Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.48 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ

KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
THƯƠNG MẠI SMC

HỒ THỊ DIỄM KIỀU

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7 năm2010


Hội đồng chấm báo cáo luận văn tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận luận văn “Kế Toán Quá Trình
Mua Bán Hàng Hóa Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần
Đầu Tư Thương Mại SMC” do Hồ Thị Diễm Kiều, sinh viên khóa 32, ngành Kinh Tế,
chuyên ngành Tài Chính Kế Toán, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày

TRẦN VĂN MÙA
Người hướng dẫn,

______________________________
Ký tên, ngày


tháng

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

_______________________________
Ký tên, ngày

tháng

năm

_____________________________

năm

Ký tên, ngày

ii

tháng

năm

.


LỜI CẢM TẠ
Để có được thành quả như ngày hôm nay con xin gửi lời biết ơn chân thành đến

ba má, người đã khuyến khích, động viên, ủng hộ cho con về vật chất và tinh thần để
con có thể vững bước đến ngày hôm nay
Em xin cảm ơn thầy cô giáo Trường Đại học Nông Lâm đã dạy dỗ em trong 4
năm đại học. Đặc biệt là thầy Trần Văn Mùa đã hướng dẫn giúp em hoàn thành đề tài
này
Em xin cảm ơn anh, chị Phòng kế toán Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại
SMC đã chỉ bảo và giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi cho em trong thời gian thực tập tại
công ty
Xin cảm ơn các bạn của tôi, luôn kề vai sát cánh với tôi trong suốt thời gian ở
giảng đường Đại học
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Ngày 17 tháng 07 năm 2010
Sinh viên thực tập
Hồ Thị Diễm Kiều

iii


NỘI DUNG TÓM TẮT
HỒ THỊ DIỄM KIỀU, Tháng 07 năm 2010. “Kế Toán Mua Bán Hàng Hóa
Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại
SMC.”
HO THI DIEM KIEU, July 2010. “Accounting For Purchase Goods And The
Defination of Business Result at SMC Investment - Trading Joint Stock Company”
Kinh doanh nói chung và kinh doanh thương mại nói riêng trong điều kiện kinh
tế thị trường ở nước ta hiện nay là một lĩnh vực đầy hấp dẫn nhưng cũng không ít rủi
ro do tính chất cạnh tranh ngày càng phức tạp và gay gắt. Chính vì thế mà các DN hoạt
động kinh doanh trong lĩnh vực này luôn coi vấn đề hiệu quả kinh doanh là vấn đề
hàng đầu mang tính chất quyết định sự thành công hay thất bại của DN. Với ý nghĩa
quan trọng đó, nếu DN tổ chức tốt công tác kế toán về quá trình lưu chuyển hàng hóa

một cách chặt chẽ thì sẽ giúp cho DN đạt hiệu quả cao. Nhận thức được điều này nên
tôi chọn đề tài “Kế toán quá trình mua bán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh
tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại SMC”.
Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu tình hình thực tế về công tác mua bán hàng
hóa tại Công ty. Trên cơ sở lý thuyết đã học tại trường và tham khảo tài liệu, xem xét
sự vận dụng các chế độ kế toán thực tế tại Công ty có phù hợp hay không, so sánh, đối
chiếu để đưa ra nhận xét và kiến nghị để hoàn thiện hơn công tác mua bán hàng hóa tại
Công ty.

iv


MỤC LỤC
CHƯƠNG I......................................................................................................................1
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................................1
1.1.Lý do chọn đề tài. ..................................................................................................1
1.2.Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................................1
1.2.Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................................2
1.3.Phạm vi nghiên cứu của đề tài...............................................................................2
1.4.Cấu trúc của luận văn ............................................................................................2
CHƯƠNG 2.....................................................................................................................3
TỔNG QUAN..................................................................................................................3
2.1.Quá trình hình thành phát triển và đặc điểm họat động kinh doanh của Cty ........3
2.1.1 Giới thiệu về công ty: ...................................................................................3
2.1.2.Quá trình hình thành phát triển.......................................................................3
2.2.Chức năng và nhiệm vụ .........................................................................................4
2.2.1.Chức năng.......................................................................................................4
2.2.2.Nhiệm vụ ........................................................................................................4
2.3.Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty......................................................................5
2.3.1.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty..................................................5

2.3.2.Chức năng và nhiệm vụ chủ yếu của các phòng ban......................................6
2.4.Tổ chức công tác kế toán tại Công ty. ...................................................................9
2.4.1.Mô hình tổ chức..............................................................................................9
2.4.2.Cơ cấu tổ chức. .............................................................................................10
2.4.3. Nhiệm vụ từng phần hành kế toán...............................................................10
2.4.3. Hình thức kế toán. .......................................................................................11
2.4.4.Chính sách kế toán........................................................................................11
CHƯƠNG III.................................................................................................................14
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................................14
3.1.Cơ sở lí luận.........................................................................................................14
3.1.1.Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại ...............................................14
3.1.2.Kế toán quá trình mua hàng .........................................................................14
3.1.3.Kế toán quá trình bán hàng...........................................................................23
v


3.1.4.Hoạt động xuất nhập khẩu ủy thác ...............................................................29
3.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .................................................................33
3.2.1. Doanh thu bán hàng thuần...........................................................................33
3.2.2. Giá vốn hàng bán.........................................................................................34
3.2.3. Chi phí bán hàng..........................................................................................34
3.2.4. Chi phí quản lý doanh nghiệp......................................................................35
3.2.5. Kế toán hoạt động tài chính.........................................................................35
3.2.6. Kế toán hoạt động khác ...............................................................................37
3.2.7. Kế toán CP thuế thu nhập DN .....................................................................39
3.2.8. Xác định kết quả kinh doanh.......................................................................42
3.3.Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................45
CHƯƠNG 4...................................................................................................................46
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.............................................................46
4.1.Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp ..............................................46

4.2 Kế toán quá trình mua hàng.................................................................................46
4.2.1. Đặc điểm hoạt động mua hàng tại công ty ..................................................46
4.2.2.Thủ tục trong chu trình mua hàng ................................................................47
4.2.3. Các chứng từ sử dụng trong chu trình mua hàng ........................................50
4.2.4. Các tài khoản sử dụng trong chu trình mua hàng........................................50
4.2.5 Ghi nhận nghiệp vụ trong chu trình mua hàng.............................................51
4.2.6. Ví dụ nghiệp vụ tại công ty. ........................................................................54
4.3. Kế toán Nghiệp vụ bán hàng: .............................................................................61
4.3.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng tại công ty. ..................................................61
4.3.2 Thủ tục bán hàng tại công ty: .......................................................................61
4.3.3.Quy định xuất kho hàng hóa.........................................................................64
4.3.4. Chứng từ sử dụng trong chu trình bán hàng................................................65
4.3.5.Tài khoản sử dụng. .......................................................................................65
4.3.6. Trình tự hạch toán. ......................................................................................66
4.3.7. Các nghiệp vụ phát sinh tại công ty trong chu trình bán hàng. ...................66
4.3.8.Ghi nhận nghiệp vụ bán hàng hóa thực tế xảy ra tại công ty. ......................70
4.4. Xác định kết quả kinh doanh:.............................................................................73
vi


4.4.1.Kế toán doanh thu bán hàng. ........................................................................73
4.4.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính........................................................74
4.4.3. Thu nhập khác. ............................................................................................75
4.4.4 Kế toán giá vốn hàng bán. ............................................................................76
4.4.5. Kế toán chi phí bán hàng. ............................................................................77
4.4.6. Chi phí quản lí doanh nghiệp. .....................................................................77
4.4.7. Chi phí tài chính. .........................................................................................78
4.4.8. Chi phí khác.................................................................................................79
4.4.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN). ...............................80
4.4.10 Lãi từ hoạt động đầu tư vào công ty liên doanh liên kết ............................81

4.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. ................................................................81
CHƯƠNG 5...................................................................................................................85
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................................85
5.1 . Kết luận. ............................................................................................................85
5.2. Kiến nghị. ...........................................................................................................87
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................88

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BBGNHH

Biên Bản Giao Nhận Hàng Hóa

BCĐKT

Bảng Cân Đối Kế Toán

BCTC

Báo Cáo Tài Chính

BCQT

Báo Cáo Quản Trị

BTM

Bộ Thương Mại


CCDC

Công Cụ Dụng Cụ

CK

Chiết khấu

DN

Doanh Nghiệp

ĐHĐCĐ

Đại Hội Đồng Cổ Đông

GTGT

Giá Trị Gia Tăng



Hợp Đồng

HĐQT

Hội Đồng Quản Trị

L/C


Letter Credit

MTV

Một Thành Viên

NVGN

Nhân Viên Giao Nhận

NVKD

Nhân Viên Kinh Doanh

PĐNBH

Phiếu Đề Nghị Bán Hàng

PP

Phương Pháp

SXKD

Sản Xuất Kinh Doanh

TGĐ

Tổng Giám Đốc


TGHĐ

Tỷ Giá Hối Đoái

TH

Trường Hợp

TK

Tài Khoản

TM

Thương Mại

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

Tp.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

TSCĐ


Tài sản cố định
viii


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2.1. Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Công Ty Cổ Phần Đầu tư- Thương Mại SMC....5
Hình 2.2 :Mô Hình Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán ..............................................................9
Hình 2.3:Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán................................................................10
Hình 2.4. Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Kế Toán Trên Máy Vi Tính ....11
Hình 3.1. Sơ Đồ Chữ T Về Xác Định Kết Quả Kinh Doanh: .......................................44
Hình 4.1.Sơ Đồ Quá Trình Mua Hàng: .........................................................................48
Hình 4.2. Sơ Đồ Quá Trình Bán Hàng Tại Công Ty.....................................................62
Hình 4.3.Sơ Đồ Kết Chuyển Doanh Thu Bán Hàng Cuối Tháng 12/2009 ...................74
Hình 4.4. Sơ Đồ Kết Chuyển Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Cuối Kỳ Tại Công Ty .....82

ix


DANH MỤC PHỤ LỤC

Phụ lục 1. Sổ Chi Tiết Tài Khoản 156
Phụ lục 2.Thuyết Minh Báo Cáo Tài Chính
Phụ lục 3. Hợp Đồng Mua Bán Thép Trả Chậm

x


CHƯƠNG I

ĐẶT VẤN ĐỀ

1.1.Lý do chọn đề tài.
Kinh tế đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển của một đất nước. Trong
xu hướng phát triển của nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp đứng trước rất nhiều
cơ hội lẫn thử thách, để khẳng định được mình đòi hỏi nhà lãnh đạo phải có cái nhìn
sáng suốt để đưa ra những quyết định mang tầm chiến lược. Nhưng việc ra quyết định
như thế nào, dựa trên thông tin gì…điều đó phụ thuộc hoàn toàn vào bộ máy kế toán.
Chỉ dựa trên những thông tin do kế toán thu thập được thì nhà lãnh đạo mới có cơ sở
đúng đắn, khách quan để ra quyết định chính xác. Thông tin kế toán không chỉ cần
thiết cho nhà lãnh đạo mà còn với các đối tác bên ngoài trong việc đầu tư, liên doanh,
hợp tác. Đáp ứng yêu cầu trên, đòi hỏi các phòng ban phải có sự phối hợp nhịp nhàng,
đồng điệu, thống nhất với nhau từ khâu quản lý kinh doanh đến khâu tổ chức kế toán.
Trong đó, nghiệp vụ mua bán hàng hóa có ý nghĩa rất quan trọng, không thể thiếu
được với một Công ty thương mại
Đặc điểm của DN TM là chuyên về kinh doanh mua bán, xuất nhập khẩu các
loại hàng hóa dịch vụ. Với đặc thù trên thì việc quản lý vốn, nguồn hàng mua bán
được xem là nhiệm vụ hàng đầu, mà bất kỳ DN nào cũng phải quan tâm..
Vì vậy, sau khi tiếp xúc thực tế tại một đơn vị thương mại, nhận thức được tầm
quan trọng đó, em đã chọn đề tài “KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG
MẠI SMC” để nghiên cứu nhằm hiểu rõ hơn sự khác biệt giữa những kiến thức em đã
học và thực tiễn khách quan từ đó tích lũy được vốn kiến thức nhất định giúp ích cho
công việc kế toán sau này.


1.2.Mục tiêu nghiên cứu


Tìm hiểu tình hình thực tế tại Công ty, xem xét sự vận dụng các chế độ kế toán

trong điều kiện thực tế có hợp lý hay không.



Trên cơ sở đó đưa ra những nhận xét, đánh giá và đề xuất những kiến nghị góp
phần làm cho công tác kế toán của Công ty ngày càng hoàn thiện hơn, phát huy
hiệu quả cao hơn.

1.3.Phạm vi nghiên cứu của đề tài


Phạm vi không gian: Đề tài được nghiên cứu tại phòng kế toán Công Ty



Phạm vi thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 20/03/2010 đến ngày
20/05/2010



Số liệu nghiên cứu năm 2009

1.4.Cấu trúc của luận văn
Đề tài bao gồm 5 chương:


Chương 1: Đặt vấn đề




Chương 2: Tổng quan



Chương 3: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu



Chương 4: Nội dung nghiên cứu



Chương 5: Kết luận và kiến nghị

2


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1.Quá trình hình thành phát triển và đặc điểm họat động kinh doanh của Cty
2.1.1 Giới thiệu về công ty:
Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ – THƯƠNG MẠI SMC.
Tên tiếng Anh:

SMC Investment - Trading Joint Stock Company.

Biểu tượng của Công ty:
®


ISO 9001 : 2000

Vốn điều lệ : 145.000.000.000 VNĐ
Trụ sở chính: 396 Ung Văn Khiêm, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TPHCM.
Điện thoại : (84-08) 3899 2299
Fax
Website
Email

: (84-08) 3898 0909
: www.steelmaterials.com.vn / www.smc.vn
: /

2.1.2.Quá trình hình thành phát triển
Tiền thân của Công ty Cổ phần Đầu tư - Thương Mại SMC là Cửa hàng Vật
Liệu Xây Dựng số 1 được thành lập vào năm 1988. Năm 1996, Cửa hàng Vật Liệu
Xây Dựng số 1 được chuyển thành Xí nghiệp Sản Xuất Kinh Doanh Vật Liệu Xây
Dựng Số 1 trực thuộc Công ty Xây lắp Thương Mại 2 - Bộ Thương Mại, Xí nghiệp đã
chuyển bước thành một đơn vị chuyên doanh phân phối trong lĩnh vực sắt thép khẳng
định thị phần và uy tín đối với người tiêu dùng và các nhà sản xuất.
Năm 2003 thương hiệu SMC được đăng ký chứng nhận nhãn hiệu hàng hóa và
chính thức được công nhận theo quyết định 4704/QĐ-ĐK do Cục Sở Hữu Công
Nghiệp - Bộ Khoa Học Công Nghệ và Môi Trường cấp ngày 20/06/2003.


Ngày 19/08/2004, Xí nghiệp sản Xuất Kinh Doanh Vật Liệu xây Dựng Số 1 đã
được chính thức chuyển thành Công ty Cổ phần Đầu Tư - Thương Mại SMC theo
quyết định số 1166/QĐ-BTM. Công ty hoạt động với đầy đủ các chức năng của một
doanh nghiệp cổ phần và có thế mạnh trong lĩnh vực phân phối thép cho các công trình
xây dựng dân dụng, công nghiệp. Từ một đơn vị nhỏ khi mới thành lập, đến nay Công

ty Cổ phần Đầu Tư - Thương Mại SMC không ngừng phát triển lớn mạnh, ổn định và
vững chắc thể hiện vị trí “Nhà phân phối chuyên nghiệp” trong lĩnh vực sắt thép.
Trải qua quá hình hoạt động và phát triển, Công ty Cổ phần Đầu Tư - Thương
Mại SMC đã đạt được những thành tích như sau :
-

Bằng khen của Bộ Thương Mại tặng tập thể doanh nghiệp năm 2001.

-

Huân chương lao động hạng 3 của Nhà nước khen tặng năm 2002.

-

Cờ thi đua Bộ Thương Mại năm 2005.

-

Giải thưởng “Sao vàng Đất Việt” cho Doanh nghiệp có thương hiệu nổi tiếng
và uy tín năm 2005.

-

Đạt chứng nhận ISO 9001:2000 trong hệ thống quản lý chất lượng tại Doanh
nghiệp năm 2005.

2.2.Chức năng và nhiệm vụ
2.2.1.Chức năng



Sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu sắt thép, hàng kim khí, vật liệu xây dựng,
hàng trang trí nội thất, thiết bị xây lắp, thiết bị cơ khí, khung kho nhà xưởng
bằng cấu kiện nhôm, thép, inox.



Xây dựng, lắp đặt công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy
lợi; sửa chữa nhà ở, trang trí nội ngoại thất.



Lập dự án đầu tư xây dựng.



Kinh doanh nhà.



Mua bán hàng kim khí điện máy, thực phẩm.



Dịch vụ giao nhận, kho vận hàng hóa nội địa và xuất nhập khẩu.

2.2.2.Nhiệm vụ
Trong hoạt động phân phối sắt thép, vật liệu xây dựng: nghiên cứu thị trường
và đánh giá khách hàng, tìm nhà cung cấp tin cậy, phát triển các khả năng và cơ hội
giao dịch, tổ chức thực hiện phân phối hàng theo yêu cầu của khách hàng tại Thành
4



phố Hồ Chí Minh và các tỉnh thành trên cả nước với phương thức hợp tác song
phương và thiết lập quan hệ hợp đồng kinh tế trong việc mua bán hàng hóa đối với đơn
vị trong và ngoài nước
Trong hoạt động đầu tư: Hợp tác, liên doanh với các đơn vị kinh tế, xúc tiến
việc thu hút vốn đầu tư vào các dự án sản xuất kinh doanh trong nước.
Đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký, chịu trách
nhiệm trước tổng công ty và trước pháp luật về sản phẩm dịch vụ do công ty thực hiện.
Thực hiện đúng qui định về quản lý vốn, tài sản, chế độ kế toán và các chế độ
do Nhà nước và Tổng công ty qui định.
Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và các khoản phải nộp ngân sách, nộp các khoản
kinh phí quản lý cấp trên về Tổng công ty theo qui định.
2.3.Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty
2.3.1.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Hình 2.1. Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Công Ty Cổ Phần Đầu tư- Thương Mại SMC
Đại Hội Đồng Cổ Đông

Ban Kiểm Soát

Hội Đồng Quản Trị

Giám Đốc

P.GĐ KToán Tài Chính

P.GĐ Kinh Doanh

P.KD
Tổng

Hợp

P.KD
Công
Trình

Cty Cơ Khí
Thép SMC

P.Dự
Án Thị
Trường

BP Giao
Nhận
Kho Vận

P.Tài
Chính
KToán

Cty SMC
Hiệp Phước

Chi nhánh
Hà Nội

P.GĐ Hành Chính

P.Đầu



Cty SMC
Bình Dương

Nguồn tin: Phòng quản lý nhân sự

5

P.Hành
ChínhQuản
Trị

Cty Kinh
Doanh Thép
SMC


2.3.2.Chức năng và nhiệm vụ chủ yếu của các phòng ban
Đại hội đồng cổ đông.
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyền lực có thẩm quyền cao nhất của Công ty
gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, họp mỗi năm ít nhất 01 lần. ĐHĐCĐ
quyết định những vấn đề được Luật pháp và điều lệ Công ty quy định. Theo quy định,
ĐHĐCĐ sẽ thông qua các báo cáo tài chính hàng năm của Công ty và ngân sách tài
chính cho năm tiếp theo, sẽ bầu hoặc bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị và Ban
kiểm soát của Công ty.
Hội đồng quản trị.
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty
để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những
vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. HĐQT có trách nhiệm giám sát

Giám đốc và những người quản lý khác. Quyền và nghĩa vụ của HĐQT do Luật pháp
và điều lệ Công ty, các quy chế nội bộ của Công ty và nghị quyết của ĐHĐCĐ quy
định.
Ban kiểm soát.
Ban kiểm soát là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, do Đại hội đồng cổ
đông bầu ra. Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều
hành hoạt động kinh doanh, báo các tài chính của Công ty. Ban kiểm soát Công ty hoạt
động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc.
Ban Giám đốc.
Ban Giám đốc của công ty gồm có Giám đốc do HĐQT bổ nhiệm, là người điều
hành và có quyết định cao nhất về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày
của Công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền
và nhiệm vụ được giao. Các Phó Giám đốc là người giúp việc cho Giám đốc và chịu
trách nhiệm trước Giám đốc về phần việc được phân công, chủ động giải quyết những
công việc đã được Giám đốc ủy quyền và phân công theo đúng chế độ chính sách của
Nhà nước và Điều lệ của Công ty. Cụ thể như sau :

6


™

Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: Chịu trách nhiệm phối hợp, điều hòa kế
hoạch kinh doanh, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quy trình kinh doanh của
Công ty, các cửa hàng, đơn vị trực thuộc.

™

Phó giám đốc phụ trách Kế toán Tài chính: xem xét, phê duyệt những phương
án tài trợ cho những dự án đầu tư ngắn hạn, dài hạn


™

Phó giám đốc phụ trách Hành chính - Quản trị : Chịu trách nhiệm về chỉ đạo
phòng Hành chính - Quản trị, văn thư lưu trữ, thực hiện chế độ chính sách, tiền
lương và công tác đời sống cho cán bộ nhân viên; quản lý, sửa chữa tài sản
trang thiết bị; kiểm tra báo cáo định kỳ công tác bảo vệ nội bộ và an ninh tại địa
phương nơi Công ty đóng trụ sở; công tác vệ sinh, an toàn và bảo hộ lao động.

Các phòng ban nghiệp vụ: Các phòng, ban nghiệp vụ có chức năng tham mưu và
giúp việc cho Giám đốc, trực tiếp điều hành theo chức năng chuyên môn và chỉ đạo
của Ban giám đốc. Công ty hiện có các phòng nghiệp vụ với chức năng, nhiệm vụ và
quyền hạn như sau:
™

Phòng Kinh doanh - Tổng hợp: điều hành các hoạt động kinh doanh, phân
phối hàng hóa đến các đại lý, cửa hàng tại TPHCM, các tỉnh phía Nam và một
số công trình trong nước; xây dựng phát triển hệ thống bán lẻ, bán buôn nhằm
mở rộng thị trường phát triển thương hiệu SMC; thường xuyên bám sát, theo
dõi hợp đồng, thực hiện đúng cam kết và theo dõi thu hồi công nợ.

™

Phòng Kinh doanh - Công trình: điều hành các hoạt động kinh doanh, tiếp thị,
phát triển, mở rộng đối tác là các nhà đầu tư, các chủ dự án, các đơn vị thi công
xây dựng có nguồn tài chính trong nước; theo dõi hợp đồng thực hiện đúng
cam kết và theo dõi thu hồi công nợ.

™


Phòng Dự án - Thị trường: điều hành các hoạt động kinh doanh, tiếp thị, phát
triển, mở rộng đối tác là các nhà đầu tư, các chủ dự án có nguồn tài chính từ
nước ngoài và các công trình do người nước ngoài phụ trách thi công; thực hiện
các hợp đồng ngoại thương xuất nhập khẩu

™

Phòng Đầu tư: quản lý và theo dõi các nguồn đầu tư bao gồm các khoản ký
quỹ, thế chấp của SMC tại các nhà máy, các khoản góp vốn liên doanh, liên kết
7


với các đối tác bên ngoài và các dự án đầu tư trực tiếp của SMC; quản lý và
thực hiện các hoạt động tài chính.
™

Phòng Kế toán: tổ chức hạch toán kinh tế về hoạt động kinh doanh của Công
ty; tổng hợp kết quả kinh doanh, lập báo cáo kế toán thống kê, phân tích hoạt
động SXKD để phục vụ cho việc kiểm tra thực hiện kế hoạch của Công ty; Ghi
chép, phản ánh chính xác, kịp thời và có hệ thống sự diễn biến các nguồn vốn
phục vụ cho việc huy động nguồn lực hàng hóa trong sản xuất - kinh doanh của
Công ty; theo dõi đối chiếu số liệu công nợ của Công ty, phản ánh và đề xuất
kế hoạch thu, chi tiền mặt và các hình thức thanh toán khác. Tham mưu cho
giám đốc Công ty chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện các chế độ quản lý tài
chính, kế toán theo quy định của nhà nước và Công ty.

™

Phòng Hành chánh - Quản trị: quản lý công văn, giấy tờ, sổ sách hành chánh
và con dấu. Thực hiện công tác lưu trữ hồ sơ, tài liệu; xây dựng lịch công tác;

tham mưu cho giám đốc Công ty về tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh và bố
trí nhân sự cho phù hợp với nhu cầu phát triển của Công ty; xây dựng kế hoạch,
chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho nhân viên Công ty; quản lý lao
động, tiền lương cán bộ CNV cùng với phòng kế toán xây dựng tổng quỹ tiền
lương, theo dõi và đánh giá việc thực hiện ISO.

™

Bộ phận Giao nhận: chịu trách nhiệm trong việc thực hiện các hoạt động về
giao nhận, tổ chức vận chuyển hàng hóa công ty; kết hợp với phòng kinh doanh
tổng hợp nhận lệnh giao hàng, hợp đồng phương tiện vận chuyển, tổ chức giao
nhận hàng hóa cho đúng tiến độ, đúng quy cách, chất lượng, số lượng, chủng
loại hàng hóa; khi cần thiết có thể giao dịch mua bán với khách hàng mới phát
sinh tại nhà máy nơi nhận hàng; kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy trình giao
nhận, đáp ứng các yêu cầu của khách hàng trong việc giao nhận tại các Nhà
máy và bến cảng

™

Bộ phận Kho vận: chịu trách nhiệm điều hành thực hiện các hoạt động về kho
vận, bảo vệ, bảo quản hàng hoá, phương tiện vận chuyển của Công ty; kết hợp
với phòng Kinh doanh tổng hợp, Bộ phận Giao nhận chuẩn bị kho bãi, lực
lượng công nhân giải phóng hàng hoá đúng tiến độ, thời gian; xây dựng kế
8


hoạch định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện vận chuyển, bốc dỡ, dụng cụ
đo lường để luôn sẵn sàng phục vụ cho việc kinh doanh, vận chuyển, bốc dỡ
hàng hoá; Kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy trình duy tu, bảo dưỡng, sửa
chữa các phương tiện phục vụ giao nhận hàng hoá, báo cáo định kỳ theo quy

định về nhập, xuất, tồn hàng hoá trong kho..
2.4.Tổ chức công tác kế toán tại Công ty.
2.4.1.Mô hình tổ chức.
Công ty có nhiếu công ty con,cửa hàng và chi nhánh nên bộ máy kế toán được tổ
chức theo mô hình kế toán phân tán
• Chi nhánh Hà Nội: Thực hiện toàn bộ công tác kế toán các nghiệp vụ phát
sinh tại chi nhánh và lập bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh gửi cho văn phòng công ty tại thành phố Hồ Chí Minh
• Công ty MTV SMC Bình Dương, Công ty MTV SMC Phú Mỹ, Công ty
MTV SMC Hiệp Phước, Công ty MTV Kinh Doanh Thép SMC: thực hiện
đầy đủ công tác kế toán và các nghĩa vụ nộp thuế của một công ty hạch toán
độc lập, định kì nộp các báo cáo tổng hợp cho công ty
Phòng kế toán thực hiện các công việc kế toán liên quan đến hoạt động tại văn
phòng Công ty, kết hợp với các báo cáo kế toán do đơn vị phụ thuộc, công ty con
gửi lên để tổng hợp và lập ra báo cáo chung cho toàn doanh nghiệp, báo cáo tài
chính hợp nhất.
Hình 2.2 :Mô Hình Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán
Văn phòng công ty

Cty Thép
SMC
Phú Mỹ
(hạch
toán độc
lập)

Cty Thép
SMC Hiệp
Phước
(hạch toán

độc lập)

Cty SMC
Bình
Dương
(hạch toán
độc lập)

Cty Kinh
Doanh
Thép
SMC
(hạch toán
độc lập)

Chi nhánh
Hà Nội
(lập
BCĐK,
BCKQHĐ
KD)

Nguồn tin: Phòng kế toán

9


2.4.2.Cơ cấu tổ chức.
Cơ cấu tổ chức của bộ máy kế toán tại văn phòng công ty được thể hiện trong Hình 2.3
Hình 2.3:Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán

Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp

Kế
toán
kho

Kế
toán
ngân
hàng

Ghi chú:

Kế
toán
công
nợ

Kế
toán
tiền
mặt

BF ra
hóa
đơn

Thủ
quỹ


:Quan hệ chỉ đạo
: Quan hệ hỗ trợ

Nguồn tin: Phòng Kế Toán

2.4.3. Nhiệm vụ từng phần hành kế toán.
• Kế toán trưởng: Phụ trách toàn bộ công tác kế toán tài chính tại công ty, chỉ đạo
giám sát các đơn vị thành viên, chịu trách nhiệm về các thông tin tài chính được
công bố. Tổ chức bộ máy kế toán trong công ty, chỉ đạo nhân viên thực hiện các
nhiệm vụ liên quan. Nghiên cứu triển khai sử dụng phần mềm kế toán nâng cấp,
chính sách thuế, chuẩn mực kế toán cho toàn nhân viên trong phòng
• Kế toán tổng hợp: Tổng hợp, kiểm tra số liệu, lập báo cáo quyết toán,báo cáo
tài chính hợp nhất, theo dõi tài sản cố định, công cụ dụng cụ toàn công ty. Chịu
trách nhiệm kê khai, quyết toán thuế hàng tháng, quý, năm. Hạch toán các
khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại. Theo dõi, kiểm tra số liệu các
đơn vị trực thuộc công ty con. Theo dõi tài khoản loại 4, phân tích hoạt động tài
chính công ty
• Kế toán kho: Phụ trách hàng hóa tồn kho (xuất - nhập - tồn). Đối chiếu hàng
lượng hàng nhập xuất tồn với bộ phận kho để phát hiện kịp thời xử lý. Quản lý
hợp đồng mua – bán và theo dõi ngày có hiệu lực của hợp đồng. Kiểm tra số liệu
• Kế toán ngân hàng: theo dõi thanh toán và hạch toán các khoản liên quan đến
ngân hàng. Phụ trách công tác tổ chức vay vốn và giao dịch với ngân hàng. Lập
thủ tục vay ngắn hạn, dài hạn, theo dõi các hợp đồng vay và trả nợ vay. Báo cáo
10


các khoản vay đến hạn vào cuối mỗi tháng. Lập báo cáo theo yêu cầu của ngân
hàng. Theo dõi các tài khoản 112, 244, 311, 341, 342, 515, 635.
• Kế toán thanh toán: Theo dõi các khoản thanh toán, cân đối thu chi. Theo dõi

công nợ của khách hàng và nhà cung cấp. Phối hợp phòng kinh doanh để đôn
đốc, thu hồi công nợ và có kế hoạch trả tiền cho nhà cung cấp kịp thời. Theo
dõi việc đối chiếu công nợ để xử lý chênh lệch kịp thời (nếu có).
• Kế toán tiền mặt: theo dõi các khoản thanh toán bằng tiền mặt tại công ty, cân
đối thu chi, lập báo cáo về tiền mặt, kiểm tra, đối chiếu quỹ tiền mặt hàng ngày,
tháng, năm với thủ quỹ
• Bộ phận ra hóa đơn: phụ trách phát hành và quản lý việc xuất hóa đơn GTGT.
Nhập liệu hóa đơn GTGT bán hàng hằng ngày của các chi nhánh vào phần mềm
kế toán. Theo dõi tình hình sử dụng hóa đơn
• Thủ quỹ: phụ trách các công việc liên quan đến việc thu, chi, bảo quản, cất trữ
tiền và các loại tài sản được xem như tiền tại công ty. Chịu trách nhiệm trước
kế toán trưởng và BTGĐ
2.4.3. Hình thức kế toán.
Công ty áp dụng hình thức nhật kí chung với sự trợ giúp của phần mềm SPEC
được nâng cấp liên tục phù hợp với tình hình hoạt động của công ty. Quy trình ghi
chép nghiệp vụ phát sinh vào phần mềm được thể hiện trong Hình 2.4
Hình 2.4. Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Kế Toán Trên Máy Vi Tính
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết

CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG LOẠI

- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán quản trị


MÁY VI TÍNH

Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Nguồn tin: Phòng Tài chính-Kế toán
11


2.4.4.Chính sách kế toán.
- Công ty hạch toán theo chuẩn mực kế toán Việt Nam và thực hiện chế độ kế
toán theo Quyết định 15/QĐ- BTC ban hành ngày 20/03/2006
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là Đồng Việt Nam (VND)
- Phương pháp kế toán TSCĐ:
• Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: theo nguyên giá
• Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp khấu hao đường thẳng .
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
• Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: nguyên tắc giá gốc
• Phương pháp tính giá xuất kho: phương pháp nhập sau xuất trước
(LIFO)
• Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:phương pháp kê khai thường
xuyên
- Nguyên tắc chuyển đổi ngoại tệ: các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được
chuyển đổi theo tỉ giá tại ngày phát sinh nghiệp vụ. Số dư các khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ cuối kì được quy đổi theo tỉ giá tại ngày cuối kì.
- Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.


12


CHƯƠNG III
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1.Cơ sở lí luận
3.1.1.Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại
Ngành thương mại thực hiện chức năng đưa các loại sản phẩm hàng hóa từ lĩnh
vực sản xuất sang lĩnh vực tiêu dùng thông qua quá trình mua hàng và bán hàng. Đối
tượng kinh doanh thương mại rất phong phú bao gồm tất cả các loại hàng hóa, những
sản phẩm lao động được các công ty thương mại mua về để bán ra nhằm đáp ứng nhu
cầu sản xuất, tiêu dùngvà xuất khẩu. Tổng hợp các hoạt động thuộc các quá trình mua
bán, trao đổi và dự trữ hàng hóa trong công ty kinh doanh thương mại được gọi là lưu
chuyển hàng hóa.
Trong các công ty thương mại, vốn hàng hóa là vốn chủ yếu nhất và nghiệp vụ
kinh doanh hàng hóa là nghiệp vụ phát sinh thường xuyên và chiếm một khối lượng
công việc rất lớn… và quản lý hàng hóa là nội dung quản lý quan trọng hàng đầu trong
các công ty thương mại. Vì vậy, việc tổ chức tốt công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa
có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với toàn bộ công tác kế toán tại công ty.
3.1.2.Kế toán quá trình mua hàng
3.1.2.1Khái niệm quá trình mua hàng. Quá trình mua hàng của DN là quá trình vận
động vốn kinh doanh của DN từ hình thái tiền tệ sang hình thái hàng hóa. Quá trình
này có thể diễn ra trong phạm vi một nước (mua hàng trong nước) hoặc mua hàng ở
nước ngoài (nhập khẩu hàng hóa).
3.1.2.2.Mua hàng trong nước.
a) Các phương thức, chứng từ về nghiệp vụ mua hàng và kiểm nhận hàng
hoá nhập kho. Bao gồm :
- Mua trực tiếp: Phương pháp này DN sẽ cử nhân viên trực tiếp tới nơi mua
hàng và tiến hành mua hàng, đưa hàng về kho. Tất cả chi phí vận chuyển do bên mua

14


chịu trách nhiệm. Sau khi nhận hàng và ký vào hoá đơn của bên bán, hàng hoá thuộc
quyền sở hữu của bên mua. Mọi tổn thất xảy ra (nếu có) trong quá trình đưa hàng về
kho do DN bên mua chịu trách nhiệm.
Chứng từ: Hoá đơn mua hàng, hoá đơn kiêm phiếu xuất kho.Các chứng từ này
do bên bán lập.
Mua hàng theo phương thức chuyển hàng: Doanh nghiệp sẽ ký hợp đồng
mua hàng với bên bán, bên bán căn cứ hợp đồng sẽ chuyển hàng đến giao cho DN theo
địa chỉ đã quy định trước trong hợp đồng. Khi chuyển hàng đi thì hàng hoá vẫn thuộc
quyền sở hữu của bên bán, hàng hoá chỉ thuộc quyền sở hữu của DN khi DN nhận
được hàng và chấp nhận thanh toán.
Chứng từ: Hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng, hoá đơn kiêm phiếu xuất
kho do bên bán lập gửi cho doanh nghiệp.
- Mua hàng hoá trên thị trường tự do: (Hàng nông lâm, thuỷ hải sản….)
người bán không có hoá đơn thì doanh nghiệp phải lập “Phiếu kê hàng hoá” để làm
căn cứ lập phiếu nhập kho và làm thủ tục thanh toán, đồng thời làm căn cứ khấu trừ
thuế.
Trường hợp kiểm nhận hàng hoá có phát sinh thừa thiếu so với hoá đơn thì phải
lập biên bản kiểm nhận hàng để phản ánh số hàng thừa thiếu làm cơ sở xử lý.
b)Một số quy định về mua hàng trong nước,
- Trị giá hàng nhập kho được xác định căn cứ vào giá thực tế tại thời điểm
nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Trị giá xuất kho, giá trị hàng hoá xuất kho được kế toán xác định dựa vào một
trong bốn phương pháp định giá xuất của kế toán.
- Kế toán theo dõi phần chi phí mua hàng riêng so với trị giá hàng hóa tồn kho.
- Thông thường đến cuối kỳ sẽ phân bổ chi phí mua hàng vào giá vốn hàng bán
một lần
c)Tính giá hàng hóa mua:

Theo quy định khi phản ánh trên sổ sách kế toán, hàng hóa được phản ánh theo
giá thực tế nhằm đảm bảo nguyên tắc giá phí.

15


Đối với hàng mua về nhập kho:
Giá thực
tế nhập

=

kho

Giá mua ghi

Chi phí

+

trên hóa đơn

mua hàng

-

Các khoản giảm
trừ, CK

Trong đó:

- Giá mua trên hóa đơn: là giá chưa thuế nếu DN tính thuế theo PP khấu trừ, là
giá có thuế nếu DN tính thuế theo PP trực tiếp và những hàng hóa không chịu thuế.
- Các phí tổn mua hàng hóa khác (vận chuyển, bốc dỡ, dịch vụ phí, lệ phí kho
bãi…) do đơn vị mua chịu trách nhiệm chi.
- Các khoản giảm giá, CK hàng hóa được hưởng: là khoản chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
*Ghi chú: Đối với TH mua hàng mà trên HĐ không ghi tách riêng giá bán chưa có
thuế và thuế GTGT, chỉ ghi chung giá thanh toán thì thuế GTGT phải tính trên giá
thanh toán.
Đối với hàng gia công thuê ngoài
Giá thực tế
nhập kho

=

Giá xuất
kho

+

Chi phí gia công
thuê ngoài

+

Tiền vận
chuyển đi và về

d)Tài khoản sử dụng:



Tài khoản 151 “Hàng mua đang trên đường”: Phản ánh trị giá của các loại
hàng hóa, vật tư mua ngoài thuộc quyền sở hữu của DN, nhưng chưa về
nhập kho, còn đang đi trên đường vận chuyển hay hàng đã về đến nhưng
chưa kiểm nhận nhập kho.
TK 151

Trị giá vật tư, hàng hóa đang đi trên Trị giá vật tư, hàng hóa đi đường đã về
đường

nhập kho hay chuyển giao thẳng cho
khách hàng.

Số dư: Trị giá vật tư, hàng hóa đã mua
nhưng đến cuối kỳ chưa về nhập kho.

16


×