Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

SIÊU ÂM ĐÀN HỒI MÔ TUYẾN VÚ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.37 MB, 42 trang )

"People only see what they are prepared to see."
Ralph Waldo Emerson

SIÊU ÂM ĐÀN HỒI MÔ
TUYẾN VÚ
Dr. NGUYỄN QUANG TRỌNG
website: www.cdhanqk.com
(Last update, 13/03/2015)

IMAGING DEPARTMENT
FV HOSPITAL – HCM CITY
15 March 2015

1


NỘI DUNG











Tổng quan.
SA đàn hồi mô định tính - Qualitative Elastography.
SA đàn hồi mô bán định lượng - Semi-quantitative


Elastography.
Ý nghĩa.
Một số cas lâm sàng SA tuyến vú.
Kết luận.


TỔNG QUAN







SA đàn hồi mô là một kỹ thuật hình ảnh giúp
ta thấy đánh giá được sự đàn hồi của mô.
Kỹ thuật này bắt đầu được áp dụng vào lâm
sàng từ năm 2003.
Ở đây chúng tôi đề cập đến SA đàn hồi mô áp
dụng cho tuyến vú.
Lee SH, Chang JM, Cho N, Koo HR, Yi A, Kim SJ, et al. Practice guideline for the performance of breast
ultrasound elastography. Ultrasonography. 2014 Jan;33(1):3-10.


SIÊU ÂM ĐÀN HỒI MÔ ĐỊNH TÍNH
(QUALITATIVE ELASTOGRAPHY)





Tsukuba đề nghị thang điểm đàn hồi 5 bậc (5-point scale
elasticity score ).
Nang vú cho xảo ảnh vượt ngưỡng (aliasing artifact) biểu
hiện bằng ba vạch màu xanh dương-xanh lá cây-đỏ (bluegreen-red - BGR).

The soft lesion deforms
under pressure.

This hard lesion does
not deform under pressure.


15 March 2015

5


Five-point scale elasticity scores
(Tsukuba score)
- Điểm 1: toàn bộ tổn thương màu
xanh lá cây. Lành tính.
- Điểm 2: phần lớn tổn thương màu
xanh lá cây, một vài vùng xanh
dương. Khả năng lành tính.
- Điểm 3: phần ngoại vi xanh lá cây,
phần trung tâm xanh dương. Trung
gian.
- Điểm 4: toàn bộ tổn thương màu
xanh dương. Khả năng ác tính.
- Điểm 5: Tổn thương và phần mô

bao quanh có màu xanh dương. Ác
tính.
- Xảo ảnh vượt ngưỡng (aliasing
artifact): xanh dương-xanh lá cây-đỏ
(blue-green-red - BGR). Nang dịch.

Đô nhạy, độ chuyên biệt và độ chính xác phân biệt giữa tổn thương
lành và ác tính được báo cáo là: 86.5%, 89.9%, và 88.3%.
Su Hyun Lee et al. Practice guideline for the performance of breast ultrasound elastography. Ultrasonography 33(1),
January 2014. Korean Society of Ultrasound in Medicine (KSUM).
15 March 2015


CÁCH THỰC HIỆN
1. Cần phải lấy được hình ảnh B-mode chuẩn trước khi thực hiện
SA đàn hồi.

Kazutaka Nakashima et al. JSUM Ultrasound Elastography Practice Guidelines: Breast. Journal of Medical Ultrasonics
October 2013, Volume 40, Issue 4, pp 359-391.


2. Đầu dò phải vuông góc với mặt da.

Kazutaka Nakashima et al. JSUM Ultrasound Elastography Practice Guidelines: Breast. Journal of Medical Ultrasonics
October 2013, Volume 40, Issue 4, pp 359-391.


3. Hướng cắt đầu dò theo trục tuyến sữa (radial scan).

Kazutaka Nakashima et al. JSUM Ultrasound Elastography Practice Guidelines: Breast. Journal of Medical Ultrasonics

October 2013, Volume 40, Issue 4, pp 359-391.



4. Strain elastography với các máy Siemens, Philips, Supersonics:
4.1. Không đè ép đầu dò bằng tay: Chỉ đặt đầu dò vuông góc
với mặt da, không đè ép. Sự rung động (vibration) đến từ sự co
cơ và sự thở của bệnh nhân.
Hạn chế: không đánh giá tốt nếu tổn thương nằm sâu.

Kazutaka Nakashima et al. JSUM Ultrasound Elastography Practice Guidelines: Breast. Journal of Medical Ultrasonics
October 2013, Volume 40, Issue 4, pp 359-391.


4. Strain elastography với các máy GE, Hitachi-Aloka, Philips.
4.2. Rung động tối thiểu (minimal vibration): Đặt đầu dò
vuông góc với mặt da, đè ép nhẹ (khoảng 1 mm). Chắc chắn
rằng bạn không đè ép quá mức.

Kazutaka Nakashima et al. JSUM Ultrasound Elastography Practice Guidelines: Breast. Journal of Medical Ultrasonics
October 2013, Volume 40, Issue 4, pp 359-391.


4. Strain elastography với các máy GE, Toshiba, Hitachi-Aloka.
4.3. Đè ép vừa phải (fairly firm compression): Đặt đầu dò
vuông góc với mặt da, đè ép vừa phải (khoảng 1-3 mm).

Kazutaka Nakashima et al. JSUM Ultrasound Elastography Practice Guidelines: Breast. Journal of Medical Ultrasonics
October 2013, Volume 40, Issue 4, pp 359-391.



Lực ép chưa đủ: cột màu xanh lá cây chưa lên tới đỉnh.

Lực ép đủ: cột màu xanh lá cây lên tới đỉnh.


SIÊU ÂM ĐÀN HỒI BÁN ĐỊNH LƯỢNG
(SEMI-QUANTITATIVE ELASTOGRAPHY)


Tỷ số mỡ - tổn thương (FLR: fat-to-lesion strain ratio):
Tỷ số này được Ueno et al. đề nghị. FLR < 4.8 gợi ý lành tính, > 4.8
gợi ý ác tính với độ nhạy 76.6% và độ chuyên biệt 76.8%.

Ueno E, Umemoto T, Bando H, Tohno E, Waki K, Matsumura T. New quantitative method in breast elastography: fat lesion ratio
(FLR). Paper presented at: Radiological Society of North America 93rd Scientific Assembly and Annual Meeting; November 25–30,
2007; Chicago.









Tỷ số mô vú – tổn thương (normal breast to lesion ratio):
Yerli et al. đề nghị so sánh độ đàn hồi của mô tuyến vú bình thường ngang
cùng độ sâu với tồn thương.
Tỷ số 2.03 ± 2.67 cho tổn thương lành tính. Tỷ số 5.97 ± 4.45 cho tổn

thương ác tính. Độ nhạy là 80% độ chuyên biệt là 93% với giá trị ngưỡng
(cutoff point) là 3.52.
Với máy GE: The LOGIQ Elasticity Index (E-Index) có giá trị từ 0.0 đến
6.0, giá trị càng cao, mô tổn thương càng cứng.

Fibroadenoma: 2D – BIRAD 3, Elastography: score 3. Strain index: 1.47

Hasan Yerli, MD et al. Qualitative and Semiquantitative Evaluations of Solid Breast Lesions by Sonoelastography. J
Ultrasound Med 2011; 30:179–186.


ROI đặt trong mô tuyến vú bình thường (1) và ROI đặt
trong tổn thương (2) không cùng độ sâu.

ROI đặt trong mô tuyến vú bình thường (1) và ROI đặt
trong tổn thương (2) cùng độ sâu.


Alexander N. Sencha et al. Breast Ultrasound. Springer-Verlag Berlin Heidelberg 2013

15 March 2015

18


Lee SH, Chang JM, Cho N, Koo HR, Yi A, Kim SJ, et al. Practice guideline for the performance of breast
ultrasound elastography. Ultrasonography. 2014 Jan;33(1):3-10.


Siêu âm đàn hồi mô khi kết hợp với các phương tiện chẩn đoán khác

(siêu âm, nhũ ảnh) sẽ làm tăng hoặc giảm 1 độ BI-RADS tùy thuộc
điểm đàn hồi của tổn thương được khảo sát.

Zhi, H.; Xiao, X.-Y.; Ou, B.; Zhong, W.-J.; Zhao, Z.-Z.; Zhao, X.-B.; Yang, H.-Y.; Luo, B.-M. Could ultrasonic
elastography help the diagnosis of small (≤2 cm) breast cancer with the usage of sonographic BI-RADS classification?
Eur. J. Radiol. 2012, 81, 3216–3221.
Lee, J.H.; Kim, S.H.; Kang, B.J.; Choi, J.J.; Jeong, S.H.; Yim, H.W.; Song, B.J. Role and clinical usefulness of
elastography in small breast masses. Acad. Radiol. 2011, 18, 74–80.


Cas 1



Cas 2




×