Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Giáo án hóa học 12 Bài 4 Luyện tập este chất béo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.34 KB, 6 trang )

Tuần 3 (Từ 10/9/2018 đến 15/9/2018)
Ngày soạn: 6/9/2018
Ngày bắt đầu dạy: ...../…./2018
Tiết 5
BÀI 4: LUYỆN TẬP: ESTE VÀ CHẤT BÉO
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nhớ lại kiến thức về khái niệm, đặc điểm cấu tạo, danh pháp, tính chất
hoá học của este, chất béo
2. Kỹ năng
- HS viết được CTCT các đồng phân của este có 4 nguyên tử C
- HS viết được phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của este ,
chất béo
- HS giải được bài tập xác định CTPT của este, tính khối lượng các chất
trong phản ứng xà phòng hoá
3. Thái độ, tư tưởng
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập
- Có lòng yêu thích bộ môn
4. Định hướng phát triển năng lực
- năng lực ngôn ngữ hóa học
- năng lực giải quyết vấn đề: thông qua các bài toán hóa học
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- phương pháp: - phương pháp luyện tập
- phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề
- đồ dùng: giáo án, các câu hỏi và bài tập liên quan
2. Học sinh
Chuẩn bị bài tập về nhà
Xem trước phần bài tập SGK Tr.18
C. TIẾN TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức


Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
Trong quá trình luyện tập
3. Dẫn vào bài mới
Ta đã nắm được thế nào este, chất béo. Hôm nay ta sẽ luyện tập về nội
dung này.
4. Tổ chức các hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV – HS
Những kiến thức HS cần nắm vững
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết
I. Kiến thức cần nhớ
1. Một số khái niệm
?. Nêu lại các khái niệm: este, chất
- Khi thay thế nhóm OH của nhóm
béo, axit béo?
cacboxyl (COOH) bằng nhóm OR’ thì
ta được este


?. CT este no đơn chức mạch hở?

Tính chất hoá học chung của este?
Viết cac phương trình phản ứng tổng
quát.

GV đưa ra một số CTCT và y/c HS
gọi tên

RCOOR’ ( R, R’: -CxHy, -H; R’ ≠ H)
+ CT este no đơn chức mạch hở :

CnH2nO2 (n  2)
- Chất béo là trieste của glixerol và axit
béo gọi chung là triglixerit
- Axit béo là axit đơn chức có mạch
cacbon dài không phân nhánh
2. Tính chất hoá học
- Thuỷ phân trong môi trường axit
- Thuỷ phân trong môi trường kiềm
(phản ứng xà phòng hoá)
- Phản ứng ở gốc hidrocacbon
RCOOR’ + H2O  RCOOH + R’OH
RCOOR’ + NaOH  RCOONa +
R’OH
3. Tên một số este cần nhớ
HCOOCH3
: metyl fomat
HCOOC2H5
: etyl fomat
CH3COOCH3
: metyl axetat
CH3COOC2H5
: etyl axetat
CH3COOCH=CH2 : vinyl axetat
CH2=CH-COOCH3 : metyl acrylat
C6H5COOCH3
: metyl benzoat
CH3COOC6H5
: phenyl axetat
CH3OOC-COOCH3 : đimetyl oxalat
axit béo:

C17H35COOH
: axit stearic
C17H33COOH
: axit oleic
C15H31COOH
: axit panmitic

Hoạt động 2: Chữa bài tập SGK
GV y/c HS làm BT3 – SGK (Tr.18)
Hướng dẫn :
- Gọi CTTQ của 2 axit là R1COOH
và R2COOH
- Xác định những trường hợp tạo ra
este
GV y/c HS làm BT4 – SGK (Tr.18)
Hướng dẫn :
- CTTQ của este no đơn chức mạch
hở: CnH2nO2 (n  2)
- Xác định những trường hợp tạo ra

II. Luyện tập
Bài tập 3

Đáp án: 6 este
Bài tập 4
a) Khối lượng meste = 7,4g
3,2
nO2 = 32 = 0,1mol => neste = 0,1mol

 Meste = 74 g/mol = 14n +

32
n=3


este

- Dựa vào khối lượng muối, tìm Mmuối
=> R

 CTPT: C3H6O2
Các CTCT: HCOOC2H5 và
CH3COOCH3.
b) phương trình:
RCOOR’ + NaOH  RCOONa +
R’OH
0,1
0,1
=> Mmuối = 68 = R + 12 + 2.32 + 23
=> R = 1 (H)
=> CTCT: HCOOC2H5 (etylfomat)

5. Củng cố và hướng dẫn về nhà
* Củng cố
GV y/c HS ghi nhớ :
+ Một số khái niệm este, chất béo và tính chất hoá học của chúng
+ kỹ năng giải các bài toán liên quan đến este
* Hướng dẫn về nhà
Làm những bài tập còn lại SGK
Ôn tập chuẩn bị kiểm tra 15 phút
6. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau khi dạy

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................


Tuần 3 (Từ 10/9/2018 đến 15/9/2018)
Ngày soạn: 6/9/2018
Ngày bắt đầu dạy: ...../…./2018
Tiết 6
LUYỆN TẬP: ESTE VÀ CHẤT BÉO + KIỂM TRA 15 PHÚT
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nhớ lại kiến thức về khái niệm, đặc điểm cấu tạo, danh pháp, tính chất
hoá học của este, chất béo
2. Kỹ năng
- HS viết được CTCT các đồng phân của este có 4 nguyên tử C
- HS viết được phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của este ,
chất béo
- HS giải được bài tập xác định CTPT của este, tính khối lượng các chất
trong phản ứng xà phòng hoá
3. Thái độ, tư tưởng
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập
- Có lòng yêu thích bộ môn
4. Định hướng phát triển năng lực
- năng lực ngôn ngữ hóa học
- năng lực giải quyết vấn đề: thông qua các bài toán hóa học
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- phương pháp: - phương pháp luyện tập
- phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề

- đồ dùng: giáo án, các câu hỏi và bài tập liên quan
2. Học sinh
Chuẩn bị bài tập về nhà
Xem trước phần bài tập SGK Tr.18
C. TIẾN TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
Trong quá trình luyện tập
3. Dẫn vào bài mới
Chúng ta đã có 1 tiết luyện tập về este và chất béo. Hôm nay chúng ta tiếp
tục luyện tập và cuối giờ sẽ kiểm tra 15 phút
4. Tổ chức các hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV – HS
Những kiến thức HS cần nắm vững
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết
I. Kiến thức cần nhớ
1. Một số khái niệm
?. Nêu lại các khái niệm: este, chất
Este: RCOOR’
béo, axit béo?
+ CT este no đơn chức mạch hở :


?. CT este no đơn chức mạch hở?

CnH2nO2 (n  2)
- Chất béo: (RCOO)3C3H5

Tính chất hoá học chung của este?

Viết các phương trình phản ứng tổng
quát.

2. Tính chất hoá học
- Thuỷ phân trong môi trường axit
- Thuỷ phân trong môi trường kiềm
(phản ứng xà phòng hoá)
- Phản ứng ở gốc hidrocacbon
RCOOR’ + H2O  RCOOH + R’OH
RCOOR’ + NaOH  RCOONa +
R’OH

Hoạt động 2: Chữa bài tập SGK
GV y/c HS làm BT6 – SGK (Tr.18)
Hướng dẫn :
- Gọi CTPT chung: RCOOR’
- Xác định những trường hợp tạo ra
este

BT7 SGK – Tr.18

II. Luyện tập
Bài tập 6
nKOH = 0,1 mol
RCOOR’ + KOH  RCOOK + R’OH
0,1
0,1
0,1
0,1
4,6

MR’OH = 0,1 = 46 => R’ = 29 (C2H5)
8,8
MRCOOR’ = 0,1 = 88 => R = 15 (CH3)

=> CTCT: CH3COOCH3.
Bài tập 7
nCO2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol
nH2O = 2,7/18 = 0,15 mol = nCO2
 este no đơn chức, mạch hở. CT
CnH2nO2
 neste = 0,15/n mol
3,7
n
 M = 0,15 = 14n + 32 => n = 3

CTPT: C3H6O2
GV có thể y/c HS chữa thêm bài tập
6 SGK trang 7

BT6:
nCO2 = 0,3 mol; nH2O = 0,5 mol
nhận thấy nCO2 = nH2O => este là no đơn
chức mạch hở
Gọi CT este là CnH2nO2 (n ≥ 2)
3n  2
CnH2nO2 + 2 O2  nCO2 + nH2O

7,4g
n=3
=> CTPT là C3H6O2


0,3 mol


b)
RCOOR’+NaOH  RCOONa + R’OH
0,1 mol
0,1 mol
mY = 3,2 gam
=> MY = 32 => R = 32 – 17 = 15 (CH3)
=> Y là CH3OH
CTCT X: CH3COOCH3
5. Củng cố và hướng dẫn về nhà
* Củng cố
GV y/c HS ghi nhớ :
+ Một số khái niệm este, chất béo và tính chất hoá học của chúng
+ kỹ năng giải các bài toán liên quan đến este, chất béo
 Kiểm tra 15 phút
Đề kiểm tra: 02 đề (kèm theo)
ĐÁP ÁN: Mỗi câu đúng được 0,67 điểm
Đề 1:
Câu
1
2
3
4
5
D
B
D

B
C
Câu
11
12
13
14
15
C
C
B
B
A
Đề 2:
Câu

1
2
A
D
Câu
11
12
A
D
* Hướng dẫn về nhà
BT SGK tr. 18

3
A

13
D

4
B
14
A

5
C
15
B

6
A

7
A

8
C

9
C

10
D

6
A


7
B

8
C

9
D

10
D

6. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau khi dạy
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................



×