Tải bản đầy đủ (.doc) (177 trang)

K 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (735.03 KB, 177 trang )

Giáo án ngữ văn 7
Tiết50
Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
A/ Mục tiêu bài học
Giúp h/s:
Biết trình bày cảm nghĩ về tác phẩm văn học.
Tập trình bày cảm nghĩ về một số tác phẩm đã học trong chơng trình.
*. Tiến trình bài dạy.
A. ổn định lớp .
B. Kt phần chữa bài kt.
C. Bài mới:
? Bài văn viết về bài ca dao nào?
? Đọc liền mạch bài ca dao?
? Đọc liền mạch bài văn biểu cảm đó?
? Đọc bài văn em thấy t/g đã phát biểu
cảm nghĩ của mình theo cách lập ý nào?
? Với cách lập ý nh vậy t/g đã tởng t-
ợng, liên tởng, suy ngẫm về các h/a,chi
tiết của bài ca dao. Em hãy chỉ ra các
yếu tố đó trong bài văn?
Đó chính là phát biểu cảm nghĩ về bài
ca dao.
? Đọc bài văn và xác định bố cục?
? Nêu ý của từng phần?
? Quá trình tìm hiểu bài văn em rút ra
đợc nghi nhớ gì về cách PBCN về 1 tp
VH và bố cục của 1 bài văn PBCN về
tpVH.
? Phân biệt PBCN về TPVH với phân
tích tác phẩm VH.
I).Tìm hiểu cách làm bài văn biểu


cảm về tác phẩm văn học.
1, Bài văn: Cảm nghĩ về một bài ca dao.
2, Nhận xét:
- Lập ý qua sự hồi tởng.
- Hình thành cảm xúc từ những chi tiết,
h/a..
PBCN về bài ca dao bằng cách tởng t-
ợng, liên tởng, suy ngẫm, về nd, ht của
bài ca dao ấy.
- Bố cục: 3 phần:
+ MB: Giới thiệu h/c tiếp xúc tp.
+ TB: Những cảm xúc, suy nghĩ do tp
gợi lên.
+ KB: ấn tợng chung về tp.
3, Ghi nhớ: SGK
II.Luyện tập:
Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ Cảnh khuya của Hồ Chí Minh.
Gợi ý:
- Em gặp bài thơ trong hoàn cảnh nào?
- Cảm xúc , ấn tợng chung nhất của em về bài thơ là gì?
- Trong bài thơ có những nd chính nào?
- Em có t.c gì trớc h/a thiên nhiên trong bài thơ?
- Em nhận thấy âm thanh tiếng suối trong bài thơ đợc gợi ra có gì mới mẻ
hấp dẫn?
- H/a trăng, hoa, cổ thụ quấn quýt, sinh động tạo cho em cảm giác ntn?
- Cảnh và tình trong bài thơ tạo mối tơng quan ra sao?
- Qua đó em hiểu tâm hồn của Bác ntn?
- Em có cảm xúc gì trớc tâm hồn cao cả của Hồ Chí Minh?

200

Giáo án ngữ văn 7
- Toàn bài thơ đã tạo cho em suy nghĩ ntn?
(H/s trả lời các câu hỏi để tìm ý, tự lập dàn ý, chuẩn bị cho giờ luyện nói.)
*.Chuẩn bị bài : Tiếng gà tra, bài viết số 3.
------------------------------------------------------------------------------------
Ngay day : / 12 /2007
Tuần14 Bài 13.
Tiết 53+54 Tiếng gà tra
( Xuân quỳnh)
*. Mục tiêu bài học
Giúp h/s:
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp trong sáng, đằm thắm của những kỉ niệm về tuổi thơ
và tình cảm bà cháu đợc thể hiện trong bài thơ.
- Thấy đợc nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc của t/g qua những chi tiết
tự nhiên, bình dị.
*. Tiến trình bài dạy.
A. ổn định lớp .
B. Kt bài cũ:
Đọc 2 bài thơ Cảnh khuya và RTG của Bác?
? Cho biết cảm nhận của em về 2 bài thơ?
( Trình bày gọn trong3)
C. Bài mới:
H/s đọc chú thích *
? Chú thích cho em hiểu những gì về t/g
Xuân Quỳnh?
? Ngoài lời giới thiệu trong SGK em còn
có những hiểu biết nào khác về t/g
XQuỳnh?
? Em biết những bài thơ nào của
XQuỳnh?

? Hãy nêu hoàn cảnh sáng tác của bài thơ
TGT?
? Bài thơ đựơc sáng tác theo thể thơ nào?
Em đã học bài thơ nào cũng đợc viết theo
thể thơ 5 chữ tự do?
(Đêm nay Bác ko ngủ- Minh Huệ).
Đọc giọng vui vẻ, bồi hồi, phân biệt lời
mắng của bà với lời kể, tả của nhà thơ
trong vai ngời chiến sỹ.
Nhịp thơ 3/2, 2/3, nhấn mạnh ở những
câu, từ đợc lặp lại.
Giải nghĩa những từ khó trong SGK.
? Chỉ ra bố cục của bài thơ;
I)Giới thiệu chung.
1, Tác giả:
Xuân Quỳmh (1942 1988) là
nhà thơ cữ xuất sắc trong nền
thơ hiện đại VN.
2, Tác phẩm:
Ra đời những năm 1960, đất nớc ta bắt
đầu cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ
đầy cam go.
+ Thể thơ: 5 chữ tự do.
III. Đọc, hiểu văn bản .
1, Đọc.
2, Chú thích:
3, Bố cục: 3 đoạn:
Đ1: TGT cất lên trên đờng hành
quân.


201
Giáo án ngữ văn 7
(Đoạn1:Từ đầu Nghe gọithơ
Đoạn2: Tiếp Đi quasoạt
Đoạn3: Phần còn lại).
Đọc đoạn 1:
? Tiêu đề bài thơ đã đa chúng ta đến với
Một âm thanh đó là TGT.
Vậy âm thanh ấy đợc đặt trong (t), (k)
nghệ thuật nào?
? Thời gian, (k) gian ấy tạo cảm giác gì?
? Tại sao trong muôn vàn âm thanh của
không gian yên bình ấy mà t/g lại chỉ lắng
nghe thấy TGT?
? Và với ngời chiến sĩ trên đờng hành
quân âm thanh ấy đã mang đến những
niềm cảm xúc nào?
? ở đây, t/g đã sd bp nghệ thuật gì?
? Bp nt điệp ngữ ấy có t/d ntn?
( Gv bình)
? Và trong cảm xúc ấy, kỉ niệm tuổi thơ là
cảm xíc sâu đậm nhất!
T54.
Đọc đoạn2.
? Quan sát khổ 1 của đoạn2.
Em thấy TGT đã gợi h/a thân thơng nào
trong kỉ niệm?
? H/a thân thơng đó hiện lên qua những
chi tiết nghệ thuật nào?
? Em phát hiện ra những bpnt nào đợc sd

trong khổ thơ?
? Những bpnt đó có tác dụng gì?
? Từ h/a bức tranh gà gợi cho em liên t-
ởng đến điều gì?
? Ngoài h/a thân thơng về ổ trứng, về
những con gà mái, những khổ thơ tiếp
theo của đ 2 còn cho biết TGT gợi h/a
thân thơng nào nữa trong lòng t/g?
? H/a ngời bà hiện lên gắn liền với những
kỉ niệm nào?
? Em có nhận xét gì về câu mắng của bà?
? Chi tiết bà mắng yêu gợi cho em cảm
nghĩ gì?
? Vì sao ngời cháu nhớ kỉ niệm này?
? Ngoài kí ức về những lời mắng yêu của
bà, trong tâm trí ngời cháu , h/a ngời bà
còn hiện lên qua những chi tiết nào?
Đ2: TGT gợi về kỉ niệm ấu thơ.
Đ3: TGT gợi suy t
4, Phân tích bài thơ.
a) Âm thanh tiếng gà tr a cất lên trên đ -
ờng hành quân.
Tiếng gà tra- tiếng gà nhảy ở
xóm vắng =>Một (t), (k), yên
bình êm ả có sự sống rất đỗi
thân quen.
Tiếng gà tra: Nghe xao động
nắng tra

bàn chân đỡ mỏi.


gợi về tuổi thơ.
(Điệp ngữ ) =>nhấn mạnh, khơi
dậy cảm xúc của nhà thơ, gây
ra những liên tởng nt khác
nhau.
b, Tiếng gà tr a gợi về những kỉ niệm thơ
ấu.
Tiếng gà tra:
+ H/a những con gà mái với
những quả trứng hồng.
- hông những trứng.
- Này mái mơ- hoa đốm
- trắng.
Mái vàng óng
nh màu nắng.
=> Đảo ngữ, điệp ngữ, so
sánh, tính từ chỉ màu sắc =>
Tiếng gọi gần gũi thân
thơng, gắn bó => Bức tranh
gà nhiều màu sắc.
=> Vẻ đẹp tơi sáng đầm
ấm, hiền hoà, bình dị cuả làng quê.
+ H/a ngời bà:

202
Giáo án ngữ văn 7
? H/a đó gợi cho em suy nghĩ gì về đức
tính của bà?
? Ngoài sự tần tảo, tiết kiệm em còn nhận

thấy ở bà có đức tính nào nữa? Đọc khổ
thơ tiếp theo.
? Vì sao bà lại có nỗi lo ấy và vì sao bà lại
mong điều đó?
? Từ đó gợi cho em suy nghĩ gì?
(Cuộc sống vất vả, khó khăn

=> c/s của nớc ta trong h/c chiến tranh).
? Và trong cuộc sống khó khăn ấy, chính
sự tần tảo, nỗi lo, niềm mong ớc của bà là
để mang lại cho cháu niềm vui. Đọc lại
khổ thơ thể hiện niềm vui ấy?
? Có ý kiến cho rằng, những khổ thơ đầu
của đoạn 2 là biểu cảm gián tiếp, còn khổ
thơ này là biểu cảm trực tiếp.Em có ý kiến
ntn?
? Cách biểu cảm trực tiếp ở khổ thơ này đ-
ợc biểu hiện thông qua từ ngữ nào?
? Vì sao cháu lại có niềm vui ấy?
? Đó là những q áo ntn?
? Vì sao đó là những quần áo bình thờng
mà cháu lại vui đến vậy?
? Qua đó em hiểu đợc tình cảm bà dành
cho cháu, cháu dành cho bà và tình bà
cháu ở đây ntn?
( Thảo luận)
Nh vậy TGT ko chỉ gợi về những kỉ niệm
ấu thơ mà còn tiếp tục gợi lên những gì
khác nữa?
Đọc đoạn 3.

? Đó là những suy t gì?
? Vì sao t/g lại có thể nghĩ TGT mang
bao nhiêu hạnh phúc?
? H/a giấctrứng có ý nghĩa gì?
? Ngoài ra, ngời cháu còn suy t về điều gì
nữa
? Em có nhận xét gì về bp nt t/d sd?
? Điệp ngữ đó có tác dụng ntn?
(Gv bình)
? Nhìn lại toàn bài thơ, em nhận thấy sd
Lời bà mắng:
- Gà đẻ nhiều lang mặt.
=>Lời mắng yêu chân thật,
giản dị mà sâu sắc -> T/y của
bà dành cho cháu.
- Tay bà khum, dành,..
- chắt chiu,
=> chịu thơng, chịu khó,
tiết kiệm.

- Bà lo,mong//
-> nỗi lo, niềm mong ớc rất
đời thờng => tình yêu thơng
thầm lặng, giản dị.
(Ôi, sột soạt ) Từ láy, từ
biểu cảm trực tiếp=> Niềm vui
khôn xiết => Niềm biết ơn của
cháu > < bà.
-> Bà: yêu thơng, lo lắng,
hiểu tâm lí trẻ thơ của cháu.

Cháu: kính trọng, biết ơn bà
và h/a về bà in đậm trong
lòng cháu.
Tình bà cháu: sâu nặng, thân
thiết.

203
Giáo án ngữ văn 7
thể thơ 5 chữ trong bài có gì đặc biệt?
( Thể thơ 5 chữ có sự phá cách bằng
những dòng 3 chữ; TGT)
c) TGT gợi những suy t :
+ Về hạnh phúc:
TGT may hạnh phúc
Giấc ngủ hồng sắc trứng
Đó là niềm hp đợc sốngbình yên
trong tình yêu thơng, đó là giấc mơ
tới những điều tốt lành, vui vẻ.
+ Về cuộc chiến đấu.
Vì:
- TQ
- Xóm làng
- bà
Tiếng gà, ổ trứng
điệp ngữ =>khẳng định mục đích c/đ cao
cả nhng rất bình dị.
? Vậy âm thanh TGT đợc lặp lại mấy lần?
? Việc nhắc lại 4 lần nh vậy có t/d gì?
(Tạo mạch ý, mạch cảm xúc cho bài thơ)
? Với mạch ý xuyên suet nh vậy, dòng cảm xúc của t/g đã đợc lập theo h-

ớng nào?
(hiện tại -> hồi tởng quá khứ -> suy nghĩ về hiện tại).
? Trong dòng cảm xúc ấy em bắt gặp những h/a thơ đẹp nào?
(Nhận xét về tính từ hang -> sắc màu của hiện tại).
? Nêu khái quát thành công về nội dung
nt của bài thơ?
5, Tổng kết:
Ghi nhớ: SGK
III) Luyện tập.
1, Btập trắc nghiệm: H/a xuyên suốt, nổi bật nhất trong bài thơ.
A. Ngời bà
B. Tiếng gà tra.
C. Ngời cháu.
D. ổ trứng hồng.
2, Viết từ 3 5 câu cảm nhận về khổ thơ cuối cùng trong bài
* VN: Học bài.
Chuẩn bị bài tiếp theo.
Tiết55: điệp ngữ
*mục tiêu bài học :
Giúp h/s:
Hiểu đợc thế nào là điệp ngữ và giá trị của điệp ngữ
Biết sử dụng điệp ngữ khi cần thiết

204
Giáo án ngữ văn 7
*tiến trình bài dạy .
A.ổn dịnh lớp:
B. KT bài cũ:
Đọc bài thơTGT cho biết thành công NT nổi bật trong khổ 1,khổ cuối?
C.Bài mới:

Cho 2 ví dụ 2 đoạn trích trong TGT.
? Có những từ ngữ nào đợc lập lại?
? Nhớ lại và nêu tác dụng của việc lặp
lại?
(GV bình)
=>Đó là phép điệp ngữ.
? Em hiểu thế nào là phép điệp ngữ?
? Phân biệt phép điệp ngữ và điệp ngữ
-> Tên gọi thông thờng là điệp ngữ.
? Cho vd điệp ngữ em đã gặp.
( BT nhanh) Gv đa VD: lỗi lặp từ
-> phân biệt.
? Chỉ ra cấu tạo của các điệp ngữ trong
các vd?
? Em hiểu ntn về nghĩa của các từ ngữ:
nối tiếp, chuyển tiếp, cách quãng.
? Gv đa vd của ba tên gọi điệp ngữ để
h/s tự xđ.
? Trở lại với các vd mà h/s vừa tìm để
chỉ ra các dạng điệp ngữ?
? Nhắc lại kiến thức toàn bài.
+ Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ.
1, Ví dụ: SGK.
2, Nhận xét:
Nghe lặp lại 3 lần: nhấn mạnh cảm
xúc.
vì- lặp lại 4 lần: nhấn mạnh mục đích
chiến đấu của ngời chiến sĩ.
Phép điệp ngữ.
3, Ghi nhớ: SGK.

*) Cấu tạo của điệp ngữ: có thể là từ,
ngữ, câu, đoạn.
II) Các dạng điệp ngữ:
1, Ví dụ: SGK.
2, Nhận xét:
Có 3 dạng điệp ngữ thờng gặp:
- Điệp ngữ nối tiếp.
- Điệp ngữ chuyển tiếp.
- Điệp ngữ cách quãng.
3, Ghi nhớ: SGK.
II. Luyện tập:
Bài tập 1 + 2
- Xác định điệp ngữ. xác định các dạng điệp ngữ.
- Phân tích tác dụng của những điệp ngữ ấy.
Bài tập 3
- Chữa lỗi lặp từ trong đoạn văn.
C1: Vấn đề hiện tợng lặp nhng lặp có dụng ý nghệ thuật. Nh cách dùng chỉ từ
này điệp lại trong bài thơ TGT.
VD: Này là những đoá cúc vàng rực rỡ.Này là những bông thợc dợc với tầng
tầng cánh hàng xếp khít bên nhau.Này là
C1; viết gọn lại:
Nào hoa cúc, hoa thợc dợc, hoa đồng tiền và cả hoa hang. Hoa lay ơn nữa.

205
Giáo án ngữ văn 7
Bài tập 4:
Trên cơ sở bài tập 3 học sinh tự viết đoạn văn có sử dụng điệp ngữ của mình
Đọc bài, nhận xét, sửa.
Học sinh chuẩn bị bài: PBCN về Cảnh khuya của Hồ Chí Minh cho giờ
luyện nói.

----------------------------------------------------------------------
Ngay day : / 12 / 2007
Tiết56:
luyện nói :văn biểu cảm về tác phẩm văn học
*. Mục tiêu bài học :
Giúp học sinh:
- Củng cố kiến thức về cách làm bài PBCN về tác phẩm văn học.
- Luyện tập phát biểu miệng trớc tập thể, bày tỏ cảm xúc suy nghĩ về tác
phẩm văn học
Tiến trình bài dạy.
A. ổn định lớp .
B. Kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.
C. Bài mới:
- Học sinh nêu đề bài đã chuẩn bị.
- Đề bài: Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ Cảnh khuya của Hồ Chí Minh.
? Đứng trớc đề bài này em xác định
cần mấy thao tác.
Tiến hành thao tác. Tìm hiểu đề.
? Đề bài thuộc thể loại gì?
? Đối tợng biểu cảm của đề là gì?
Trên cơ sở dàn ý h/s đã chuẩn bị ở nhà,
gv cùng h/s xây dựng một dàn ý chung
cho cả lớp.
? Nêu những ý chính ở phần mở bài?
? Bài thơ để lại trong em ấn tợng chung
là gì?
? Nêu những nội dung chính của bài
thơ?
? Đứng trớc hình ảnh thiên nhiên và tâm
hồn Bác em có những cảm xúc gì?

? Bức tranh thiên nhiên có những h/a
nào mà giúp em có cảm xúc ấy?
? Những h/a ấy đợc miêu tả thông qua
bp nt đặc sắc gì?
? Từ những h/a ấy em liên tởng đén
những gì?
I. Tìm hiểu đề:
- Thể loại: Văn biểu cảm về tác
phẩm văn học
- Đối tợng biểu cảm: Bài thơ
Cảnh khuya- HCM
II. Tìm ý, lập dàn ý
A. Mở bài
- Bài thơ CK Bác viết năm 1947
tại Việt Bắc.
- Bài thơ để lại trong em ấn tợng
rất sâu sắc
B. Thân bài.
1/ Ngạc nhiên, thích thú khi
ngắm bức tranh thiên nhiên
đẹp
- Tiếng suối- so sánh với tiếng hát
xa- ấm áp có hồn.
- Trăng- lồng bóng cây, hoa.

206
Giáo án ngữ văn 7
? Vì sao em lại có t/c nh vậy?
? Đứng trớc đêm cha ngủ của Bác em
hiểu thêm gì về Ngời?

? Nét thành công của nghệ thuật điệp
ngữ cha ngủ ở đây là gì?
? Liên tởng ntn?
?ở phần này em cần nêu ý nào?
- GV hớng dẫn HS phân biệt văn
nói và văn viết.
? Y/c 1 giờ luyện nói cần đảm bảo về
những mặt nào?
? Nêu các y/c cụ thể về nội dung, hình
thức.
-Lu ý: Nghi thức chào, hỏi, cảm ơn.
- GV chia công việc cụ thể cho
từng nhóm HS cụ thể.
- Các nhóm thảo luận, chuẩn bị
trình bày.
- Mỗi nhóm cử nhóm trởng điều
hành, th kí ghi chép.
- GV phát phiếu hoạt động nhóm:
Tên- công việc- u- khuyết- dự
kiến điểm
- Gv thống kê điểm cho cả lớp.
- Đại diện nhóm lên trình bài trớc
lớp.
- Một HS trình bày toàn bài.
GV theo dõi, nhận xét, sửa.
HDVN: + Luyện nói theo tổ.
+Viét thành bài văn hoàn chỉnh.
+Soạn bài tiếp theo.
- Cảnh vật đan dệt vào nhau.
- Bức tranh lung linh, huyền ảo.

- Tiếng suối trong thơ Nguyễn Trãi
2/ Xúc động, cảm phục tự hào
về Bác .
- Bác cha ngủ- thởng ngoạn trăng
( Vì Ngời là thi sĩ).
- Lo cho đất nớc ( Vì Ngời là vị
lãnh tụ).
- Nhiều đêm không ngủ của Bác
( Đêm nay Bác không ngủ
Minh Huệ)
Không ngủ đợc- HCM
C. Kết bài.
-Khái quát cảm xúc của em về bài CK.
III) Luyện nói.
1/ Phân biệt văn nói và văn viết.
2/ Nêu yêu cầu của giờ luyện nói
+Nội dung: theo dàn ý.
+Hình thức: Mạch lạc, rõ ràng, biểu
cảm.
3/ Luyện nói.
a)Nhóm
+Nhóm 1: Mở bài
+Nhóm2: PBCN về hình ảnh thiên
nhiên.
+Nhóm 3: PBCN về tâm hồn Bác
+ Nhóm 4: Kết bài.
b) Cả lớp.

Ngay day : / 12 / 2007
Tuần 15 Bài 13, 14

Tiết57 Văn bản:
Một thứ quà của lúa non : Cốm
(Thạch Lam)
A/ Mục tiêu bài học.
Giúp HS :
Cảm nhận đợc phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hoá trong một thứ quà độc đáo và
giản dị của dân tộc.

207
Giáo án ngữ văn 7
Thấy và chỉ ra đợc sự tinh tế, nhẹ nhàng mà sâu sắc trong lối văn tuỳ bút của
Thạch Lam.
B/ Tiến trình bài dạy.
A. ổ n định lớp.
B. KT phần công việc ở nhà ( trang 56)
C. Bài mới
? Phần chú thích trong bài cho em
hiểu những gì về t/g Thạch Lam?
? Ngoài ra em còn có những hiểu biết
thêm nào khác về tác giả này?
? Nêu xuất xứ của tác phẩm này?
? Lần đầu tiên trong chơng trình NV,
em đợc biết thể loại tuỳ bút. Vậy qua
chú thích em hiểu gì về thể loại này?
? Em có biết những bài tuỳ bút nào
khác?
( Vũ trung tuỳ bút - Phan Đình Hổ.
Thơng nhớ mời hai Vũ Bằng.
Đặc biệt là tuỳ bút của Nguyễn Tuân
Tuyển tập Nguyễn Tuân.)

- Đọc với giọng thật tình cảm, tha
thiết, trầm lắng, chậm, êm.
- Giải nghĩa từ khó trong SGK chú
ý từ H-V.
? Em hãy cho biết bố cục của bài tuỳ
bút này?
? Bài tuỳ bút viết về cái gì?
? S/d những phơng thức biểu đạt nào?
(Miêu tả, kể, nhận xét, bình luận, nổi
bật nhất là biểu cảm).
- Phân tích theo bố cục
? Theo dõi đoạn 1 của bài và cho biết
tác giả đã mở đầu bài viết về cốm
I. Giới thiệu chung:
1, Tác giả:
Thạch Lam Nguyễn Tờng Lân
(1910 1942) là nhà văn nổi tiếng.
2, Tác phẩm:
Bài Một rút từ tập tuỳ bút Hà
Nội (1943).
II. Đọc hiểu văn bản:
1, Thể loại:
Tuỳ bút: Ghi chép về h/a, sự việc có
thật, diễn ra xung quanh có chú trọng
thiên về biểu hiện cảm xúc, suy nghĩ
của tác giả trớc h/a sự việc ấy.
- Ng giàu h/a, chất trữ tình.
2, Đọc:
3, Chú thích:
4, Bố cục: 3 đoạn:

Đ1: Từ đầu nh chiếc thuyền rang
Cảm nghĩ về nguồn gốc của Cốm.
Đ2: Tiếp nhũn nhặn Cảm
nghĩ về giá trị của Cốm.
Đ3: Còn lại. Cảm nghĩ về sự thởng
thức Cốm.
5, Phân tích:
a) Cảm nghĩ về nguồn gốc của
Cốm:

208
Giáo án ngữ văn 7
bằng những h/a chi tiết nào?
(4 câu văn đầu)
? Em thấy nguồn cảm hứng của tác
giả gợi lên từ chi tiết nào trong đó?
? Em có nhận xét gì về cách mở đầu
của bài tuỳ bút.
? Cách mở đầu nh vậy có tác dụng
nh thế nào?
? Và với sự đồng cảm của tác giả em
còn nhận thấy đoạn văn này gần gũi
với thể loại VH nào?
( gần gũi với thể thơ)
? -> Em cần học tập cách mở bài nh
vậy cho bài biểu cảm của mình.
? Và cũng trong đoạn văn này, em
còn học tập ở tác giả cách sử dụng từ
ngữ ntn? Cách tạo câu ra sao?
? Qua đó em hiểu gì về tác giả Thạch

Lam.
(Từ đó gv giới thiệu với h/s về phong
cách của Thạch Lam.)
? Và với tình yêu ấy t/g đã đi vào giới
thiệu về Cốm làng Vòng.
? Em đã khi nào đợc thởng thức món
đặc sản làng Vòng này cha? Em có
nhận xét gì về sản phẩm này?
? Còn trong đoạn văn này t/g đa
chúng ta đến với Cốm làng Vòng qua
những lời giới thiệu ntn?
? ở đây t/g không đi sâu tả cách thức
kĩ thuật làm Cốm mà dừng lại và
quan sát, tả về cô hàng Cốm xinh
xinh. Vậy theo em dụng ý của t/g là
gì?
? Để từ đó Cốm có ý nghĩa gì trong
cuộc sống của Ngời Hà Nội 36 phố
phờng?
? Từ ý nghĩa đó, nhà văn đã đi vào
giới thiệu những nét cụ thể của Cốm
->đ 2.
- Hơng thơm của lá sen trong làn gió
mùa hạ -> gợi cảm hứng: Hơng vị
Cốm.
-> Dòng cảm giác và tởng tợng-> mở
đầu thật tự nhiên và gợi cảm.
- Khêu gợi cảm xúc và tởng tợng của
ngời đọc, thể hiện sự tinh tế trong
cảm thụ Cốm của t/g.

- Dùng các động từ, tính từ thích hợp:
(lớt, thấm nhuần, vỏ xanh, trắng
thơm)
- 3 câu tả, một câu hỏi tu từ,
=> T/g là ngời thanh nhã, nhạy cảm,
tinh tế với t/y sâu nặng dành cho một
vùng nông thôn Hà Nội.
- Cốm gắn liền với vẻ đẹp của ngời
làm ra Cốm- Cô gái làng Vòng
duyên dáng, lịch thiệp.
=> Vẻ đẹp của ngời tôn lên vẻ đẹp
của Cốm -> Cốm trở thành thứ văn
hóa ẩm thực.
b, Cảm xúc về giá trị của cốm.
- Cốm là thứ qùa quê thiêng liêng.

209
Giáo án ngữ văn 7
? Trong đoạn 2, t/g đã nhận xét nh
thế nào về tục lệ dùng hồng Cốm làm
đồ sêu tết của nd ta?
? Khi giới thiệu cảm xúc về giá trị
của Cốm t/g dùng lối viết nào?
(lời bình luận).
? Theo dõi 2 lời bình luận, nhất là lời
bình thứ 2 em nhận thấy sự hoà hợp,
tơng xứng của Cốm ----- đợc tác giả
phân tích trên những phơng diện
nào?
? Sự hoà hợp ấy tạo nên giá trị nào

của Cốm?
? Qua đó, t/g muốn truyền đạt tới c/ta
thái độ, t/c nào trong ứng xử với thứ
quà dân tộc là Cốm.
? Bên cạnh thái độ đó, tác giả còn
muốn gửi gắm tới chúng ta điều gì ?
Đọc....
(Phê phán, chê cời, đáng tiếc cho
những tục lệ đẹp đang mất dần và
thay bằng những thứ bóng bẩy, hào
nhoáng, thô kệch, đắt đỏ do thói học
đòi).
Và điều phê phán đó càng làm tăng
thêm giá trị của Cốm. Để sau đó tác
giả đi vào bàn về thởng thức Cốm.
? Tác giả bàn về sự thởng thức Cốm
trên những phơng diện nào ?
? Tìm những chi tiết tác giả bàn về
cách ăn Cốm?
? Vì sao lại phải có cách ăn nh vậy?
? Đọc câu văn thể hiện sự ngẫm nghĩ
của tác giả khi thởng thức Cốm ?
(Thấy thu lại ... trên bồ.)
? Em thấy tác giả đã thể hiện cách th-
ởng thức Cốm bằng ấn tợng từ những
giác quan nào ?
(Khứu, xúc, thị).
? Qua đó, em nhận thấy sự tinh tế,
thái độ trân trọng của tác giả ... đã đ-
ợc thể hiện n/t/n ?

? Với cách thể hiện đó, tác giả thuyết
phục ngời mua Cốm điều gì ?
- Cốm hồng: làm đồ sêu tết.
( Hoà hợp tơng xứng về màu sắc, về
hơng vị)
=> Sự gắn bó,hài hoà trong tốt duyên
đôi lứa tạo hạnh phúc bền lâu.
=> Trân trọng và giữ gìn Cốm nh một
vẻ đẹp văn hoá dân tộc.
c, Cảm nghĩ về sự th ởng thức Cốm:
- Cách ăn Cốm:
- Cách mua Cốm:
- Ăn từng chút ít, thong thả, ngẫm
nghĩ => cảm hết đợc các thứ hơng vị
đồng quê kết tinh ở Cốm.
-> Cái nhìn văn hoá với việc thởng
thức món ăn bình dị - Cốm.
- Mua Cốm: nhẹ nhàng mà nâng đỡ,

210
Giáo án ngữ văn 7
? Từ cảm nghĩ của nhân vật về
"Mật ... " đã mang lại cho em những
hiểu biết nào ?
? Em nhận thấy nét đẹp riêng nào
trong tuỳ bút của Thạch Lam ?
? Qua đó, em hiểu gì về nhà văn này ?
? Em thích đoạn văn nào, câu văn
nào nhất trong bài tuỳ bút ?
(Học sinh trả lời ).

? Câu văn " Cốm là thức quà ...", giúp
em có cảm nhận gì về nhận xét ấy. ->
Học tập cách tạo câu văn đặc sắc,
chốt lại ý trong văn biểu cảm.
chút chiu mà vuốt ve.
-> Cốm nh một thứ giá trị tinh thần
đáng đợc trân trọng, giữ gìn.
6, Ghi nhớ:
SGK tr 163.
iii. luyện tập:
IV. h ớng dẫn về nhà :
- Học bài.
- Su tầm những câu thơ, ca dao, bài viết nói về Cốm.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
TUAN : 16 Ngay day : / 12/ 2007
Tiết 58:
Chơi chữ
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
- Hiểu đợc thế nào là chơi chữ.
- Hiểu đợc một số lối chơi chữ thờng dùng.
- Bớc đầu cảm thụ đợc cái hay của phép chơi chữ.

211
Giáo án ngữ văn 7
B/ Tiến trình bài dạy:
* ổn định lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
- Cho ví dụ về hiện tợng từ trái nghĩa, đồng nghĩa.
Tiếng già nhng núi vẫn còn non.

+ Già trái nghĩa với non.
+ núi đồng nghĩa với non.
=> Phép chơi chữ.
* Bài mới:
* Đọc ví dụ SGK.
? Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ
lợi trong bài ca dao ?
? Việc dùng từ lợi trong ví dụ là dựa
vào hiện tợng gì của từ ngữ ?
? Cách sử dụng từ lợi nh trên đã tạo
lên cách hiểu nh thế nào ?
-> Cách sử dụng từ ngữ nh vậy gọi là
chơi chữ.
? Vậy em hiểu thế nào là chơi chữ ?
(Đọc ghi nhớ SGK.)
? Và cách chơi chữ nh ví dụ trên là
dùng từ ngữ đồng âm. Ngoài ra còn
những cách nào nữa ?
* Đọc các ví dụ có lối chơi chữ.
? Chỉ rõ lối chơi chữ trong các ví dụ ?
? Nhận xét về hiện tợng từ ngữ đợc sử
dụng trong từng lối chơi chữ ?
? Nêu tác dụng của từng lối chơi chữ
trong các ví dụ ?
I. thế nào là phép chơi chữ :
1. Ví dụ:
2.Nhận xét:
lợi 1: ích lợi, lợi lộc.
lợi 2: Phần thịt trong khoang miệng
để răng cắm chặt vào đó.

-> Hai từ lợi đồng âm -> tạo cách
hiểu và trả lời không khớp với ý hỏi ->
chất hài hớc, châm biếm nhẹ nhàng mà
sâu sắc: Bà lão đã già rồi thì cần gì phải
tính chuyện lấy chồng nữa.
3. Ghi nhớ:
SGK.
II. các lối chơi chữ :
1. Ví dụ:
SGK.
2.Nhận xét:
VD a:
-ranh tớng: lối nói trệch âm với danh
tớng, ranh : tính cách xấu => giễu
cợt Nava.
VD b: Điệp phụ âm m trong tất cả
các tiếng -> tạo cảm giác miên man,
mịt mờ.
VD c:
Lối nói lái -> cách hiểu bất ngờ, thú vị.
VD d:
Hiện tợng từ trái nghĩa, nhiều nghĩa.
Sầu riêng vui chung: lột tả trạng thái

212
Giáo án ngữ văn 7
? Qua đó, em thấy các lối chơi chữ th-
ờng gặp là gì ?
- Giáo viên có thể nêu thêm ví dụ:
+ Chơi chữ từ đồng nghĩa.

Đi tu Phật
Thịt chó thịt cầy thì không
+ Chơi chữ từ nhiều nghĩa.
Tôi trở về quê Bác làng Sen
Ôi hoa Sen đẹp của bùn đen
(Tố Hữu).
* Đọc bài thơ.
? Xác định từ ngữ dùng để chơi chữ ?
? Chơi chữ bằng cách nào ?
* Đọc 2 ví dụ.
? Xác định các tiếng chỉ sự vật gần gũi
nhau ?
? Đó có phải là hiện tợng chơi chữ không ?
? Xác định lối chơi chữ trong bài thơ.
- Học sinh tự cho ví dụ.
tâm lý vui sớng của tác giả.
3. Ghi nhớ:
SGK.
III. luyện tập :
Bài 1:
Dùng từ ngữ đồng nghĩa để chơi chữ:
liu điu, rắn, thẹn đèn,
Bài 2:
a) thịt, mỡ, giò, nem, chả: chỉ thức ăn
liên quan đến chất liệu thịt.
b) Nứa, tre, hóp, trúc: chỉ cây cối thuộc
họ tre.
=> Chơi chữ sử dụng hiện tợng đồng
âm.
chả : thức ăn.

chả : không Sự liên tởng
hi hóp : tên gọi cây. ngữ nghiã
hi hóp : một trạng thái. lí thú.
Bài 3:
Thành ngữ : Khổ tận cam lai
cam : quả cam.
cam :ngọt, sớng. => Đồng âm.
Bài 4:
- Thơ Bà huyện Thanh Quan.
- Ca dao.
IV. CUNG CO :
v. h ớng dẫn về nhà :
- Đọc, hiểu bài.
- Biết tạo sự chơi chữ.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Ngay day : / 12 / 2007
Tiết 59, 60
làm thơ lục bát
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
- Hiểu đợc luật thơ lục bát.
- Có cơ hội tập làm thơ lục bát.

213
Giáo án ngữ văn 7
B/ Tiến trình bài dạy:
* ổn định lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
? Nêu nét nghệ thuật đặc sắc nhất của ca dao ?
(Sử dụng thể thơ dân tộc: lục bát).

? Đọc một vài bài ca dao viết theo thể thơ lục bát ?
* Bài mới:
* Đọc kỹ bài ca dao.
? Bài ca dao đợc viết theo thể thơ lục bát ?
? Cặp thơ lục bát mỗi dòng có mấy
tiếng ? Vì sao gọi là lục bát ?
? Nhắc lại quy định tiếng bằng, tiếng
trắc ?
? Xác định tiếng bằng, trắc, vần của bài
ca dao ?
? Nêu luật bằng, trắc, gieo vần ?
(Tiếng lẻ tự do.
Tiếng chẵn theo luật).

? Tơng quan thanh điệu giữa tiếng thứ 6
và thứ 8 ?
? Qua đó em có những ghi nhớ gì về
luật thơ lục bát ?
I. luật thơ lục bát :
1. Ví dụ:
Bài ca dao SGK.
2.Nhận xét:
- Lục : 6 Cặp thơ một dùng 6 tiếng
- Bát : 8 ở trên, dùng 8 tiếng
ở dới
- Sơ đồ bằng, trắc, vần của bài ca dao:
Anh đi anh nhớ
B B B T B B(v1)
T B B T T B(v1)B B(v2)
T B T T B B(v2)

T B T T B B(v2)B B
2 4 6 8
- Luật bằng trắc : ở tiếng thứ 2 bằng,
tiếng thứ 4 là trắc (có thể ngoại lệ ngợc
lại).
- Gieo vần ở tiếng thứ 6 và 8.
- Trong câu 8 tiếng: tiếng thứ 6 thanh
bổng -> tiếng thứ 8 thanh trầm.
(hoặc ngợc lại).
3. Ghi nhớ:
L u ý học sinh phân biệt thơ lục bát với văn vần 6/8.
- Giáo viên cho ví dụ, học sinh thảo luận.
+Ví dụ 1:
Con mèo, con chó có lông
Bụi tre có mắt nồi đồng có quai
(Đồng dao).
+ Ví dụ 2:
Tiếc thay hạt gạo trắng ngần
Đã vo nớc đục, lại vần than rơm.
(Ca dao).
-> Ví dụ 1: Có luật bằng, trắc, thanh, có số câu lục, bát nhng không có giá
trị biểu cảm (chỉ giúp trẻ em nhận biết đợc các SV quen thuộc) => Không phải là
thơ lục bát chỉ là văn vần.

214
Giáo án ngữ văn 7
-> Ví dụ 2: Sử dụng hình ảnh ẩn dụ -> lời than thân, trách phận hẩm hiu của
cô gái, sự thông cảm của ngời thân, ngời yêu cô -> thơ lục bát.
II. luyện tập :
Bài 1:

Ví dụ a Điền thêm tiếng thứ 5, thứ 6 của câu bát.
- Tiếng thứ 6 : vần a => nhà, mà, là.
thanh trầm. ở nhà, kẻo mà, nh là.
Ví dụ b):
- Tiếng thứ 6 : vần ên
=> tiến lên không ngừng, mới nên thân ngời, luyện rèn hăng
say.
Ví dụ c):
Tạo sự đối hoặc phối cảnh:
Gieo vần im.
- Trong sân mèo mớp lim dim mắt chờ.
- Hoa thơm, cỏ ngọt kiếm tìm đâu xa.
- Mẹ ngồi khâu áo, em tìm câu thơ.
Bài 2:
- Phát hiện sai ở đâu sửa cho đúng luật.
C1 VD a: gieo vần oai mà viết bằng -> xoài.
VD b: gieo vần anh mà viết lên -> thành.
C2 VD a: sửa vần oai câu lục -> vần ông ba trồng.
VD b : sửa vần anh câu lục -> vần iên thần tiên.
Bài 3:
- Tổ chức thi 2 đội.
+ Hình thức 1: Thi đọc thơ lục bát (5 phút).
+ Hình thức 2: Trên cơ sở những câu thơ lục bát vừa đọc thi ngẫu hứng làm
thơ. (Có thể lấy luôn câu lục vừa đọc rồi đội kia làm câu bát khác ).
Đội nào thắng sẽ đợc quyền xớng câu lục
Giáo viên làm trọng tài, sửa, cho điểm.
(Giáo viên lu ý các em những vần dễ gieo: a, an, ơi, non, Một số
vần khó gieo tiếp: ê.)
III. h ớng dẫn về nhà :
- Đọc, tập làm thơ lục bát.

- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Tuần 16 Bài 14, 15
Tiết 61
chuẩn mực sử dụng từ
A/ Mục tiêu bài học.

215
Giáo án ngữ văn 7
Giúp HS :
- Nắm đợc các yêu cầu trong việc sử dụng từ.
- Trên cơ sở nhận thức đợc các yêu cầu đó, tự kiểm tra thấy đợc những nhợc
điểm của bản thân trong việc sử dụng từ, có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực, tránh
cẩu thả khi nói, viết.
b/ tiến trình bài dạy:
* ổ n định lớp :
* Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài về nhà (tr 60).
* Bài mới:
- Học sinh đọc ví dụ SGK.
? Các từ in đậm trong các câu dùng sai
n/t/n ?
- Giáo viên chia bảng phụ đã hệ thống
(sau khi học sinh trả lời):
Từ dùng sai
Lỗi sai ở
Nguyên nhân
Sửa
=> Khi sử dụng từ cần chú ý những gì ?
(Đúng âm, đúng chính tả).
- Đọc các ví dụ.

? Các từ in đậm trong những ví dụ sai
n/t/n ?
? Hãy sửa lại bằng cách thay những từ
khác thích hợp ?
I. sử dụng đúng âm, đúng
chính tả:
- VD a: dùi -> vùi (sai cặp phụ âm
đầu d -> v - phát âm theo vùng
Nam bộ).
- VD b: tập tẹ -> bập bẹ, tập toẹ
(sai vì gần âm nhớ không chính
xác).
- VD c: khoảng khắc -> khoảnh
khắc
(sai vì gần âm nhớ không chính
xác).
II. sử dụng từ đúng nghĩa:
- VD a: + sáng sủa: nhận biết bằng
thị giác.
+ tơi đẹp: nhận biết bằng
t duy, cảm xúc, liên tởng.
=> dùng từ "tơi đẹp".
- VD b: + cao cả: lời nói (việc làm)
có phẩm chất tuyệt vời.
+ sâu sắc: Nhận thức và
thẩm định bằng t duy, cảm xúc,
liên tởng.

216
Giáo án ngữ văn 7

Giáo viên cho học sinh giải nghĩa các
từ in đậm, tìm từ khác thích hợp (có
giải nghĩa).
+ Làm việc theo nhóm.
+ Các nhóm báo cáo kết quả, giáo viên
ghi vào bảng phụ chung.
VD:
Từ dùng sai
Nghĩa của từ
Từ thích hợp
Nghĩa của từ
=> Khi sử dụng từ cần chú ý: (đúng
nghĩa).
- Đọc ví dụ:
? Những từ đợc dùng sai nh thế nào ?
? Sửa lại bằng cách thay từ khác cho
thích hợp ?
- Bảng phụ:
VD:
Từ
Nghĩa của từ
Sắc thái
- VD c:+ biết: nhận thức đợc, hiểu
đợc.
+ có: tồn tại (cái gì đó).
IiI. sử dụng từ đúng sắc thái
biểu cảm, hợp phong cách:
- VD a:
+ lãnh đạo: đứng đầu các tổ chức
hợp pháp, chính danh -> sắc thái

tôn trọng.
+ cầm đầu: đứng đầu các tổ chức
phi pháp, phi nghĩa -> sắc thái
khinh bỉ.
- VD b:
+ chú hổ: từ để nhân hoá -> sắc
thái đẹp -> không phù hợp với văn
cảnh.
+ con hổ, nó: gọi tên con vật-> sắc
thái bình thờng -> phù hợp văn
cảnh.
Iv. sử dụng từ đúng tính
chất ngữ pháp của từ:
- VD a: hào quang (danh từ) ->
không trực tiếp làm vị ngữ -> hào
nhoáng.
- VD b: ăn mặc (động từ) -> không
có bổ ngữ qua quan hệ từ "của" ->
cách ăn mặc.
- VD c: thảm hại (tính từ) -> không
thể làm bổ ngữ cho tính từ "nhiều"

217
Giáo án ngữ văn 7
Từ thích hợp
Nghĩa của từ
Sắc thái
=> Chú ý sử dụng từ đúng ...
- Đọc ví dụ.
? Xác định chức vụ ngữ pháp của các từ

in đậm ? Xác định từ loại của các từ in
đậm ?
? Vì sao các từ đó lại bị dùng sai ?
- Bảng phụ:
VD:
Từ
Từ loại
Chức vụ ngữ pháp
Kết luận
Sửa
-> bỏ tính từ "nhiều".
- VD d: sự giả tạo phồn vinh -> trật
tự từ sai -> sự phồn vinh giả tạo.
v. không lạm dụng từ địa
ph ơng, từ hán việt:
- Trong các tình huống giao tiếp
trang trọng và trong các văn bản
chuẩn mực (hành chính, chính
luận) không nên sử dụng từ địa ph-
ơng.
- Chỉ dùng từ Hán Việt trong những
trờng hợp tạo sắc thái phù hợp. Nếu
từ Hán Việt nào có từ tiếng Việt t-
ơng đơng mà phù hợp văn cảnh thì
nên dùng từ tiếng Việt.
* Ghi nhớ chung:
VI. luyện tập:
- VD:
+ hồn nhiên - tiếng cời hồn nhiên
của trẻ thơ.

+ tự nhiên - anh ấy cứ tự nhiên ...
- Đảo đợc:
+ ao ớc - ớc ao.
- Không đảo đợc:
+ hồn nhiên
- Không nên đảo:
+ ngơ ngác - ngác ngơ.(sắc thái ý
có bị thay đổi).

218
Giáo án ngữ văn 7
=> Sử dụng từ đúng chức vụ ngữ pháp.
Do những đặc điểm về lịch sử, địa lý,
phong tục tập quán, mỗi địa phơng có
những từ ngữ riêng gọi là từ địa phơng.
VD: ...
? Vậy trong trờng hợp nào không nên
sử dụng từ địa phơng ?
VD: Cho tôi mua chục bát.
Không nên dùng: Cho tôi mua chục
chént.(Từ Nam bộ).
? Do hoàn cảnh lịch sử, văn hoá, có số
lợng lớn từ Hán Việt.
? Tại sao chúng ta không nên lạm dụng
từ Hán Việt ?
VD:
+ Cha mẹ nào chẳng thơng con.
Không nên dùng:
+ Phụ mẫu nào chẳng thơng con.
+ Giáo viên nêu lại môt số ví dụ từ:

- Gần âm, gần nghĩa (h/s đã tìm hiểu)
=> Giải nghĩa => Sử dụng đúng nghĩa.
- Những từ có thể đảo trật tự, không thể
đảo, không nên đảo ...
VII. h ớng dẫn về nhà :
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

219
Giáo án ngữ văn 7

Tiết 62:
ôn tập văn bản biểu cảm
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp h/sinh:
- Ôn lại những điểm quan trọng nhất về lý thuyết làm văn bản biểu cảm.
- Cách lập ý và lập dàn bài cho một đề văn biểu cảm.
- Cách diễn đạt trong bài văn biểu cảm.
b/ tiến trình bài dạy:
* ổ n định lớp :
* Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài về nhà (tr 62).
* Bài mới:
? Thế nào là văn biểu cảm, đánh giá ?
? Muốn bày tỏ thái độ, tình cảm và sự
đánh giá của mình trớc hết cần phải
có các yếu tố gì ? Tại sao ?
=> Cảm xúc là yếu tố đầu tiên và hết
sức quan trọng trong văn biểu cảm.
Đó là sự xúc động của con ngời trớc
vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống.

Chính sự xúc động ấy đã làm nảy
sinh nhu cầu biểu cảm của con ngời.
*Câu 1: Khái niệm văn biểu cảm ?
Là kiểu văn bản bày tỏ thái độ, tình
cảm và sự đánh giá của con ngời đối
với thiên nhiên và cuộc sống.
* Câu 2:
- Các yếu tố cần có để qua đó hình
thành và thể hiện cảm xúc, thái độ,
tình cảm của ngời viết là tự sự và
miêu tả.

220
Giáo án ngữ văn 7
? Nhắc lại những yêu cầu của văn
bản miêu tả, tự sự ?
? Vậy trong văn bản biểu cảm có yếu
tố tự sự và miêu tả, tại sao chúng ta
không gọi là văn tự sự, miêu tả tổng
hợp ?
? Trong văn bản biểu cảm, tự sự,
miêu tả đóng vai trò gì ?
* Cho bài ca dao:
"Con sông kia bên lở bên bồi
...........................................
Biết rằng bên đục, bên trong, bên nào"
? Tìm hiểu các biện pháp nghệ thuật
đợc sử dụng ?
? Các hình ảnh trong bài ca dao có ý
nghĩa gì ?

? Tâm trạng của ngời viết nh thế nào ?
? Phơng thức biểu đạt của bài ca dao
là gì ?
? Qua đó em có nhận xét gì về đặc tr-
* Câu 3: Phân biệt văn bản biểu cảm
với văn bản miêu tả, văn bản tự sự ?
- Văn tự sự là yêu cầu kể lại một sự
việc, một câu chuyện có đầu, có đuôi,
có ngôn ngữ, diễn biến, kết quả nhằm
tái hiện những sự việc hoặc những kỷ
niệm trong kí ức để ngời nghe, ngời
đọc có thể hiểu và nhớ, kể lại đợc.
- Văn miêu tả yêu cầu tái hiện đối t-
ợng nhằm dựng một chân dung đầy
đủ, chi tiết, sinh động về đối tợng ấy
để ngời đọc, nghe có thể hình dung rõ
ràng về đối tợng ấy.
- Trong văn biểu cảm, tự sự và miêu
tả chỉ là phơng tiện để ngời viết thể
hiện thái độ, tình cảm, sự đánh giá.
- Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm
có vai trò nh cái cớ, cái nền cho cảm
xúc. Do đó nó thờng không tả, không
kể, không thuật đầy đủ nh khi nó có
t cách là một kiểu văn bản độc lập.
* Câu 4:
Đặc trng của văn bản biểu cảm :
- Bài ca dao có sử dụng:
+ Điệp ngữ.
+ ẩn dụ.

+ Từ trái nghĩa.
- ý nghĩa tợng trng, ám chỉ những sự
kiện trong đời sống tình cảm của con
ngời.
- Tâm trạng phân vân xen hồi hộp
bâng khuâng.
-> Bài ca dao trên là một văn bản biểu
cảm, rất gần gũi với văn bản trữ tình.

221
Giáo án ngữ văn 7
ng của văn biểu cảm ?
* Câu 5: Luyện tập văn bản biểu cảm.
Đề bài: Cảm nghĩ mùa xuân ?
? Nêu các thao tác cần tiến hành.
I. tìm hiểu đề
- Kiểu văn bản: Phát biểu cảm nghĩ.
- Đối tợng biểu cảm: Mùa xuân.
II. tìm ý:
1. Mùa xuân của thiên nhiên:
- Cảnh sắc, thời tiết, khí hậu, cây cỏ, chim muông, ...
2. Mùa xuân của con ng ời:
- Tuổi tác, nghề nghiệp, tâm trạng, suy nghĩ, ...
3. Cảm nghĩ:
- Thích hay không thích mùa xuân ? Vì sao ? Mong đợi hay không ? Vì
sao ?
- Kể hoặc tả để bộc lộ cảm nghĩ thích hay không thích ? Mong đợi hay
không mong đợi ?
* Giáo viên giao cho học sinh lập dàn ý theo nhóm.
- Trình bày dàn ý.

- Thống nhất dàn ý.
*. h ớng dẫn về nhà :
- Hoàn chỉnh dàn ý.
- Viết bài, sửa bài.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

Tiết 63:

222
Giáo án ngữ văn 7
(Ngày)
văn bản:
sài gòn tôi yêu
(Minh Hơng)
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp h/sinh:
- Cảm nhận đợc nét đẹp riêng của Sài Gòn với thiên nhiên, khí hậu nhiệt đới
và nhất là phong cách của ngời Sài Gòn.
- Nắm đợc nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua những hiểu biết cụ
thể, nhiều mặt của tác giả về Sài Gòn.
b/ tiến trình bài dạy:
* ổ n định lớp :
* Kiểm tra bài cũ: - Tiết 62.
* Bài mới:
- Qua chú thích, em hiểu những gì về
tác giả viết về Sài Gòn - thành phố
Hồ Chí Minh?
? Em có thể kể tên những tác phẩm
viết về Sài Gòn - thành phố Hồ Chí
Minh ?

? Nhắc lại những hiểu biết của em về
tuỳ bút ?
* Đây là bài tuỳ bút cần đợc đọc với
giọng hồ hởi, vui tơi, hăm hở, sôi
động, chú ý các từ ngữ địa phơng.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh giải
nghĩa từ khó theo SGK.
? Theo em, bài tuỳ bút này có bố cục
nh thế nào ?
(Bố cục văn bản khá mạch lạc, theo
cảm xúc của ngời viết trớc những mặt
I. giới thiệu chung:
1. Tác giả:
- Là một nhà báo.
2. Tác phẩm:
- Là bài mở đầu trong tập tuỳ bút-bút
kí "Nhớ Sài Gòn" tập 1 của Minh H-
ơng.
II. đọc, hiểu văn bản:
1. Đọc:
2. Chú thích:
3. Bố cục: 3 đoạn.
- Đoạn 1: Những ấn tợng chung bao
quát về Sài Gòn.
(Từ đầu đến "họ hàng".)

223
Giáo án ngữ văn 7
khác nhau của Sài Gòn.)
* Đọc đoạn văn.

? Đoạn văn đầu tiên này, tác giả đã
bày tỏ những cảm nhận chung về
thiên nhiên và cuộc sống nơi Sài
Gòn ?
? Tác giả đã so sánh Sài Gòn với
những ai và những cái gì ? Tác dụng
của so sánh ấy ?
? Bên cạnh sự so sánh ấy, tác giả còn
có những cảm nhận về thiên nhiên,
khí hậu Sài Gòn. Em hãy tìm các chi
tiết, hình ảnh nói về điều ấy ?
(Những cảm nhận về thời tiết nh thế
nào ? Qua đó , em thấy thời tiết của
Sài Gòn có đặc điểm gì ?)
? Ngoài những nét riêng, thời tiết Sài
Gòn còn có điều gì khác biệt ?
? Không khí, nhịp điệu cuộc sống đa
dạng của thành phố trong những thời
khắc khác nhau đợc tác giả cảm nhận
ra sao ?
? Khi nêu cảm nhận về Sài Gòn, tác giả
đã sử dụng ngôn ngữ nghệ thuật gì ?
? Nhờ cách sử dụng những nghệ thuật
ấy tác giả đã bày tỏ tình cảm của
mình nh thế nào ?
(Đọc đoạn văn, chúng ta cũng đợc
lây phần nào cái tình cảm thiết tha ấy
>< Sài Gòn - đô thị mà có thể cha
- Đoạn 2: Đặc điểm c dân và phong
cách ngời Sài Gòn.

( Tiếp đến "1975".)
- Đoạn 3: Sài Gòn - đô thị hiền hoà,
đất lành -> T/g của T/g.
(phần còn lại).
4. Phân tích:
a, ấ n t ợng chung bao quát về Sài
Gòn:
- So Sài Gòn với nhiều thành phố
khác trên đất nớc ta, so với 5000 năm
tuổi của đất nớc -> nhấn mạnh độ trẻ
trung, còn xuân của Sài Gòn.
- Thời tiết: nắng sớm ngọt ngào, gió
lộng buổi chiều, cơn ma nhiệt đới ào
ào và mau dứt -> nét riêng.
- Trời đang buồn bã, bỗng
nhiên trong vắt lại nh thuỷ tinh -> sự
thay đổi nhanh chóng, đột ngột của
thời tiết.
- Đêm : Tha thớt tiếng ồn.
- Giờ cao điểm: náo động, dập dìu xe
cộ.
- Buổi sáng tinh sơng: không khí mát
dịu, thanh sạch.
-> Điệp từ, điệp cấu trúc câu.
-> Tình yêu nồng nhiệt, tha thiết với
Sài Gòn.

224

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×