vốn tại Ngân hàng Chính


Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



́H

U

sách xã hội huyện Minh Hóa .................Error! Bookmark not defined.

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Hình 1.1


Mô hình quản lý rủi ro của Basel ........Error! Bookmark not defined.

Sơ đồ 2.1:

Mô hình tổ chức quản lý của NHCSXH huyện Minh HóaError! Bookmark not d

Sơ đồ 2.2:

Quy trình cho vay ủy thác ...................Error! Bookmark not defined.

Sơ đồ 2.3:

Quy trình cho vay trực tiếp..................Error! Bookmark not defined.

Biểu đồ 2.1: Nợ rủi ro theo nhóm của Ngân hàng CSXH huyện Minh Hóa

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H




́H

U

Ế

2015 – 2017 ..................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.

x


ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh cạnh tranh và hội nhập như hiện nay, một trong những vấn
đề đặt ra cho sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng là khả năng quản trị rủi ro, đặc
biệt là quản trị rủi ro tín dụng một cách toàn hệ thống. Tín dụng là hoạt động quan
trọng nhất của các Ngân hàng, phản ánh hoạt động đặc trưng của Ngân hàng, mang
lại thu nhập lớn nhất song cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro lớn nhất, tuy
nhiên, nhiều Ngân hàng chưa thực sự quan tâm và quản trị thật tốt rủi ro tín dụng

Ế

dẫn đến nhiều hậu quả khôn lường ảnh hưởng lớn đến kinh tế xã hội và hệ thống

U


Ngân hàng. Rủi ro tín dụng là rủi ro từ phía người vay, chính vì vậy rủi ro tín dụng

́H

là bạn đồng hành trong kinh doanh, có thể đề phòng, hạn chế chứ không thể loại trừ.



Việc ngân hàng đương đầu với rủi ro tín dụng là điều không thể tránh khỏi, vấn đề
là làm thế nào để hạn chế rủi ro ở một tỷ lệ thấp nhất có thể chấp nhận được. Chính
vì vậy, trong quản trị hoạt động ngân hàng thì quản lý rủi ro tín dụng là nhiệm vụ

H

quan trọng hàng đầu, ngân hàng phải bằng nhiều biện pháp tác động để hạn chế tối

N

đa những tổn thất tín dụng, góp phần thực hiện mục tiêu kinh doanh, cân đối giữa

KI

lợi nhuận mang lại và rủi ro dự kiến có thể xảy ra.
Ngân hàng Chính sách xã hội được thành lập nhằm tách tín dụng chính sách

O
̣C

ra khỏi tín dụng thương mại trên cơ sở tổ chức lại hoạt động của Ngân hàng, phục
vụ người nghèo. Đây là sự nỗ lức rất lớn của Chính phủ Việt Nam trong việc cơ cấu


H

lại hệ thống ngân hàng nhằm thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia và cam kết

ẠI

trước cộng đồng quốc tế về “xóa đói giảm nghèo”.
Thực tế hoạt động của NHCSXH huyện Minh Hóa hiện nay, với quy mô tín

Đ

dụng ngày càng tăng cao, khối lượng khách hàng ngày càng lớn, các chương trình
tín dụng ngày càng nhiều, không những phục vụ đối tượng hộ nghèo mà còn mở
rộng cho vay các hộ sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp vừa và nhỏ, phục vụ
nông nghiệp, nông thôn. Tuy nhiên, khi quy mô tín dụng tăng cao nhưng năng lực
quản lý chưa theo kịp, còn nhiều hạn chế, bất cập, tình hình nợ quá hạn có xu hướng
tăng cao đã ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả tín dụng. Nợ quá hạn của Ngân hàng
CSXH đến ngày 31/12/2017 là 506 triệu đồng chiếm tỷ lệ 0,13% trên tổng dư nợ,
trong đó các nguyên nhân chủ yếu là thành viên kinh doanh thua lỗ, bỏ đi khỏi địa
phương, thiên tai lũ lụt, sinh viên ra trường chưa xin được việc làm.
11


Có thể thấy rằng, vấn đề quản lý rủi ro tín dụng là vấn đề cần được quan tâm
hàng đầu của Ngân hàng CSXH huyện Minh Hóa lúc bấy giờ, đây là vấn đề cấp thiết
cần được nghiên cứu để sớm thực thi, xuất phát từ lý do nêu trên tôi chọn đề tài: “Công
tác Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội huyện Minh Hóa, tỉnh
Quảng Bình” làm đề tài luận văn thạc sỹ chuyên ngành Quản lý kinh tế ứng dụng với
mong muốn những kiến thức có được trong quá trình nghiên cứu và thực tế công tác tại

NHCSXH huyện Minh Hóa sẽ có ích khi đưa ra những giải pháp hữu hiệu nhằm quản
lý rủi ro tín dụng, hạn chế các rủi ro tín dụng có thể xảy ra.
2. Mục tiêu nghiên cứu

Ế

2.1 Mục tiêu chung

U

Luận văn nhằm đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng, công tác quản lý rủi ro

́H

tín dụng tại Ngân hàng CSXH huyện Minh Hóa trong những năm 2015 – 2017, đề
xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng.



2.2 Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro

H

tín dụng.

N

- Nghiên cứu, phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động quản lý rủi ro tín


KI

dụng của Ngân hàng CSXH huyện Minh Hóa.

O
̣C

- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng CSXH huyện Minh Hóa.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

H

+ Đối tượng nghiên cứu: Là những vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động

ẠI

quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội.
+ Đối tượng khảo sát: Cán bộ NHCSXH huyện Minh Hóa và khách hàng vay

Đ

vốn tại Ngân hàng CSXH huyện Minh Hóa.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

+ Không gian: Tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Minh Hóa, tỉnh
Quảng Bình.
+ Thời gian: Thông tin và số liệu thống kê dùng để nghiên cứu chủ yếu trong

giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2017; Đề xuất giải pháp đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu

12


- Đối với số liệu thứ cấp: Số liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn: Báo
cáo của Ngân hàng CSXH huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình từ năm 2015 - 2017;
Sách báo, tài liệu trên internet...
- Đối với số liệu sơ cấp:
+ Được thu thập thông qua khảo sát đối tượng là cán bộ NHCSXH huyện
Minh Hóa và khách hàng vay vốn tại NHCSXH huyện Minh Hóa.
+ Dùng bảng hỏi dành cho cán bộ tại NHCSXH huyện Minh Hóa và khách
hàng vay vốn tại NHCSXH huyện Minh Hóa, mục đích nhằm thu thập ý kiến đánh giá
của họ về công tác quản lý rủi ro tín dụng hiện nay. Từ đó, có cái nhìn khái quát và

Ế

toàn diện hơn về thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng CSXH

U

huyện Minh Hóa để đưa ra những định hướng và giải pháp phù hợp. Tổng số phiếu

́H

điều tra là 16 phiếu khảo sát cán bộ và 200 phiếu khảo sát khách hàng vay vốn. Kết quả
khảo sát được xử lý bằng phần mềm SPSS và tính toán bằng các công cụ thống kê.




Chọn mẫu:

Nghiên cứu tiến hành điều tra khách hàng vay vốn tại NHCSXH huyện Minh

H

Hóa và cán bộ ngân hàng CSXH huyện Minh Hóa. Nghiên cứu thực hiện phương

N

pháp chọn mẫu xác suất với kỹ thuật lấy mẫu phân tầng theo tỷ lệ. Dựa trên tổng thể
nghiên cứu, nghiên cứu tiến hành lấy mẫu theo cơ cấu tỷ lệ khách hàng vay vốn tại

KI

NHCSXH huyện Minh Hóa và tất cả cán bộ NHCSXH huyện Minh Hóa. Cỡ mẫu

O
̣C

phù hợp được xác định theo công thức của Cochran (1977):
Công thức tính cỡ mẫu:

H

=

/






Để cỡ mẫu có tính đại diện cao nhất, chọn p=q=0,5

ẠI

Z2α/2= 1,96 ; ε = 10%; với độ tin cậy 1- α = 95% thì ta tính được cỡ mẫu là:

Đ

1,96 ∗ 0,5 ∗ 0,5
= 96
0,1
Dựa trên kích cỡ mẫu tối thiểu là 96 và để đảm quy mô mẫu cũng như dự
=

phòng trong trường hợp khách hàng không trả lời, tôi tiến hành khảo sát đối với 200
khách hàng vay vốn tại NHCSXH huyện Minh Hóa. Kết quả khảo sát được xử lý
bằng phần mềm SPSS và tính toán bằng các công cụ thống kê.
4.2 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu:
- Đối với số liệu thứ cấp: Trên các cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, vận
dụng các phương pháp: Phương pháp thống kê mô tả, so sánh bằng số tuyệt đối, số

13


tương đối nhằm phân tích, đánh giá tình hình quản lý rủi ro tín dụng tại NHCSXH

huyện Minh Hóa.
- Đối với số liệu sơ cấp: Sau khi thu thập xong dữ liệu, tiến hành kiểm tra và
loại đi những bảng hỏi không đạt yêu cầu, sau đó xử lý và tính toán số liệu được thực
hiện trên máy tính theo phần mềm SPSS 16.
4.3. Phương pháp phân tích:
4.3.1. Phương pháp thống kê: Luận văn sử dụng phương pháp thống kê để tính toán
và phân tích các chỉ tiêu đánh giá bằng phần mềm thống kê SPSS. Từ đó có thể đưa ra
các nhận xét và kết luận một cách khách quan về những vấn đề liên quan đến nội dung

Ế

và mục đích nghiên cứu.

U

4.3.2. Phương pháp so sánh: Là phương pháp được sử dụng để đối chiếu số liệu,
thông tin thu được bằng phương pháp phân tích so sánh tính biến động của các chỉ



́H

tiêu giữa các thời kỳ về mặt tuyệt đối (±) và tương đối (%).
4.3.3. Phương pháp phân tích tổng hợp: Là phương pháp được sử dụng để đánh
giá về hoạt động quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng CSXH huyện Minh Hóa.
Kết hợp với các phương pháp nghiên cứu khác để đạt được mục tiêu nghiên cứu của

H

luận văn.


N

4.3.4. Phương pháp kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha: Là công cụ để tác

KI

giả kiểm định độ tin cậy của các câu hỏi được đưa ra trong bảng hỏi, từ đó
4.3.4. Phương pháp kiểm định One – Sample T-Test: Là công cụ để tác giả so
giá cụ thể.

O
̣C

sánh trung bình tổng thể mức độ đánh giá của đối tượng khảo sát với một mức đánh
5. Nội dung nghiên cứu

H

Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn bao

ẠI

gồm ba chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng.

Đ

Chương 2: Thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Chính

sách xã hội huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng Chính sách xã hội huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình.
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG
VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG

1.1. Khái quát chung về tín dụng ngân hàng
14


1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
“Tín dụng được xem là một hoạt động giao dịch về tài sản, tài sản này có
thể là tiền hoặc hàng hoá, giữa bên cho vay (có thể là ngân hàng hoặc các định chế
tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp (DN) và các chủ thể khác),
trong đó bên cho vay chuyển giao phần tài sản của mình cho bên đi vay, bên đi vay
được sử dụng tài sản đó trong một thời hạn nhất định như theo thỏa thuận đồng thời
bên đi vay có trách nhiệm sẽ thực hiện hoàn trả vô điều kiện phần vốn gốc và lãi
cho bên cho vay khi đến thời gian thanh toán”[1]. Từ nội dung trên cho thấy, hoạt

Ế

động tín dụng là việc mà tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có của mình

U

hoặc nguồn vốn huy động để cấp tín dụng cho một đối tượng khác đang cần.

́H


Hoạt động cấp tín dụng là hoạt động mà tổ chức tín dụng đồng ý để khách



hàng được quyền sử dụng một khoản tiền và phải hoàn trả cho mình với khoản tiền
đó cộng thêm một phần lợi nhuận mà hai bên đã thỏa thuận. Hoạt động này được
thực hiện bằng các nghiệp vụ cho vay, nghiệp vụ chiết khấu hay cho thuê tài chính,

H

bảo lãnh ngân hàng hoặc các dịch vụ khác.

N

Từ phân tích trên, có thể kết luận rằng: Cho vay cũng là một hình thức cấp

KI

tín dụng trong đó tổ chức tín dụng sẽ giao cho khách hàng được sử dụng một

O
̣C

khoản tiền vào mục đích và thời gian nhất định. Tuy nhiên khách hàng phải thực
hiện hoàn trả cả gốc và lãi theo thỏa thuận.
1.1.2. Bản chất tín dụng

H

Khái niệm tín dụng xuất phát từ thuật ngữ La tinh “credittum”, thuật ngữ này

có nghĩa là sự tin tưởng, tín nhiệm. Quan hệ tín dụng đã hình thành và phát triển lâu

ẠI

đời với sự phát triển lâu dài của xã hội. Tuy nhiên, dù ở trong bất kỳ môi trường xã

Đ

hội nào, đối tượng trao đổi trong mối quan hệ này có thể là hàng hóa hoặc tiền tệ thì
bản chất của tín dụng được thể hiện qua các nội dung sau:
- Quan hệ tín dụng này thực chất là quan hệ vay mượn của hai bên.
- Niềm tin và sự hoàn trả là nền tảng để thực hiện quan hệ tín dụng.
Tuy nhiên, giá trị hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay ban
đầu, hay nói cách khác người đi vay phải trả thêm phần lợi tức.
1.1.3. Phân loại tín dụng
Tùy những góc độ khác nhau của các nhà nghiên cứu mà tín dụng được phân
chia những cách khác nhau. Cụ thể:
15


“Căn cứ theo mục đích thì tín dụng được chia ra tín dụng cho vay bất động
sản; tín dụng cho vay công nghiệp và thương mại; hoạt động cho vay nông nghiệp;
hoạt động cho vay các định chế tài chính; hoạt động cho vay cá nhân và hoạt động
cho thuê tài chính” [1].
“Nếu căn cứ theo thời gian cho khách hàng vay thì hoạt động này được chia
thành hoạt động cho vay ngắn hạn; hoạt động cho vay trung hạn và hoạt động cho
vay dài hạn” [1].
“Căn cứ vào niềm tin đối với khách hàng thì hoạt động này chia thành cho

Ế


vay không bảo đảm và cho vay có bảo đảm” [1].

U

“Nếu căn cứ vào phương pháp hoàn trả thì hoạt động tín dụng được chia

́H

thành hoạt động cho vay trực tiếp và cho vay gián tiếp: chiết khấu thương mại; mua



các phiếu bán hàng tiêu dùng và máy móc nông nghiệp trả góp; nghiệp vụ bao
thanh toán (nghiệp vụ factoring); bảo lãnh”[1].
1.2. Rủi ro tín dụng

H

1.2.1. Các khái niệm về rủi ro tín dụng:

N

Rủi ro tín dụng là vấn đề đặc biệt được quan tâm không chỉ ở phạm vi các

KI

ngân hàng mà còn trong toàn nền kinh tế. Có nhiều khái niệm về rủi ro tín dụng,
gồm:


O
̣C

Theo hai nhà kinh tế “A. Saunder và H. Lange [Financial Institutions
Management – A Modern Perpective]” [2] thì rủi ro tín dụng được định nghĩa là

H

“khoản lỗ tiềm tàng khi ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả

ẠI

năng các luồng thu nhập dự tính mang lại từ khoản cho vay của ngân hàng không
thể được thực hiện đầy đủ về cả số lượng và thời gian” [2]. Theo quan niệm của ủy

Đ

ban Basel thì “Rủi ro tín dụng là khả năng khách hàng vay hoặc bên đối tác của
ngân hàng không thực hiện đúng cam kết đã thỏa thuận” [2] [Basel Committee on
Banking Supervision (September 2000), Principal for the Management of Credit
Risk] [2]. Theo khái niệm này thì rủi ro tín dụng có phạm vi khá rộng, không chỉ
trong quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với khách hàng mà trong cả các hoạt động
khác như đầu tư, phái sinh mà ngân hàng thực hiện. Tuy nhiên, như đã giới thiệu
trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, luận án chỉ nghiên cứu rủi ro tín dụng trong
hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng, vì vậy rủi ro tín dụng có thể hiểu đơn giản là
sự vi phạm không hoàn trả nợ từ phía khách hàng vay.
16


Theo cách hiểu tại các ngân hàng Việt Nam thì “Rủi ro tín dụng là khả năng

xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng
không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam
kết” [2] [quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005]. Như vậy, từ nhiều định
nghĩa khác nhau, đa dạng, có thể tóm lược nội dung về rủi ro tín dụng như sau: Rủi
ro tín dụng là rủi ro do bên được cấp tín dụng, bên có nghĩa vụ hoặc đối tác không
thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của
mình theo cam kết.

Ế

1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng

U

Cơ cấu thành phần của rủi ro tín dụng bao gồm: Rủi ro giao dịch

́H

(Transaction risk) và rủi ro danh mục (Portfolio risk) [3].
1.2.2.1. Rủi ro giao dịch



Rủi ro giao dịch có 3 thành phần là: Rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi
ro nghiệp vụ.

H

- Rủi ro lựa chọn là rủi ro liên quan đến quá trình thẩm định, phân tích tín


N

dụng của ngân hàng để lựa chọn khách hàng cấp tín dụng. Trong quá trình này,
xứng” xuất hiện.

KI

ngân hàng rất dễ mắc phải sự lựa chọn sai lầm do hiện tượng “thông tin bất cân

O
̣C

- Rủi ro bảo đảm xuất phát từ các tiêu chuẩn bảo đảm cho giao dịch giữa
ngân hàng và khách hàng được diễn ra một cách suôn sẻ và an toàn cho ngân hàng.

H

Các quy định hoặc tiêu chuẩn về tài sản bảo đảm, vốn tự có đối ứng, các thỏa thuận
trên hợp đồng tín dụng là nhằm hạn chế rủi ro trong giai đoạn này.

ẠI

- Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến các thao tác trong quá trình thực

Đ

hiện khoản tín dụng. Ở đây những sai sót của nhân viên cấp tín dụng trong quá trình
giải ngân, giám sát theo dõi khoản tín dụng có thể là xuất phát điểm cho các rủi ro
từ đạo đức của khách hàng nảy sinh. Chẳng hạn việc lơ là không thực hiện các giám
sát sau khi giải ngân, có thể khiến người vay nảy sinh ý đồ sử dụng sai mục đích,

làm thất thoát tiền vay, việc bỏ qua các thủ tục pháp lý cần thiết trước khi giải ngân
cũng có thể là nguyên nhân dẫn đến việc chiếm dụng vốn từ phía khách hàng.
1.2.2.2 Rủi ro danh mục
Rủi ro danh mục được phân ra hai loại là rủi ro nội tại (Intrinsic risk) và rủi
ro tập trung (Concentration risk).
17


- Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố mang tính riêng biệt của mỗi chủ thể
đi vay hoặc ngành kinh tế. Chẳng hạn như biến cố rủi ro từ thiên tai, mất mùa đặc
trưng trong ngành nông nghiệp, hoặc yếu tố tồn kho ứ đọng trong ngành công
nghiệp, xây dựng…Vì gắn liền với chủ thể /đối tượng được cấp tín dụng nên rủi ro
nội tại là yếu tố không thể triệt tiêu được.
- Rủi ro tập trung xuất phát từ việc dồn vốn cho một số ít khách hàng, một số
ngành kinh tế hẹp, một số loại hình cho vay hoặc một khu vực địa lý, đi ngược lại
với nguyên tắc đa dạng hóa để phân tán rủi ro. Cũng vì sự xuất hiện của rủi ro nội

Ế

tại và đặc tính không thể triệt tiêu của rủi ro nội tại nên việc đa dạng hóa để hạn chế

U

và kiểm soát rủi ro tập trung là vấn đề cần thiết đối với các ngân hàng trong quá

́H

trình cấp tín dụng.




1.2.3. Những chỉ tiêu đánh giá mức độ rủi ro tín dụng
1.2.3.1 Nợ rủi ro

Nợ rủi ro là những khoản tín dụng không hoàn trả đúng hạn, không được

H

phép và không đủ tiêu chuẩn để được gia hạn nợ
Dư nợ quá hạn

N

=

Tổng dư nợ

x 100%

KI

Hệ số nợ rủi ro

O
̣C

Để đảm bảo quản lý chặt chẽ, các NHTM thường chia nợ quá hạn thành các
nhóm sau:

- Nợ rủi ro đến 180 ngày, có khả năng thu hồi


H

- Nợ rủi ro từ 181 – 360 ngày, có khả năng thu hồi

ẠI

- Nợ rủi ro từ 360 ngày trở lên (nợ khó đòi)

Đ

Nợ rủi ro thuộc nhóm 3, 4, 5 là những khoản nợ mang các đặc trưng:
- Khách hàng đã không thực hiện nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng khi các cam

kết này đã hết hạn.
- Tình hình tài chính của khách hàng đang và có chiều hướng xấu dẫn đến có
khả năng ngân hàng không thu hồi được cả vốn lần lãi.
- Tài sản đảm bảo (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh) được đánh giá là giá trị phát
mãi không đủ trang trãi nợ gốc và lãi.
- Thông thường về thời gian là các khoản nợ quá hạn ít nhất là 90 ngày.
Theo Quyết định 149/QĐ-TTg ngày 05/01/2001 thì nợ rủi ro có thể chia
thành 3 nhóm:
18


+ Nhóm 1: Nợ rủi ro có tài sản đảm bảo, gồm có: Nợ tồn đọng ngân hàng đã
thu giữ tài sản dưới hình thức gán, xiết nợ; nợ ngân hàng chưa thu giữ tài sản như
nợ có tài sản liên quan đến vụ án chờ xét xử, nợ có tài sản đảm bảo đã quá hạn trêm
360 ngày.
+ Nhóm 2: Nợ rủi ro không có tài sản đảm bảo và không có đối tượng để thu,

gồm có: Nợ rủi ro do thiên tai hạch toán nội bảng; nợ khoanh doanh nghiệp đã giải
thể, phá sản; nợ khoanh doanh nghiệp thuộc các vụ án; nợ khoanh do thiên tai của
hộ sản xuất...

Ế

+ Nhóm 3: Nợ rủi ro không có tài sản đảm bảo nhưng con nợ vẫn còn tồn tại,

́H

sách còn có khả năng thu hồi; nợ quá hạn trên 360 ngày.

U

đang hoạt động, gồm có: Nợ khoanh doanh nghiệp khó thu hồi; nợ tín dụng chính



1.2.3.2 Hệ số rủi ro tín dụng

Hệ số này cho thấy tỷ trọng của các khoản mục tín dụng trong tài sản có,
khoản mục tín dụng trong tổng tài sản càng lơn thì lời nhuận sẽ lớn nhưng đồng thời

H

rủi ro tín dụng cũng ít cao. Thông thường, tổng dư nợ cho vay của ngân hàng được

N

chia thành 3 nhóm:


KI

- Nhóm dư nợ của các khoản tín dụng có chất lượng xấu: Là những khoản

O
̣C

cho vay có mức độ rủi ro lớn nhưng có thể mang lại thu nhập cao cho ngân hàng.
Đây là khoản tín dụng chiếm tỷ trọng thấp trong tổng dư nợ cho vay của ngân hàng.
- Nhóm dư nợ của các khoản tín dụng có chất lượng tốt: Là những khoản cho

H

vay có mức độ rủi ro thấp nhưng có thể mang lại thu nhập không cao cho ngân

ẠI

hàng. Đây là khoản tín dụng cũng chiếm tỷ trọng thấp trong tổng dư nợ cho vay của

Đ

ngân hàng.

- Nhóm dư nợ của các khoản tín dụng có chất lượng trung bình: là những

khoản cho vay có mức độ rủi ro có thể chấp nhận được và thu nhập mang lại cho
ngân hàng là vừa phải. Đây là khoản tín dụng chiếm tỷ trọng áp đảo trong tổng dư
nợ cho vay của ngân hàng nên ta có công thức sau:
Hệ số rủi ro tín dụng


=

Tổng dư nợ cho vay
Tổng tài sản có

1.2.3.3 Phân loại nợ

19

x 100


Theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 và Quyết định số
18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 của Thống đốc NHNN thì TCTD thực hiện
phân loại nợ thành 5 nhóm như sau:
- Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ trong hạn và TCTD
đánh giá có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn; các khoản nợ quá hạn
dưới 10 ngày và TCTD đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ gốc lãi bị quá hạn và
thu hồi đầy đủ gốc lãi đúng thời hạn còn lại;
- Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày;

Ế

các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn lần đầu;

U

- Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày


́H

đến 180 ngày; các khoản nợ gia hạn thời hạn trả nợ lần đầu; các khoản nợ được



miễn giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng thanh toán lãi đầy đủ theo hợp
đồng tín dụng.

- Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H

360 ngày; các khoản nợ cơ cấu thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo

20



KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Kết luận
Rủi ro luôn tiềm ẩn trong mọi hoạt động của cuộc sống của con người, là
những tình huống xảy ra mà con người không thể lường hết được, dẫn đến tổn thất.
Trong hoạt động tín dụng, nguy cơ không thu hồi được nợ, xác suất khách hàng
không trả nợ gốc và lãi vay là tất yếu khách quan. ở Việt Nam, tín dụng là lĩnh vực
kinh doanh chủ yếu của các ngân hàng. Do đó, quản lý rủi ro tín dụng luôn có vị trí

Ế

đặc biệt quan trọng trong hoạt động quản lý của ngân hàng và ngân hàng Chính

U

sách xã hội huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng bình cũng không nằm ngoài đặc điểm đó.

́H

Dựa trên những cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng và
kết quả nghiên cứu thực tiễn tại Ngân hàng CSXH huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng



Bình, luận văn đã rút ra được những kết luận chủ yếu sau đây:
- Tình hình rủi ro tín dụng của Ngân hàng CSXH huyện Minh Hóa, tỉnh

H


Quảng Bình: Chất lượng tín dụng được cải thiện rõ rệt qua từng năm. Đến

N

31/12/2017, tổng nợ quá hạn và nợ khoanh là 506 tỷ đồng, chiếm 0,13% tổng dư

KI

nợ, giảm 0,07% so với năm 2015.

- Công tác quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng CSXH huyện Minh Hóa,

O
̣C

tỉnh Quảng Bình:

+ Việc chấp hành quy trình nghiệp vụ tín dụng đa phần các cán bộ đã nghiêm

H

túc triển khai các văn bản chỉ đạo nghiệp vụ, việc chấp hành và thực hiện chế độ
thông tin báo cáo các cán bộ đã nghiêm túc chấp hành thời gian, mẫu biểu, tuy

ẠI

nhiên nội dung và độ chính xác chưa cao.

Đ


+ Hệ thống kiểm tra, kiểm soát: Ngân hàng đã chủ động tổ chức thực hiện

công tác kiểm tra, kiểm soát hoạt động cho vay. Kết thúc đợt kiểm tra, Giám đốc có
văn bản chỉ đạo, yêu cầu chỉnh sửa, khắc phục tồn tại, rút kinh nghiệm, nâng cao
hiệu quả hoạt động của đơn vị.
+ Đối với các tài sản bảo đảm tiền vay, việc kiểm tra luôn được cán bộ tín
dụng NHCSXH phối hợp với các bên hữu quan thực hiện một cách nghiêm túc và
khách quan nhằm hạn chế những tổn thất gây ra cho ngân hàng khi có rủi ro tín
dụng xảy ra.
+ Công tác xử lý nợ rủi ro vẫn còn nhiều tồn tại gây ảnh hưởng đến hiệu quả
xử lý nợ rủi ro.
21


Bên cạnh đó, để nhìn nhận khách quan hơn công tác quản lý rủi ro tín dụng
và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý rủi ro tín dụng tại NHCSXH huyện
Minh Hóa, luận văn đã tiến hành khảo sát 16 cán bộ ngân hàng và 162 thành viên
vay vốn. Kết quả khảo sát đã đưa ra những nhận định khách quan về những khó
khăn trong công tác tín dụng của ngân hàng, nguyên nhân khách hàng không trả nợ
đúng hạn, hoạt động quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng dưới giác độ của cán bộ
ngân hàng và nguyên nhân ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng dưới giác độ của thành
viên vay vốn.

Ế

Từ đó, tác giả đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý rủi ro tín

U

dụng, góp phần giảm thiểu rủi ro tín dụng tại NHCSXH huyện Minh Hóa bao gồm:

Tuân thủ nghiêm quy trình, quy chế về hoạt động tín dụng; hoàn thiện và nâng cao

́H

chất lượng mạng lưới giao dịch lưu động trên địa bàn huyện Minh Hóa; nâng cao



vai trò công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực,
chú trọng đạo đức nghề nghiệp; định dạng rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay;

H

nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động thu hồi và xử lý nợ; thực hiện đánh giá,

N

phân loại nợ rủi ro để có biện pháp xử lý và thu hồi nợ phù hợp; tăng cường kiểm

KI

soát, theo dõi khoản vay; tăng cường tuyển dụng cán bộ tín dụng; khai thác hiệu quả
thông tin tín dụng; nâng cao năng lực tài chính, đảm bảo cơ sở vật chất.

O
̣C

Tác giả hy vọng rằng những ý kiến trong nghiên cứu của tác giả sẽ phát huy được
tính khả thi và đóng góp hữu ích vào những nỗ lực chung trong việc hoàn thiện công tác


H

quản lý rủi ro tín dụng, phát triển hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng CSXH huyện
Minh Hóa và các ngân hàng có điều kiện kinh doanh tương đồng.

ẠI

2. Kiến nghị

Đ

2.1 . Kiến nghị với Nhà nước
- Bộ Tài chính: Hàng năm, đề nghị Bộ Tài chính có kế hoạch bổ sung nguồn

vốn cho NHCSXH từ đầu năm để đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn vay của hộ nghèo
và các đối tượng chính sách phù hợp với tính thời vụ và chu kỳ SXKD của các dự
án, nhằm phát huy tối đa hiệu quả sử dụng vốn vay.
- Bộ Nông nghiệp, Bộ Công thương: Xây dựng chương trình đào tạo kỹ năng
ứng dụng khoa học kỹ thuật trong sản xuất kinh doanh cho bà con nông dân, hộ
nghèo. Mở lớp đào tạo khuyến nông, khuyễn công, đào tạo nghề, ... để định hướng
cho bà con, hỗ trợ bà con tiếp cận phương pháp sản xuất kinh doanh mới có hiệu

22


quả. Đồng thời, định hướng thị trường tiêu thụ sản phẩm, giá cả,... nhằm giúp hộ
sản xuất kinh doanh tiêu thụ sản phẩm mình làm ra một cách có lợi nhất.
- Đối với các cấp Hội Đoàn thể: Cần có những chương trình đào tạo, nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ làm công tác Hội về cả công tác Hội cũng như công
tác quản lý kinh tế đặc biệt là đối với đội ngũ cán bộ cấp xã, phường và có sự thống

nhất từ Trung ương đến địa phương trong công tác chỉ đạo để tạo nên một sự phối
hợp đồng nhất trong triển khai công tác, tạo mối quan hệ song hành với NHCSXH
hoàn thành mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo mà Đảng và Nhà nước giao phó.
2.2. Kiến nghị với chính quyền địa phương

Ế

- Đối với cấp ủy, chính quyền địa phương cần tăng cường sự lãnh đạo, chỉ

U

đạo đối với hoạt động tín dụng chính sách xã hội. Giám sát và đôn đốc thành viên



hộ gia đình, góp phần thoát nghèo bền vững.

́H

sử dụng có hiệu quả nguồn vốn vay từ NHCSXH nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế
- Ủy Ban nhân dân tỉnh dành một phần nguồn vốn từ ngân sách địa phương
để bổ sung cho vay các đối tượng trên địa bàn tỉnh.

H

- Các tổ chức chính trị xã hội nhận ủy thác thực hiện đầy đủ các nội dung

N

được ủy thác; phối hợp chặt chẽ với NHCSXH và chính quyền địa phương trong

vay có hiệu quả.

KI

việc củng cố, nâng cao chất lượng tín dụng nhằm hướng dẫn người vay sử dụng vốn

O
̣C

2.3. Kiến nghị với thành viên vay vốn
Tham gia tập huấn vay vốn trước khi vay. Việc tập huấn phải đạt được mục

H

đích tối thiểu sau đây: Hiểu được việc vay thì phải có trách nhiệm trả được cả gốc

ẠI

và lãi như cam kết; Biết được nguồn vốn cho vay là của ai, tổ chức nào, cách trả số
tiền gốc lãi hàng tháng là bao nhiêu, thời gian hoàn trả bao lâu và nên vay bao nhiêu

Đ

tiền, lãi suất vay; Những ràng buộc khi vay vốn: phải có kế hoạch sản xuất, kinh
doanh, mua sắm tài sản... trước khi vay; tham gia tổ tương trợ để chia sẽ trách
nhiệm trong quá trình vay; việc thế chấp, tín chấp khi vay...

23



TÀI LIỆU THAM KHẢO

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



́H

U

Ế

1. Quản trị ngân hàng thương mại hiện đại, Nguyễn Đăng Dờn và cộng sự
(2010).
2. Các văn bản luật về ngân hàng
3. Hồ Diệu (2002), Quản trị ngân hàng, nhà xuất bản Thống kê
4. Báo cáo kết quả hoạt động năm 2015, 2016,2017 của ngân hàng CSXH

huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình.
5. Hệ thống văn bản nghiệp vụ của ngân hàng CSXH (2016), tập 1, 2, 3.
6. Các văn bản quy phạm pháp luật về tiền tệ và hoạt động Ngân hàng ở Việt
Nam (2016), nhà xuất bản Lao động – xã hội (tập 1, 2).
7. Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước về việc ban hành Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự
phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động.
8. Quyết định 15/QĐ-HĐQT ngày 27/01/2011 Quyết định ban hành Quy
định xử lý nợ rủi ro trong hệ thống NHCSXH và các văn bản liên quan.
9. PGS.TS Nguyễn Văn Tiến (1999), “Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân
hàng”, NXB Thống kê.
10.
GS.TS Nguyễn Văn Tiến (2012), “Quản trị ngân hàng thương mại”,
NXB Thống kê.
11. GS.TS Lê Văn Tư (2005), “Quản trị Ngân hàng thương mại”, NXB
Thống kê.
12. PGS.TS. Nguyễn Thị Mùi (2006), “Quản trị ngân hàng thương mại”,
NXB Tài chính.
13. Văn bản 1208/BC-NHCS ngày 6/4/2012 Báo cáo đánh giá thực trạng và
giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng chính sách tại các Chi nhánh NHCSXH.
14. Văn bản 1669/NHCS-TDNN ngày 8/5/2012 về hướng dẫn thực hiện một
số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng.
15. Văn bản 3653/NHCS-TDNN ngày 19/11/2012 Về việc Xây dựng
phương án, đề án củng cố và nâng cao chất lượng tín dụng.

24


×