Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Địa 6 phát triển năng lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.89 KB, 14 trang )

HỌC KÌ 2
Tuần 21 :
Tiết 19.

Ngày soạn: 4 /1/

Ngày dạy: 11/1/

CÁC MỎ KHOÁNG SẢN

I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS cần
1.Kiến thức:
- Biết phân biệt được các khái niệm: Khoáng sản, mỏ khoáng sản.
- Biết phân loại các khoáng sản theo mục đích sử dụng.
- Hiểu được khoáng sản là nguồn tài nguyên có giá trị của mỗi quốc gia, được hình thành
trong thời gian dài và là loại tài nguyên thiên nhiên không thể phục hồi.
2.Kĩ năng:
- Nhận biết một số loại khoáng sản qua các mẫu vật, tranh ảnh hoặc trên thực địa.
3.Thái độ:
- Ý thức được sự cần thiết phải khai thác, sử dụng cac loại khoáng sản một cách hợp lí và
tiết kiệm.
4.Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: Tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng lực hợp tác;
năng lực giao tiếp,sử dụng bản đồ ...
- Phẩm chất: Tự chủ , tự tin, trách nhiệm ...
5.Giáo dục môi trường: mục 1-2
II. Chuẩn bị:
1 GV: - PT:+ Bản đồ khoáng sản Việt Nam.
+ Một số mẫu khoáng vật.
2. HS: SGK + vở ghi
III. PHƯƠNGPHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY DỌC


1. Phương pháp: Trực quan,vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập thực
hành…
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động : Khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs
*Vào bài mới:
GV nêu câu hỏi: Gv chuẩn bị một số mẫu vật khoáng sản( cát ,sỏi). Đặt câu hỏi
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
*HĐ1: Các loại khoáng sản
1. Các loại khoáng sản:
* PP: Trực quan, vấn đáp ,gợi mở, phân
tích
* Kĩ thuật: Đặt câu hỏi
- HS: Dựa vào ndsgk + k/t đã học.
? Chúng ta đang đứng ở lớp nào của


TĐ? Trong vỏ TĐ theo em sẽ có những
gì?
- GV: mở rộng…
->Khoáng vật: có thành phần đồng
nhất, thường gặp dưới dạng tinh thể
trong thành phần của các loại đá. Vd:
Thạch anh là khoáng vật thường gặp
trong đá Granit dưới dạng tinh thể.

Đá hay nham thạch: là vật chất tự nhiên
có độ cứng ở nhiều mức độ khác nhau,
tạo nên lớp vỏ Trái đất. Đá có thể cấu
tạo do 1 loại khoáng vật thuần nhất hay
nhiều loại khoáng vật khác nhau kết
hợp lại.
VD: Sn, Ag, Cu trong đá Macma.
? Vậy khoáng sản là gì? Cho một số ví a. Khoáng sản là gì ?
dụ khác?
- Là những khoáng vật và đá có ích
được con người khai thác và sử dụng.
- HS: qs bảng phân loại k/s.
b. Phân loại khoáng sản
? Căn cứ vào đâu người ta phân loại k/s?
Theo căn cứ này k/s được phân thành
mấy loại.
? K/s là điÒu kiÖn để phát triển ngành
s¶n xuÊt nào? Em đã thấy những nhà
máy nào sản xuất các mặt hàng CN từ
khoáng sản?
- HS: Trả lời, GV chuẩn xác và mở
rộng…
? Nhận xét gì về khoáng sản?
* Môi trường:
- Hiện nay, nguồn khoáng sản trên TG
như thế nào? Con người cần phải làm
gì? HSTL…
- Tiểu kết…
- Chuyển ý...
*HĐ2: Các mỏ khoáng sản nội sinh và

ngoại sinh
* PP: Trực quan, vấn đáp ,gợi mở, phân
tích, hoạt động nhóm
* Kĩ thuật: Đặt câu hỏi,thảo luận nhóm
? Mỏ k/s là gì? Tại sao k/s tập trung nơi
nhiều nơi ít?
- HS: Theo dõi SGK.
? Nguồn gốc hình thành các mỏ k/s có
mấy loại? Ví dụ? Mỗi loại do tác động
của các yếu tố gì trong quá trình hình

-Dựa theo tính chất và công dụng,
khoáng sản được chia thành 3 nhóm:
+ Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu)
+ Khoáng sản kim loại (đen, màu).
+ Khoáng sản phi kim loại.

=> Khoáng sản rất đa dạng, có những
tính chất khác nhau ,phục vụ cho
những ngành cn khác nhau.

2.Các mỏ khoáng sản nội sinh và
ngoại sinh

-Mỏ khoáng sản là nơi tập trung nhiều
khoáng sản có khả năng khai thác.
-Mỏ nội sinh hình thành do quá trình
phun trào mắc ma, được đưa lên gần
mặt đất (đồng, chì, kẽm, vàng …).
-Mỏ ngoại sinh là những k/s được hình



thành?
- GV: Lưu ý: một số k/s có 2 nguồn gốc.
+ Quặng sắt nội sinh: Heematit,
Manhetit
+ Quặng sắt ngoại sinh: Li-mô-nit
? Các mỏ k/s được hình thành trong thời
gian ntn?
- GV: 90% mỏ quặng sắt hình thành
cách đây 500-600 triệu năm. Mỏ than:
230-280 triệu năm...
- HS: Quan sát bản đồ khoáng sản VN.
- HS thảo luận theo 6 nhóm:
? Nêu một số kí hiệu khoáng sản? Ở
nước ta có những mỏ k/s nào? phân
bố ở đâu, công dụng?
- Các nhóm trình bày, nhận xet

thành trong quá trình tích tụ vật chất
nơi trũng cùng với các loại đá trầm
tích: (than, dầu, cao lanh, đá vôi…)

- Kí hiệu k/s ( k/ h chữ viết- k/h hình
học)
+A:Apatit,U:Uranium, Al: nhôm, Ni:
Nitơ,Au: vàng, Hg: thủy ngân…
- Mỏ khoáng sản:
+ Mỏ than đá: Quảng Ninh, Than nâu:
Lạng Sơn,Than bùn : Cà Mau

+Mỏ dầu: Bach Hổ, Đại Hùng, Mỏ
Rồng
+Mỏ sắt: Thái Nguyên,Hà Tĩnh
+ Mỏ vàng: Đà Nẵng
+ Mỏ đồng: Lào Cai,Sơn La
*Tích hợp môi trường.
- Công dụng: phát triển cn năng lượng,
? Các khoáng sản có phải là vô tận cn luyện kim đen - màu
không? Vì sao?...
?Ta cần khai thác và sử dụng khoáng
sản ntn?
- GV nói thêm về tình trạng khai thác - Cần khai thác sử dụng hợp lý, tiết
bừa bãi các khoáng sản.
kiệm, hiệu quả các khoáng sản.
? Con người đã có những biện pháp gì
để thay thế các tài nguyên khoáng sản
đang dần cạn kiệt? VD minh họa?
- GV: Ngày nay với tiến bộ của k/h, con
người đã bổ sung các nguồn k/s ngày
càng hao hụt đi bằng các thành tựu k/h.
Vd bổ sung năng lượng bằng nguồn
năng lượng MT.
- Tiểu kết…
* Ghi nhớ
3. Hoạt động: Luyện tập
Hoạt động của GV- HS
Nội dung cần đạt
* PP: Trực quan, vấn đáp ,gợi mở, luyện tập
thực hành
* Kĩ thuật: Đặt câu hỏi

Câu 1: Mỏ khoáng sản là nơi:
Câu 1: B


A. Có nhiều khoáng sản.
B. Tập trung khoáng sản.
C. Có nhiều mỏ ngoại sinh.
D. Có nhiều mỏ nội sinh.
Câu 2: Quặng sắt thuộc loại khoáng sản:
Câu 2: D
A. Nội sinh.
B. Ngoại sinh.
C. Kim loại đen.
D. Câu a+ C đúng.
Câu 3: Khác với mỏ nội sinh, mỏ ngoại sinh Câu 3: C
được hình thành:
A. Trong thời gian dài hàng vạn , hàng triệu
năm.
B. Do macma,rồi được đưa lên gần mặt đất.
C. Ở chỗ trũng cùng với các loại đá trầm
tích.
4/ Hoạt động: Vận dụng
? Địa phương em có loại khoáng sản nào? Hãy đánh giá việc sử dụng khoáng sản của địa
phương.
5/ Hoạt động: Tìm tòi- mở rộng
* Tìm hiểu các loại khoáng sản
* Học thuộc bài và trả lời các câu hỏi trong sgk.
* Chuẩn bị bài thực hành tiết 20:
+ Khái niệm đường đồng mức.
+ Sơ đồ các hướng chính.

+ Tính khoảng cách dựa vào tỉ lệ bản đồ.
------------------------------------------------------------

Tuần 21
Ngày soạn: 12/ 1/
Ngày dạy: 20/1/
Tiết 20.
THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN ĐỒ (HOẶC LƯỢC ĐỒ) ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚN
I. MỤC TIÊU : Sau bài học, học sinh cần
1.Kiến thức:
- Biết được khái niệm đường đồng mức.
- Hiểu được cách tìm độ cao địa hình dựa vào đường đồng mức.


2.Kĩ năng:
- Biết tính độ cao địa hình, nhận xét độ dốc dựa vào đường đồng mức.
- Biết sử dụng bản đồ tỉ lệ lớn có đường đồng mức đơn giản.
3.Thái độ: GD ý thức yêu thích môn học
4.Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: Tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng lực hợp tác;
năng lực giao tiếp,sử dụng bản đồ ...
- Phẩm chất: Tự chủ , tự tin, trách nhiệm ...
II. CHUẨN BỊ:
1.GV: -PT: + Hình vẽ SGK phóng to
+ Bđ hoặc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn có các đường đồng mức.
2. HS: SGK + vở ghi
III. PHƯƠNGPHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY DỌC
1. Phương pháp: Trực quan,vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập thực
hành…

2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động : Khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày các loại khoáng sản và công dụng của khoáng sản?
*Vào bài mới: GV giới thiệu
2. Hoạt động : Luyện tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
*HĐ1: Bài tập 1:
Bài tập 1:
* PP: Trực quan, vấn đáp
* Kĩ thuật: Đặt câu hỏi
- HS quan sát hình.
? Đường đồng mức là gì?
- Đường đồng mức là đường nối những
điểm có cùng một độ cao trên bđ.
? Tại sao dựa vào các đường đồng mức - Dựa vào đường đồng mức biết độ cao
trên bản đồ, chúng ta có thể biết được tuyệt đối của các điểm và đặc điểm hình
hình dạng của đ/h?
dạng đ/h, độ dốc, hướng nghiêng.
- HS: Trả lời, GV chuẩn xác
*HĐ2: Bài tập 2:
Bài tập 2:
* PP: Trực quan, vấn đáp,hoạt động
nhóm
* Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- HS quan sát H 44
- Hướng từ đỉnh A1 đến A2 là hướng từ

-HS làm việc theo 4 nhóm:
Tây sang Đông.
? Hãy xác định hướng từ núi A1-> A2
- Sự chênh lệch độ cao giữa 2 đường
? Sự chênh lệch độ cao của hai đường đồng mức: 100m.
đồng mức là bao nhiêu.
-Độ cao của các đỉnh:
? Dựa vào đường đồng mức tìm độ cao + A1: 900m; 600m< A2< 700m
các đỉnh A1, A2 và điểm B1, B2, B3
+ B1: 500m; B2: 650m; B3: 550m.
? Dựa vào tỉ lệ lược đồ tính k/c theo - Đỉnh A1 cách A2: 7,7cm ⇒ khoảng


đường chim bay từ A1 -> A2.
cách thực tế: 7,7 km.
? Sườn Đ và T của núi A1 sườn nào - Sườn Tây dốc hơn sườn Đông. Vì các
dốc.
đường đồng mức phía Tây năm dày và
sát nhau hơn sườn phía Đông.
- HS:Đại diện các nhóm trả lời.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV: Kiểm tra kq tính của HS và chuẩn
xác kiến thức.
3/ Hoạt động : Vận dụng:
? HS vẽ lát cắt của một ngọn núi trên đó có ghi độ cao và một số điểm.
4/ Hoạt động: Tìm tòi- mở rộng
* Tìm hiểu thêm về độ cao địa hình dựa vào các đường đồng mức.
* Hoàn thiện bài tập.
* Tìm hiểu về “ Lớp vỏ khí”:
+ Thành phần của không khí.

+ Những nguyên nhân làm cho không khí bị ô nhiễm. Hậu quả.
+ Như thế nào là tầng Ôzôn? Hậu quả của việc thủng tầng Ôzôn và
hiệu ứng nhà kính?
--------------------------------------------------------------------------

Tuần 22 : Ngày soạn: /1/
Tiết 21.

Ngày dạy: / 2
LỚP VỎ KHÍ

I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS cần
1.Kiến thức:
- Biết được vai trò của lớp vỏ khí nói chung, của lớp ôzôn nói riêng đối với cuộc sống của
mọi sinh vật trên Trái đất.
- Hiểu được nguyên nhân làm ô nhiễm không khí và hậu quả của nó, sự cần thiết phải bảo vệ
lớp vỏ khí, lớp ôzôn.
2.Kĩ năng:
-Nhận biết hiện tượng ô nhiễm không khí qua tranh ảnh và trong thực tế.
- Phân tích hiện tượng địa lí.
3. Thái độ: GD ý thức yêu thích môn học
4.Năng lực, phẩm chất:


- Năng lực: Tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng lực hợp tác;
năng lực giao tiếp,sử dụng bản đồ ...
- Phẩm chất: Tự chủ , tự tin, trách nhiệm ...
II. CHUẨN BỊ
1. GV: - PT: + Biểu đồ thành phần của không khí.
+ Tranh vẽ các tầng của không khí.

+ Bản đồ tự nhiên thế giới.
2. HS: SGK + vở ghi
III. PHƯƠNGPHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY DỌC
1. Phương pháp: Trực quan,vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập thực
hành…
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động : Khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ:KT sách vở của hs
*Vào bài mới: ? Em có hiểu biết gì về bầu không khí của chúng ta?
2. Hoạt động : Hình thành kiến thức mới

Hoạt động của GV và HS

Nội dung cÇn ®¹t


*HĐ1: Thành phần của không khí
* PP: Trực quan, vấn đáp
* Kĩ thuật: Đặt câu hỏi
- HS: Quan sát biểu đồ H45.
? Cho biết các thành phần của không
khí?Mỗi thành phần chiếm tỉ lệ bao
nhiêu?

1. Thành phần của không khí

Gồm:
+Nitơ: 78%.

+Oxi: 21%.
+Hơi nước và các khí khác: 1%.
+ Lượng hơi nước tuy nhỏ nhưng là
nguồn gốc sinh ra mây, mưa, sương
?Thành phần nào gây ra các hiện tượng mù.
khí tượng ?
?Nếu trong không khí không có hơi nước
thì có xảy ra các hiện tượng khí tượng
không?
? Hiện nay, không khí trên TĐ như thế
nào?
- Ngày càng ô nhiễm , nhiều khí
Cacbonic...ảnh hưởng tới sức khỏe của
con người.
? Vì sao không khí bị ô nhiễm? Chúng ta
cần phải làm gì?
- HS: Trả lời, GV chuẩn xác và mở
rộng…
- Tiểu kết…
- Chuyển ý...
2. Cấu tạo của lớp vỏ khí (lớp khí
*HĐ2: Cấu tạo của lớp vỏ khí (lớp khí quyển)
quyển)
* PP: Trực quan,vấn đáp,phân tích, hoạt
động nhóm
* Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận
- Lớp vỏ khí hay khí quyển là lớp
? Dựa vào sgk,"lớp vỏ khí" hay khí không khí bao quanh TĐ.
quyển là gì?
? Có máy tàng khí quyển? 3 tầng.

- HS: Quan sát H46.
- Y/c hs thảo luận theo 6 nhóm:
? Trình bày kích thước, đặc điểm, vai
trò của các tầng: đối lưu, bình lưu, các
tầng cao khí quyển.
- Các nhóm trình bày, nhận xét, bỏ sung
- GV nhận xét , hoàn thiện
Tầng
Kích
Đặc điểm
Vai trò
thước
Tầng
0 - 16km Tập trung 90% không khí của khí - Vai trò trực tiếp tới
đối lưu
quyển.
cuộcsống của con người
-Không khí chuyển động theo và sinh vật.
chiều thẳng đứng.


-Trung bỡnh c lờn cao 100m, nhit
gim 0,60C.
-Ni xy ra hu ht cỏc hin tng
khớ tng: mõy,ma, sm, chp.
Tng
16-80km. - Khụng khớ chuyn ng theo - Cú lp ễzụn (O3):
bỡnh
chiu ngang. Nhit tng theo ngn cn cỏc tia bc x
lu

chiu cao, hi nc ớt i.
cú hi cho sinh vt v
con ngi
Cỏc
> 80km. Khụng khớ cc loóng, hu nh - Khụng cú vai trũ gỡ .
tng
khụng cú quan h trc tip n i
cao ca
sng con ngi.
khớ
quyn
?Vỡ sao tng ụzụn b thng?
- Cht húa hc trong khớ quyn, c bit
l khớ gas, ễNMT, T ngy cng
núng lờn.
?Hu qu?
- Bc x UV s n T nhiu hn tng
bnh ung th da, c thy tinh th, nh
hng n h sinh thỏi bin...
? bo v bu khớ quyn trc nguy c
b thng tng ụzụn, con ngi phi lm
gỡ?
- Hn ch s dng nng lng ht nhõn,
nghiờn cu nng lng sch
- X lớ ụ nhim khớ thi, rỏc thi t cỏc
nh mỏy,t sinh hot ca con ngi.
- Tuyờn truyn giỏo dc ý thc cng
ng bo v MT trong sch...
?Trong cỏc tng khớ, tng no l quan
trng nht? Vỡ sao? HSTL

3. Cỏc khi khớ
*H3: Cỏc khi khớ
* PP: Trc quan, vn ỏp
* K thut: t cõu hi
- Tu theo v trớ hỡnh thnh v b mt tip
?Cho bit nguyờn nhõn hỡnh thnh cỏc xỳc m to nờn cỏc khi khớ khỏc nhau v
khi khớ?
nhit v m
- Cỏc khi khớ: Khi khớ núng,lnh, lc
? Khối khí nóng và khối khí lạnh a, i dng / sgk
hình thành ở đâu? Nêu tính
chất mỗi loại?
? Khối khí đại dơng và khối khí
lục địa hình thành ở đâu ?
+ Cn c vo n/: chia thnh khi khớ
Nêu tính chất mỗi loại?
- Yêu cầu HS đọc bảng trang 54 núng, lnh.


? Sự phân biệt các khối khí chủ + Cn c vo b mt tip xỳc: không
yếu da vo õu?
i dng v lc a.
- Khi khớ luụn di chuyn lm thay i
thi tit. Di chuyn ti õu li chu nh
? Các khối khí có tính chất gì? hng ca b mt ni ú.
- Thay i tớnh cht( b bin tớnh).
? Chúng di chuyển tác động
* Ghi nh
đến yếu tố nào?
GV khỏi quỏt

3. Hot ng: Luyn tp
Hot ng ca GV- HS
Ni dung cn t
* PP: Trc quan, vn ỏp ,gi m, luyn tp thc 4. Luyn tp
hnh
* K thut: t cõu hi
Cõu1
Cõu : Ni ý ct A v B sao cho ỳng.
A
B
Tr
li
1.Khikhớ
a) Hỡnh thnh v 1.......
núng.
cao, nhit thp.
......
2.2.Khikhớ lnh. b) Hỡnh thnh bin, 2.......
3.3.Khi khớ
i dng, m ln.
.......
i dng.
c) Hỡnh thnh v 3.......
444.Khi khớ lc thp, nhit cao.
.......

a.
d) Hỡnh thnh lc a, 4.......
tng i khụ.
.......

4. Hot ng: Vn dng
- Liờn h vi khụng khớ ca chỳng ta hin nay nh th no?
5. Hot ng: Tỡm tũi- m rng
* Tỡm hiu v khớ quyn, tng ễzụn
* Học bài,hoàn thành các bài tập
* Chuẩn bị bài: Thời tiết, khí hậu và nhiệt độ không khí
+ Đọc bài
+ Quan sát các hình vẽ
+ Trả lời câu hỏi

Tun 24:
Tit 24.

Ngy son: 2 /2/2018

Ngy dy: 9 /2/2018

THI TIT, KH HU V NHIT KHễNG KH

I.MC TIấU : Sau bi hc, HS cn :
1. Kin thc:
- Phõn bit c s ging v khỏc nhau ca thi tit v khớ hu.


- Biết được khái niệm nhiệt độ không khí, các nguồn cung cấp nhiệt cho không khí, cách đo
và tính nhiệt độ trung bình ngày tháng năm.
- Trình bày sự thay đổi t0kk theo vĩ độ, độ cao, lục địa và đại dương.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu biết quan sát, ghi chép về 1 số yếu tố của thời tiết, khí hậu. Xác lập mối quan hệ
giữa các yếu tố tự nhiên với nhiệt độ.

3. Thái độ: yêu thích môn học
4.Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: Tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng lực hợp tác;
năng lực giao tiếp, sử dụng bản đồ ...
- Phẩm chất: Tự chủ , tự tin, trách nhiệm ...
II. CHUẨN BỊ
1. GV: - PT: + Bảng thống kê về thời tiết, khí hậu.
+ Các hình vẽ trong SGK phóng to.
2. HS: SGK + vở ghi
III. PHƯƠNGPHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY DỌC
1. Phương pháp: Trực quan,vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập thực
hành…
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động : Khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ
- Trình bày đặc điểm, vai trò của các tầng khí quyển?
*Vào bài mới: GV nêu một số câu hỏi liên quan đến tình hình thời tiết .
2. Hoạt động : Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cÇn ®¹t
*HĐ1:
1. Thời tiết và khí hậu
* PP: Trực quan, vấn đáp, hoạt động a) Thời tiết
nhóm
* Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
* NL: tự học, giao tiếp, hợp tác
? Trong thực tế, em thường thấy những
hiện tượng khí tượng nào xảy ra ?

- Là biểu hiện của hiện tượng khí tượng
?Thời tiết là gì?
xảy ra ở 1 địa phương trong thời gian
ngắn nhất định.
?Thời tiết gồm những yếu tố nào? Có - Thời tiết luôn thay đổi.
giống nhau ở mọi thời gian, mọi nơi?
?Trong một ngày, thời tiết biểu hiện ở các
địa phương có giống nhau không?
* KT động não:
? Nguyên nhân nào làm cho thời tiết luôn Do sự chuyển động của các khối khí và
thay đổi?
sự chuyển động của Trái Đất quanh
Mặt Trời.
b) Khí hậu


?Thời tiết ở phía Bắc và phía Nam nước
ta có gì khác biệt?
- MB: bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông.
- MN: mùa mưa, mùa khô
?Sự khác nhau này có tính chất tạm thời
hay lặp lại qua các năm?
?Nêu khái niệm về khí hậu?
* HS thảo luận cặp đôi:
? Khí hậu khác thời tiết như thế nào?

Là sự lặp đi lặp lại của tình hình thời
tiết ở 1 địa phương trong thời gian dài
(nhiều năm)
- Khí hậu có tính qui luật.

2. Nhiệt độ không khí và cách đo
nhiệt độ không khí

*HĐ2:
* PP: Trực quan, vấn đáp, hoạt động
nhóm
* Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
* NL: giao tiếp, hợp tác, gqvđ, tư duy
sáng tạo, sd tranh ảnh địa lí.
a. Nhiệt độ không khí:
? Như thế nào là nhiệt độ không khí?
- Là lượng nhiệt khi mặt đất hấp thụ
năng lượng nhiệt MT rồi bức xạ lại vào
HS: Qs H.47
không khí và chính các chất trong
không khí hấp thụ.
? Muốn đo được nhiệt độ không khí ta - Đo nhiệt độ không khí bằng nhiệt kế.
phải dùng dụng cụ nào?
? Cho biết cách đo nhiệt độ không khí?
b. Cách đo nhiệt độ không khí:
- HS TL theo cặp, trình bày, nhận xét:
Khi đo nhiệt độ không khí phải để nhiệt
? Tại sao phải để nhiệt kế trong bóng kế trong bóng râm, cách mặt đất 2 m.
râm, cách mặt đất 2m?
- Khi các tia sáng MT đi qua khí quyển,
chúng chưa trực tiếp làm cho không khí
nóng lên. Mặt đất hấp thu lượng nhiệt
của MT, rồi bức xạ vào không khí, lúc đó
không khí mới nóng lên, tạo nên nhiệt độ
không khí.

- Nếu để nhiệt kế ngoài trời để đo thì đó
là nhiệt độ của tia bức xạ MT. Nếu để sát
mặt đất để đo thì đó là nhiệt độ của bề
mặt đất.
? Cho biết cách tính nhiệt độ trung bình
ngày, trung bình tháng và trung bình
năm?
- HS: Trả lời, GV chuẩn xác.
*HĐ3:
3. Sự thay đổi của nhiệt độ không khí
* PP: Trực quan, vấn đáp, hoạt động
nhóm


* Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
* NL: tự học, giao tiếp, hợp tác
a) Nhiệt độ không khí thay đổi theo vị
- HS: Theo dõi sgk+ qua thực tế
trí xa hay gần biển:
? Vì sao mùa hè, nhiều người thích đi tới - Càng gần biển càng mát mẻ. Do nước
các vùng biển để nghỉ ngơi, tắm mát?
biển có tác dụng điều hòa n/đ làm k/k
mùa hạ bớt nóng, mùa đông bớt lạnh.
- HS thảo luận theo cặp, trình bày, nhận
xét:
? Tại sao về mùa hạ, những miền gần
biển có k/k mát hơn trong đất liền,
ngược lại về mùa đông những miền
gần biển co k/k ấm hơn trong đất liền?
- Đất và nước có sự hấp thu nhiệt khác

nhau. Các loại đất đá mau nóng nhưng
cũng mau nguội, nước thì nóng chậm
hơn nhưng cũng lâu nguội hơn...
? Ảnh hưởng của biển đối với vùng ven
bờ thể hiện ntn?
- HS quan sát H48 (Sgk)
b) Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ
? Nhận xét nhiệt độ 2 địa điểm, giải cao: càng lên cao nhiệt độ càng giảm
thích? Hãy tính sự chênh lệch độ cao giữa 0,60C/ 100m.
hai địa điểm trong hình 48.
- HS quan sát H49.
? Nhận xét sự thay đổi giữa góc chiếu của c) Nhiệt độ không khí thay đổi theo vĩ
a/s MT & nhiệt độ từ xích đạo lên 2 cực, độ: Càng xa xích đạo về 2 cực nhiệt độ
giải thích.
càng giảm dần.
- HS: Trả lời.
GV chuẩn xác và mở rộng…
3. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của GV- HS
Nội dung cần đạt
* PP: Vấn đáp, luyện tập thực hành,hoạt 4. Luyện tập
động nhóm
* Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận
* NL: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vđề
- HS thảo luận theo cặp, trình bày , nhận
xét.
Câu1: Giải thích vì sao người ta không đo
nhiệt độ không khí lúc 12h trưa mà lại đo
lúc 13h?
- GV chuẩn xác


- Mặt đất hấp thu lượng nhiệt của MT,
rồi bức xạ lại vào không khí. Do vậy khi
mặt đất có nhiệt độ cao nhất vào lúc 12h
thì không khí vẫn chưa nóng nhất. Một
khoảng thời gian sau đó vào lúc 13h,
không khí trên mặt đất mới có nhiệt độ
cao nhất trong ngày.
Câu 2: HS làm bài tập tính nhiệt độ trung - Nhiệt độ tb của ngày hôm đó là: 22º C


bình ngày của Hà Nội (Tr 55 – SGK).
4/ Hoạt động vận dụng
- Liên hệ tình hình thời tiết của Hưng Yên và khí hậu miền Bắc.
5/ DÆn dß:
* Thường xuyên theo dõi bản tin thời tiết.
* Học và nắm chắc bài theo câu hỏiSGK.Làm các BT trong tập bản đồ.
- * Soạn
bài 19: Khí áp và gió trên TĐ.
- Gió hình thành như thế nào?Têncác loại gió thổi thường xuyên trên TĐ.

Quí thày cô liên hệ số 0989.832560 (có zalo)
để có trọn bộ cả năm bộ giáo án trên nhé



×