Tiết(TKB).......Lớp Dạy: 6A; Ngày dạy:....../........./............Sĩ số:…..…Vắng….....
CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG
Tiết 1. §1: ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến Thức:
- Học sinh nắm được điểm là gì, đoạn thẳng là gì, hiểu được quan hệ điểm
thuộc, không thuộc đường thẳng.
2. Kĩ năng:
- Biết vẽ điểm, đường thẳng.
- Có kĩ năng xác định điểm thuộc, không thuộc đường thẳng, đặt tên cho điểm,
đường thẳng kí hiệu điểm thuộc đường thẳng, biết sử dụng kí hiệu ∈,∉
3. Thái độ:
- Cẩn thận chính xác, khi giải bài tập
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước kẻ, bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức cũ, thước thẳng có chia khoảng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: Không
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
HĐ 1: Tìm hiểu thế nào là một điểm (15’)
-Chúng ta thường thấy các Bởi các dấu chấm nhỏ
1. Điểm
vị trí trên bản đồ ( TP, địa
* Dấu chấm nhỏ trên
danh…) được kí hiệu như
trang giấy là hình ảnh của
thế nào?
Là một dấu chấm trên trang điểm
- Các dấu chấm này là hình giấy
- Dùng các chữ cái in hoa
ảnh của điểm
để đặt tên cho điểm
=> Điểm được mô tả như
VD1: •A
•B
thế nào?
Trùng nhau
•C
- Ba điểm A, B , C như thế
Gọi là ba điểm phân biệt
nào với nhau ?
VD2:
A • C Gọi là
- VD điểm A • C như thế
hai điểm trùng nhau
nào với nhau?
Hình tròn
Chú ý: Khi nói cho hai
- GV lấy thêm một số ví dụ
điểm mà không nói gì
khác về điểm
Đường thẳng
thêm thì ta hiểu đó là hai
- Nếu ta lấy dày đặc các
điểm phân biệt
điểm
sẽ tạo ra hình gì?
- Lấy dày đặc các
Không
- Với những điểm ta có thể
điểm……………… sẽ tạo
xây dựng bất kì hình nào
ra hình gì?
Vậy từ điểm ta có thể xây
dựng lên các hình
1
- Đường thẳng này
có bị giới hạn về phía nào
không?
HĐ 2: Tìm hiểu thế nào là đường thẳng và điểm thuộc hay không thuộc đường
thẳng (15’)
* Ta thường sử dụng dụng Thước
2. Đường thẳng
cụ gì để vẽ đường thẳng
* Sợi chỉ căng thẳng cho ta
hình ảnh của đường thẳng
* Sử dụng thước để vẽ
đường thẳng
* Sử dụng các chữ cái
Ta có các đường thẳng nào? a, p
thường để đặt tên cho
đường thằng
VD:
a
p
Thuộc đường thẳng a
Không thuộc đường thẳng 3. Điểm thuộc đường
a
•B
a
thẳng, điểm không thuộc
VD:
Không thuộc đường thẳng a đường thẳng.
A
VD
* Ta nói điểm A như thế nào
a
•B
với a?
Điểm B như thế nào với a? Học sinh thảo luận nhóm,
A
: Khi nào thì điểm gọi là
trình bày, nhận xét
Ta nói điểm A thuộc đường
thuộc hay không thuộc
thẳng a hoặc điểm A nằm
đương thẳng
trên đường thẳng a hoặc
Ta nói điểm B như thế nào
đường thẳng a đi qua điểm
với a?
A
Kí hiệu: A ∈ a ; B ∉ a
? Cho học sinh thảo luận
?.
nhóm
a. C ∈ a; E ∉ a
b. C∈ a ; E ∉ a
c.
G•
•F
C
3. Luyện tập - Củng cố (8’)
- Bài 1sgk/ 104 Cho học sinh điền trong bảng phụ
- Bài 3 Sgk/104 giáo viên vẽ hình cho học sinh trả lời tại chỗ
Hướng dẫn
Bài 3/104:
a. A∈ n; A ∈ p; B ∈ n ; B ∈ m
b. Các đường thẳng p, m, n đi qua điểm B
- Các đường thẳng q, m đi qua điểm C
c. D ∈ q, D∉ m, n, p
4. Dặn dò. (2’)
2
B
D
•E
- Hướng dẫn: Bài 4 SGK /105 vẽ a lấy C thuộc a; vẽ b lấy B không thuộc b
- Về học kĩ lý thuyết, chuẩn bị trước bài 2 tiết sau học
+ Khi nào thì ba điểm được gọi là thẳng hàng
__________________________________________
Tiết(TKB).......Lớp Dạy: 6A ; Ngày dạy:....../........./............Sĩ số:…..…Vắng….....
Tiết 2. §2: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được khi nào thì ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm.
Khẳng định có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại trong ba điểm thẳng
hàng.
2. Kĩ năng:
- Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Sử dụng đúng thuật
ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phí, nằm giữa
- Rèn kĩ năng sử dụng dụng cụ học tập vẽ hình chính xác,
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học,chính xác khoa học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước kẻ, bảng phụ, phiếu học tập.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức cũ, bảng phụ nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Vẽ đường thẳng a và lấy ba điểm B, A, C thuộc a
Đáp án
A
B
2. Bài mới
3
C
a
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
HĐ 1: Tìm hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng (15’)
- Khi ba điểm A, B, C thẳng Cùng phía đối với điểm 1. Thế nào là ba điểm
hàng (Hình trên) ta thấy B, C A
thẳng hàng
như thế nào với A về vị trí?
* Khi ba điểm A, B, C cùng
Cùng phía đôi với điểm nằm trên một đường thẳng
-Tương tự: A, B với C
C
ta nói chúng thẳng hàng.
A, C với B ?
Khác phía đối với điểm
A
B
C
=> điểm nằm giữa
B
* Khi ba điểm A, B, C
A
B
C
không cùng nằm trên một
Ta thấy có mấy điểm nằm
đường thẳng ta nói chúng
giữa hai điểm B và C ?
Có một điểm nằm giữa A không thẳng hàng.
=>nhân xét
và C
A
B
.C
HĐ 2: Tìm hiểu quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng (15’)
- Khi ba điểm A, B, C thẳng Cùng phía đối với điểm 2. Quan hệ giữa ba điểm
hàng (Hình trên) ta thấy B, C A
thẳng hàng
như thế nào với A về vị trí?
Cùng phía đôi với điểm
-Tương tự: A, B với C
C
A
B
C
A, C với B ?
Khác phía đối với điểm
=> điểm nằm giữa
B
< Sgk/ 106>
Ta thấy có mấy điểm nằm
giữa hai điểm B và C ?
=>nhân xét
Có một điểm nằm giữa A Nhận xét: Trong ba điểm
và C
thẳng hàng, có một và chỉ
một điểm nằm giữa hai
điểm còn lại
3. Luyện tập, Củng cố: (8’)
Bài 8 Sgk /106 Cho học sinh trả lời tại chỗ
Bài 9 Sgk /106 GV vẽ hình trong bảng phụ cho học sinh thực hiện tại chỗ.
Hướng dẫn
Bài 8 Sgk/106: Ba điểm A, M, N thẳng hàng
Bài 9 Sgk/106: a.Các bộ ba điểm thẳng hàng là
( B, E, A) ; ( D, E, G)
( B,D ,C)
Hai bộ ba các điểm không thẳng hàng là (B, G, A); (B, D, C)
4. Dặn dò: (2’)
- Về xem kĩ lý thuyết
- BTVN Bài 10 đến bài 13 Sgk/ 106,107
- Chuẩn bị trước bải tiết sau học
__________________________________________
4
Tiết(TKB).......Lớp Dạy: 6A. Ngày dạy:....../........./............Sĩ số:…..…Vắng….....
Tiết 3: §3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nắm được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt, biết gọi
tên, đặt tên đường thẳng
2. Kĩ năng:
- Có kĩ năng vẽ đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt, kĩ năng xác định vị trí
tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng.
3. Thái độ:
- Xây dựng thái độ tích cực, tự giác và tinh thần hợp tác trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước kẻ, bảng phụ, phiếu học tập.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức cũ, bảng phụ nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B? Vẽ được mấy đường thẳng đi qua hai
điểm A, B?
Đáp án
A
B
- Vẽ được một đường thẳng đi qua hai điểm A, B
- Có một đường thẳng đi qua hai điểm
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ 1: Tìm hiểu về cách vẽ và gọi tên đường thẳng (15’)
1. Vẽ đường thẳng
5
- GV hướng dẫn học sinh vẽ Có một đường thẳng đi * Vẽ đường thẳng đi qua
=> Nhận xét ?
qua hai điểm
hai điểm A và B
A
B
=> Lúc này đường thẳng đi
qua hai điểm A, B gọi là
Nhận xét: Có một và
đướng thẳng AB.
chỉ một đường thẳng đi
- Vậy muốn xác định một Hai điểm
qua hai điểm phân biệt.
đường thẳng ta phải có mấy
điểm ?
2. Tên đường thẳng
VD:
A
B
x
y
GV giới thiệu thêm cho học Đường thẳng AB, BA,
sinh
AC, CA, BC, CB
Ta gọi là đường thẳng
AB hay đường thẳng
BA,. Đường thẳng xy
hay yx
Chú ý: Ta có thể dùng
hai điểm đường thẳng đi
qua dùng hai hay một
? HS thảo luận nhóm
chữ cái thường để đặt tên
cho đường thẳng
HĐ 2: Tìm hiểu về đường thẳng trùng nhau, song song, cắt nhau (15’)
3. Đường thẳng trùng
Quan hệ giữa hai đường Cùng năm trên một nhau, cắt nhau, song
thẳng
đường thẳng
song
* Hai đường thẳng trùng
A B
C
nhau có vô số điểm
chung
Đường thẳng AB và BC như - Cắt nhau
thế nào với nhau ?
=> Gọi là hai đường thẳng - Song song với nhau
trùng nhau
Hai đường thẳng cắt
- Còn hai đường thẳng này
nhau là hai đường thẳng
như thế nào với nhau ?
có một điểm chung
Song song hoặc cắt nhau
- Dẫn dắt học sinh đi đến
các nhận xét hai đường
thẳng cắt nhau, hai đường
thẳng //
=> Hai đường thẳng phân
biệt chỉ có thể xảy ra những
trường hợp nào ?
* Hai đường thẳng song
song là hai đường thẳng
không có điểm chung
6
3. Luyện tập, Củng cố: (8’)
Bài 15 Sgk/109
GV cho học sinh trả lời tại chỗ
Hướng dẫn
Bài 15 Sgk/109
a. Sai
b. Đúng
4. Dặn dò: (2’)
- Về Xem kĩ lí thuyết và xem trước bài thực hành tiết sau thực hành.
- Chuẩn bị dụng cụ như SGK, mỗi nhóm 3 cọc cao 1,5m, 15m dây
- BTVN: Bài 16 đến bài 19 Sgk/109
Tiết(TKB).......Lớp Dạy: 6A. Ngày dạy:....../........./............Sĩ số:…..…Vắng….....
Tiết 4: §4. THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức về điểm nằm giữa. điểm thẳng hàng.
2. Kĩ năng: Kĩ năng áp dụng vào thực tế
3. Thái độ: Xây dựng ý thức tự giác, tích cực, tinh thần kỷ luật, đoàn kết
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước dây dài
2. Học sinh: Mỗi nhóm ba cọc, cao 1,5 m đường kính 3cm có bọc mầu xen kẽ. 15
đến 20 m dây
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: (Không)
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ 1: Hướng dẫn thực hành (5’)
1. Hướng dẫn thực hành
Để xác định được ba điểm
(ba cọc) thẳng hàng trước
tiên ta phải thực hiện bước
nào?
A•
•B
Cắm cọc A, B trước
A
C
B
Bước 1: Cắm hai cọc tiêu
Vậy làm thế nào để xác Một bạn di chuyển cọc thẳng đứng với mặt đất tại
định cọc để ba cọc A, B, C C trong khoảng giữa hai hai điểm A và B
thẳng hàng?
cọc A và B và ngắm sao Bước 2: Một bạn đứng tại
cho ba cọc A, B, C A, một bạn cầm cọc tiêu
7
thẳng hàng
đứng ở một điểm C
Bước 3: Bạn dứng ở cọc A
ra hiệu để bạn dứng ở điểm
C di chuyển sao cho bạn
dứng ở A ngắm thấy che lấp
hai cọc tiêu ở B và ở C khi
đó ba điểm A, B, C thẳng
hàng.
HĐ 2: Thực hành (20’)
GV cho học sinh kiểm tra Thực hiện yêu cầu
2. Thực hành
dụng cụ và phân địa điểm
a. Kiểm tra dụng cụ
thực hành
b. Phân địa điểm thực hành
Sau đó kiểm tra bằng dây
c. Thực hành
d. Kiểm tra
3. Tổng kết viết thu hoạch: (18’)
- Hướng dẫn học sinh viết thu hoạch
Viết thu hoạch
- Các bước thực hiện thực tế khi thực hành
- Lí do sai số khi thực hành
- Cho điểm các thành viên theo ý thức tham gia thực hành, chuẩn bị dụng cụ
- Nhận xét ý thức, thái độ thamgia thực hành.
4. Dặn dò: (2’)
- Về xem lại kiến thức đã học, chuẩn bị trước bại tiết sau học
?1. Tia là gì?
?2. Thế nào là hai tia đối nhau, hai tia cắt nhau, hai tia trùng nhau?.
- BTVN: Từ bài 14 đến bài 20 Sbt/97, 98
__________________________________________
8
Tiết(TKB).......Lớp Dạy: 6A
Ngày dạy:....../........./............Sĩ số:…..…Vắng….....
Tiết 5: §5. TIA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau, biết thế nào là hai tia đối
nhau, hai tia trùng nhau
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng tư duy phân loại tia chung gốc, pháp biểu
các mệnh đề toán học chính xác
3. Thái độ:
- Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thầnh hợp tác trong học tập
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước kẻ, bảng phụ, phiếu học tập.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức cũ, bảng phụ nhóm.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi: Vẽ đường thẳng xy và điểm O thuộc xy
Đáp án:
x
O
.
y
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
Nội dung ghi bảng
sinh
HĐ 1: Tìm hiểu thế nào là một tia (10’)
1. Tia
Ở hình vẽ trên ta thấy hai - Trả lời
x
O
y
9
tia Ox và Oy có gì đặc
biệt?
“Hình gồm điểm O và một
phần đường thẳng bị chia
ra bởi điểm O được gọi là
một tia gốc O”
VD: Tia Ax , By
A
x
=> Hai tia Ox và Oy như - Tiếp thu
vậy gọi là hai tia đối nhau
- Giới thiệu cho Hs cách - Lắng nghe
vẽ và đọc tên tia
B
y
HĐ 2: Tìm hiểu về vị trí của hai tia (20’)
2. Hai tia đối nhau
Hai tia đối nhau
Là hai tia chung gốc và VD: Hai tia Ox và Oy
Vậy hai tia đối nhau là hai nằm về hai phía so với O đối nhau
tia như thế nào?
và cùng nằm trên một
- Nếu lấy một điểm bất kì đường thẳng
x
O
y
trên đường thẳng thì điểm Là gốc chung của hai tia Nhận xét:
này có điểm gì đặc biệt?
đối nhau
SGK/ T112
Có chung gốc và nằm
cùng một phía so với gốc
và nằm trên một đường ?1.
thẳng
?1. Cho học sinh trả lời tại
3. Hai tia trùng nhau
cho
VD:
- Ta có hai tia Ax và tia
AB là hai tia trùng nhau
- Vậy hai tia trùng nhau là
hai tia như thế nào?
Từ nay về sau khi nói cho
hai tia mà không nói gì Học sinh thảo luận nhóm
thêm thì ta hiểu đó là hai và trình bày, nhận xét, bổ
tia phân biệt
sung
?2. cho học sinh thảo luận
nhóm
A
B
x
- Hai tia Ax và tia AB là
hai tia trùng nhau
Chú ý: < Sgk / 112 >
?2.
y
B
O
A
x
a. Tia OB trùng với tia Oy
b. Tia Ox và tia Ax không
trùng nhau vì hai tia này
không chung gốc
c. Hai tia chung gốc Ox
và Oy không đối nhau vì
Ox và Oy khong cùng
nằm trên một đường
10
thẳng
3. Củng cố: (8’)
Bài 23sgk/113
a
M
N
P
Q
a.
- Tia MN, MP, MQ là các tia trùng nhau
- Tia NP, NQ là hai tia trùng nhau
b. Không có tia nào đối nhau vì: Trong ba tia này không có hai tia nào có trung
gốc và nằm ở hai nửa mặt phẳng
4. Dặn dò: (2’)
- Gợi ý và hướng dẫn HS làm các bài tập còn lại trong SBT.
- Nắm chắc nội dung lí thuyết của bài và đọc trước nội dung bài mới
___________________________________
Tiết(TKB).......Lớp Dạy: 6A. Ngày dạy:....../........./............Sĩ số:…..…Vắng….....
Tiết 6: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Củng cố và khắc sâu kiến thức về tia
2.Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng vẽ tia, xác định tia đối nhau, trùng nhau, điểm nằm giữa hai
điểm, tính chính xác.
3.Thái độ:
- Xây dựng ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: Bảng phụ, thước
2.Học sinh: Thước
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra 15’
Đề bài
Vẽ hai tia đối nhau Ox và Oy
a, Lấy A € ox, B € Oy. Viết tên các tia cùng nhau với tia Ay.
b, Hai tia AB và Oy có trùng nhau không ? vì sao?
c, Hai tia Ax và By có đối nhau không ? vì sao?
Đáp án
a. Các tia trùng với tia Ay là AO và AB
3.5 điểm
b. Hai tia AB và Oy không trùng nhau, vì chúng không chung gốc.
3.5 điểm
c. Hai tia Ax và By không đối nhau vì, chúng không chung gốc.
3 điểm
2. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ 1: Chữa bài tập đã giao về nhà (10’)
Bài 26 Sgk/113
Bài 26 Sgk/113
- Học sinh vẽ hình và trả
- Cho học sinh lên vẽ và lời
•
•
(h1)
11
trả lời
- Học sinh vẽ như h2
- Chúng ta có thể vẽ điểm
M như thế nào nữa ?
Yêu cầu học sinh vẽ hình - Ox và Oy
Từ O ta có hai tia đối - Điểm O
nhau nào ?
Từ hình vẽ điểm nào nằm
giữa hai điểm còn lại ?
Yêu cầu học sinh vẽ hình
A
B
M
•
•
(h2)
A
M
B
a. Điểm M và B nằm cùng
phía đối với điểm A
b. Ở h1 điểm B nằm giữa A
và M
Ở h2 điểm M nằm giữa A
và B
Bài 28 Sgk/113
x N
O
M y
•
•
•
a. Hai tia đối nhau gốc O là
tia Ox và tia Oy
b. Điểm O nằm giữa hai
điểm M và N
Bài 29 Sgk /114
• •
•
• •
N C A B M
a. Trong ba điểm M, A, C thì
A nằm giữa M và C
b. Trong ba điểm N, A, B
thì A nằm giữa N và B
- Điểm A nằm giữa
Quan sát hình vẽ điểm - Điểm A nằm giữa
nào nằm giữa trong ba
điểm M, A, C ?
Tương tự trong ba điểm
N, A, B ?
HĐ 2: Bài luyện tại lớp (15’)
bài 31 Sgk/ 114
Yêu cầu học sinh vẽ hình Điểm A nằm giữa
Quan sát hình vẽ điểm
Điểm A nằm giữa
B•
nào nằm giữa trong ba
•x
điểm M, A, C ?
A
Tương tự trong ba điểm
N, A, B ?
M
•
y
Bài 26 Sbt/99
A
B
C
•
•
•
a. Các tia gốc A là:Tia AB,
tia AC
Các tia gốc B là: Tia BA,
tia BC
Các tia gốc C là: Tia CB,
tia CA
b. Các tia trùng nhau là:
Tia AB và tia AC
GV hướng dẫn học sinh
vẽ hình
12
Tia CB và tia CA
c. A ∈ Tia BA; A ∉ Tia BC
không chung gốc
3) Củng cố: (3’)
- GV củng cố kiến thức toàn bài
4) Dặn dò: (2’)
- Về xem lại kiến thức đã học, chuẩn bị trước bại tiết sau học
_________________________________
Tiết(TKB).......Lớp Dạy: 6A. Ngày dạy:....../........./............Sĩ số:…..…Vắng….....
Tiết 7: §6. ĐOẠN THẲNG
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Học sinh nắm được định nghĩa đoạn thẳng
2.Kĩ năng:
- Kĩ năng vẽ hình, nhận dạng được hai đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt
đường thẳng, đoạn thẳng cắt tia
3.Thái độ:
- Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực trong học tập
II. CHUẨN BỊ
1.GV: Thước kẻ, bảng phụ, phiếu học tập.
2.HS: Ôn tập kiến thức cũ, bảng phụ nhóm.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1) Kiểm tra bài cũ (5’)
Lấy hai điểm A và B. Nối A với B
Khi đó hình gồm hai điểm A và B gọi là đoạn thẳng AB
Vậy đoạn thẳng AB là gì ? VD
2) Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
HĐ 1: Tìm hiểu thế nào là đoạn thẳng (12’)
Ta còn gọi đoạn thẳng AB
1. Đoạn thẳng
là đoạn thẳng nào?
Đoạn thẳng AB là hình
Vậy hai điểm A, B gọi là
,gì của đoạn thẳng AB?
A
D
VD:
gồm hai điểm A và B và
Là hình gồm hai điểm A và tất cả các điểm naốm
B và tất cả các điểm nằm
giửừa A vaứ B
giữa hai điểm A và B
Chú ý:
Đoạn thẳng BA
- Đoạn thẳng AB ta còn gọi
13
C
B
Lúc này ta nói hai đoạn
thẳng AB và CD như thế
nào với nhau?
Vậy để vẽ đoạn thẳng ta
dùng dụng cụ gì ?
là đoạn thẳng BA
- Hai điểm A, B gọi là hai
đầu mút của đoạn thẳng
AB
Hai đầu mút
HĐ 2: Tìm hiểu về vị trí của hai tia (12’)
Hình vẽ ta có hai đoạn
Thước
2. Đoạn thẳng cắt đoạn
thẳng cắt nhau vậy hai
thẳng, cắt tia, cắt đường
đường thẳng cắt nhau là hai
thẳng.
đoạn thẳng như thế nào?
a. Đoạn thẳng cắt đoạn
thẳng là hai đoạn thẳng có
Vậy khi nào thì gọi là đoạn Là
một điểm chung
Thẳng cắt tia?
VD: A
I
D
Khi nào thì gọi là đoạn
thẳng cắt đường thẳng?
Khi đoạn thẳng và tia có
một điểm chung
Tuy nhiên ta còn có một số Khi đoạn thẳng và đường
trường hợp đặc biệt khi
thẳng có một điểm chung
đoạn thẳng cắt tia, cắt đoạn
thẳng tại đầu mút hoặc tại
điểm gốc.
VD:
A
O
x
B
3. Củng cố: (15’)
Bài 34 Sgk/116
A B
C
•
•
•
Bài 35 sgk/116
Bài 37 Sgk/116
A
•
x
C
•
C
D
b. Đoạn thẳng cắt tia( Khi
đoạn thẳng và tia có một
diểm chung)
A
x
O
B
K
c. Đoạn thẳng cắt đường
thẳng ( Khi đoạn thẳng và
đường thẳng có một điểm
chung)
A
x
y
B
Có ba đoạn thẳng là: AB ; BC ; AC
D. Đúng
B
4. Dặn dò: (1’)
- Gợi ý và hướng dẫn HS làm các bài tập còn lại trong SBT.
- Nắm chắc nội dung lí thuyết của bài và đọc trước nội dung bài mới
______________________________________
14
Tiết(TKB).......Lớp Dạy: 6A. Ngày dạy:....../........./............Sĩ số:…..…Vắng….....
Tiết 8: §7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết đo độ dài đoạn thẳng, nhận biết được một số dạng thước thông dụng, biết
so sánh hai đoạn thẳng
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng sử dụng thước để đo độ dài đoạn thẳng, có kĩ năng áp dụng vào
thực tế
- Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác
trong học tập
3. Thái độ:
- Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực trong học tập
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Thước kẻ, bảng phụ, phiếu học tập.
2. HS: Ôn tập kiến thức cũ, bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Đoạn thẳng AB là gi?
Trả lời:
Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A,điểm B và tất cả các điểm năm giữa A và B
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
HĐ 1: Tìm hiểu về cách đo đoạn thẳng (10’)
Khi đó ta kí hiệu như thế
AB = 2,5cm hay BA = 2,5 1. Đo đoạn thẳng
nào ?
cm
VD:
A
3cm
GV cho học sinh vẽ thêm
3cm
B
hai đoạn thẳng bất kì và
2cm
Bước 1: Đặt cạnh thước đi
đo độ dài
qua hai điểm A và B.
15
Vậy để đo độ dài đoạn
thẳng AB ta làm như thế
nào ?
Đặt cạnh thước đi qua A và Bước 2: Di chuyển để
B điểm O trùng với vạch 0 vạch 0 của thước trùng
của thước, xác định độ dài với một đầu mút
của đoạn thẳng tại điểm B Bước 3: Xác định độ dài
Vậy ta có kết luận gì về
trên vạch của thước
của đoạn thẳng tại đầu
độ dài mỗi đoạn thẳng ? Mỗi đoạn thẳng có một độ mút còn lại trên vạch của
dài
thước
Khi khoảng cách giữa hai Hai điểm A và B trùng
điểm
nhau
Khi đó đoạn thẳng => gì ? Chở thành điểm
Nhận xét:
GV: Suy biến thành điểm
Mỗi đoạn thẳng có một độ
A và B bằng 0 ta nói như
dài. Độ dài đoạn thẳng là
thế nào?
Chú ý: Khi A, B trùng
nhau, ta nói khoảng cách
giữa hai điểm A và B
bằng 0.
HĐ 2: Tìm hiểu cách so sánh hai đoạn thẳng (20’)
Vậy muốn so sánh hai
Độ dài của hai đoạn thẳng 2. So sánh hai đoạn
đoạn thẳng ta dựa vào
đó
thẳng
điều gì ?
VD:
Trên hình vẽ ta có kết
A
3 cm B
luận gì ?
AB = CD
C
3 cm
D
AB < EF, CD < EF
E
4 cm
F
Vậy hai đoạn thẳng bằng
Hay EF > AB, EF > CD
nhau là hai đoạn thẳng như Là hai đoạn thẳng có độ dài Ta có: AB = CD
thế nào ?
bằng nhau
AB < EF, CD < EF
Khi nào thì đoạn thẳng
Khi đoạn thẳng AB có độ
Hay EF > AB, EF > CD
AB > CD ?
dài lớn hơn độ dài của đoạn Nhận xét:
thẳng CD
* Hai đoạn thẳng có độ
Học sinh thảo luận và trình dài bẳng nhau thì bằng
bày
nhau
* Tong hai đoạn thẳng
đoạn thẳng nào có độ dài
lớn hơn thì lớn hơn và
?.1 Cho học sinh thảo luận
ngược lại.
nhóm và trình bày và kí
?.1
hiệu trong bảng phụ.
a. EF = GH ; AB = IK
?.2 Cho học sinh trả lời tại
b. EF < CD
chỗ
?2
GV giới thiệu cho học sinh
a. Thước dây;
quan sát và tác dụng của
b. b. Thước gấp
thước dây, thước gấp
c. Thước xích
bằng thực tế
?.3. Cho học sinh thực
16
hiện tại chỗ
?.3
1 In sơ = 2,54 cm
3. Củng cố: (8’)
Cho học sinh sử dụng thước dây đo chiều rộng và chiều dài lớp học và thước gấp
hoặc thước thẳng đo bảng hay một số vật dụng cá nhân.
4. Dặn dò: (2’)
- Gợi ý và hướng dẫn HS làm các bài tập còn lại trong SBT.
- Nắm chắc nội dung lí thuyết của bài và đọc trước nội dung bài mới
Tiết(TKB).......Lớp Dạy: 6A
Ngày dạy:....../........./...........Sĩ số:…..…Vắng……....
Tiết 9: §8. KHI NÀO THÌ AM + MB = AB?
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nắm được nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB .
2. Kĩ năng:
- Nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm khác .
- Bước đầu rèn luyện tư duy dạng: “Nếu a + b = c và biết hai trong ba số a, b,
c thì suy ra số thứ ba’’.
3. Thái độ:
- Tư duy cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài .
II. CHUẨN BỊ
1. GV Thước kẻ, bảng phụ, phiếu học tập.
2. HS: Ôn tập kiến thức cũ, bảng phụ nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ (5'):
Đề bài:
Câu hỏi:
a) Sắp xếp độ dài đoạn thẳng AB , BC , CD , DA trong hình 46 SGK/119 theo
thứ tự giảm dần.
b) Tính chu vi hình ABCD ( tức là tính AB + BC + CD +DA)
Đáp án:
a) AD > DC > BC > AB
b) AB + BC + CD +DA = 1,2 + 1,5 + 2,5 + 3 = 8,2
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
HĐ của học sinh
Nội dung ghi bảng
HĐ 1: Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng bằng độ dài một đoạn thẳng
(20')
1. Khi nào thì tổng độ dài hai
đoạn thẳng AM và MB bằng
độ dài đoạn thẳng AB
17
Ngược cóAM + MB =
AB=> ?
Cho học sinh phát biểu tổng M nằm giữa A và B
quát ?
Cho học sinh đọc đề bài VD
trong SGK/120
Theo bài cho M như thế nào Nằm giữa A và B
với AB ?
=> Kết luận nào ?
AM + MB = AB
Để tính được MB ta làm như Thay AM = 3cm, AB =
thế nào ?
8cm vào (1)
=> MB = ?
= 5 cm
Nếu điểm M nằm giữa
hai điểm A và B thì
AM+MB = AB
Ngược lại nếu AM + MB
= AB thì điểm M nằm
giữa hai điểm A và B
VD < Sgk /120 >
Vì M nằm giữa A và B
=> AM + MB = AB (1)
Thay AM = 3cm, AB = 8cm
vào (1)
=> 3 + MB = 8
MB = 8 – 3
Vậy MB = 5 (cm)
HĐ 2: Một vài dụng cụ đo khoảng cách trên mặt đất (10')
GV giiới thiệu cho học sinh Chú ý nghe
2. Một vài dụng cụ đo
một số dụng cụ đo khoảng
khoảng cách giữa hai điểm
cách giữa hai điểm trên mặt
trên mặt đất.
đất.
< Xem Sgk/120, 121 >
Cho học sinh quan sát và
thực hiện đo một số khoảng
cách trong lớp học.
=> Nhận xét ?
quan sát nhận xét
3. Củng cố: (8')
Bài 50 Sgk/121
Ta có V nằm giữa hai điểm T và A
Bài 47 Sgk/121
Vì M thuộc đoạn thẳng EF
=> EM + MF = EF (1)
Thay EM = 4cm, EF = 8cm vào (1)
=> 4 + MF = 8
MF = 4 (cm)
Vậy EM = MF
4. Dặn dò: (2')
- Gợi ý và hướng dẫn HS làm các bài tập còn lại trong SBT.
- Nắm chắc nội dung lí thuyết của bài và đọc trước nội dunh bài mới
_____________________________________________
18
Tiết(TKB).......Lớp Dạy: 6A. Ngày dạy:....../........./............Sĩ số:…..…Vắng….....
Tiết 10: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Khắc sâu kiến thức: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB =
AB qua một số bài tập
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai
điểm khác
3. Thái độ:
- Bước đầu tập suy luận và rèn luyện kỹ năng tính toán.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Bảng phụ, thước kẻ.
2. HS: Bút dạ, thước kẻ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong giờ)
2. Bài mới:
19
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn bài cũ: (10')
+Gọi HS nhắc lại khi nào + Nhắc lại: về quan hệ
thì AM + MB = AB?
AM+MB = AB:
+Khẳng định lại nội dung. Nếu điểm M nằm giữa
hai điểm A và B thì AM
+ MB = AB.
+Chú ý ghi nhận.
Hoạt động 2: Giải bài tập luyện tập (30')
+ Y/c HS sửa BT 47
Bài 47tr 122 – SGK
–Hãy vẽ hình và trình bày +Chú ý ghi nhận.
Vì điểm M là một điểm
lời giải.
của đoạn thẳng EF nên:
+ Vẽ đoạn thẳng E F, lấy EM + MF= EF. Thay
điểm M thuộc E F.
EM= 4cm, EF= 8cm, ta có
–Trình bày lời giải.
4cm + MF= 8cm ⇒ MF =
8- 4 = 4( cm)
So sánh hai đoạn thẳng
EM và MF ta có: EM=
+ Y/c HS đọc BT 48:
+ Đọc lại BT 48, suy
4cm, MF = 4cm. Vậy
– Sau 4 lần căng dây thì
nghĩ cách làm.
EM= MF
được độ dài là bao nhiêu? – Sau 4 lần căng dây thì Bài 48 - SGK:
1
độ dài sợi dây là bao được độ dài là: 4 . 1,25 = + 4 lần căng dây thì được
5
5 (m).
độ dài là: 4 . 1,25 = 5 (m).
nhiêu?
– Dựa vào hình vẽ và
+ Khoảng cách còn lại là:
1
1, 25
- Còn trường hợp nào khác nêu.
.
1,25
=
= 0,25 (m)
1
không?
5
5
độ dài sợi dây là:
Vậy chiều rộng của lớp
5
1
1,
25
Gọi HS lên bảng trình
học là:
. 1,25 =
= 0,25
5
5
5 + 0,25 = 5,25 (m).
bày lời giải.
(m)
–Trình bày lời giải.
–Nhận xét và chốt lại.
3. Củng cố, luyện tập: (3')
- Gọi HS nhắc lại khi nào thì AM + MB = AB? Áp dụng mối quan hệ này để giải
BT như thế nà
- Nhắc nội dung các BT vừa giải.
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (2')
- Ôn tập về mối quan hệ AM + MB = AB.
- Hướng dẫn và y/c HS làm BT 50 – SGK trang 121.
_____________________________________
20
Tiết(TKB).......Lớp Dạy: 6A
Ngày dạy:....../........./............Sĩ số:…..…Vắng….....
Tiết 11: VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nắm được trên tia Ox, có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m (đơn vị
dài),(m > 0).
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
3. Thái độ:
- HS cẩn thận khi vẽ hình cho chính xác.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Thước đo độ dài, compa
21
2. HS: Thước đo độ dài, com pa
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong giờ)
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Vẽ đoạn thẳng trên tia (20')
1. Vẽ đoạn thẳng trên tia
VD1: Trên tia Ox vẽ đoạn thẳng OM
GV: Hướng dẫn học
có độ dài 2cm
O
M
x
sinh vẽ
2 cm
VD1:
O
M
O
x
M
x
0
1
2
3
4
Đặt thước như thế
nào ?
Xác định điểm M như
thế nào ?
Vậy trên tia Ox ta xác
định được mấy điểm
M như vậy ?
=> Nhận xét ?
GV hướng dẫn học
sinh sử dụng thước và
compa vẽ hình
0
1
2
3
4
Vạch 0 trùng với O,
thước trùng với tia Ox
Đành dấu tại vạch số 2
của thước
Chỉ xác định được một
điểm M
M nằm giữa O và N
Nhận xét:
Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được
một và chỉ một điểm M sao cho
OM = a ( độ dài cho trước)
VD2: Cho đoạn thẳng AB vẽ đoạn
thẳng CD sao cho CD = AB.
Cách vẽ:(SGK)
A
B
C
D
x
Hoạt động 2: Vẽ hai đoạn thẳng trên tia (20')
2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia
VD: Sgk/123
2 cm
O
M
N
O
N
x
0
1
2
3
4
Điểm nào nằm giữa
hai điểm còn lại ?
Vì sao ?
Vậy trên tia Ox có
OM = a,
ON = b nếu a < b =>
Kl gì ?
3 cm
M
x
O
M
N
3cm
6 cm
OM < ON => M nằm Điểm M nằm giữa hai điểm O và
giữa O và N
N. Vì 2 cm < 3 cm
OM + MN = ON
Nhận xét:
Thay OM = 3, ON = 6 Trên tia Ox, OM = a, ON = b,
=> MN = 6 – 3 = 3
nếu a < b thì điểm M nàm giữa
OM = MN
hai điểm O và N
a
22
O
M
N
3. Củng cố (3')
Bài 53 Sgk/124
O
3 cm
M
N
x
6 cm
Vì OM < ON nên M nằm giữa O và N
=> OM + MN = ON
Thay OM = 3, ON = 6 ta được:
3 + MN = 6
=> MN = 6 – 3 = 3 ( cm)
Vậy OM = MN
4. Dặn dò (2')
- Về xem kĩ lại lý thuyết, cách vẽ đoạn thẳng.
- Chuẩn bị trước bài 10 tiết sau học
? Trung điểm của đ oạn thẳng là điểm như thế nào?
? Để xác định được trung điểm ta làm như thế nào?
? Tìm một số cách xác định trung điểm trong thực tế đời sống hảng ngày?
Chuẩn bị giấy gấp hình.
- BTVN: bài 54 đến bài 58 Sgk/124
____________________________________________
Tiết(TKB).......Lớp Dạy: 6A. Ngày dạy:....../........./............Sĩ số:…..…Vắng….....
Tiết 12: TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS hiểu được trung điểm của đoạn thẳng là gì?
2. Kĩ năng:
- Biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng
- Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thỏa mãn hai tính chất. Nếu thiếu 1
trong 2 tính chất thì không còn là trung điểm của đoạn thẳng .
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ gấp giấy.
23
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Thước đo độ dài, compa, sợi dây, thanh gỗ.
2. HS: Thước đo độ dài, compa, sợi dây, thanh gỗ.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: (Không)
2. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ 1: Trung điểm của đoạn thẳng (10')
1. Trung điểm của đoạn
Trung điểm của đoạn thẳng.
thẳng
Khi đó M còn được gọi là Nghe giảng,
A
M
B
điểm chính giữa của đoạn
thẳng AB
TQ: Trung điểm M của đoạn
- Vậy để M là trung điểm
thẳng AB là điểm nằm giữa
của đoạn thẳng AB phải Trả lời
A, B và cách đều A, B ( MA =
thoả mãn mấy điều kiện ?
MB )
HĐ 2: Vẽ trung điểm (20')
2. Cách vẽ trung điểm của
đoạn thẳng.
GV treo bảng phụ ghi VD
Hai điều kiện
VD: Sgk/125
Sgk/125
M nằm giữa A và Ta có: Vì M nằm giữa A, B
B
- M nằm giữa A và B
Vì M là trung điểm => các
M cách đều A và => AM + MB = AB
kết luận gì ?
B
- Vì M cách đều A, B
- M nằm giữa A và B => MA = MB
Ta thấy: AM + MB = AB và => AM + MB = AB
=> MA = MB = ½ AB
MA = MB => MA = MB = ? - Vì M cách đều A, B
= 5/2 = 2,5 (cm)
=> MA = MB
Vẽ hình:
Vậy ta vẽ điểm M trên đoạn => MA = MB = ½ AB
AB như thế nào ?
= 5/2 =
GV hướng dẫn học sinh vẽ
2,5 (cm)
hình
Trên tia AB vẽ điểm
GV hướng dẫn học sinh gấp M sao cho AM = 2,5
2,5cm
hình xác định trung điểm
cm
A
M
B
GV đưa một thanh gỗ và một
5 cm
sợi dây lên
? bạn nào có thể dùng đoạn
dây để chia thanh gỗ thành
hai phần bằng nhau ?
3. Củng cố (10')
Bài 65 Sgk/126
Bài 62 Sgk/126
a. ……BD vì C nằm giữa và cách đều B và D
b. ……AB
c. …… vì A không thuộc đoạn BC
24
x
y’
C
F
O
E
D
y
4. Dặn dò (5')
- Về em kĩ lại lý thuyết về điểm nằm giữa, trung điểm của đoạn thẳng
- Xem lại cách xác định trung điểm
- Xem lại toàn bộ các kiến thức của chương 1 và ôn tập theo nội dung Sgk/126127.
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 45’
- BTVN: 60, 61, 63, 64 Sgk/126
__________________________________________________
Tiết(TKB).......Lớp Dạy: 6A. Ngày dạy:....../........./............Sĩ số:…..…Vắng….....
Tiết 13 : KIỂM TRA 45’
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Kiểm tra nhận biết của HS về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng .
2. Kĩ năng:
- Sử dụng dụng cụ vẽ hình theo yêu cầu và suy luận tính toán, bài toán liên
quan đến trung điểm đoạn thẳng
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
25