Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

QUY TRÌNH VẬN HÀNH, KIỂM TRA VÀ BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA TỤ BÙ HẠ THẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (948.78 KB, 44 trang )

TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC
CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

Mã hiệu:

QTVHTBHT

Lần ban hành:

Lần thứ hai

Ngày ban hành:

/

Trang:

/2016

44

QUY TRÌNH
VẬN HÀNH, KIỂM TRA VÀ BẢO DƯỠNG
SỬA CHỮA TỤ BÙ HẠ THẾ

Họ và tên

Chữ ký

Ngày ký


Biên soạn: Phạm Tân Tiến

……/…./2016

Hiệu đính: Hoàng Tạ Ân

……/…./2016

Kiểm tra:

Đỗ Đức Minh

……/…./2016

Duyệt:

Cầm Văn Giáo

……/…./2016

1. THEO DÕI SỬA ĐỔI
NGÀY

CHƯƠNG

NỘI DUNG SỬA ĐỔI

SỐ TRANG BỊ

SỐ



QUY TRÌNH VẬN HÀNH,
KIỂM TRA, SỬA CHỮA VÀ
BẢO DƯỠNG TỤ BÙ
HẠ THẾ

Ký hiệu: PCSL.KT/QTVHTBHT
Lần ban hành: 03
Ngày: / /2016

Sửa đổi:
Ngày:

Duyệt sửa đổi
SỬA ĐỔI

12/08/2015

II

Điều 15

12/08/2015

III

Điều 23 ; 27

13/08/2015


IV

Điều 29 ; 35

14/08/2015

V

Điều 48 ; 49

17/08/2015

6

Phụ lục I : Hướng dẫn
kiểm tra, vận hành một số
loại tụ đang được lắp đặt
trên lưới điện hạ thế.

20/09/2016

I

Điều 1, 2, 3

20/09/2016

Phụ lục 2


BAN HÀNH

Phiếu kiểm tra tụ điện hạ
thế

2. DANH SÁCH PHÂN PHỐI TÀI LIỆU
Lần ban hành / sửa đổi: 03/02

Trang 2/44


QUY TRÌNH VẬN HÀNH,
KIỂM TRA, SỬA CHỮA VÀ
BẢO DƯỠNG TỤ BÙ
HẠ THẾ

TT

Ký hiệu: PCSL.KT/QTVHTBHT
Lần ban hành: 03
Ngày: / /2016

Sửa đổi:
Ngày:

Duyệt sửa đổi

NƠI PHÂN PHỐI TÀI LIỆU

PHÂN PHỐI


SỐ BẢN

1

Ban Giám đốc

X

04

2

Phòng Kỹ thuật

X

01

3

Phòng Giám sát điện năng

X

01

4

Phòng Điều độ


X

01

5

Phòng Kinh doanh

X

01

6

Phòng An toàn

X

01

7

Phòng Thanh tra pháp chế

X

01

8


Phân xưởng XDSC & thí nghiệm

X

01

9

Các Điện lực

X

10

Cộng:

STT
Lần ban hành / sửa đổi: 03/02

21

MỤC LỤC

TRANG
Trang 3/44


QUY TRÌNH VẬN HÀNH,
KIỂM TRA, SỬA CHỮA VÀ

BẢO DƯỠNG TỤ BÙ
HẠ THẾ

CHƯƠNG I
CHƯƠNG II

Ký hiệu: PCSL.KT/QTVHTBHT
Lần ban hành: 03
Ngày: / /2016

Sửa đổi:
Ngày:

Duyệt sửa đổi

QUI ĐỊNH CHUNG
CÁC YÊU CẦU VỀ THIẾT KẾ
LẮP ĐẶT TỤ

4
6

CHƯƠNG III NGHIỆM THU VÀ ĐƯA TỤ ĐIỆN VÀO VẬN
HÀNH

7

CHƯƠNG IV

QUẢN LÝ VẬN HÀNH TỤ


9

CHƯƠNG V

HƯỚNG DẪN KIỂM TRA, BẢO DƯỠNG TỤ
BÙ TRUNG THẾ

13

CHƯƠNG VI

NHỮNG HIỆN TƯỢNG BẤT THƯỜNG
TRONG VẬN HÀNH

15

HƯỚNG DẪN KIỂM TRA, VẬN HÀNH MỘT
SỐ LOẠI TỤ ĐANG ĐƯỢC LẮP ĐẶT
PHỤ LỤC I
TRÊN LƯỚI ĐIỆN HẠ THẾ

16

PHỤ LỤC II

42

MẪU PHIẾU KIỂM TRA


CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng.
1. Trưởng, Phó phòng phòng Kỹ thuật Công ty;
Lần ban hành / sửa đổi: 03/02

Trang 4/44


QUY TRÌNH VẬN HÀNH,
KIỂM TRA, SỬA CHỮA VÀ
BẢO DƯỠNG TỤ BÙ
HẠ THẾ

Ký hiệu: PCSL.KT/QTVHTBHT
Lần ban hành: 03
Ngày: / /2016

Sửa đổi:
Ngày:

Duyệt sửa đổi

2. Cán bộ, chuyên viên phòng Kỹ thuật Công ty Điện lực Sơn La;
3. Cán bộ, chuyên viên phòng Kinh doanh Công ty Điện lực Sơn La;
4. Cán bộ, chuyên viên phòng Giám sát điện năng Công ty Điện lực Sơn
La;
5. Cán bộ, chuyên viên phòng An toàn Công ty Điện lực Sơn La;
6. Giám đốc, Phó Giám đốc, trưởng phòng KH-KT-AT, trưởng phòng Kinh
doanh tổng hợp các Điện lực trực thuộc;

7. Quản đốc, Phó Quản đốc Phân xưởng XDSC& thí nghiệm;
8. Đội trưởng đội SXKD, tổ trưởng tổ sản xuất các Điện lực;
9. Trực vận hành Điện lực & các cá nhân trực tiếp liên quan đến công tác
QLVH và kinh doanh tại các Điện lực trực thuộc;
10. Công nhân đội thí nghiệm Phân xưởng XDSC& thí nghiệm;
11. Công nhân đội xây lắp Phân xưởng XDSC& thí nghiệm;
Điều 2. Giải thích từ ngư
Công ty
Tổng Công ty
ĐĐV
ĐL

Công ty Điện lực Sơn La.
Tổng Công ty Điện lực miền Bắc.
Điều độ viên.
Các Điện lực trực thuộc

QLVH

Quản lý vận hành.

TVH

Trực vận hành các Điện lực.

DCL

Dao cách ly.

CDPT


Cầu dao phụ tải.

TI

Máy biến dòng điện.

CC

Cầu chì hạ thế

Lần ban hành / sửa đổi: 03/02

Trang 5/44


QUY TRÌNH VẬN HÀNH,
KIỂM TRA, SỬA CHỮA VÀ
BẢO DƯỠNG TỤ BÙ
HẠ THẾ

Gz500
TB

Ký hiệu: PCSL.KT/QTVHTBHT
Lần ban hành: 03
Ngày: / /2016

Sửa đổi:
Ngày:


Duyệt sửa đổi

Chống sét van hạ thế
Tụ bù hạ thế

Điều 3. Tài liệu viện dẫn
1- Quyết định số: 420 /QĐ-PCSL ngày 01/06/2015 của Công ty Điện lực
Sơn la về v/v Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ các phòng nghiệp vụ và
phân xưởng trực thuộc Công ty Điện lực Sơn La.
2- Quy định thời hạn, hạng mục, khối lượng thí nghiệm định kỳ cho thiết
bị nhất thứ ban hành kèm theo công văn số 3075/CV-EVN-KTLĐ ngày 14
tháng 7 năm 2003 của Tổng Công ty Điện lực Việt Nam (nay là Tập đoàn Điện
lực Việt Nam).
3- Quy chuẩn kỹ thuật điện Quốc gia Tập 5 kiểm định trang thiết bị hệ
thống điện; tập 6 vận hành sửa chữa trang thiết bị hệ thống điện kèm theo
Thông tư số 40/2009/TT-BCT ngày 31/12/2009 Quy định Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về kỹ thuật điện.
4- Quy phạm trang bị điện phần 2 Hệ thống đường dẫn điện kèm theo
Quyết định số 19/2006/QĐ-BCN ngày 11/07/2006 của Bộ Công nghiệp (nay là
Bộ Công thương).
5- Quy trình an toàn điện ban hành kèm theo Quyết định số 1157/QĐEVN ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam.

CHƯƠNG II
CÁC YÊU CẦU VỀ THIÉT KẾ LẮP ĐẶT TỤ
Điều 4. Các tổ tụ có dung lượng lớn hơn 1500kVAr thì phải dùng máy cắt
hạ thế. Các tổ tụ có dung lượng nhỏ hơn 1500kVAr thì dùng áp tô mát để bảo vệ.
Lần ban hành / sửa đổi: 03/02

Trang 6/44



QUY TRÌNH VẬN HÀNH,
KIỂM TRA, SỬA CHỮA VÀ
BẢO DƯỠNG TỤ BÙ
HẠ THẾ

Ký hiệu: PCSL.KT/QTVHTBHT
Lần ban hành: 03
Ngày: / /2016

Sửa đổi:
Ngày:

Duyệt sửa đổi

Điều 5. Các tổ tụ lắp trên đường dây hạ thế 0,4kV cần phải lắp đặt theo
trình tự sau:
1. Đối với tụ bù tĩnh một cấp bù cố định:
a) Dùng áp tô mát hoặc máy cắt để bảo vệ.
b) Tổ tụ điện đóng cố định.
c) Ngoài ra còn có thiết bị bảo vệ quá điện áp dùng chống sét van hạ thế
(Gz500).
2. Đối với tụ bù tĩnh một cấp bù có rơ le thời gian:
a) Dùng áp tô mát để bảo vệ.
b) Tổ tụ điện có rơ le thời gian điều khiển.
c) Ngoài ra còn có thiết bị bảo vệ quá điện áp dùng chống sét van hạ thế
(Gz500).
3. Đối với tụ điện tĩnh đa cấp bù tự động:
- Dùng áp tô mát hoặc máy cắt tổng để bảo vệ.

- Các khởi động từ đóng cắt được điều khiển bởi rơ le điều khiển.
- Các áp tô mát bảo vệ cho từng nhóm tụ.
- Các nhóm tụ điện.
- Ngoài ra còn có thiết bị bảo vệ quá điện áp (dùng chống sét van), các
đèn LED hiển thị, công tắc chuyển mạch điện áp, cầu chì bảo vệ...
Điều 6. Khi lắp đặt cần chú ý tới đấu nối đầu cực bình tụ, vấn đề tiếp địa
nhóm bình tụ điện thật chắc chắn với hệ thống tiếp địa trạm hoặc tiếp địa cột.
Điều 7. Khi chọn thiết bị đóng cắt cho tụ điện phải chọn thiết bị có dòng
điện chịu được tối thiểu là 1,43 Iđm của tổ tụ điện
Điều 8. Khoảng cách giữa 2 bình tụ và khoảng cách giữa bình tụ với các
thiết bị khác phải theo quy phạm hiện hành.
Điều 9. Phần nối vào 2 cực của tụ điện là dây đồng mềm có tiết diện phù
hợp. Mục đích để 2 đầu sứ xuyên của tụ không bị ứng lực lớn khi lắp dây cứng
hoặc các biến động cơ điện khác. Ứng lực này có thể gây rò rỉ dầu hoặc hỏng
đầu sứ
Lần ban hành / sửa đổi: 03/02

Trang 7/44


QUY TRÌNH VẬN HÀNH,
KIỂM TRA, SỬA CHỮA VÀ
BẢO DƯỠNG TỤ BÙ
HẠ THẾ

Ký hiệu: PCSL.KT/QTVHTBHT
Lần ban hành: 03
Ngày: / /2016

Sửa đổi:

Ngày:

Duyệt sửa đổi

Điều 10. Khi đặt bộ tụ điện vào tủ phải xiết chặt tụ vào giá đỡ bằng bu
lông. Bắt tiếp địa tụ vào hệ thống tiếp địa chung của trạm hoặc cột điện.
Điều 11. Khi đặt bộ tụ điện trong nhà hay ngoài trời cần phải có tủ bảo vệ
theo theo quy phạm hiện hành và đảm bảo thông gió cho tụ tốt.
Điều 12. Khi vận chuyển tụ điện không được để va chạm vào sứ cách
điện. Phải cố định các bình tụ không để xô lệch, va chạm gây méo, móp vỏ tụ
làm ảnh hưởng đến cách điện của tụ điện.

CHƯƠNG III
NGHIỆM THU VÀ ĐƯA TỤ ĐIỆN VÀO VẬN HÀNH
Điều 13. Kiểm tra trước khi đưa tụ mới vào vận hành.
1. Kiểm tra thử nghiệm tụ.
- Kiểm tra thiết bị ở mạch nhất thứ.
- Kiểm tra mạch đầu nhị thứ và mạch đấu nội bộ tủ.
- Kiểm tra hệ thống nối đất.
- Đo điện trở cách điện của tụ điện với vỏ.
- Kiểm tra các thiết bị đóng cắt phải tốt, đảm bảo sẵn sàng làm việc.
- Trong khi kiểm tra thiết bị cần chú ý đấu chập mạch các cực tụ điện và
nối với hệ thống tiếp địa. Phải tuyệt đối giữ đúng khoảng cách an toàn với
những phần đang mang điện xung quanh. Sau khi kiểm tra xong phải gỡ tiếp địa
và gỡ dây nối ngắn mạch tụ điện ra.
2. Đối với tủ tụ bù có điều khiển tự động cần kiểm tra thêm.
- Thông số cài đặt cho rơ le điều khiển.
- Số lượng các máy biến dòng điện được cấp kèm theo tủ.
- Tỷ số biến các máy biến dòng lấy tín hiệu phải phù hợp với dòng điện
phụ tải. Nếu tỷ số biến quá cao so với dòng điện thực sẽ hoạt động không đảm

bảo, nếu tỷ số biến quá thấp sẽ bù không chính xác, giảm hiệu quả của việc bù.
Lần ban hành / sửa đổi: 03/02

Trang 8/44


QUY TRÌNH VẬN HÀNH,
KIỂM TRA, SỬA CHỮA VÀ
BẢO DƯỠNG TỤ BÙ
HẠ THẾ

Ký hiệu: PCSL.KT/QTVHTBHT
Lần ban hành: 03
Ngày: / /2016

Sửa đổi:
Ngày:

Duyệt sửa đổi

3. Kiểm tra chất lượng lắp đặt của công trình, thao tác thử không điện các
trang bị thao tác.
- Kiểm tra tiếp địa của tụ điện.
4. Kiểm tra các văn bản pháp lý liên quan.
- Biên bản thí nghiệm tụ trước và sau khi lắp đặt.
- Biên bản thí nghiệm các áp tô mát, khởi động từ, rơ le điều khiển, rơ le
thời gian…
- Trị số điện trở tiếp địa tại vị trí lắp đặt tụ.
- Các tài liệu xuất sứ của nhà chế tạo.
- Tài liệu chứng nhận kiểm định các máy biến dòng.

Điều 14. Sau khi kiểm tra các biên bản nghiệm thu, biên bản thí nghiệm,
các tiêu chuẩn đạt yêu cầu mới được phép đóng tụ điện vào vận hành.
Điều 15. Trình tự đưa bộ tụ điện trên đường dây hạ thế vào làm việc.
Sau khi đã kiểm tra các thiết bị, tụ điện đảm bảo sẵn sàng làm việc thì
thực hiện các bước sau:
1. Điều kiện an toàn:
- Người thao tác và người giám sát phải nắm vững bản quy trình này.
- Phải có phiếu thao tác và trang bị đầy đủ an toàn khi thao tác các thiết bị
ngoài trời và trên cột điện. Phải tuyệt đối tuân thủ theo Quy trình An toàn điện
hiện hành.
2. Trình tự thao tác:
* Trường hợp khi đường dây hạ thế không có điện:
- Báo cáo trực ca vận hành Điện lực và lãnh đạo đơn vị về kết quả kiểm
tra tụ và các thiết bị liên quan khác. Sau khi đã có ý kiến của trực ca vận hành
Điện lực cho phép thao tác thì:
+ Đóng áp tô mát bảo vệ tụ điện.
+ Báo cáo trực ca vận hành Điện lực và lãnh đạo Điện lực đã thực hiện
thao tác đóng áp tô mát của bộ tụ.
* Trường hợp khi đường dây hạ thế đang có điện:
- Kiểm tra các thông số dòng điện, điện áp của đường dây hạ thế sau các
điểm lắp đặt tụ.
Lần ban hành / sửa đổi: 03/02

Trang 9/44


QUY TRÌNH VẬN HÀNH,
KIỂM TRA, SỬA CHỮA VÀ
BẢO DƯỠNG TỤ BÙ
HẠ THẾ


Ký hiệu: PCSL.KT/QTVHTBHT
Lần ban hành: 03
Ngày: / /2016

Sửa đổi:
Ngày:

Duyệt sửa đổi

- Báo cáo trực ca vận hành Điện lực và lãnh đạo đơn vị cho phép đóng áp
tô mát tổng tại tủ. Sau khi đã có ý kiến của trực ca vận hành Điện lực cho phép
đóng điện thì:
+ Thao tác đóng áp tô mát tổng tại tủ tụ bù.
+ Đóng áp tô mát của các nhóm tụ điện.
+ Kiểm tra điện áp và dòng điện tại tủ tụ bù.
+ Kiểm tra các khởi động từ.
+ Kiểm tra các tín hiệu và thông số trên rơ le điều khiển (đối với nhóm tụ
tự động có rơ le điều khiển).
+ Báo cáo trực ca vận hành Điện lực và lãnh đạo Điện lực đã thực hiện
thao tác đóng điện tốt bộ tụ đưa vào vận hành.
CHƯƠNG IV
QUẢN LÝ VẬN HÀNH TỤ
Điều 16. Không được phép đóng tụ điện trở lại lưới điện khi điện áp trên
điện cực của tụ điện lớn hơn 50V so với định mức
Ví dụ: tụ có ghi điện áp định mức là 0,4kV (hoặc 400V) thì khi kiểm tra
điện áp lưới là 0,45kV (hoặc 450V) thì không được phép đóng tụ điện vào lưới.
Điều 17. Khi muốn cắt áp tô mát tổng của trạm thì phải cắt áp tô mát của
tụ bù trước rồi mới thao tác cắt nguồn, việc đóng tủ tụ bù được thực hiện ngược
lại.

Việc cắt điện các trạm biến áp có các bộ tụ bù đấu nối vào đường dây hạ
thế phải tuân thủ theo quy định sau đây:
- Phải cắt các bộ tụ điện ra khỏi đường dây bằng áp tô mát trước khi tiến
hành cắt điện máy biến áp.
- Tuyệt đối không được cắt điện máy biến áp đang vận hành có tụ điện nối
vào lưới hạ thế bằng cầu chì tự rơi.
Điều 18. Thông số cài đặt cho các tủ bù tự động: thời gian đóng vào lưới
của 02 bộ tụ liền kề phải được đặt tối thiểu 30s (tối đa có thể đặt 60s). Nghiêm
cấm đóng liên tục các bộ tụ. Thời gian cắt không quy định có thể cắt đồng loạt
các bộ tụ.
Lần ban hành / sửa đổi: 03/02

Trang 10/44


QUY TRÌNH VẬN HÀNH,
KIỂM TRA, SỬA CHỮA VÀ
BẢO DƯỠNG TỤ BÙ
HẠ THẾ

Ký hiệu: PCSL.KT/QTVHTBHT
Lần ban hành: 03
Ngày: / /2016

Sửa đổi:
Ngày:

Duyệt sửa đổi

Điều 19. Tụ điện được chế tạo với điện áp làm việc là 1,05 U đm so với

điện áp danh định của mạng. Khi làm việc thực tế, nếu điện áp làm việc tăng
trên 1,1Uđm thì việc vận hành tụ sẽ không đảm bảo an toàn cho bộ tụ. Khi này
phải cắt tụ điện ra khỏi mạng điện nếu không tụ sẽ bị phình và có thể gây nổ
bình tụ.
Điều 20. Không cho phép thao tác cắt tổ tụ ra khỏi vận hành ròi lại đóng
lại ngay tụ vào vận hành. Sau khi cắt tụ ra 30 phút sau mới được đóng tụ vận
hành trở lại.
Điều 21. Trước khi tiến hành công việc trên đường dây hạ thế có lắp đặt
tụ bù cần phải:
1. Cắt điện các bộ tụ điện đấu vào đường dây và cắt điện toàn đường dây
trong trường hợp làm việc cần cắt điện.
2. Sau khi thử hết điện đường dây đảm bảo an toàn thì đấu chập mạch 2
đầu cực tụ điện và nối tiếp địa chắc chắn sau đó mới tiến hành công việc.
Điều 22. Sau khi kết thúc công việc trên tụ điện, để trả lại tổ tụ điện cho
vận hành cần chú ý:
1. Gỡ tiếp địa và gỡ đầu đấu chập mạch 2 đầu cực của tụ điện.
2. Tiến hành thao tác đóng tụ vào vận hành tuân thủ theo điều 25 của quy
trình này.
Điều 23. Muốn đưa các tổ tụ ra khỏi vận hành trình tự thao tác như sau:
1. Báo cáo lãnh đạo Điện lực, trực ca vận hành Điện lực cho cắt nhóm tụ
muốn tách ra.
2. Cắt các áp tô mát cấp cho các bình tụ.
3. Cắt áp tô mát tổng của tủ tụ bù.
4. Chờ khoảng 05 phút sau khi cắt tụ ra mới làm các biện pháp an toàn
chập mạch các đầu cực của tụ, tiếp địa cực tụ chắc chắn sau đó mới tiến hành
các công việc trên tụ.
Điều 24. Trong trường hợp cần kiểm tra đột xuất các tổ tụ điện, sau khi
thao tác cắt điện các tổ tụ điện như điều 33 của quy trình này phải làm các biện
pháp an toàn mới được vào làm việc ở tụ điện và các thiết bị liên quan.
Điều 25. Tuyệt đối không được dùng cầu dao cách ly thường thay thế áp

tô mát cắt mạch của tụ điện.
Điều 26. Tại các đơn vị quản lý vận hành phải có đầy đủ các tài liệu sau:
Lần ban hành / sửa đổi: 03/02

Trang 11/44


QUY TRÌNH VẬN HÀNH,
KIỂM TRA, SỬA CHỮA VÀ
BẢO DƯỠNG TỤ BÙ
HẠ THẾ

Ký hiệu: PCSL.KT/QTVHTBHT
Lần ban hành: 03
Ngày: / /2016

Sửa đổi:
Ngày:

Duyệt sửa đổi

1. Hồ sơ thiết kế KTTC.
2. Sổ theo dõi vận hành tụ bù được cập nhật đầy đủ các thông số vận
hành, tình trạng sự cố, sửa chữa và thay đổi nâng cấp tụ.
3. Các phiếu kiểm tra định kỳ, đột xuất, biên bản điều tra sự cố phải được
lưu giữ đầy đủ tại Phòng kỹ thuật và tổ quản lý vận hành Điện lực ít nhất 12
tháng.
4. Lý lịch bộ tụ bù do đơn vị quản lý vận hành tự lập trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt. Lý lịch tủ tụ bù phải thể hiện đầy đủ các thông số như sau:
Nước chế tạo:

Hãng chế tạo:
Kiểu:
Điện áp định mức:
Công suất định mức:
Điện dung định mức tương ứng:
Tần số:
Số cực:
Rơ le điều khiển: Kiểu

; Nước sản xuất:

; Điện áp:

Khởi động từ: Kiểu

; Nước sản xuất:

; Điện áp:

Mức chịu đựng điện áp xung giữa các cực tụ:

(kV)

Mức chịu đựng điện áp xung giữa cực tụ với đất:

(kV)

Mức chịu đựng điện áp tần số công nghiệp giữa các cực tụ:

(kV)


Nơi đặt (**): Trong nhà hay ngoài trời.
Vỏ tụ: Thép không gỉ và phải nối đất.
Cấp chịu nhiệt độ môi trường:
Tổn thất công suất:

W/kvar.

Năm sản suất:
Điều 27. Hàng tuần nhân viên vận hành phải đi kiểm tra các vị trí có lắp
tụ điện. Nếu phát hiện có bình tụ nào có hiện tượng như phồng, chảy dầu thì
phải loại ra khỏi vận hành và báo cáo lãnh đạo đơn vị.
Điều 28. Khi phát hiện một trong các trường hợp sau đây cần báo cáo trực
ban vận hành Điện lực.
Lần ban hành / sửa đổi: 03/02

Trang 12/44


QUY TRÌNH VẬN HÀNH,
KIỂM TRA, SỬA CHỮA VÀ
BẢO DƯỠNG TỤ BÙ
HẠ THẾ

Ký hiệu: PCSL.KT/QTVHTBHT
Lần ban hành: 03
Ngày: / /2016

Sửa đổi:
Ngày:


Duyệt sửa đổi

1. Cầu chì hạ thế bảo vệ bộ tụ tác động.
2. Bình tụ bị chảy dầu hay phồng rộp.
3. Các sứ bị phóng điện bề mặt hoặc vỡ.
4. Khởi động từ bị kẹt, cháy.
Điều 29. Tham khảo mức quá điện áp của tụ theo tiêu chuẩn IEC 871-1-2
thí điện áp của tụ chịu đựng được như sau:
1. Quá điện áp tần số công nghiệp: 1,1 Uđm: 12 giờ/ngày
2. Quá điện áp tần số công nghiệp: 1,15 Uđm: 30 phút/ngày
Điều 30. Bộ tụ điện là thiết bị điện nên các đơn vị quản lý vận hành phải
lập sổ theo dõi trong quá trình vận hành, bảo dưỡng, kiểm tra và báo cáo cấp
trên như các thiết bị khác.

CHƯƠNG V
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA, VẬN HÀNH
VÀ BẢO DƯỠNG TỤ BÙ HẠ THẾ
Điều 31. Khi có bình tụ điện bị chảy dầu cần phải xử lý tách bình tụ bị
chảy dầu ra khỏi vận hành, làm các biện pháp an toàn để vào làm việc ở tụ điện
và tìm các biện pháp khắc phục chảy dầu (nếu có thể). Sau khi khắc phục xong
hiện tượng bất thường của tụ điện. Nếu tốt lại đưa tụ điện vào vận hành nhưng
cần phải tìm ra nguyên nhân chảy dầu hoặc các hiện tượng bất thường khác.
Điều 32. Khi có sự cố ngắn mạch xảy ra ở các tổ tụ điện cần phải:
1. Kiểm tra vỏ bình tụ điện, cầu chì, khởi động từ và các đầu tiếp xúc.

Lần ban hành / sửa đổi: 03/02

Trang 13/44



QUY TRÌNH VẬN HÀNH,
KIỂM TRA, SỬA CHỮA VÀ
BẢO DƯỠNG TỤ BÙ
HẠ THẾ

Ký hiệu: PCSL.KT/QTVHTBHT
Lần ban hành: 03
Ngày: / /2016

Sửa đổi:
Ngày:

Duyệt sửa đổi

2. Nếu không có biểu hiện gì ở bên ngoài tụ thì phải đo điện dung của
từng bình tụ bằng điện dung kế, đo điện trở cách điện giữa các đầu cực với đất.
3. Thử điện áp tăng cao cho các bình tụ (nếu thấy cần thiết)
Điều 33. Mỗi năm một lần tách hệ thông tủ tụ bù ra khỏi vận hành làm
công tác tiểu tu. Nội dung tiểu tu bao gồm:
1. Xử lý các khiếm khuyết phát hiện được trong vận hành
2. Vệ sinh công nghiệp, kiểm tra các bình tụ, xiết chặt các êcu đầu cực, bu
lông bắt tụ với giá đỡ, nếu tụ có hiện tượng chảy dầu tì loại bình tụ ra và tìm
nguyên nhân chảy dầu và xử lý. Nếu bình tụ bị phồng to thì phải thay thế bình tụ
khác. Nếu bình tụ bị chóc sơn thì thực hiện sơn lại các bình tụ.
3. Thí nghiệm các thông số của bình tụ
4. Kiểm tra các thiết bị liên quan với các bình tụ như cầu dao, cầu chì, rơ
le điều khiển, khởi động từ, các mối nối tiếp xúc, hệ thống tiếp địa, chống sét.
Điều 34. Mạch điều khiển tụ bù bị hỏng tiến hành kiểm tra nguyên nhân
có thể dẫn tới bị hư hỏng:

- Kiểm tra xem có phải do côn trùng chui vào cắn đứt dây của mạch điều
khiển.
- Do bụi bẩn, mạng nhện, côn trùng bò vắt ngang các đầu vào và ra của rơ
le điều khiển gây ngắn mạch pha làm hỏng mạch điều khiển có nguyên nhân từ
việc không kiểm tra vệ sinh công nghiệp tủ và không bịt các lỗ hổng trong tủ.
Điều 35. Đứt dây cầu chì bảo vệ làm cho mạch điều khiển không hoạt
động: khi phụ tải thường xuyên thay đổi, tụ bù sẽ đóng cắt liên tục dễ làm đứt
cầu chì bảo vệ mạch điều khiển . Đây là trường hợp thường xảy ra nhất, khi cầu
chì bị đứt đèn gắn trên cầu chì không sáng.
Để khắc phục phải thường xuyên kiểm tra ít nhất một tháng một lần. Khi
phát hiện thấy cầu chì bị đứt phải thay thế cầu chì khác tương đương. Thường sử
dụng cầu chì ống có Iđm = 5A.
Điều 36. Hỏng tiếp điểm của khởi động từ: có hệ số Cosϕ của phụ tải thay
đổi thường xuyên nên các khởi động từ cũng thường xuyên đóng và cắt theo
lệnh của rơ le điều khiển làm các tiếp điểm của khởi động từ dẽ bị cháy và dính
lại với nhau. Nếu xảy ra trường hợp này khi điều khiển đóng khởi động từ sẽ
phát ra tiếng kêu lớn hơn bình thường, khi phát hiện cần khắc phục bằng cách cô
lập tủ tụ bù, xả tụ và thay khởi động từ mới.
Lần ban hành / sửa đổi: 03/02

Trang 14/44


QUY TRÌNH VẬN HÀNH,
KIỂM TRA, SỬA CHỮA VÀ
BẢO DƯỠNG TỤ BÙ
HẠ THẾ

Ký hiệu: PCSL.KT/QTVHTBHT
Lần ban hành: 03

Ngày: / /2016

Sửa đổi:
Ngày:

Duyệt sửa đổi

Điều 37. Hỏng tụ bù: Do bụi bẩn, mạng nhện, côn trùng bò vắt ngang gây
ngắn mạch giữa các pha làm hỏng tụ bù.
Điều 38. Công suất và tuổi thọ của các bình tụ đều suy giảm nhanh do vận
hành thường xuyên: mỗi tổ tụ bù thường gồm nhiều bình tụ ghép lại với nhau
trong đó có một số tụ thường xuyên đóng gọi là tụ nền, số còn lại được điều
khiển tự động đóng vào hay cắt ra tuỳ theo phụ tải cao hay thấp. Khi phụ tải hoạt
động, phần bù nền có tác dụng giữ cho hệ số Cosϕ ổn định đồng thời giảm bớt
số lần đóng cắt của khởi động từ. Tuy nhiên khi phụ tải không hoạt động phần
bù nền vẫn còn hoạt động sẽ gây quá bù và làm tăng tổn thất điện năng đồng
thời làm giảm tuổi thọ của bản thân tụ bù. Vì vậy khi ngừng hoạt động của các
thiết bị sản xuất chính phải cắt tụ bù ra để vừa giảm được tổn thất điện năng vừa
nâng cao tuổi thọ cho tụ bù.
Điều 39. Khi tụ bù không hoạt động có thể do chưa đóng các áp tô mát
trong tủ tụ bù hoặc chưa nhấn nút khởi động từ (nếu đặt chế độ điều khiển bằng
tay) hoặc chưa đấu dây trung tính của lưới vào vỏ tụ bù. Do đó phải kiểm tra các
áp tô mát và luôn đặt nó ở vị trí "ĐÓNG" khởi động từ khi làm việc ở chế độ
đóng bằng tay thì dây trung tính của lưới phải nối vào vỏ tụ bù.

CHƯƠNG VI
NHỮNG HIỆN TƯỢNG BẤT THƯỜNG TRONG VẬN HÀNH
Điều 40. Trong vận hành khi kiểm tra phát hiện bình tụ điện bị chảy dầu
cần nhanh chóng tách bình tụ ra khỏi vận hành và báo cấp trên để xử lý. Việc
tách bình tụ ra khỏi vận hành phải thực hiện như điều 39 của quy trình này.

Điều 41. Trong vận hành bình thường cho phép tụ điện bị phình ra tới
khoảng 115% chiều dầy của bình tụ. Nếu phình quá 130% chiều dầy tụ phải tách
bình tụ ra khỏi vận hành và báo cáo cấp trên để xử lý.
Điều 42. Khi nhiệt độ môi trường xung quanh cao quá 40 độ C phải có
biện pháp cưỡng bức làm giảm nhiệt độ, nếu không có biện pháp làm giảm nhiệt
độ hoặc có biện pháp nhưng nhiệt độ không suy giảm thì phải tách tổ tụ ra khỏi
vận hành.
Lần ban hành / sửa đổi: 03/02

Trang 15/44


QUY TRÌNH VẬN HÀNH,
KIỂM TRA, SỬA CHỮA VÀ
BẢO DƯỠNG TỤ BÙ
HẠ THẾ

Ký hiệu: PCSL.KT/QTVHTBHT
Lần ban hành: 03
Ngày: / /2016

Sửa đổi:
Ngày:

Duyệt sửa đổi

Điều 43. Các bộ tụ điện được vận hành với nhiệt độ môi trường sau:
Đối với tụ điện đặt ngoài trời (theo tiêu chuẩn VDE: 0560 và IEC 871-1)
Cấp nhiệt độ của
bộ tụ


Nhiệt độ môi trường tối đa cho phép (0C)
Trung bình trong
1h

Trung bình trong
24h

Trung bình trong
12 tháng

40

40

30

20

45

45

40

30

50

50


45

35

Đối với tụ điện đặt trong nhà (theo tiêu chuẩn VDE: 0560 phần 4-4a)
Cấp nhiệt độ

Nhiệt độ môi trường tối đa cho phép (0C)

30

30

35

35

40

40

PHỤ LỤC I:
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA, VẬN HÀNH MỘT SỐ LOẠI TỤ
ĐANG ĐƯỢC LẮP ĐẶT TRÊN LƯỚI ĐIỆN HẠ THẾ.
I. Tụ bù động sử dụng Rơ le thời gian TB 118E7:
1. Cấu tạo cơ bản của tủ tụ bù: mỗi tủ tụ bù điều khiển theo thời gian cơ bản
bao gồm các bộ phận chính: 01 ATM tổng của bộ tụ; 01 Rơle thời gian
TB118KE7 điều khiển cho 01 bụ bù;).
2. Bộ Rơle thời gian TB118KE7:

- Rơle thời gian TB118KE7cho phép chỉnh định thời gian 24h có 03
khoảng đặt thời gian và 01 đường out ra điều khiển, nguồn dự phòng cho bộ
Rơle là pin 300g tự sạc được gắn kèm.
- Điện áp nguồn nuôi cho Rơle vận hành ở dải từ 220-240V AC
- Mỗi bộ Rơle thời gian đi kèm với 03 bộ jum đặt khoảng thời gian điều
khiển cho phép người sử dụng (NSD) có thể cài đặt đến 03 khoảng thời gian
gian đóng cắt tụ theo ý muốn.
Lần ban hành / sửa đổi: 03/02

Trang 16/44


QUY TRÌNH VẬN HÀNH,
KIỂM TRA, SỬA CHỮA VÀ
BẢO DƯỠNG TỤ BÙ
HẠ THẾ

Ký hiệu: PCSL.KT/QTVHTBHT
Lần ban hành: 03
Ngày: / /2016

Sửa đổi:
Ngày:

Duyệt sửa đổi

3. Các bước cài đặt cho Role thời gian TB118KE7:
Bước 1: Điều chỉnh thời gian về thời gian thực bằng cách xoay đĩa quay
thời gian theo chiều kim đồng hồ sao cho dấu mũi tên trên mặt đĩa quay chỉ
đúng với thời gian thực.

Bước 02: Đặt ngưỡng thời gian tác động cho Role bằng cách gắn các jum
vào các rãnh định thời gian tương ứng trên đĩa quay. Jum màu đỏ đặt thời gian
đóng bộ tụ, Jum màu trắng đặt thời gian cắt bộ tụ (có thể đặt tối đa 03 ngưỡng
thời gian cho mỗi bộ rơle trong 1 ngày (24h)).
Bước 03: Kiểm tra và điều chỉnh nút trạng thái: sau khi đặt các ngưỡng
thời gian tiến hành kiểm tra lại trạng thái, nếu hiện tại đang ở trong ngưỡng thời
gian điều khiển đóng bộ tụ thì kiểm tra và đặt nút trạng thái ở vị trí đóng (nằm
ngang), nếu đang ở trong ngưỡng thời gian cẳt bộ tụ thì đặt nút trạng thái ở vị trí
cắt (thẳng đứng),
Sau khi đặt đúng Rơle sẽ tự chuyển trạng thái tương ứng khi vận hành.
*Lưu ý: muốn cho bộ tụ đóng liên tục, người sử dụng tiến hành rút hểt các
Jum điều khiển ngưỡng đóng cắt khỏi đĩa quay thời gian và chỉnh nút trạng thái
ở vị trí đóng (tương tự như vậy khi cho bộ tụ cắt liên tục)

Giao diện của Role thời gian TB118KE7
Lần ban hành / sửa đổi: 03/02

Trang 17/44


QUY TRÌNH VẬN HÀNH,
KIỂM TRA, SỬA CHỮA VÀ
BẢO DƯỠNG TỤ BÙ
HẠ THẾ

Ký hiệu: PCSL.KT/QTVHTBHT
Lần ban hành: 03
Ngày: / /2016

Sửa đổi:

Ngày:

Duyệt sửa đổi

Bước 04: Kiểm tra lại sơ đồ đấu dây và các cài đặt đã đúng thì tiến hành
cấp nguồn cho tủ tụ bù bằng cách đóng ATM tổng của bộ tụ.
- Với các tủ có lắp đặt cảm biến nhiệt TS1 thì người sử dụng tiến hành
xoay núm điều chỉnh đặt ở nhiệt độ 45 0C, khi nhiệt độ trong tủ tụ bù >45 0C cảm
biến nhiệt sẽ đóng khởi động quạt làm mát đến khi nhiệt độ trong tủ giảm xuống
dưới nhiệt độ đặt (450C).
4. Theo dõi vận hành tụ: sau khi đưa bộ tụ vào vận hành cần tiến hành theo dõi
quá trình làm việc của bộ tụ.
+ Kiểm tra tình trạng hoạt động của bộ tụ có hoạt động đúng với các
ngưỡng thời gian đã cài đặt hay không.
+ Kiểm tra điện áp tại bộ điều khiển và tại phụ tải gần nhất đảm bảo nằm
trong phạm vi đảm bảo vận hành, tránh trường hợp quá áp gây hư hỏng bộ tụ và
thiết bị của khách hàng.
+ Kiểm tra hệ số cos φ sau khi bộ tụ hoạt động đảm bảo yêu cầu hay
không (người sử dụng có thể đặt 02 bộ làm việc độc lập (mỗi bộ tụ làm việc
trong 01 ngưỡng thời gian) hoặc kết hợp tuỳ thuộc biểu đồ phụ tải và nhu cầu bù
của lưới hiện trạng)
- Cần thường xuyên theo dõi tình hình vận hành của bộ tụ để có phương
án vận hành khai thác tối ưu hiệu quả của bộ tụ tại mỗi vị trí lắp đặt.
- Qua thống kê theo dõi biểu đồ phụ tải các trạm biến áp công cộng trên
lưới điện trực thuộc các Điện lực quản lý và quá trình tiến hành cài đặt Rơle thời
gian của các tủ tụ bù hạ áp sau các đường dây hạ thế tại các Điện lực trong các
năm.
Các Điện lực có thể tham khảo các ngưỡng đóng cắt tụ bù điều khiển
bằng Rơle thời gian thường cài đặt như sau để khai thác hiệu quả tụ bù và đảm
bảo hệ số cos φ lưới điện đảm bảo đúng quy định:

- Ngưỡng đóng Rơ le thời gian tụ lần thứ 1: Đặt Jum mầu đỏ lúc 9h30;
Đặt Jum mầu trắng lúc 11h30.
- Ngưỡng đóng Rơ le thời gian tụ lần thứ 2: Đặt Jum mầu đỏ lúc 13h30;
Đặt Jum mầu trắng lúc 16h00. (áp dụng với các đường dây nhiều phụ tải kinh
doanh dịch vụ, sản xuất làng nghề…. khu vực thành phố, thị xã, thị trấn);
- Ngưỡng đóng Rơ le thời gian tụ lần thứ 3: Đặt Jum mầu đỏ lúc 17h00;
Đặt Jum trắng lúc 21h00.
II. BỘ TỤ BÙ TỰ ĐỘNG SỬ DỤNG RƠ LE THỜI GIAN MIKRO
1. Đấu đúng sơ đồ:
Lần ban hành / sửa đổi: 03/02

Trang 18/44


QUY TRÌNH VẬN HÀNH,
KIỂM TRA, SỬA CHỮA VÀ
BẢO DƯỠNG TỤ BÙ
HẠ THẾ

Ký hiệu: PCSL.KT/QTVHTBHT
Lần ban hành: 03
Ngày: / /2016

Sửa đổi:
Ngày:

Duyệt sửa đổi

- Trường hợp 1:
+ Điện áp pha cấp cho rơ le và tín hiệu dòng điện cùng 1 pha (Đối với rơ

le Mikro, SK).

- Trường hợp 2:
+ Tín hiệu dòng điện lấy trên 1 pha còn tín hiệu điện áp dây cấp cho rơ le
lấy trên 2 pha còn lại (đối với loại rơ le SK, Mikro, REGO-Ducati).
Riêng đối với rơ le REGO có thể đấu một trong 3 sơ đồ:
+ FF-1(Biến dòng 1 pha, điện áp dây 2 pha còn lại);
+ FF2 (Biến dòng 1 pha, điện áp dây pha lắp biến dòng);
+ FF-n ( Biến dòng và điện áp pha cùng 1 pha).
Sơ đồ đấu phải được cài đặt trong rơ le, thông thường sử dụng sơ đồ FF-1

Lần ban hành / sửa đổi: 03/02

Trang 19/44


QUY TRÌNH VẬN HÀNH,
KIỂM TRA, SỬA CHỮA VÀ
BẢO DƯỠNG TỤ BÙ
HẠ THẾ

Ký hiệu: PCSL.KT/QTVHTBHT
Lần ban hành: 03
Ngày: / /2016

Sửa đổi:
Ngày:

Duyệt sửa đổi


- Vị trí lắp đặt biến dòng:
+ Biến dòng lấy tín hiệu đưa vào rơ le điều khiển tụ bù phải bao gồm cả
dòng điện của tải và dòng điện qua tụ.
+ Nên lắp đúng cực tính của biến dòng: dòng sơ cấp đi vào K đi ra L, tín
hiệu dòng thứ cấp cực K, L của biến dòng nối với cực K, L của rơ le. (Mặc dù đa
số các rơ le có thể tự động chọn cực tính).
+ Tủ hạ thế có nhiều xuất tuyến thì biến dòng phải lắp tại cáp liên lạc.

Lần ban hành / sửa đổi: 03/02

Trang 20/44


QUY TRÌNH VẬN HÀNH,
KIỂM TRA, SỬA CHỮA VÀ
BẢO DƯỠNG TỤ BÙ
HẠ THẾ

Ký hiệu: PCSL.KT/QTVHTBHT
Lần ban hành: 03
Ngày: / /2016

Sửa đổi:
Ngày:

Duyệt sửa đổi

2. Cách khắc phục một số lỗi thường gặp:
- Rơ le REGO (Ducati) thường hay bị reset giá trị cài đặt về mặc định do
đó không đưa lệnh đi điều khiển tự động được,

mặc dù chức năng điều khiển bằng tay vẫn bình thường. Khắc phục: kiểm tra và
cài đặt lại thông số vận hành phù hợp cho rơ le.
- Trong quá trình lắp đặt không đấu đúng tín hiệu dòng điện và điện áp
cấp cho rơ le nên không đo được giá trị cos phi. Khắc phục bằng cách đấu nối lại
đúng sơ đồ quy định đối với rơ le và thử tải để kiểm tra các chế độ đóng và cắt
của rơ le theo thông số cài đặt.
- Điện áp cao rơ le báo quá áp Over Voltage và đưa tín hiệu đi cắt các
công tắc tơ để bảo vệ tụ, có trường hợp rơ le tự reset các giá trị cài đặt về mặc
định dẫn đến chức năng làm việc không đúng so với yêu cầu.
Lần ban hành / sửa đổi: 03/02

Trang 21/44


QUY TRÌNH VẬN HÀNH,
KIỂM TRA, SỬA CHỮA VÀ
BẢO DƯỠNG TỤ BÙ
HẠ THẾ

Ký hiệu: PCSL.KT/QTVHTBHT
Lần ban hành: 03
Ngày: / /2016

Sửa đổi:
Ngày:

Duyệt sửa đổi

- Điện áp cao cũng là nguyên nhân gây hư hỏng rơ le, mặt khác đối với tụ
khô điện áp lớn nhất 440V do đó hạn chế vận hành tụ bù ở điện áp cao. Khắc

phục bằng cách giảm nấc phân áp của MBA.
- Dòng điện vào rơ le nhỏ nên rơ le không nhận biết được để điều khiển:
Có thể biến dòng có tỉ số biến quá lớn hoặc sai số góc biến dòng lớn.
- Biện pháp khắc phục: tiến hành thay thế biến dòng có tỉ số biến phù hợp
với tải và sai số đạt tiêu chuẩn kỹ thuật đo lường.
- Trường hợp tụ bị nổ có thể dẫn đến hư hỏng công tắc tơ, do đó khi thay
tụ mới cần kiểm tra vệ sinh tiếp điểm của công tắc tơ.
4. Cách kiểm tra :
a. Kiểm tra tụ điện:
- Thực hiện kiểm tra đo dòng điện các bình tụ bằng cách:
+ Dùng Ampe kìm kiểm tra đo dòng các bình tụ trong trường hợp các
bình tụ đang ở vị trí đóng đối với các bộ tụ được điều khiển bằng rơ le tự động
và rơ le đặt thời gian.
+ Trường hợp tụ không đóng, thực hiện đóng cưỡng bức bằng tay từ rơ le
để thực hiện đo dòng điện các bình tụ xem các bình tụ còn tốt không.
- Kiểm tra dòng điện cả 3 pha đều nhau và bằng dòng định mức ghi trên
nhãn : Tụ tốt. Sau một thời gian vận hành dòng điện có thể nhỏ hơn.
Thông thường:
Tụ 10 kVAr - 440V : Dòng điện 13,1A
Tụ 15 kVAr -440V : Dòng điện 19,7A
Tụ 20 kVAr -440V : Dòng điện 26,2 A
Tụ 30 kVAr -440V : Dòng điện 39,4 A
- Sử dụng đồng hồ vạn năng KYORITSU 1009 để đo điện dung của tụ:
Nối tắt 2 pha, đo pha còn lại với 2 pha nối tắt, giá trị đọc được chia đôi thì được
dung lượng 1 pha ghi trên nhãn.
- Tiếp tục lần lượt các cặp cực còn lại để được dung lượng 3 pha.
- Phương pháp vận hành và kiểm tra tủ tụ bù
Thông thường:
Tụ 10 kVAr - 440V : 164 µF
Tụ 15 kVAr - 440V : 246,6 µF

Tụ 20 kVAr - 440V : 328,8 µF
Tụ 30 kVAr -440V : 493,2 µF
b. Kiểm tra rơ le và công tắc tơ:
- Kiểm tra các thông số cài đặt của rơ le theo đúng yêu cầu vận hành.
Lần ban hành / sửa đổi: 03/02

Trang 22/44


QUY TRÌNH VẬN HÀNH,
KIỂM TRA, SỬA CHỮA VÀ
BẢO DƯỠNG TỤ BÙ
HẠ THẾ

Ký hiệu: PCSL.KT/QTVHTBHT
Lần ban hành: 03
Ngày: / /2016

Sửa đổi:
Ngày:

Duyệt sửa đổi

- Trên rơ le Chuyển sang chế độ vận hành bằng tay (MANUAL) để kiểm
tra đóng cắt lần lượt các công tắc tơ. Đèn báo trên rơ le và trên tủ tương ứng với
các tụ.
III. HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT BỘ ĐIỀU KHIỂN TỤ BÙ MIKRO
- Bước thứ nhất: cần quan tâm là kích thước dập lỗ dành cho các bộ điều
khiển tụ bù Mikro. Các thông số này có thể xem trong catalogue của sản phẩm
hoặc xem phần liệt kê các Model ở trên.

- Bước thứ 2: là chọn điện áp điều khiển phù hợp.Ở Việt nam, điện áp sử
dụng thường là 220V/380V. Do vậy ta có thể sử dụng loại điện áp cấp là 220V
hoặc 415V.
Lưu ý : Nếu sử dụng loại 220V thì điện áp cấp vào AUX VOLTAGE là
điện áp pha 220V (Nếu cấp vào điện áp dây 380V là hư hỏng ngay). Nếu sử
dụng loại 415V thì điện áp cấp vào điện áp dây (từ 380 – 440V). Trường hợp
lưới điện sử dụng điện áp 3 pha 220V 3 dây hoặc 4 dây buộc phải sử dụng loại
có nguồn nuôi 220VAC.
- Bước thứ 3: cần quan tâm là lựa chọn sơ đồ để đấu dây. Phần này sẽ
hướng dẫn các sơ đồ đấu dây khách nhau dành cho các trường hợp khác nhau.

Sơ đồ đấu dây bộ điều khiển tụ bù Mikro với điện áp nguồn 3 pha 220V/380V,
điện áp nuôi bộ điều khiển là 220V, cuộn dây contactor 220V

Lần ban hành / sửa đổi: 03/02

Trang 23/44


QUY TRÌNH VẬN HÀNH,
KIỂM TRA, SỬA CHỮA VÀ
BẢO DƯỠNG TỤ BÙ
HẠ THẾ

Ký hiệu: PCSL.KT/QTVHTBHT
Lần ban hành: 03
Ngày: / /2016

Sửa đổi:
Ngày:


Duyệt sửa đổi

Sơ đồ đấu dây bộ điều khiển tụ bù Mikro với điện áp nguồn 3 pha 220V/380V,
điện áp nuôi bộ điều khiển là 380 hoặc 415V, cuộn dây contactor 220V
IV. HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT BỘ ĐIỀU KHIỂN TỤ BÙ MIKRO
- Trước khi cài đặt ta xem qua các sơ đồ vị trí phím chức năng của bộ điều
khiển Mikro PFR140

Lần ban hành / sửa đổi: 03/02

Trang 24/44


QUY TRÌNH VẬN HÀNH,
KIỂM TRA, SỬA CHỮA VÀ
BẢO DƯỠNG TỤ BÙ
HẠ THẾ

Ký hiệu: PCSL.KT/QTVHTBHT
Lần ban hành: 03
Ngày: / /2016

Sửa đổi:
Ngày:

Duyệt sửa đổi

Hiển thị và các phím chức năng bộ điều khiển tụ bù Mikro
a : đèn led hiển thị các giá trị trên màn hình.

b : 2 đèn hiển thị hệ số Cos ϕ chậm (IND) hay Cos ϕ nhanh (CAP).
c : các đèn led hiển thị trạng thái hoặc thông số của từng cấp.
d : nút Up : dùng để điều chỉnh tăng giá trị, chuyển đổi menu...
e : Nút Mod / Scrol dùng để đổi menu.
f : Nút Down dùng để điều chỉnh giảm giá trị, chuyển đổi menu...
g : Nút Program dùng để cài đặt các thông số.
h : đèn báo chế độ bù bằng tay (Manual) hay tự động (Auto).
g : Các đèn báo hiển thị các thông số đang được theo dõi hay cài đặt.

Lần ban hành / sửa đổi: 03/02

Trang 25/44


×