Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Giáo án hóa học 12 Bài 6 Tinh bột và xenlulozơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.53 KB, 4 trang )

Tuần 5 (Từ 19/9/2016 đến 24/9/2016)
Tiết 9
Ngày soạn: 14/9/2016
Ngày dạy tiết đầu: …../9/2016
BÀI 6: TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ
A. MỤC TIÊU
Học xong bài này học sinh cần nắm được
1. Kiến thức
- HS nêu được đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lý, tính chất hoá học của tinh
bột và xenlulozơ
- HS biết tinh bột, xenlulozơ có ở đâu trong tự nhiên
- HS biết nhận biết tinh bột, xenlulozơ
2. Kỹ năng
- HS có phương pháp tư duy khoa học, từ cấu tạo của các hợp chất hữu cơ
phức tạp, dự đoán tính chất hoá học của chúng.
- HS biết quan sát, phân tích các kết quả thí nghiệm.
- HS giải được bài tập về phản ứng thủy phân tinh bột, xenlulozơ
3. Phát triển năng lực
- năng lực ngôn ngữ hóa học
- năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Phát triển năng lực tư duy so sánh qua việc nghiên cứu cấu tạo và tính chất
của tinh bột.
4. Tình cảm, thái độ
- Có lòng yêu thích bộ môn
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- phương pháp: - phương pháp đàm thoại
- phương pháp tiến hành thí nghiệm
- phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề
- đồ dùng: giáo án, các câu hỏi và bài tập liên quan


Chuẩn bị hoá chất dụng cụ: ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, củ
khoai lang, hồ tinh bột, dd iot, bông.
2. Học sinh
Học bài cũ, làm BTVN. Xem trước bài mới
C. TIẾN TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1: cấu trúc phân tử saccarozơ, viết ptpư minh hoạ tính chất hoáhọc?
Câu hỏi 2: Bài tập 6- SGK 9 trang 34)
BT6 SGK – Tr.34
n C12H22O11 = 100/342 = 0,3 mol
1


phương trình: C12H22O11 → 2 C6H12O6 + 4AgNO3 → 4Ag
0,3 mol
0,6 mol 1,2 mol
1,2 mol
mAg = 1,2.108 = 129,6g (126,3g)
mAgNO3 = 1,2.170 = 204g (198,8g)
BTVN: m C12H22O11 = 62,5.17,1% = 10,6875g
n C12H22O11 = 10,6875/342 = 0,03125 mol
phương trình: C12H22O11 → 2C6H12O6 → 4Ag
0,03125 mol
0,0625 mol 0,125 mol
mAg = 0,125.108 = 13,5g
3. Dẫn vào bài mới
Các chất tiêu biểu thuộc loại polisaccarit ?
4. Tổ chức các hoạt động trên lớp

Hoạt động của GV – HS
Những nội dung HS cần nắm vững
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên của tinh bột
II. Tinh bét
1. TÝnh chÊt vËt lý vµ tr¹ng
th¸i tù nhiªn
GV y/c HS tham khảo sgk và cho
biết tính chất vật lý của tinh bột
- Chất rắn vô định hình, màu trắng , ko
mùi. Không tan trong nước lạnh nhưng
- Trạng thái tự nhiên?
tan được trong nước nóng.
- Tan trong nước nóng --> hồ tinh bt.
- Có trong các loại ngũ cốc,…
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu trúc phân tử tinh bột
2. Cấu trúc phân tử
GV giới thiệu: tinh bột là
Là polisaccarit => CTPT: (C6H10O5 ) n
polisaccarit
Gồm các mắt xích α-glucozo
cấu trúc tinh bột:
gồm2 loại:
gồm2 loại:
- Amilozơ : mạch không phân nhánh
- Amilozơ : mạch không phân nhánh - Amilopectin : mạch phân nhánh.
- Amilopectin : mạch phân nhánh.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính chất hóa học của tinh bột
3. Tính chất hoá học
1. Phản ứng thuỷ phân:
GV y/c HS dự đoán tính chất hoá

Thuỷ phân nhờ xúc tác axit loãng hoặc
học của tinh bột thông qua cấu trúc
enzim
phân tử
(C6H10O5)n + nH2O –H+,to> nC6H12O6
Glucozơ
GV: yêu cầu hs viết các phương
enzim
Tinh bột
> Glucozơ
trình hoá học
2. Phản ứng màu với iốt
- Cho dd iốt vào dd hồ tinh bột → dd
GV giới thiệu phản ứng màu với iôt màu xanh => nhận ra hồ tinh bột
của hồ tinh bột
Nguyên nhân: do cấu tạo dạng xoắn, có
các lỗ rỗng, hấp thụ I2 cho màu xanh lục
2


Khi un núng, I2 thng hoa => mt mu
xanh, gi l hin tng gii hp.
Hot ng 4: Tỡm hiu v iu ch v ng dng tinh bt
4. iu ch v ng dng
+ iu ch: to ra nh quỏ trỡnh quang
Hs c sgk v nờu ng dng ca
hp
tinh bt
Gv: Phõn tớch b sung, cho hs thy CO2 + H2O C6H12O6
c vai trũ cht trờn trong /s v

(C6H10O5)n
sx
Glucoz
tinh
bt
+ ng dng:
- l cht dinh dng c bn ca con
ngi
+ trong c th: Tinh bt glucoz
=> Nuụi c th hoc Glucozen (d tr)
- sx ru: Tinh bt glucoz ancol
etylic
- trong CN: SX bỏnh ko, glucoz, h
dỏn.
Hot ng 5: Tỡm hiu v tớnh cht vt lớ, trng thỏi t nhiờn ca
xenlulozơ
III. Xenlulozơ
GV y/c HS tham kho sgk v cho
1. Tính chất vật lý và trạng
bit tớnh cht vt lý ca xenluloz
thái tự nhiên
- Trng thỏi t nhiờn?
- Cht rn dng si, mu trng , ko mựi.
Ko tan trong nc, dm hu c.
- Cú trong si bụng, thõn thc vt
Hot ng 6: Tỡm hiu v cu trỳc phõn t ca xenlulozơ
2. Cu trỳc phõn t
L polisaccarit
GV gii thiu: xenluloz l
polisaccarit

Gm cỏc mt xớch -glucozo liờn kt
cu trỳc xenluloz:
thnh mch kộo di khụng phõn nhỏnh
(dng si)
Mi mt xớch C6H10O5 cú 3 nhúmOH t
do
CTPT: (C6H10O5 )n hay [C6H7O2(OH)3]n
Hot ng 7: Nghiờn cu v tớnh cht húa hc ca xenlulozơ
3. Tính chất hoá học
GV y/c HS d oỏn tớnh cht hoỏ
1. Phn ng thu phõn:
hc ca xenluloz thụng qua cu
Thu phõn nh xỳc tỏc axit c hoc
trỳc phõn t
enzim:
GV: yờu cu hs vit cỏc phng
(C6H10O5)n + nH2O H+,to> nC6H12O6
3


trình hoá học

Glucozơ
enzim

Xenlulozơ
> Glucozơ
2. Phản ứng của xenlulozo với HNO3đ
[C6H7O2(OH)3] + 3nHNO3 →
GV giới thiệu phản ứng của

[C6H7O2(ONO2)3] + 3nH2O
xenlulozơ với HNO3đ
Xenlulozơ trinitrat
3. Phản ứng este hoá
[C6H7O2(OH)3] + 3nCH3COOH →
[C6H7O2(OOCCH3)3] + 3nH2O
Xenlulozơ triaxetat (tơ axetat)
Hoạt động 8: Tìm hiểu về điều chế và ứng dụng của xenluloz¬
4. Điều chế và ứng dụng
- các nguyên liệu chứa xenlulozơ (bông,
HS đọc sgk và nêu ứng dụng của
đay, gỗ...) được dùng sx giấy
xenlulozơ
Gv: Phân tích bổ sung, cho hs thấy - làm nguyên liệu sx tơ nhân tạo: tơ
axetat, visco, chế tạo thuốc súng không
được vai trò chất trên trong đ/s và
khói, phim ảnh...
sx
5. Củng cố và hướng dẫn về nhà
* Củng cố
GV y/c HS ghi nhớ :
- Đặc điểm cấu tạo của tinh bột, tính chất hoá học và viết phương trình
phản ứng minh hoạ
- Đặc điểm cấu tạo của xenlulozơ, tính chất hoá học của xenlulozơ
* Hướng dẫn về nhà
BT6 SGK tr. 32, 33 và các BT sau:
BT1: Khi lên men 1 tấn ngô chứa 65% tinh bột thì khối lượng ancol etylic thu
được là bao nhiêu? (Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 80%)
Ngô → tinh bột (C6H10O5)n
→ nC6H12O6 → 2nC2H5OH

6
1 tấn
10 .65%(g)
10 6 .65%
0,4.10 4
162n =
n
mol

0,4.104 mol

0,8.104 mol

mLT = 0,8.104.46 = 36,8.104g
mTT = mLT.H = 36,8.104.80% = 294400g = 294,4kg
BT2: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác
là axit sunfuric đặc nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat cần dùng dung dịch
chứa m kg axit nitric (hiệu suất 90%). Xác định giá trị của m.
Chuẩn bị trước bài Luyện tập tiếp theo
6. Rút kinh nghiệm và bổ sung sau khi dạy:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
4



×