Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐẤU NỐI VÀ CÔNG TÁC CHUẨN BỊ ĐÓNG ĐIỆN CÁC DỰ ÁN ĐIỆN MẶT TRỜI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (817.33 KB, 44 trang )

Phần I: Tình hình đấu nối, chuẩn bị
đóng điện các dự án điện mặt trời
và các khó khăn trong vận hành
Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia


Nội dung

01. Vấn đề giải tỏa nguồn NLTT
02. Vấn đề tính bất định và sóng hài
03. Công tác chuẩn bị và giải pháp của
ĐĐQG
04. Tổng hợp các khuyến nghị


01

Vấn đề giải tỏa công suất


Tiến độ dự kiến các nguồn điện mặt trời




Đã đóng điện vận hành 8 nhà máy, tổng công suất 290
MW (Phong Điền, Krong Pa, Srepok 1, Quang Minh, BP
Solar 1, TTĐL Vĩnh Tân GĐ 1, TTC số 1, Yên Định)
Theo công văn số 558/EPTC-KDMĐ ngày 19/02/2019, dự
kiến tiến độ và công suất đóng điện các dự án ĐMT cho
đến 30/06/2019 như sau:


Tháng 3

Tháng 4

Tháng 5

Tháng 6

Công suất
bổ sung

30 MWAC
(01 NM)

178 MWAC
(5 NM)

1265 MWAC

2481 MWAC

(24 NM)

(44 NM)

Tổng công
suất lũy kế

320 MWAC
(09 NM)


498 MWAC
(14 NM)

1763 MWAC

4244 MWAC

(38 NM)

(82 NM)

National Load Dispatch Center

4


Tiến độ dự kiến các nguồn điện mặt trời
Miền Nam và miền Bắc
Tổng CS lũy kế ĐMT (MWAC)
Tỉnh

T4/2019

T5/2019

T6/2019

Bình Thuận


75

276

906

Ninh Thuận

62

229

1023

An Giang

0

94

174

Bà Rịa Vũng Tàu

0

152

193


Bạc Liêu

0

0

0

Tây Ninh

48

487

567

Hậu Giang

0

0

23

Long An

0

80


114

Thanh Hóa

30

30

30

Hà Tĩnh

0

40

40

National Load Dispatch Center

5


Tiến độ dự kiến các nguồn điện mặt trời
Miền Trung
Tổng CS lũy kế ĐMT (MWAC)
Tỉnh

T4/2019


T5/2019

T6/2019

Quảng Trị

0

0

40

Thừa Thiên Huế

35

35

75

Quảng Ngãi

16

16

56

Bình Định


0

40

121

Khánh Hòa

42

93

214

Phú Yên

0

0

415

Gia Lai

49

49

99


Đăk Nông

49

49

49

Đăk Lăk

85

85

108

National Load Dispatch Center

6


Giả thiết huy động nguồn





Công suất nguồn NLTT vận hành T4, T5, T6/2019 (căn cứ
CV số 558/EPTC-KDMĐ ngày 19/02/2019)
Tháng 4/2019


Tháng 5/2019

Tháng 6/2019

498 MWAC (14 NM)

1763 MWAC (38 NM)

4244 MWAC (82 NM)

Các nguồn truyền thống huy động theo biểu đồ điều độ
Các công trình lưới đến tháng 6/2019:




Nâng dây trục ĐZ 110kV Tháp Chàm – Ninh Phước – Tuy Phong
– Phan Rí lên AC300.
Đóng điện T110 Easup và ĐZ 110kV Easup – Cư’Mgar
Các ĐZ 220kV, 110kV mới đấu nối NMĐ MT: ĐZ 220kV Bình
Long – Tây Ninh đấu nối ĐMT Dầu Tiếng, ĐZ 110kV Lương Sơn
– Hòa Thắng – Mũi Né đấu nối ĐMT Hồng Phong 4, Mũi Né.
National Load Dispatch Center

7


Giả thiết huy động nguồn



Thống kê vận hành nguồn điện mặt trời theo khu vực (hiện chỉ có khu
vực Tây Nguyên có > 1 nhà máy đã vận hành)



Các ngày nắng, tổng công suất 3 nhà máy đồng thời đạt 95-100%.
Thời gian đạt công suất trên 90% đạt trung bình 1.9 giờ/ngày (thông
thường từ 11-13 giờ).
Tỷ lệ ghi nhận công suất 3 nhà máy >90%: 30 ngày/43 ngày xem xét.




National Load Dispatch Center

8


Giả thiết huy động nguồn


Giả thiết huy động nguồn NLTT


Tính toán kiểm tra với kịch bản tất cả các nguồn
ĐMT được huy động ở mức công suất tối đa (giai
đoạn 4, 5, 6 nhìn chung khu vực Nam Trung Bộ và
Miền Nam vẫn trong cao điểm nắng nóng).




Biện luận mức mang tải và nhu cầu nâng cấp lưới
theo giả thiết các nguồn ĐMT có hệ số đồng thời
khoảng 90% Pmax và kéo dài trong khoảng 2 giờ
cao điểm trưa.
National Load Dispatch Center

9


Thời điểm tháng 4/2019


Lưới điện đảm bảo giải tỏa công suất các nguồn
NLTT vào vận hành trong tháng 4/2019 trong cả
chế độ vận hành bình thường.

National Load Dispatch Center

10


Thời điểm tháng 5/2019 – Ninh Thuận, Bình Thuận
13 ĐMT: 428 MW
5 ĐG: 160 MW

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia

11



Thời điểm tháng 6/2019 – Ninh Thuận, Bình Thuận
30 ĐMT: 1735 MW
5 ĐG: 160 MW

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia

12


Thời điểm tháng 6/2019 – An Giang

3 NM ĐMT 180 MW
National Load Dispatch Center

13


Thời điểm tháng 6/2019 – Khánh Hòa
Đi T220 Nha Trang

CAM RANH
Đi T220 Tháp Chàm

Đi T110 Bình Tân
ĐMT. ĐL MIỀN
TRUNG, ĐMT. AMI

DIÊN KHÁNH


SUỐI DẦU

2x42 MW

Đi T110 Ninh Hải
TRẠM NM CAM LÂM

ĐMT. SÔNG GIANG,
ĐMT. TUẤN ÂN
42+8 MW

BÁN ĐẢO CAM RANH
SÂN BAY CAM RANH

NAM CAM RANH

ĐMT. CAM LÂM, ĐMT.
KN CAM LÂM
2x42 MW

6 NM ĐMT 218 MWAC
National Load Dispatch Center

14


Thời điểm tháng 6/2019 – Phú Yên

6 NM ĐMT 424 MW

National Load Dispatch Center

15


Thời điểm tháng 6/2019 – Gia Lai

2 NM ĐMT 98 MW
National Load Dispatch Center

16


Giải pháp đảm bảo lưới điện vận hành an toàn


Chế độ vận hành bình thường:




Giảm phát công suất các nguồn NLTT khi có quá
tải lưới điện thông qua các chức năng của hệ
thống SCADA/EMS.

Chế độ sự cố:


Thiết lập mạch sa thải công suất giữa các NMĐ và
đơn vị quản lý lưới điện theo yêu cầu của Cấp điều

độ, đảm bảo lưới điện không bị quá tải và sụp đổ
điện áp trong khu vực

National Load Dispatch Center

17


Giải pháp đảm bảo lưới điện vận hành an toàn
Nguyên tắc dừng giảm trong chế độ bình thường: Theo CV 5533/EVN-TTĐ ngày
30/10/2018 gửi Bộ Công thương.
 Thứ tự giảm như sau:





Các nhà máy có thứ tự huy động theo kết quả bài toán lập lịch tối ưu huy
động nguồn hoăc kết quả thị trường điện.



Các nhà máy thủy điện nhỏ, sinh khối, rác thải là dạng NLTT có thể điều
khiển được mà không làm thay đổi điện năng sẵn sàng của nhà máy.



Các nhà máy năng lượng tái tạo (gió, mặt trời), việc điều chỉnh công suất có
thể làm giảm điện năng sẵn sàng nhà máy.




Các nhà máy thủy điện đang xả hoặc có nguy cơ xả.

Nguyên tắc giảm và phân bổ:


Phân bổ đều theo tỷ lệ công suất đặt của nhà máy (công suất khả dụng?)



Thời gian giảm kéo dài cho đến thời điểm tình trạng nghẽn mạch hoặc quá
tải liên quan được giải trừ
National Load Dispatch Center

18


02

Vấn đề tính bất định và
sóng hài


Vấn đề tính bất định công suất phát

Công suất nguồn NLTT thay đổi theo điều kiện thời tiết: Theo thống
kê dự án Phong Điền, công suất phát thay đổi trên 60% trong
khoảng thời gian chỉ 5-10 phút.
Các nhà máy trong cùng khu vực có xu hướng cùng biến động, gây

thay đổi lượng công suất lớn đồng thời.
National Load Dispatch Center

20


Vấn đề sóng hài
T6/2019: trường hợp giảm phát các nguồn NLTT để không quá tải các phần
tử đz/mba, sóng hài điện áp vẫn có khả năng vượt giới hạn trên lưới điện
110kV khu vực Ninh Thuận, Bình Thuận (~ 28 TBA 110kV, THDmax =3.9%)



STT

THDvmax
3.9%
Harmonic - Network Level: 110.0000

u rel [%]
10

110.0000 - 110kV
110.0000
(THD,5,7,11,13,...)
110.0000
- 110kV
- 110kV
(3,9,15,21,...)
(2,4,8,10,....)

1

0.1

0.01

0.001

0.0001

1e-05

THD
1e-06

n [1]
0

1

2

110.0000

3

4

5


6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20


21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35


36

37

38

39

40

41

42

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28

National Load Dispatch Center

TBA
PHUOCHUU
NPHUOC6.2
SINFRA1
NINHPHUOCT1
HBZON
SENERGYNT1
PHUUDL1
BSOLAR1
HAU_SANH
PHUOC_NINH
DG_PH_MINH
DMT_ADANI
DMT_BIM
HOBAUNGU

THUANNAM19
DG_CONG_HAI
DMT_VINHTAN2
PHUOCHUUDH1
VINH_HAO
DMT_VHAO6
DMT_VHAO4
DMT_VHAO1
MUIDINHGD1
DMT_GELEX
NINHTHUAN1_T
PHULAC_T1
DMT_TUYPHONG
NINHHAI_T1

Tỉnh
NINH_THUAN
NINH_THUAN
NINH_THUAN
NINH_THUAN
NINH_THUAN
NINH_THUAN
NINH_THUAN
NINH_THUAN
NINH_THUAN
NINH_THUAN
NINH_THUAN
NINH_THUAN
NINH_THUAN
NINH_THUAN

NINH_THUAN
BINH_THUAN
BINH_THUAN
NINH_THUAN
NINH_THUAN
BINH_THUAN
BINH_THUAN
BINH_THUAN
NINH_THUAN
NINH_THUAN
NINH_THUAN
NINH_THUAN
BINH_THUAN
NINH_THUAN

THDν [%]
3.942
3.925
3.915
3.886
3.868
3.868
3.867
3.867
3.847
3.769
3.743
3.735
3.658
3.644

3.611
3.557
3.478
3.417
3.381
3.330
3.329
3.329
3.245
3.240
3.240
3.214
3.058
3.039

21


03

Công tác chuẩn bị và giải
pháp ĐĐQG


Các rủi ro trong công tác đóng điện và thử nghiệm


Khối lượng các nhà máy dự kiến đóng điện nhiều, tập
trung tháng 5 và 6.




Vấn đề chất lượng điện năng (dao động điện áp,
sóng hài…) ảnh hưởng tiến độ công tác thử nghiệm.



Một số thời điểm điều kiện thời tiết không cho phép
để vận hành và thử nghiệm.

National Load Dispatch Center

23


Các giải pháp


Chủ động gửi công văn và hướng dẫn các Chủ đầu tư
phối hợp cung cấp tài liệu phục vụ đóng điện.



Tăng cường thời gian làm việc (bao gồm cuối tuần)



Điều chuyển nhân lực để hỗ trợ các bộ phận có khối
lượng công việc tăng cao (ĐĐ Miền Nam, Trung)




Triển khai thực hiện song song các hạng mục công
việc phục vụ công tác đóng điện, thử nghiệm.



Cập nhật kế hoạch đóng điện của các nhà máy (hàng
ngày), kịp thời điều chỉnh, hỗ trợ các chủ đầu tư.

National Load Dispatch Center

24


04

Tổng hợp các khuyến nghị


×