Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đáp án HSG Hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.65 KB, 4 trang )

Hớng dẫn chấm môn Hoá học
Kì thi chọn học sinh giỏi lớp 12
Năm học 2008 2009
Bài ý Nội dung Điểm
1 3,0
1
Giải thích hiện tợng:
- Nhôm tan, lúc đầu xuất hiện kết tủa sau đó kết tủa tan, có khí thoát ra.
Na
2
CO
3
2Na
+
+ CO
3
2-

CO
3
2-
+ H
2
O HCO
3
-
+ OH
-

HCO
3


-
+ H
2
O H
2
O + CO
2
+ OH
-

2Al + 6H
2
O 2Al(OH)
3
+ 3 H
2

Al(OH)
3
+ OH
-
Al(OH)
4
-
0,5
- Có xuất hiện kết tủa vàng:
Cr
2
O
7

2-
+ H
2
O 2 CrO
4
2-
+ 2H
+

H
+
+ OH
-
H
2
O
Ba
2+
+ CrO
4
2-
BaCr O
4

0,5
- Dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam và có kết tủa trắng:
2CrO
4
2-
+ 2H

+
Cr
2
O
7
2-
+ H
2
O
Trong môi trờng axit cân bằng dịch chuyển sang phải.
Ba
2+
+ SO
4
2-
BaSO
4

0,5
2
- Ta có sơ đồ tách sau:
Fe(NO
3
)
3
, Al(NO
3
)
3
, Cu(NO

3
)
2
, Zn(NO
3
)
2
Cu(OH)
2
, Fe(OH)
3
Na
2
[Zn(OH)
4
], Na[Al(OH)
4
]
Fe(OH)
3
[Cu(NH
3
)
4
](OH)
2
Al(OH)
3
[Zn(NH
3

)
4
](OH)
2
Zn(OH)
2
, Al(OH)
3
Fe(NO
3
)
3
Al(NO
3
)
3
Zn(NO
3
)
2
Cu(NO
3
)
2
1. HNO
3
2. Cô cạn
1. NaOH
2. Lọc
1. CO

2
2. Lọc
1. dd NH
3
2. Lọc
1. dd NH
3
2. Lọc
1. HNO
3
2. Cô cạn
1. HNO
3
2. Cô cạn
1. HNO
3
2. Cô cạn
- Viết các phản ứng xảy ra trong quá trình tách.
1,0
0,5
2 4,0
1 Gọi công thức muối halogen: MR.
Theo đề bài khí X phản ứng với Pb(NO
3
)
2
tạo kết tủa đen, khí X sinh ra do phản ứng
với H
2
SO

4
đặc. Vậy X là H
2
S. Các phơng trình phản ứng:
8MR + 5H
2
SO
4
= 4M
2
SO
4
+ 4R
2
+ H
2
S + 4H
2
O. (1)
H
2
S + Pb(NO
3
)
2
= PbS + 2HNO
3
. (2)
BaCl
2

+ M
2
SO
4
= 2MCl
2
+ BaSO
4
(3)
Theo (2): số mol H
2
S = số mol PbS = 0,1(mol)
và theo (1): nM
2
SO
4
= nR
2
= 0,4(mol) và nH
2
SO
4
(p) = 0,5(mol)
Theo (3): nBaSO
4
=
ì1,764 69,6
233
= 0,5 (mol) mà M
2

SO
4
chỉ tạo 0,4 mol BaSO
4

nên H
2
SO
4
d sau (1) = 0,5- 0,4 = 0,1(mol)
0,5
0,5
1,0
HDC- HSG 12 09
1
Nồng độ mol/l của axit là:
0,5 0,1
0,06
+
= 10(M)
Khối lợng m(g) = m
M
+ m
R
(với m
M
= 69,6- 0,4ì 96 = 31,2 gam)
m(g) = 31,2+ (171,2- 69,6) = 132,8(g)
1,0
2

Xác định R,M: 101,6 : 0,4 = 254. Vậy R là Iốt.
31,2 : 0,8 = 39 . Vậy M là Kali.
1,0
3 3,0
Phơng trình hóa học phản ứng nhiệt nhôm:
2 Al + Fe
2
O
3


0
t
Al
2
O
3
+ 2 Fe (1)
Gọi số mol của Al d (nếu có), Fe
2
O
3
d (nếu có), Al
2
O
3
, Fe của phần 1 trong hỗn hợp
B sau phản ứng là x, y, a, 2a.
Cho phần 1 tác dụng NaOH, chất rắn không tan là Fe
2

O
3
và Fe:
2 Al + 2 NaOH + 6 H
2
O 2Na[Al(OH)
4
] + 3 H
2
(2)
Al
2
O
3
+ 2 NaOH + 3H
2
O 2 Na[Al(OH)
4
] (3)
Khối lợng chất rắn giảm chính là khối lợng Al và Al
2
O
3
tham gia phản ứng. Vì vậy:
27x + 102 a = 25,5
Giả sử khối lợng phần 2 gấp k lần khối lợng phần 1. Khi cho phần 2 tác dụng H
2
SO
4
loãng, các phơng trình phản ứng có thể xảy ra:

2 Al + 3H
2
SO
4
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3 H
2
(4)
kx
2
3
kx
Fe + H
2
SO
4
FeSO
4
+ H
2
(5)
2ka 2ka
Al
2
O

3
+ 3H
2
SO
4
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3 H
2
O (6)
Fe
2
O
3
+ 3H
2
SO
4
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3 H
2

O (7)

2
H
n
=
2
3
kx + 2ka =
4,22
4,22
= 1 mol
1,0
Từ các dữ kiện của bài và theo các phơng trình phản ứng, ta có hệ phơng trình sau:







=+
=+
=+++
12
2
3
5,2510227
5,692.5610216027
kakx

ax
aayx








=+
=+
=+
12
2
3
5,2510227
442.56160
kakx
ax
ay
Vì các phản ứng xảy ra hoàn toàn (H = 100%) nên sau p (1) xảy ra các trờng hợp
sau: * Nếu Fe
2
O
3
hết y=0 a = 0,3928 x < 0 (loại)
* Nếu Al hết, x = 0 a = 0,25 k = 2 y = 0,1 mol.
Vậy hỗn hợp B có:
Fe (2a + 2.2a = 6.0,25 = 1,5 mol) m

Fe
= 84 gam.
Al
2
O
3
(a + 2a = 0,75 mol) mAl
2
O
3
= 76,5 gam.
Fe
2
O
3
d (y + 2y = 3.0,1 = 0,3 mol ) mFe
2
O
3
= 48 gam.
Theo định luật bảo toàn khối lợng:
m = m
A
= m
B
= 84 + 76,5 + 48 = 208,5 gam.
0,5
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
4 3,0
1 Gọi công thức của A là C
n
H
2n+2-a
(COOH)
a
, ta có n = n + a.
Phản ứng trung hoà:
C
n
H
2n+2-a
(COOH)
a
+ aNaOH C
n
H
2n+2-a
(COONa)
a
+ aH
2
O (1)

NaOH
16.1,25.20

n = = 0,1 (mol)
100.40

0,25
0,25
HDC- HSG 12 09
2
Tỉ lệ:
A
5,2 0,1 5,2 0,1
= hay =
M a 14n' + 2 + 44a a
7n = 4a 1
n = n + a =
4a - 1
7
+ a hay 7n = 11a 1 (*)
0,5
2 Khi n = a + 1và kết hợp với (*) ta có a = 2, n = 3.
Công thức của A là HOOC-CH
2
-COOH (axit propanđioic).
0,5
3
n
A
=
10,4
104
= 0,1 (mol) ; n

C2H5OH
=
6,9
46
= 0,15 (mol)
TH1 : Nếu tạo este 1 lần este:
H
2
C
COOH
COOH
+ C
2
H
5
OH
H
2
C
COOC
2
H
5
COOH
+ H
2
O (2)
(A) (X)
Theo ptp (2) ta có n
A

: n
C2H5OH
= 1 : 1 ;
Mà theo đầu bài n
A
: n
NaOH
= 0,1 : 0,15
Vậy phải tính hiệu suất theo A.
n
X
=
10,56
132
= 0,08 (mol) n
Ap
= 0,08 h =
0,08
.100
0,1
= 80 (%)
TH2: X là este 2 lần este:
H
2
C
COOH
COOH
+ 2C
2
H

5
OH
H
2
C
COOC
2
H
5
COOC
2
H
5
+ 2 H
2
O (3)
(A) (X)
Theo ptp (3) ta có n
A
: n
C2H5OH
= 1 : 2 ; mà theo đề bài n
A
: n
C2H5OH
= 1 : 1,5
Vậy phải tính hiệu suất phản ứng theo C
2
H
5

OH.
n
C2H5OH p
= 2.n
X
= 2.
10,56
160
= 0,132 (mol)
h =
0,132
.100
0,15
= 88 (%)
0,25
0,5
0,25
0,5
5 3,0
1 Kí hiệu Aspirin là HA có KLPT = 180
Nồng độ dung dịch bão hoà : C
0
M
HA =
3,55
180
= 1,97.10
-2
M
HA



H
+
+ A
-
; K = 10
-3,49
C
0
1,97.10
-2
Phân ly x x x
[CB] (1,97.10
-2
x) x x
Ta có :
2
-3,49 -3
-2
x
= 10 x = 2,37.10 (M)
(1,97.10 - x)

pH = - lg2,37.10
-3
= 2,63
1,5
2 PTPƯ của Aspirin với dung dịch NaOH:
CH

3
COO-C
6
H
4
-COOH + 3NaOH CH
3
COONa + NaO-C
6
H
4
-COONa + 2H
2
O
1,97.10
-2
3. 1,97.10
-2
2.1,97.10
-2
m =1,97.10
-2
.(180 + 3.40 2.18) = 5.2 gam

1,5
HDC- HSG 12 09
3
6 4,0
1 Gọi CTPT của A là C
x

H
y
O
z
Cl
t
.
Các phản ứng:

0
t
x y z t 2 2 2 2
y z y t
C H O Cl + (x + - )O xCO + H O + Cl
4 2 2 2

(1)

2Ag + Cl
2
2AgCl (2)
P
2
O
5
+ 3H
2
O 2H
3
PO

4
(3)

CO
2
+ 2KOH K
2
CO
3
+ H
2
O (4)
Ta có tỉ lệ:

C H
(6,62 - 4,26 - m - m )
3,5 10,8.2 4,26
x : y : t : z = : : :
44 18 35,5 16
= 0,08 : 0,12 : 0,12 : 0,08 = 2 : 3 : 3 : 2
Vậy CTĐG và cũng là CTPT của A là C
2
H
3
O
2
Cl
3
.
0,5

1,0
2 Vì A có khả năng tham gia phản ứng tráng gơng, và vì A tác dụng với C
6
H
5
Cl cho
thuốc trừ sâu B, nên A phải là CCl
3
-CH=O.H
2
O (cloran).
0,5
3
a) CCl
3
CHO + 2C
6
H
5
Cl ( p- Cl-C
6
H
4
)
2
CHCCl
3
+ H
2
O

Công thức cấu tạo của B là
CH ClCl
CCl
3
b) (p- Cl -C
6
H
4
)
2
CHCCl
3
+ x HONO
2
D + x H
2
O
Giả sử có x nhóm NO
2
thay thể x nguyên tử H trong B tạo thành D.

14.x
%N = .100 = 10,48 x = 4
354,5 - 45x

( trong đó 354,5 là KLPT của DDT (B) và 45x là khối lợng của NO
2
).
Vậy có 4 nguyên tử H đợc thế bằng 4 nhóm NO
2

.
Công thức cấu tạo của D là (u tiên thế vào vị trí ortho so với Cl):
CH
NO
2
NO
2
O
2
N
O
2
N
ClCl
CCl
3

0,5
1,0
0,5
L u ý : Thí sinh làm theo cách khác, đúng kết quả vẫn cho tối đa số điểm.
HDC- HSG 12 09
4

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×