Tải bản đầy đủ (.doc) (185 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 185 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LƯƠNG VĂN CHIỀU

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Hữu Đạt

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, tư liệu sử dụng trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Những kết quả nghiên cứu của luận văn này chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ công trình nào.
Tác giả luận văn

Lương Văn Chiều

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên



/>

ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế của mình, ngoài sự nỗ
lực cố gắng của bản thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các
thầy, cô, bạn bè và đồng nghiệp.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình
của các thầy, cô của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh – Đại
học Thái Nguyên; đặc biệt là sự quan tâm, chỉ dẫn tận tì nh của PGS.TS.
Nguyễn Hữu Đạt Tổng biên tập tạp chí nghiên cứu kinh tế, là người trực tiếp
hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đối với tốt cả các đồng nghiệp và
bạn bè đã giúp đỡ, động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu.

Tác giả luận văn

Lương Văn Chiều

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii

MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................... vi DANH
MỤC BẢNG ...................................................................................... vii MỞ ĐẦU
.......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................
1
2. Mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................
2
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn của đề tài nghiên cứu .......................................
3
4. Những đóng góp mới của đề tài ....................................................................
3
5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 3
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT
PHI NÔNG NGHIỆP................................................................ 4
1.1. Một số vấn đề lý luận về quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trong
nền kinh tế thị trường ........................................................................................
4
1.1.1. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ..........................................................
4
1.1.2. Quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ...........................................
17
1.2. Kinh nghiệm thực tiễn về quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và
bài học cho tỉnh Bắc Ninh ............................................................................... 37
1.2.1. Kinh nghiệm của tỉnh Hải Dương và tỉnh Hưng Yên ........................... 37
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

4


1.2.2. Bài học rút ra cho tỉnh Bắc Ninh........................................................... 38
1.3. Khái quát tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài...........................
39
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 42
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 42
2.2. Các phương pháp nghiên cứu...................................................................
43
.............................................. 43
................................................................................ 43

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

5

2.2.3. Phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp ..................................................
43
2.2.4. Phương pháp chuyên gia ....................................................................... 43
2.2.5. Phương pháp so sánh............................................................................. 44
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 44
2.3.1. Quản lý tổ chức, cá nhân nộp thuế ........................................................
44
2.3.2. Quản lý diện tích đất chịu thuế ............................................................. 44
2.3.3. Quản lý thu nộp thuế ............................................................................. 44
2.3.4. Quản lý giảm miễn thuế ........................................................................ 44
2.3.5. Đánh giá công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại tỉnh
Bắc Ninh.......................................................................................................... 45
Chương 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI

NÔNG NGHIỆP TẠI TỈNH BẮC NINH TỪ NĂM 2011 - 2013............46
3.1. Khái quát đặc điểm của tỉnh Bắc Ninh có ảnh hưởng của đến công tác
quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ......................................................
46
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 46
3.1.2. Đặc điểm Kinh tế - Xã hội .................................................................... 48
3.1.3. Khái quát về Cục thuế tỉnh Bắc Ninh ................................................... 51
3.2. Thực trạng công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại tỉnh
Bắc Ninh.......................................................................................................... 52
3.2.1. Tuyên truyền chính sách thuế ............................................................... 52
3.2.2. Thành lập ban chỉ đạo các cấp .............................................................. 53
3.2.3. Quản lý đối tượng nộp thuế................................................................... 54
3.2.4. Quản lý diện tích đất chịu thuế ............................................................. 57
3.2.5. Quản lý giảm, miễn thuế ..........................................................................
65
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

6

3.2.6. Quản lý thu nộp thuế ................................................................................
67
3.3. Những nhân tố ảnh hưởng........................................................................ 70
3.3.1. Nhân tố bên ngoài ................................................................................. 70
3.3.2. Nhân tố bên trong ..................................................................................
71

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


/>

7

3.4. Đánh giá về công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại tỉnh
Bắc Ninh trong những năm qua ......................................................................
71
3.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................
71
3.4.2. Một số hạn chế ........................................................................................
72
3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ..........................................................
75
Chương 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
.....................................................................................77
4.1. Phương hướng hoàn thiện công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh .................................................................. 77
4.2. Một số giải pháp chủ yếu hoàn thiện công tác quản lý thuế sử dụng
đất

phi

nông

nghiệp

trên

địa


bàn

tỉnh

Bắc

Ninh

................................................... 78
4.2.1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền nâng cao hiểu biết và ý thức chấp
hành

chính

sách

pháp

luật

về

thuế

........................................................................... 78
4.2.2. Kiện toàn ban chỉ đạo các cấp............................................................... 79
4.2.3. Hoàn thiện quản lý đối với đối tượng nộp thuế. ...................................
79
4.2.4. Hoàn thiện quản lý đối với đối tượng chịu thuế ...................................

80
4.2.5. Hoàn thiện quản lý giảm, miễn thuế .....................................................
84
4.2.6. Hoàn thiện quản lý thu nộp thuế ...........................................................
84
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

8

4.3. Một số kiến nghị với các cấp các ngành tạo điều kiện cho việc hoàn
thiện
quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh...................85
4.3.1. Đối với Bộ Tài chính............................................................................. 85
4.3.2. Đối với Tổng cục Thuế ......................................................................... 86
4.3.3. Đối với UBND tỉnh Bắc Ninh............................................................... 86
KẾT LUẬN .................................................................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 92

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

9

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BCĐ


: Ban chỉ đạo

CBCC

: Cán bộ công chức

GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội

NNT

: Người nộp thuế NSNN

: Ngân sách Nhà nước QSDĐ

:

Quyền sử dụng đất
SDĐPNN

: Sử dụng đất phi nông nghiệp

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

UBND


: Ủy ban nhân dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Tình hình quản lý tổ chức, cá nhân nộp thuế từ năm 2011-2013... 57
Bảng 3.2: Tình hình quản lý diện tích đất chịu thuế từ 2011-2013 ................ 64
Bảng 3.3: Tình hình miễn giảm thuế từ năm 2011-2013 ................................ 66
Bảng 3.4: Tình hình thu nộp thuế từ năm 2011-2013 .....................................
69

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được Quốc hội khóa 12 thông
qua tại kỳ họp thứ 7 ngày 17 tháng 6 năm 2010, thay thế Pháp lệnh thuế nhà
đất và được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2012. Đây là một trong những
chính sách thuế quan trọng góp phần đảm bảo tăng nguồn thu cho ngân sách
nhà nước đặc biệt là ngân sách xã, phường. Thực hiện Luật thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp nhằm tăng cường quản lý nhà nước đối với việc sử dụng đất
phi nông nghiệp, khuyến khích tổ chức, cá nhân sử dụng đất tiết kiệm, có
hiệu quả, góp phần hạn chế đầu cơ đất và khuyến khích thị trường bất

động sản phát triển lành mạnh; đồng thời động viên hợp lý sự đóng góp của
người sử dụng đất, nhất là những đối tượng sử dụng đất vượt hạn mức quy
định vào ngân sách Nhà nước.
Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là luật thuế mới, có số đối
tượng nộp thuế rộng, liên quan hầu hết đến các tổ chức và cá nhân trong
xã hội. Triển khai thực hiện Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp có tác
động rất lớn đến đời sống xã hội, vì vậy đòi hỏi phải có sự phối hợp chặt chẽ
của nhiều đơn vị (như: Tài nguyên môi trường, Tài chính, Lao động
thương binh xã hội..) trong quản lý đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế,
chính sách miễn giảm thuế, quản lý thu nộp, quyết toán thuế.
Tăng cường quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp sẽ tạo điều kiện
tăng thu Ngân sách, đồng thời quản lý tốt diện tích đất phi nông nghiệp
trên địa bàn, đảm bảo công bằng giữa các tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng
đất. Tuy nhiên, trong thực tế, công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh vẫn còn một số bất cập, hạn chế trong
quản lý đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, chính sách miễn giảm thuế,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

2

quản lý thu nộp, quyết toán thuế.v.v., vì vậy đã làm giảm hiệu lực quản lý,
gây thất thu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

3


cho ngân sách nhà nước .v.v. Nghiên cứu, tìm giải pháp hoàn thiện công tác
quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp khắc phục những bất cập, hạn chế
nêu trên, là nhu cầu bức xúc đặt ra. Do vậy tôi lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện
công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình với mong muốn góp phần tăng
cường hiệu lực, hiệu quả quản lý của cơ quan thuế tỉnh Bắc Ninh.
2. Mục têu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng công tác quản lý thuế sử dụng đất phi
nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh thời gian qua, từ đó đề xuất giải
pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa
bàn tỉnh Bắc Ninh.
2.1.2. Mục tiêu cụ
thể
- Hệ thống hóa, làm rõ một số vấn đề lý luận cơ bản về thuế sử dụng
đất phi nông nghiệp;
- Đánh giá đúng thực trạng công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp tại tỉnh Bắc Ninh, nêu lên nhưng kết quả, hạn chế và nguyên nhân;
- Đề xuất giải pháp chủ yếu hoàn thiện công tác quản lý thuế sử dụng
đất phi nông nghiệp, góp phần phát triển Kinh tế - Xã hội của tỉnh Bắc Ninh
trong thời gian tới.
2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: nghiên cứu trong phạm vi tỉnh Bắc Ninh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


/>

4

+ Về thời gian: tài liệu tổng quan được thu thập từ những tài liệu đã
công bố trong khoảng thời gian từ năm 2011 đến nay; số liệu về công tác
quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trong 3 năm từ năm 2011 – 2013.
3. Ý nghĩa khoa học, thực tễn của đề tài nghiên cứu
Thông qua nghiên cứu làm rõ một số vấn đề lý luận cơ bản về thuế sử
dụng đất phi nông nghiệp, quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và đánh
giá đúng thực trạng công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, đề tài cung cấp cơ sở khoa học, thực tiễn cho việc
xây dựng giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp tại tỉnh Bắc Ninh, góp phần thúc đẩy phát triển Kinh tế - Xã hội của
tỉnh trong thời gian tới.
4. Những đóng góp mới của đề tài
- Hệ thống hoá, làm rõ một số vấn đề lý luận cơ bản về thuế sử dụng
đất phi nông nghiệp và công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
trong nền kinh tế thị trường;
- Phân tích, đánh giá được thực trạng công tác quản lý thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp tại tỉnh Bắc Ninh, nêu lên những kết quả đạt được, chỉ ra
những hạn chế, yếu kém, nguyên nhân và đề xuất giải pháp hoàn thiện công
tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh có tính khả
thi;
- Kiến nghị với các cấp, các ngành bổ sung, sửa đổi chính sách thuế
phù hợp, nhằm quản lý tốt thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn
tỉnh Bắc Ninh.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế sử dụng đất phi

nông nghiệp;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

5

Chương 2: Phương pháp nghiên cứu;

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

6

Chương 3: Thực trạng công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
Chương 4: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế sử dụng
đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ QUẢN LÝ THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
1.1. Một số vấn đề lý luận về quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
trong nền kinh tế thị trường
1.1.1. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là loại thuế thu hàng năm mà tổ
chức, cá nhân sử dụng đất phi nông nghiệp bắt buộc phải nộp cho
Nhà nước theo quy định của pháp luật. Thuế sử dụng đất phi nông

nghiệp là một loại thuế trực thu, do các chủ thể có quyền sử dụng hoặc
trực tiếp sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp theo quy định pháp
luật về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
1.1.1.2. Đặc điểm
Cũng như các sắc thuế khác, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp có các
đặc điểm chung của thuế và một số đặc điểm đặc thù như sau:
- Nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là nghĩa vụ của tổ chức, cá
nhân, hộ gia đình có quyền sử dụng hoặc trực tiếp sử dụng đất phi
nông nghiệp để ở, để xây dựng công trình, để sản xuất, kinh doanh;
- Nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là nghĩa vụ bắt buộc đối với tổ
chức, cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất phi nông nghiệp. Hành vi trốn thuế,

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

7

gian lận thuế đều là hành vi vi phạm pháp luật và bị xử lý về hành chính hoặc
bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

8

- Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình chỉ phải nộp thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp đối với việc sử dụng đất phi nông nghiệp mà thuộc đối tượng chịu
thuế theo quy định của pháp luật; còn sử dụng đất phi nông nghiệp nhưng

đất đó không thuộc đối tượng chịu thuế thì tổ chức, cá nhân, hộ gia đình
không phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (như đất do cơ sở tôn
giáo sử dụng, đất xây dựng cơ sở y tế, giáo dục, đất làm nghĩa trang, nghĩa
địa,…);
- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp có tính chất động viên chủ thể có
quyền sử dụng hoặc trực tiếp sử dụng đất phi nông nghiệp có hiệu quả.
Thông qua việc thu thuế đã khuyến khích chủ thể có quyền sử dụng đất phải
sử dụng có hiệu quả bằng việc đầu tư sản xuất, kinh doanh, thúc đẩy phát
triển kinh tế.
- Thuế được thu hàng năm với mức thuế suất thấp, tính bằng tỷ lệ
phần trăm (%) trên giá đất tính thuế của từng mảnh đất hoặc theo mức thu
cố định cho mỗi đơn vị diện tích sử dụng, có phân biệt theo vị trí, mục đích
sử dụng đất. Chủ thể sử dụng đất phi nông nghiệp ở những vị trí có khả năng
sinh lợi lớn, mang lại lợi nhuận cao cho người sử dụng thì phải đóng thuế cao
hơn những chủ sử dụng đất ở những vị trí kém sinh lợi.
1.1.1.3. Vai trò
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp có những vai trò cơ bản sau:
- Đóng góp vào nguồn thu ngân sách Nhà nước, góp phần đáp ứng các
nhu cầu chi tiêu của Nhà nước như xây dựng cơ sở hạ tầng, công trình công
cộng, thực hiện chính sách an sinh xã hội, duy trì quân đội, bộ máy hành
chính nhà nước…
- Góp phần điều tiết cung cầu bất động sản và bình ổn giá cả thị trường
bất động sản. Trên thực tế cho thấy, để tránh tình trạng đầu cơ bất động sản
và tăng giá bất động sản để kiếm lời thì việc áp dụng chính sách thuế sử dụng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

9


đất phi nông nghiệp là biện pháp tối ưu. Bởi lẽ, nếu một chủ thể có
quyền sử dụng một diện tích lớn đất phi nông nghiệp thì gần như người đó
có quyền ấn định giá cả thị trường bất động sản trong vùng. Chính vì vậy,
thuế sử dụng đất phi nông nghiệp sẽ làm hạn chế việc đầu cơ quá nhiều đất
đai, bởi với người

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

10

tích trữ càng nhiều đất thì càng phải đóng nhiều thuế và nếu đất đó khó có
thể sinh lợi như đầu tư vào lĩnh vực khác thì chủ thể có quyền sử dụng đất sẽ
không đầu cơ đất (vì phải đóng thuế) và chuyển sang đầu tư vào lĩnh vực
khác có khả năng sinh lợi cao hơn, nhanh hơn.
- Góp phần tăng cường quản lý Nhà nước đối với việc sử dụng bất động
sản. Việc đánh thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cũng là một cách điều
tiết thu nhập, tránh tình trạng một người có quyền sử dụng nhiều đất nhưng
không sử dụng hoặc sử dụng không hiệu quả.
- Góp phần chống tham nhũng. Cùng với các đạo luật khác, thuế sử
dụng đất phi nông nghiệp góp phần làm minh bạch tài sản của người dân,
làm cho Nhà nước có thể quản lý được đất đai, nhà cửa của cán bộ công
chức, tránh được các giao dịch bất động sản “ngầm” (tặng cho, đưa hối lộ
bằng quyền sử dụng đất ở những địa điểm đẹp...). Pháp luật về thuế sử dụng
đất phi nông nghiệp quy định mức thuế mà chủ sử dụng đất phải nộp hàng
năm, nếu không nộp thì phải chịu chế tài hành chính hoặc hình sự.
- Giúp nhà nước kiểm soát hoạt động kinh doanh bất động sản,
đảm bảo thị trường bất động sản phát triển lành mạnh. Thuế sử dụng đất phi
nông nghiệp góp phần làm cho các giao dịch bất động sản cũng trở nên minh

bạch hơn, hợp đồng thực hiện nhanh hơn và hạn chế được các giao dịch
ngầm. Bởi lẽ nếu không đăng ký sang tên quyền sử dụng đất kịp thời thì
người chuyển nhượng phải chịu thuế đối với cả đất đã chuyển nhượng.
- Là công cụ quan trọng để điều hoà thu nhập, thực hiện công bằng xã
hội trong sử dụng và chuyển dịch bất động sản. Do giá đất tính thuế được xây
dựng trên cơ sở lý thuyết địa tô, nên giá đất tính thuế ở những khu vực khác
nhau, vị trí khác nhau, trục đường giao thông khác nhau thì có số thuế
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

11

phải nộp khác nhau. Tức là mức thuế phải nộp căn cứ vào khả năng sinh lợi
của đất, đất có vị trí sinh lợi cao, giao thông thuận tiện thì phải đóng thuế
cao hơn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

12

đất ở vị trí không có khả năng sinh lợi, mức độ tiện ích thấp. Đồng thời pháp
luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp quy định người có quyền sử dụng
diện tích đất phi nông nghiệp lớn (vượt hạn mức quy định) thì phải đóng
thuế nhiều hơn người có quyền sử dụng diện tích nhỏ (trong hạn mức).
1.1.1.4. Nội dung của thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp a. Đối tượng chịu thuế
- Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị quy định tại Luật Đất đai năm

2003 và các văn bản hướng dẫn thi
hành.
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm:
+ Đất xây dựng khu công nghiệp bao gồm đất để xây dựng cụm công
nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh tập
trung khác có cùng chế độ sử dụng đất;
+ Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh bao gồm đất
để xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; xây dựng cơ
sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho sản
xuất, kinh doanh (kể cả đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh
doanh trong khu công nghệ cao, khu kinh tế);
+ Đất để khai thác khoáng sản, đất làm mặt bằng chế biến khoáng sản,
trừ trường hợp khai thác khoáng sản mà không ảnh hưởng đến lớp đất mặt
hoặc mặt đất;
+ Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm bao gồm đất để khai
thác nguyên liệu và đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây
dựng, làm đồ gốm.
- Đất phi nông nghiệp được các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng
vào mục đích kinh doanh.
b. Đối tượng không chịu thuế
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

13

Đất phi nông nghiệp không sử dụng vào mục đích kinh doanh thuộc đối
tượng không chịu thuế bao gồm:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


/>

14

- Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm:
+ Đất giao thông, thủy lợi, bao gồm: đất sử dụng vào mục đích xây
dựng công trình đường giao thông, cầu, cống, vỉa hè, đường sắt, đất xây
dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay, bao gồm cả đất nằm trong
quy hoạch xây dựng cảng hàng không, sân bay nhưng chưa xây dựng do
được phân kỳ đầu tư theo từng giai đoạn phát triển được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt, đất xây dựng các hệ thống cấp nước (không bao
gồm nhà máy sản xuất nước), hệ thống thoát nước, hệ thống công trình
thủy lợi, đê, đập và đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn giao thông, an toàn
thủy lợi;
+ Đất xây dựng công trình văn hoá, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục
thể thao phục vụ lợi ích công cộng, bao gồm: đất sử dụng làm nhà trẻ,
trường học, bệnh viện, chợ, công viên, vườn hoa, khu vui chơi cho trẻ em,
quảng trường, công trình văn hoá, điểm bưu điện - văn hoá xã, phường, thị
trấn, tượng đài, bia tưởng niệm, bảo tàng, cơ sở phục hồi chức năng cho
người
khuyết tật, cơ sở dạy nghề, cơ sở cai nghiện ma tuý, trại giáo dưỡng, trại
phục hồi nhân phẩm; khu nuôi dưỡng người già và trẻ em có hoàn cảnh khó
khăn;
+ Đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp
hạng hoặc được Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
(sau đây gọi là Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định bảo vệ;
+ Đất xây dựng công trình công cộng khác, bao gồm: đất sử dụng cho
mục đích công cộng trong khu đô thị, khu dân cư nông thôn; đất xây dựng kết
cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu

kinh tế theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; đất xây dựng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

×