Tải bản đầy đủ (.doc) (161 trang)

Giao an hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (979.51 KB, 161 trang )

Gi¸o ¸n Ho¸ 9
THCS ......

Trêng

Ngày soạn: 21/08/20…
Ngày giảng:22- 25/08/20….. 9A - 9B
Tiết 1. ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Giúp học sinh hệ thống hoá lại những nội dung cơ bản của hóa học 8. Trong
đó khắc sâu những phần cơ bản, nhằm chuẩn bị trực tiếp cho việc học nội dung mới
- Những nội dung cần đề cập trong tiết ôn tập, các khái niệm cơ bản, định luật
bảo toàn khối lượng, mol và tính toán hóa học, các loại chất đã học và dung dịch
2.Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng làm bài tập hóa học.
3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
III.Phương pháp.
- Hoạt động nhóm,phân tích tổng hợp,thuyết trình.
IV. Tiến trình bài giảng.
1.Ổn định tổ chức(1’)
2. Kiểm tra bài cũ(0’)
3. Bài mới(35’)
- Giới thiệu bài :GV hỏi :Phương pháp học tập môn hóa học như thế nào là tốt?
HS trả lời. GV bổ sung và yêu cầu học sinh những việc cần chuẩn bị về dụng cụ học
tập, sgk, thái độ học tập để học tốt môn hóa học
Ho¹t ®éng của thÇy và trß
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ(15’)
Gv : Cho học sinh trả lời các câu hỏi .
? Nguyên tử là gì ?



Nội dung
I . Kiến thức cần nhớ .
1. Nguyên tử .
- Là những hạt vô cùng nhỏ và trung hòa
về điện . Nguyên tử gồm hạt nhân mang
? Cho biết mối quan hệ giữa các hạt điện tích dương và lớp vỏ tạo bởi electron
mang điện ?
mang điện tích âm.
- Số P = Số e .
2. Phân tử .
? Phân tử là gì ?
- Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một
số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện
đầy đủ tính chất hóa học của chất .
3. Phản ứng hóa học .
?Phản ứng hóa học là gì ?
- Là quá trình làm biến đổi chất này thành
? Kể tên các PƯHH đã học ?
chất khác .
HS: nêu tên các PƯHH đã học trong 4. Định luật bảo toàn khối lượng .
chương trình lớp 8.
A+ B  C + D
? Phát biểu định luật bảo toàn khối mC + mD = mA + mB
lượng ?
5. Các công thức chuyển đổi
m = n . M ; V = n . 22,4
mct
? Cho biết công thức chuyển đổi giữa
C%

=
.100%
khối lượng và lượng chất ?
mdd
Đào Văn Chung

1


Gi¸o ¸n Ho¸ 9
THCS ......

Trêng

? Viết công thức chuyển đổi giữa lượng
chất và thể tích ?
? Viết công thức tính nồng độ % và
nồng độ mol/lít ?
Hoạt động 2 : Giải bài tập(25’)
Bài tập 1 : Hoàn thành các PTHH sau
và cho biết đó là loại PƯ nào ?
t
a. C + O2   …
t
b. KClO3   KCl + …
t
c. H2 + O2   …
t
d. H2 + CuO   …+….
đ. Fe + CuSO4 - -  FeSO4+ …

e. Al + HCl - -  AlCl3 + …
Gv: yêu cầu 3 học sinh hoàn thành
PTHH và 1 học sinh nêu tên loại phản
ứng .
Bài tập 2.
GhÐp nèi th«ng tin cét A víi cét
B sao cho phï hîp
o

o

o

o

Bài tập 3. Hòa tan 6,5 gam kẽm kim
loại cần dùng vừa đủ V(ml)dd HCl
1M .
a. Viết PTHH xảy ra ?
b. Tính V và thể tích khí hiđro thoát ra
ở đktc ?
Hs : thảo luận theo nhóm tìm cách giải
bài tập .
Gv : Yêu cầu 1 HS tóm tắt và viết
PTHH
Hs : Đại diện cho 1 nhóm lên chữa
phần b.

n
( mol/lit)

V

CM =

II . Bài tập .
Bài 1.
t
a. C + O2   CO2
t
b. 2KClO3   2KCl+ 3O2 
t
c. H2 + O2   H2O
t
d. H2 + CuO   Cu+ H2O
đ. Fe + CuSO4  FeSO4+ Cu
e. 2Al +6HCl  2AlCl3 +3H2 
o

o

o

o

Tªn hîp GhÐ Lo¹i hîp chÊt
chÊt
p
1. axit
a. SO2; CO2; P2O5
2. muèi

b.
Cu(OH)2;
Ca(OH)2
3. baz¬
c. H2SO4; HCl
4.
oxit
d. NaCl ; BaSO4
axit
5. o
it
e. K2O, FeO, MgO
baz
¬
Bài 2
Bài 3.
a. Zn + 2HCl  ZnCl2+H2 
b. Ta có :
nZn=

m 6,5
= =0,1(mol)
M 65

- theo PTHH ta có:
nHCl = 2nZn = 2.0,1= 0,2( mol)
- vậy thể tích dd HCl là:
n

V= C =

M

0,2
= 0,2(l) = 200(ml)
1

- Theo PTHH ta có:
Gv: tổng kết và nhận xét các bước giải nH 2 = nZn = 0,1 mol
bài tập định lượng.
vậy thể tích của H2 ( ở đktc) là :
Bài tập 4.
Đào Văn Chung

2


Giáo án Hoá 9
THCS ......
Hòa tan 8,4 g Fe bằng dung
dịch HCl 10,95%(vừa đủ)
a. Tính thể tích khí thu đợc ở
(ĐKTC)
b. Tính khối lợng axit cần dung
Tính nồng độ % của dd sau
phản ứng

Trờng

V H 2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 lit
Bi 4

Giải:
- Ta cú: nFe =

8,4
= 0,15 (mol)
56

- PTHH
Fe + 2HCl
FeCl2 + H2
nH 2 = nFeCl 2 = nFe = 0,15 (mol)
nHCl = 2.nH 2 = 0,15 .2 = 0,03 (mol)
a. VH 2 (ktc) = 0,15 . 22,4 = 3,36 (l)
b. mHCl = 0,3 . 36,4 = 10,95 (g)
10,95

mdd = 10,95 . 100 = 100 (g)
c. Dung dch sau phn ng cú FeCl2
mFeCl 2 = 0,15 .127 = 19,05 (g)
mH 2 = 0,15 .2 = 0,3 (g)
mdd sau phn ng= 8,4 + 100 -0,3 = 108,1 (g)
19,05

C% FeCl 2 = 108,1 .100% = 17,6 %

Bi tp 5. Hũa tan m1 gam bt km cn
dựng va m2 gam dung dch HCl
Bi 5: HS v nh lm
14,6 %. Phn ng kt thỳc, thu c
a. m1 = 2,6(g)

0,896 lit khớ (ktc).
m2 = 20(g)
a. Tớnh m1, m2.
C % ZnCl 24,07 %
b. Tớnh nng % ca dung dch sau b.
phn ng .
- Gi HS nờu hng gii, GV hng
dn
- Yờu cu HS v nh lm
2

4. Dn dũ(1)
- Chun b dng c v sgk , sbt,mụn húa hc lp 9.N/c bi mi : Tớnh cht húa
hc ca oxit.Khỏi quỏt v s phõn loi oxit
V. Rỳt kinh nghim:
ó lm c

o Vn Chung

Cha lm c

3


Gi¸o ¸n Ho¸ 9
THCS ......

Trêng

Ngày soạn: 21/08/2016

Ngày giảng: 23 - 25 /08/2016 9A- 9B
CHƯƠNG I : CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Tiết 2.

Bài 1: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT
KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT

I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được những tính chất hóa học của oxit axit tác dụng được với
nước, dd bazơ, oxit bazơ. oxit bazơ tác dụng được với nước, dd axit, oxit axit.
- Hs biết được cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào những tính
chất hóa học của chúng .
- Kiến thức trọng tâm: Tính chất hóa học của oxit
2.Kĩ năng:
- Quan sát TN và rút ra tính chất hóa học oxit axit và oxit bazơ
- Viết được pthh minh họa tính chất hóa học
- Phân biệt một số oxit cụ thể
- Vận dụng tính thành phần % về khối lượng của oxit trong hỗn hợp 2 chất
3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- Các hóa chất :CuO, CaO, CO2, P2O5, (đối với CO2 và P2O5 sẽ được điều chế
ngay tại lớp), H2O, CaCO3, P đỏ, dung dịch HCl, dung dịch Ca(OH)2
- Các dụng cụ thí nghiệm: cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, thiết bị điều chế CO 2(từ
CaCO3, HCl) dụng cụ điều chế P2O5 bằng cách đốt P đỏ trong bình thuỷ tinh
III. Phương pháp
- Thí nghiệm thực hành,hoạt động nhóm,Trực quan.
IV. Tiến trình bài giảng.
1.Ổn định tổ chức(1’)
2. Kiểm tra bài cũ(5’)

?Đọc tên và phân loại các oxit sau :CuO, SO2, P2O5, ZnO, Fe2O3, NO2?
3. Bài mới(30’)
Từ phần kiểm tra bài cũ gv nêu những hợp chất trên là oxit, vậy oxit có những
tính chất hóa học như thế nào? Đó là nội dung của bài học hôm nay
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:Tính chất hóa học của oxit I. Tính chất hóa học của oxit
bazơ(12’)
1. Oxit bazơ có những tính chất hóa
? Có phải tất cả các oxít bazơ đều tác dụng học nào?
với nước tạo thành dung dịch bazơ hay a. Tác dụng với nước :
Đào Văn Chung

4


Gi¸o ¸n Ho¸ 9
THCS ......
không?
- Gv hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm:
+ Ống nghiệm 1: bột CuO màu đen
+ Ống nghiệm 2: bột CaO màu trắng
Cho vào cả 2 ống nghiệm 1-2ml H2O, lắc
nhẹ, hút ở mỗi ống nghiệm 1 giọt dung dịch
nhỏ vào giấy quỳ  quan sát và nhận xét.
- Gv giới thiệu phiếu học tập trong đó nêu rõ
cách tiến hành thí nghiệm, phần hiện
tượng ,PTHH để trống ( nếu có)
- Gv yêu cầu hs nêu hiện tượng quan sát
được, nhận xét viết pthh

- Gv bổ sung và kết luận
?Sản phẩm tạo thành ở 2 ống nghiệm thuộc
loại hợp chất nào?
?Lấy vd về 1 số oxit bazơ tác dụng với nước
ở điều kiện thường?Viết phương trình hóa
học?
- Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm:
+ Ống nghiệm 1: bột CuO màu đen
+ Ống nghiệm 2: bột CaO màu trắng
Cho vào cả 2 ống nghiệm 1-2ml HCl, lắc
nhẹ, quan sát và nhận xét.
- Học sinh: làm thí nghiệm và nêu hiện
tượng quan sát được, viết phương trình phản
ứng.
* Bài tập 1: Hoàn thành các phương trình
hóa học sau:
Fe2O3 + HCl
FeCl3 + …
Al2O3 + H2SO4
… + H2 O
? Em có kết luận gì về khả năng phản ứng
của oxit bazơ?

Trêng

- Phương trình hóa học:
CaO + H2O
Ca(OH)2

- Một số oxit bazơ tác dụng với nước

tạo thành dung dịch bazơ (kiềm )
b.Tác dụng với axit:

CuO + 2HCl   CuCl2 + H2O
đen không màu
xanh
CaO + 2HCl   CaCl2 + H2O
trắng
không màu

Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành
muối và nước

c.Tác dụng với oxit axit :
? Hãy kể 3 oxit bazơ có thể tác dụng với oxit
axit tạo thành muối và 3 oxit bazơ không tác
dụng với oxit axit?
* Bài tập 2: Hoàn thành các phương trình
hóa học sau:
BaO + CO2

Na2O + SO3

- Gv yêu cầu hs phát biểu kết luận chung về
tính chất hóa học của oxit bazơ
- Gv bổ sung và kết luận
Hoạt động 2:Tính chất hóa học của oxit
axit(12’)
Đào Văn Chung


CaO + CO2


  CaCO3

- Một số oxit bazơ tác dụng với oxit
axit tạo thành muối

2. Oxit axit có những tính chất hóa
5


Gi¸o ¸n Ho¸ 9
THCS ......
- Gv làm thí nghiệm: đốt Pđỏ sau đó cho sản
phẩm vào nước và thử dung dịch bằng quỳ
tím
?Cho biết các hiện tượng xảy ra và giải
thích, rút ra kết luận?
- Gv bổ sung và kết luận
- Yêu cầu HS lấy thêm vd

Trêng
học nào?
a-Tác dụng với H2O
Nhiều oxit axit tác dụng với H2O tạo
thành dung dịch axit.
P2O5 + 3H2O   2H3PO4
b-Tác dụng với bazơ :


- Gv tiến hành thí nghiệm điều chế CO 2 từ
CaCO3 và dung dịch HCl bằng bình kíp cải
tiến, dẫn khí CO2 vào nước vôi trong cho CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
đến khi xuất hiện vẫn đục thì dừng lại
- Gv yêu cầu hs trình bày kết quả quan sát Oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ
được
tạo thành muối và nước
c. Tác dụng với oxit bazơ
- Từ tính chất( c) của mục (1) g/v yêu cầu hs Oxit axit tác dụng với một số oxit
nêu t/c của oxit axit với oxit bazơ
bazơ tạo thành muối
- Gv bổ sung và kết luận
CO2 +BaO  BaCO3
* Bài tập 3: Hoàn thành các phương trình
hóa học sau:
SO2 + CaO

CO2 + K2O

- Gv yêu cầu hs phát biểu kết luận chung về
t/c hóa học
Hoạt động 3: Khái quát về sự phân loại
oxit (6’)
- HS: nghiên cứu thông tin SGK
? Oxit được phân loại như thế nào?Cơ sở II. Khái quát về sự phân loại oxit
để phân loại?
Dựa vào tính chất hóa học oxit được
- Gv bổ sung và kết luận
chia thành 4 loại:
- Gv thông báo thêm oxit bazơ ,oxit axit sẽ

- Oxit bazơ
được học trong hoá học 9. Oxit lưỡng tính
- Oxit axit
và oxit trung tính sẽ được học các lớp sau
- Oxit trung tính
- Oxit lưỡng tính
4. Củng cố, đánh giá(6’)
* Bài tập 1: Hòa tan 13g hỗn hợp Mg và MgO cần vừa đủ 300ml dung dịch HCl CM.
a. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất rắn ttrong hỗn hợp
(Mg= 23,08%; MgO= 76,92%)
b. Tính CM của dung dịch HCl đã dùng(2,5M)
5. Dặn dò(1’)
BTVN: 1,2,4,5 SGK/6
Đọc trước bài sau
V. Rút kinh nghiệm:
Đã làm được
Đào Văn Chung

Chưa làm được
6


Gi¸o ¸n Ho¸ 9
THCS ......

Trêng

Ngày soạn:21/08/2016
Ngày giảng:26 - 29/08/2016 9B – 9A
Tiết 3. Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG

CANXI OXIT (CaO)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Biết được tính chất vật lí và hóa học của CaO và sản xuất CaO trong công
nghiệp
- Biết các ứng dụng của CaO
2.Kĩ năng:
- Dự đoán, kiểm tra, và kết luận được về tính chất hóa học của CaO
- Viết được pthh minh hoạ tính chất hóa học
- Vận dụng tính thành phần % về khối lượng của oxit trong hỗn hợp 2 chất
3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
-Tranh mẫu vật, phần mềm mô phỏng hoạt động của lò nung vôi
-Hóa chất và dụng cụ thí nghiệm: Cốc thuỷ tinh 100ml, đèn cồn, dung dịch
phenolphtalein, nước, CaO.
III. Phương pháp
- Trực quan,Thí nghiệm kiểm chứng, hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài giảng.
1. Ổn định tổ chức(1’)
2. Kiểm tra bài cũ(5’)
?Nêu các tính chất hóa học của oxit bazơ? Viết phương trình phản ứng minh
họa.
?Bài tập 1 SGK/6?
3. Bài mới(23’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Canxi oxit có những tính chất I. Canxi oxit có những tính chất
nào? (15’)
nào?
- Cho học sinh quan sát mẫu vôi sống:

1. Tính chất vật lí.
?Nhận xét về trạng thái, màu sắc?
Chất rắn, màu trắng, to nóng chảy
- Gv bổ sung và kết luận
khoảng 25850C
- Gv giới thiệu CaO có đầy đủ tính chất của 1 2. Tính chất hóa học.
Đào Văn Chung

7


Gi¸o ¸n Ho¸ 9
THCS ......
oxit bazơ
- Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm:
Cho 1 mẩu nhỏ CaO vào ống nghiệm 1
 nhỏ từ từ H2O vào, cho thêm vài giọt dd
phenolphtalein
?Nêu hiện tượng và viết phương trình phản
ứng?
- Giới thiệu: + Phản ứng trên được gọi là
phản ứng tôi vôi, phản ứng toả nhiệt mạnh,
sản phẩm tạo thành là Ca(OH)2
+ CaO có tính hút ẩm mạnh nên
dùng để làm khô một số chất ,gv nêu cách
bảo quản CaO (trong không khí )
- Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: nhỏ từ
từ dung dịch HCl vào ống nghiệm 2( đã có
sẵn CaO)
? Quan sát và nêu hiện tượng, viết phương

trình phản ứng?
- Liên hệ: ?Tính chất hoá học này được ứng
dụng trong những lĩnh vực nào?

Trêng
a.Tác dụng với nước:(p/ứ tôi vôi )
CaO + H2O � Ca(OH)2
Ca(OH)2 tan ít trong nước, phần tan
tạo thành dung dịch bazơ

b.Tác dụng với axit :
CaO + 2HCl
CaCl2 + H2O
CaO t/d với dung dịch axit tạo
thành muối và nước

c.Tác dụng với oxit axit
? Vôi sống để lâu ngày trong không khí có CaO + CO2
CaCO3
lợi hay có hại ?
? Muốn hạn chế phản ứng này thì phải xử lí
như thế nào?
 ?Qua các thí nghiệm trên, em rút ra kết
- CaO là một oxit bazơ
luận gì về tính chất hóa học của CaO?
II. Canxi oxit có những ứng dụng
Hoạt động 2: Canxi oxit có những ứng
gì?
dụng gì? (3’)
Dùng trong công nghiệp luỵện kim,

? Các em đã biết những ứng dụng nào của công nghệp hoá học ,khử chua đất
CaO?
trồng, xử lí nước thải công nghiệp,
? Tại sao CaO lại có những ứng dụng ấy?
sát trùng, diệt nấm, khử độc môi
trường
III. Sản xuất canxi oxit như thế
Hoạt động 3: Sản xuất canxi oxit như thế
nào?
nào?(5’)
1. Nguyên liệu :
? Nguyên liệu và nhiên liệu của quá trình sản Đá vôi, than đá, củi, dầu khí tự
xuất vôi?
nhiên.
- Gv yêu cầu h/s nghiên cứu sgk cho biết các 2. Các phản ứng hoá học xảy ra
t
phản ứng xảy ra trong quá trình nung vôi, C + O2 ��
� CO2
900 c
viết các PTHH xảy ra
CaCO3 ���
� CaO + CO2
- Gv bổ sung và kết luận
4. Củng cố, đánh giá(7’)
Bài tập: Viết phương trình hóa học cho mỗi biến đổi sau:
Ca(OH)2
o

o


Đào Văn Chung

8


Gi¸o ¸n Ho¸ 9
THCS ......

Trêng

(2)

CaCO3

(1)

(3)

CaO
(5)

CaCl2

(4)

Ca(NO3)2
CaCO3
5. Dặn dò(1’) BTVN: 1, 2, 3, 4 SGK/9
V. Rút kinh nghiệm:
Đã làm được


Chưa làm được

Ngày soạn: 21/08/2016
Ngày giảng: 28-30/08/2016 9B – 9A
Tiết 4. Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG(tiếp)
LƯU HUỲNH ĐIOXIT (SUNFURƠ) SO2
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Biết được tính chất vật lí và hoá học của SO 2. Cách điều chế SO2 trong phòng
TN và trong công nghiệp
- Biết các ứng dụng của SO2
2. Kĩ năng:
- Dự đoán, kiểm tra, và kết luận được về tính chất hoá học của SO2
- Viết được pthh minh hoạ tính chất hoá học
- Vận dụng tính nồng độ dd
3.Thái độ: GD lòng yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- Hoá chất: Nước cất, quỳ tím, Na2SO3, dd H2SO4 , dd Ca(OH)2
- Dụng cụ: phễu, bình cầu, ống dẫn khí, cốc thuỷ tinh
III. Phương pháp
- Trực quan,Thí nghiệm kiểm chứng,hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài giảng.
1. Ổn định tổ chức(1’)
2. Kiểm tra bài cũ(10’)
? Nêu các tính chất hóa học của CaO? Viết phương trình phản ứng minh họa.
? Bài tập 4 SGK/9?(CM Ba (OH ) = 0,5M; mBaCO 3 =19,7g)
3. Bài mới(23’)
Giới thiệu bài :?Em hãy cho biết sản phẩm phản ứng cháy của lưu huỳnh trong
oxi là chất gì? Hs trả lời: lưu huỳnh đioxit .Gv: hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu kĩ

hơn các tính chất và ứng dụng của lưu huỳnh đioxit
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Lưu huỳnh đioxit có những tính I. Lưu huỳnh đioxit có những
chất gì?(15’)
tính chất gì?
2

Đào Văn Chung

9


Gi¸o ¸n Ho¸ 9
THCS ......

Trêng

- Gv yêu cầu hs nghiên cứu sgk:
? Nêu tính chất vật lí của SO2?

1. Tính chất vật lí
Chất khí,không màu, mùi hắc,
độc, nặng hơn không khí
- Gv yêu cầu hs tái hiện lại các tính chất hóa học 2. Tính chất hoá học
của oxit axit
a.Tác dụng với nước
? Nếu SO2 là 1 oxit axit SO2 có những tính
chất hóa học nào?
SO2 + H2O   H2SO3

- Gv tiến hành thí nghiệm như hình vẽ 1.6
Axit sunfurơ
?Nhận xét hiện tượng quan sát được và viết
phương trình phản ứng?
- Gv: SO2 là 1 trong những nguyên nhân gây ra
b.Tác dụng với bazơ
mưa axit
- Gv tiến hành thí nghiệm như hình 1.7
? Nhận xét hiện tượng quan sát được và viết SO2+Ca(OH)2   CaSO3 +H2O
Canxi Sunfit
phương trình phản ứng?
- Dựa vào tính chất hóa học của oxit axit t/c c.Tác dụng với oxit bazơ
SO2 + Na2O   Na2SO3
của SO2 ,gv yêu cầu hs nêu tính chất này
Natri sunfit
? Qua các tính chất trên, em rút ra kết luận gì?
Hoạt động 2: Lưu huỳnh đioxit có những ứng
dụng gì?(3’)
- Gv có thể chuẩn bị phiếu học tập ở dạng bảng
chưa hoàn chỉnh (hoặc ở bảng phụ )và yêu cầu
h/s hoàn chỉnh bảng
Hoạt động 3: Điều chế Lưu huỳnh đioxit như
thế nào?(5’)
- Gv yêu cầu hs phân biệt điều chế SO 2 ở phòng
TN và điều chế SO2 trong công nghiệp về quy
mô, thiết bị, phản ứng.
- GV giới thiệu cách điều chế SO2 trong phòng
TN, hs viết phương trình phản ứng.
?Hãy cho biết cách thu SO2? Giải thích?
- Gv bổ sung và kết luận

- GV giới thiệu cách điều chế b) và trong CN

Kết luận : SO2 là một oxit axit
II. Lưu huỳnh đioxit có những
ứng dụng gì?
Sản xuất H2SO4 ,chất tẩy trắng
bột gỗ trong công nghiệp giấy,
chất diệt nấm mốc.
III. Điều chế Lưu huỳnh đioxit
như thế nào?
1. Trong phòng thí nghiệm
a) Muối sunfit + dung dịch axit
Na2SO3 + H2SO4   Na2SO4 +
SO2 � + H2O
b) Đun nóng H2SO4 đặc với Cu
2. Trong công nghiệp
-Đốt lưu huỳnh trong không khí
S + O2   SO2 �
- Đốt quặng pirit sắt FeS2
4FeS2 + 11O2   8SO2 � +
2Fe2O3

4. Củng cố, đánh giá(7’)
* Bài tập 1:Điền từ có hoặc không vào các ô trống trong bảng sau :
T/d với nước
T/d với khí CO2
T/dvới NaOH
T/d với khí O2,có xúc tác
CaO
SO2

CO2
Đào Văn Chung

10


Gi¸o ¸n Ho¸ 9
THCS ......

Trêng

* Bài tập 2: (Bài 2SGK/11)
* Bài tập 3: Cho 12,6 g Na2SO3 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch H2SO4.
a. Viết phương trình hoá học của phản ứng.
b. Tính thể tích khí thu được(ở đktc).
c. Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng.
Đáp án: b. 2,24 (l);
c. 0,5M
5. Dặn dò(1’) BTVN: 1, 3, 4, 5, 6 SGK/11
V. Rút kinh nghiệm:
Đã làm được

Chưa làm được

Ngày soạn: 28/08/2016
Ngày giảng: 01 - 06/09/2016 9B – 9A
Tiết 5. Bài 3: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức:
- Hs biết được những tính chất hóa học của axit (kiến thức trọng tâm) : Tác

dụng với quỳ tím, với bazơ, oxit bazơ và kim loại
- Biết được các axit mạnh và axit yếu
2.Kĩ năng:
- Hs biết quan sát TN và rút ra kết luận về tính chất hóa học của axit
- Viết các pthh chứng minh tính chất cuả axit
- Tính nồng độ hoặc khối lượng dd axit
3. Thái độ: GD sự say mê, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- Hoá chất: quỳ tím, lọ HCl, lọ H2SO4, nhôm, điều chế Cu(OH)2 (từ CuSO4,
Na2SO4) , Fe2O3, dung dịch BaCl2.
và dụng cụ t/n :
- khay, đế sứ, ống nhỏ giọt, 2 cốc, 5 ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, chổi, giá để
ống nghiệm.
III.Phương pháp
- Trực quan,Thí nghiệm kiểm chứng,hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài giảng.
1.Ổn định tổ chức(1’)
2. Kiểm tra bài cũ(8’)
? Nêu các tính chất của SO2? Viết phương trình phản ứng minh họa.
? Bài tập 3 SGK/11?
3. Bài mới(25’)
- Giới thiệu bài :?Dung dịch axit HCl có những tính chất hoá học nào?
Hs trả lời dựa vào phản ứng đã học như :CaO +2HCl   CaCl2 +H2O
Đào Văn Chung
11


Gi¸o ¸n Ho¸ 9
THCS ......


Trêng

Ngoài tính chất trên ,dd axit HCl nói riêng và axit nói chung còn có những tính chất
hoá học nào khác nữa, đó là nội dung n/c của bài hôm nay .
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1: Tính chất hoá học của axit(20’)
- HS: làm thí nghiệm nhỏ 1 giọt dung dịch HCl
vào mẩu giấy quỳ tím
? Nhận xét hiện tượng quan sát được và kết luận?
* Bài tập: Trình bày phương pháp hoá học để
nhận biết các dung dịch không màu: HCl, NaOH,
NaCl.

Nội dung
I. Tính chất hoá học của axit
1. Axit làm đổi màu chất chỉ
thị
Dung dịch axit làm đổi màu
quỳ tím thành đỏ
2. Tác dụng với kim loại

- GV hướng dẫn hs làm thí nghiệm:
+ Cho 1 mẫu Zn vào ống nghiệm 1
+ Cho 1 mẫu Cu vào ống nghiệm 2
+ Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 1- 2ml dd HCl
 quan sát, nhận xét hiện tượng, kết luận và viết
phương trình phản ứng.
- HS: Làm thí nghiệm và nêu hiện tượng:
+ Ống nghiệm 1: có bọt khí.
+ Ống nghiệm 2: không có hiện tượng gì

- GV: nhiều axit khác cũng phản ứng với kim loại
và giải phóng H2, hs viết phương trình phản ứng.
- Chú ý: HNO3, H2SO4 đặc, nóng tác dụng với
nhiều kim loại nhưng không giải phóng khí hiđro
- Gv làm thí nghiệm:
+ Ống nghiệm 1: dung dịch NaOH + 1 giọt
phenolphtalein + dung dịch H2SO4.
+ Ống nghiệm 2: Cu(OH)2 + dung dịch H2SO4
? Quan sát và nhận xét hiện tượng?
- HS: nêu hiện tượng:
+ Ống nghiệm 1: dung dịch từ màu hồng chuyển
thành không màu.
+ Ống nghiệm 2: kết tủa tan hết tạo thành dung
dịch màu xanh lam
- Gv bổ sung và kết luận
- GV thông báo thêm pứ của axit với bazơ được
gọi là pứ trung hoà

Zn + 2HCl

  ZnCl2 + H2

KL:dung dịch axit tác dụng
được với nhiều kim loại tạo
thành muối và giải phóng khí
hiđro

3. Tác dụng với bazơ

2NaOH + H2SO4   Na2SO4

+ 2H2O
Cu(OH)2 + 2HCl   CuCl2
+ 2H2O
KL: Axit tác dụng với bazơ tạo
thành muối và nước. Phản ứng
của axit với bazơ được gọi là
pứ trung hoà
4. Tác dụng với oxit bazơ

- GV hướng dẫn hs làm thí nghiệm: cho 1 ít bột
CuO vào ống nghiệm và cho thêm 1-2ml dd HCl, CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O
lắc nhẹ.
Axit tác dụng với oxit bazơ tạo
?Quan sát, nhận xét, viết phương trình phản ứng thành muối và nước
và kết luận?
5. Tác dụng với muối
Đào Văn Chung

12


Gi¸o ¸n Ho¸ 9
THCS ......
- GV hướng dẫn hs làm thí nghiệm: cho BaCl2 tác
dụng với dung dịch H2SO4 loãng
?Quan sát, nhận xét, viết phương trình phản ứng
và kết luận?
Hoạt động 2: Axit mạnh và axit yếu (5’)
- Gv giới thiệu và lấy VD


Trêng

BaCl2 + H2SO4 
BaSO4 + 2HCl
axit tác dụng với muối tạo
thành muối mới và axit mới.
II. Axit mạnh và axit yếu
SGK/13

4. Củng cố, đánh giá(7’)
Bài tập 2, 4 SGK/14
5. Dặn dò(2’) BTVN: 1, 3 SGK/14
V. Rút kinh nghiệm:
Đã làm được

Chưa làm được

Ngày soạn:5/9/2016
Ngày giảng:8-12/9/2016 9B – 9A
Tiết 6. Bài 4: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức:
- Các tính chất vật lí, tính chất hóa học của H2SO4 .
- Các tính chất, ứng dụng của H2SO4 đặc (tác dụng với kim loại, tính háo nước)
(kiến thức trọng tâm)
- Phương pháp sản xuất H2SO4 trong công nghiệp .
- Những ứng dụng quan trọng của H2SO4 trong sản xuất và trong đời sống
2.Kĩ năng:
-Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hóa học của H 2SO4 loãng, tính
chất hoá học riêng của H2SO4 đặc.

-Viết được các pthh chứng minh tính chất của H2SO4
-Nhận biết được dd H2SO4 và dd muối sunfat
-Viết được phương trình phản ứng điều chế H2SO4
-Tính nồng độ hoặc khối lượng dd axit
- Cách sử dụng an toàn axit này trong quá trình tiến hành thí nghiệm
3. Thái độ: GD sự say mê, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- Dụng cụ, giá ống nghiệm, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, phễu lọc, giấy lọc, đèn
cồn, cốc thuỷ tinh 100ml.
- Hoá chất : H2SO4, Fe, Al, Zn, dung dịch NaOH, BaCl2, Cu(OH)2, CuO, đường
kính, quỳ tím .
III.Phương pháp
- Trực quan,Thí nghiệm kiểm chứng,hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài giảng.
1.Ổn định tổ chức(1’)
2. Kiểm tra bài cũ(5’)
Đào Văn Chung
13


Giáo án Hoá 9
THCS ......

Trờng

? Nờu cỏc tớnh cht húa hc ca axit? Vit phng trỡnh phn ng minh ha.
? Bi tp 3 SGK/14?
3. Bi mi(30)
Hoạt động của thầy và trò:
.Hoạt động 1:2


Nội dung kiến thức
A.Tính chất hoá học của axit:

1. Làm đổi màu chất chỉ thị
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại màu.
những tính chất hoá học của 2. Tác dụng với kim loại:
axit.
3. Tác dụng với bazơ:
4. Tác dụng với oxit bazơ:
5. Tác dụng với muối:
.Hoạt động 2:3
- GVcho HS quan sát lọ đựng
H2SO4đặc.
Nhận xét trạng thái, màu sắc...
- GV hớng dẫn cách pha loãng
H2SO4 đặc (Rót từ từ H2SO4
vào nớc, không làm ngợc lại)
Học sinh rút ra nhận xét về sự
toả nhiệt của quá trình trên
(sờ tay vào thành ngoài của
ống nghiệm : thấy nóng)

B. Axit sunfuric: H2SO4.
I. Tính chất vật lý:
- Chất lỏng sánh, không màu,
nặng gấp hai lần nớc, không bay
hơi, dễ tan trong nớc và tỏa
nhiều nhiệt.


II. Tính chất hoá học:
1. H2SO4 loãng có tính chất
hóa học của axit:
a. Làm quỳ tím chuyển thành
màu đỏ.
b. dd H2SO4 + KL Muối sunfat +
H2 .
2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 +
3H2
c. dd H2SO4 + Bazơ Muối sunfat
+ H2O.
H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 +
2H2O
d. dd H2SO4 + Oxit bazơ Muối
sunfat+ H2O.
H2SO4+ ZnO ZnSO4 +
- Giáo viên thông báo: Tính H2O
chất tác dụng với muối (học ở e. dd H2SO4 + Muối Muối sunfat
Hoạt động 3: 25
- GV thông báo: Axit H2SO4
loãng và đặc có một số tính
chất hoá học khác nhau.
- GV cho HS thao tác 2 thí
nghiệm thể hiện tính chất:
Axit tác dụng với quỳ tím và với
kim loại.
- Học sinh thao tác hai thí
nghiệm trên.
- Các nhóm quan sát, nhận xét.
* Nhận xét: H2SO4 có tính chất

hoá học của axit
- Học sinh viết phơng trình
hoá học.

o Vn Chung

14


Giáo án Hoá 9
THCS ......
bài sau)

Trờng
+ axit mới.

4. Cng c, ỏnh giỏ(7)
Bi tp 1: Trỡnh by phng phỏp hoỏ hc phõn bit cỏc dung dch khụng
màu ng trong cỏc l hoỏ cht b mt nhón sau: K2SO4, KCl, KOH, H2SO4
Bi tp 2: Cho cỏc cht sau: Ba(OH)2, SO3, Fe(OH)3, K2O, Mg, Cu, CaO, P2O5.
a. Gi tờn v phõn loi cỏc cht trờn
b. Vit phng trỡnh phn ng ca cỏc cht trờn vi:
+ Nc.
+ Dung dch H2SO4 loóng
+ Dung dch KOH
5. Dn dũ(2) BTVN: 1, 5a, 6, 7 SGK/19
V. Rỳt kinh nghim:
ó lm c

Cha lm c


ngày soạn: 11/09/2016
Ngày giảng: 13-15/09/2016 9A-9B
Tiết 7: một số axit quan trọng (Tiết 2)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Học sinh biết H2SO4 đặc có những tính chất riêng : Tính oxi
hoá (Tác dụng với những kim loại kém hoạt động ), tính háo nớc. Dẫn
ra đợc những phơng trình hoá học cho tính chất này.
- Những ứng dụng quan trọng của axit này trong sản xuất và
đời sống.
- Sử dụng an toàn axit này trong khi tiến hành thí nghiệm.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng tính chất của axit làm bài tập.
- Viết PTHH
3. Thái độ:
o Vn Chung

15


Giáo án Hoá 9
THCS ......

Trờng

- Giáo dục tính cẩn thận khi làm thí nghiệm hóa học đảm bảo
an toàn
II . Chuẩn bị :
- GV: SGK, SGV, Giáo án

+ Dụng cụ : ống nghiệm, ống hút, cốc thủy tinh, giá để ống
nghiệm.
+ Hoá chất : H2SO4 đặc, loãng; BaCl2, Na2SO4, Cu, đờng (hoặc
bông, vải).
- HS: Ôn lại tính chất hoá học của axit.
III. Phng phỏp
- Thc hnh, nờu vn gii quyt vn .
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS1. Nêu tính chất hoá học của H2SO4 loãng? Viết phơng
trình phản ứng hoá học minh hoạ tính chất này ?
- HS2. làm bài tập 6 (Sgk).
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và
trò:
.Hoạt động 1:
- GV cho học sinh nhắc lại
tính chất hoá học của H2SO4
loãng.
* GV hớng dẫn HS làm thí
nghiệm chứng minh:
- HS nêu hiện tợng, rút ra nhận
xét:
* Nhận xét: H2SO4 đặc nóng
tác dụng với đồng tạo thành
dung dịch CuSO4 và SO2.
- HS viết phơng trình phản
ứng.
- GV giới thiệu : Ngoài tác

dụng với Cu, H2SO4 đặc nóng
còn tác dụng với nhiều KL tạo
thành muối sunfat, không giải
phóng H2.
- HS viết phơng trình phản
ứng.
o Vn Chung

Nội dung kiến thức
2. Axit sunfuric có những tính
chất hoá học riêng:
a. Tác dụng với kim loại:
* Thí nghiệm:
* Nhận xét:
- ống 1 : Không có phản ứng xảy ra.
- ống 2: Có khí không màu, mùi
hắc thoát ra, đồng hòa tan cho
dung dịch màu xanh lam.
H2SO4 đặc nóng tác dụng với Cu
tạo thành dung dịch CuSO4và SO2.
Cu + 2H2SO4 đ t CuSO4+ 2H2O+
SO2
b. Tính háo nớc:
* Thí nghiệm: Cho H2SO4 tác dụng
với đờng (C12H22O11).
* Nhận xét:
- Tạo thành chất rắn màu đen (là
16
0



Giáo án Hoá 9
THCS ......

Trờng

Hoạt động 2:
C).
- GV hớng dẫn HS làm thí
H SO d
nghiệm.
11H 2O 12C
C12H22O11
+ Cho ít đờng (hoặc bông,
vải ) vào đáy cốc thuỷ tinh.
III. ứng dụng:
+ Thêm từ từ 1- 2ml H2SO4
(Sgk)
đặc vào.
IV. Sản xuất H2SO4:
- HS làm thí nghiệm, quan
* Nguyên liệu: Lu huỳnh hoặc
sát, rút ra nhận xét.
quặng firit.
- Viết phơng trình phản ứng * Các công đoạn:
hoá học.
- C.đoạn 1:
S +O2 t SO2
Hoạt động 3:
Hoặc: 4FeS2+11O2 t 2Fe2O3+

- HS nêu ứng dụngcủa H2SO4.
8SO2
Hoạt động 4:
- C.đoạn 2:
2SO2 + O2 t 2SO3
- GV thuyết trình về quá
- C.đoạn 3:
SO3 + H2OH2SO4
trình sản xuất H2SO4 và các
V. Nhận biết H2SO4 và các muối
công đoạn sản xuất.
sunfat:
- HS nghe và viết phơng
* Thí nghiệm:
trình P
* Hiện tợng: có chất kết tủa trắng
Hoạt động 5:
xuất hiện.
- HS đọc thông tin ở Sgk.
* Nhận xét:
- GV hớng dẫn HS làm thí
Gốc sunfat (=SO4) kết hợp với Ba
nghiệm:
trong phân tử BaCl2 thành kết tủa
Cho vào: + ống1: 1ml dd
trắng là BaSO4.
H2SO4 loãng.
Vậy: BaCl2, Ba(NO3)2, Ba(OH)2 là
+ ống 2: 1ml dd
thuốc thử để nhận biết ra gốc

Na2SO4.
Nhỏ vào mỗi ống 3- 4 giọt dd (=SO4).
BaCl2.
- HS quan sát nêu hiện tợng và
nhận xét.
- GV thông báo: Có thể phân
biệt axit sunfuric và muối
sunfat bằng kim loại.
4. Củng cố:
- Nêu tính chất hoá học riêng của H2SO4.
- Dùng phơng pháp hoá học để nhận biết các dung dịch
mất nhãn sau:
K2SO4, KCl, KOH, H2SO4.
5. Hớng dẫn về nhà:
- Học bài: Nắm tính chất hoá học của H2SO4.
- Bài tập về nhà:2,3,5(sgk).
* GV hớng dẫn HS bài tập 7 (Sgk trang 19).
2

4

0

0

0

V. Rỳt kinh nghim:
ó lm c
o Vn Chung


Cha lm c
17


Gi¸o ¸n Ho¸ 9
THCS ......

Trêng

Ngày so¹n: 11/09/2016
Ngày giảng:
Tiết 8. Bµi 6: THỰC HÀNH
tÝnh chÊt hãa häc cña oxit vµ axit
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Thông qua các thí nghiệm thực hành để khắc sâu kiến thức về tính chất hóa
học của oxit, axit.
2.Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng về thùc hµnh hãa häc, giải các bài tập thùc
hµnh hãa häc.
3.Thái độ:
- Giáo dục ý thức cẩn thận , tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hãa
häc
II. Chuẩn bị:
- Sử dụng cho 4 nhóm/1 lớp; mỗi nhóm gồm:
- Hóa chất: Vôi sống, P, dung dịch BaCl2, nước,; 3 lọ hóa chất ko nhãn- có
đánh số thứ tự : dung dịch H2SO4, HCl, Na2SO4,
- Dụng cụ: 1 lọ thủy tinh, 1 thìa sắt, 3 ống nghiệm có đánh số thứ tự, 1 ống
nghiệm không đánh số, đèn cồn

III.Phương pháp
- Trực quan,Thí nghiệm kiểm chứng,hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài giảng:
1. æn định lớp(2’):
9A:…….
9B:……
2. Kiểm tra bài cũ(5’): ? Tính chất hh của oxit bazơ và oxit axit?
? Tính chất hh của a xit?
3. Bài mới(35’):
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm
(25’)
HS tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn
SGK,Quan sát nhận xét, giải thích hiện
tượng

Đào Văn Chung

Nội dung
I. Tiến hành thí nghiệm:
1. Tính chất hóa học của oxit:
a)Thí nghiệm1: Phản ứng của canxi oxit
với nước.
-N/x:
+ Mẩu CaO nhão ra.
+ P/ư tỏa nhiều nhiệt.
+ Thử dung dịch sau phản ứng
bằng giấy quì tím: Giấy quỳ tím chuyển
xanh
18



Gi¸o ¸n Ho¸ 9
THCS ......

=> Kết luận về tính chất hh của CaO

Trêng
-> dung dịch thu được có tính bazơ
CaO + H2O
Ca(OH)2
=> CaO có tính chất hh của oxit bazơ
b) Thí nghiệm 2: phản ứng của điphotpho
pentaoxit với nước

Tiến hành tương tự phần a
- N/x:
+ Đốt P tạo những hạt nhỏ , trắng, tan
được trong nước tạo dung dịch trong
suốt.
+ Nhúng 1 mẩu quì tím vào dung dịch đó
, quì tím hóa đỏ, chứng tỏ dung dịch thu
được có tính axit
+ GV hướng dẫn HS cách làm:
- Phân loại và gọi tên 3 chất.
- Dựa vào tính chất hóa học khác nhau
để phân biệt chúng
+ D/d axit làm quì tím ngả đỏ.
+ Nếu nhỏ dung dịch HCl và H2SO4
thì chỉ có dung dịch H2SO4 xuất hiện

kết tủa trắng.
HS nêu cách làm:….(SGK)
Các nhóm HS tiến hành thí nghiệm
Các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm
Hoạt động 2: Viết tường trình (10’)

P2O5 có tính chất của oxit axit
4P + 5O2
2P2O5
2P2O5 + H2O

2 H3PO4

2. Nhận biết các dung dịch
Thí nghiệm 3: Có 3 lọ không nhãn, mỗi
lọ đựng một trong 3 dung dịch là: H2SO4,
HCl, Na2SO4 . Hãy tiến hành những thí
nghiệm nhận biết các lọ hóa chất đó
Kết quả thí nghiệm:
- Lọ 1 đựng dung dịch:………
- Lọ 2 đựng dung dịch …………
- Lọ 3 đựng dung dịch …………..
II. Viết tường trình:

4. Tổng kết giờ thực hành (2’):
- GV nhận xét giờ thực hành
- Đánh giá, cho điểm nhóm làm tốt
- Phê bình nhóm làm chưa tốt(nếu có)
- HS vệ sinh phòng thực hành
5.Dặn dò:

- Chuẩn bị bài luyện tập giờ sau học.
V. Rút kinh nghiệm:
Đã làm được

Đào Văn Chung

Chưa làm được

19


Giáo án Hoá 9
THCS ......

Trờng

Ngy soạn: 18/09/2016
Ngy ging: 20-22/09/2016 9A-9B
Tit 9. Bài 5: LUYN TP
tính chất hóa học của oxit và axit
I. Mc tiờu
1. Kin thc: Hc sinh bit
-Nhng tớnh cht húa hc ca oxit baz ,oxit axit v mi quan h gia oxit baz
v oxit axit
-Nhng tớnh cht hoỏ hc ca axit
-Dn ra nhng phn ng húa hc minh ha cho tớnh cht ca nhng hp cht
trờn bng nhng cht c th nh :CaO, SO2, HCl, H2SO4.
2. K nng:
Vn dng kin thc ó hc gii bi toỏn tớnh khi lng, nng dd, tớnh phn
trm khi lng hh

II. Chun b:
- 2 s trng v cỏc mnh ghộp to s hon chnh T20-SGK
- HS ụn tp li cỏc tớnh cht ca oxit axit, oxit baz, axit.
III. Phng phỏp:
- Luyn tp
IV. Tin trỡnh bi ging
1. ổn nh lp(2):
9A:.
9B:
2. Kim tra bi c(0):
3. Bi mi(40):
Hot ng ca GV v HS
Hot ng 1: kiến thức cần nhớ
(20)
- GV ớnh s trng theo muT-60 SBS
-HS tho lun nhúm hon thnh s .
-> Cỏc nhúm nhõn. xột, sa sai.
- HS tho lun chn cht vit PTP
minh ha cho cỏc chuyn húa
- Tin hnh tng t nh phn 1.
Hot ng 2: Bài tập (20)
1. Bi tp 1(SGK/21):
o Vn Chung

Ni dung
I. kiến thức cần nhớ
1. Tớnh cht húa hc ca oxit:

2. Tớnh cht húa hc ca axit.


II. Bi tp :
1. Bi tp 1(SGK/21):
20


Giáo án Hoá 9
THCS ......

2. Bi tp 2: Hũa tan 1,2 gam Mg bng
50 ml dung dịch HCl 3M.
a) Vit PTP.
b) Tớnh th tớch khớ thoỏt ra( ktc)
c) Tớnh CM ca dung dịch thu c
sau phản ứng (coi Vdd sau phản ứng
thay i không ỏng k so vi Vdd HCl ó
dựng)
- Gi 1 hs túm tt u bi

Trờng
- Nhng oxit t/d c vi nc (SO2,
Na2O, CO2, CaO)
- Nhng oxit t/d c vi a xit ( CuO,
Na2O, CaO.)
- Nhng oxit t/d c vi d/d baz
(SO2, CO2)
2. Bi tp 2:

mMg = 1,2g
VHCl = 50 (ml) = 0,05 (l)
CM

= 3M
VH = ? ;
CM(dd sau phản ứng) = ?
Giải:
a) Mg(r) + 2HCl(dd) MgCl2(dd) + H2(k)
HCl

2

- 1 hs khỏc nờu cỏc bc gii
- GV: gi hs lm ln lt cỏc bc theo
yờu cu ca bi toỏn

b) + nMg =

1, 2
= 0,05 (mol)
24

nHCl = 0,05. 3 = 0,15 (mol)
+ Theo phng trỡnh phn ng:
nHCl(p) = 2 nMg = 2. 0,05 = 0,1(mol)
nHCl(d) = 0,15- 0,1 = 0,05
(mol)
Vậy nH = nMgCl = nMg = 0,05
(mol)
VH = 22,4 .0,05 = 1,12 (l)
+ Trong dung dch sau phn ng cú 2
cht: HCl d và MgCl2
2


2

2

CM HCl = CM MgCl2 =

0, 05
= 1M
0, 05

4. Dặn dò(2): BTVN: 2 5 SGK / 21
ễn tp ton b ni dung kin thc kim tra 1 tit
V. Rỳt kinh nghim:
ó lm c

o Vn Chung

Cha lm c

21


Giáo án Hoá 9
THCS ......

Trờng

Ngy son : 25/09/2016
Ngy ging : 26-29/09/2016 9A-9B

Tiết 10 :

Kiểm tra 1 TIếT

I. Mục tiêu:
- Kiến thức:
Kiểm tra đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của HS phần oxit và
axit.
- Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng làm các bài tập hóa học định tính và định lợng
-Thái độ:
Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II. Thiết lập ma trận:
Tờn Ch
1. Tớnh cht húa
hc ca oxit.
Khỏi quỏt v s
phõn loi oxit
1 cõu
2 im = 20%
2. Mt s oxit
quan trng
1 cõu
2 im = 20%
o Vn Chung

Nhn bit
- Bit c tớnh
cht húa hc ca
oxit, s phõn loi

oxit.
1 cõu
2 im

Thụng hiu

Vn dng

Vit c cỏc PTHH
minh ha cho tớnh cht
húa hc ca mt s oxit,
iu ch oxit.
1 cõu
2 im
22


Gi¸o ¸n Ho¸ 9
THCS ......

Trêng

3. Tính chất hóa
học của axit

- Viết PTHH thể hiện
tính chất của axit.

1 câu
4 điểm = 40%

4. Một số axit
Nhận biết đuợc
quan trọng
dung dich axit
sunfric.
1 câu
½ câu
2 điểm = 20%
1,5 điểm
4 câu
10 đ = 100%
3,5 điểm = 35 %

1/3 câu
1 điểm
- Viết phương trình hóa
học nhận biết dung dich
axit sunfuric.
½ câu
0,5 điểm
3,5 điểm = 35%

Tính nồng độ hoặc
khối lượng các chất
trong phản ứng.
2/3 câu
3 điểm

3 điểm = 30%


III. Đề kiểm tra 1:
Câu 1: (2 điểm)
Hãy phân loại các oxit sau: CaO, SO2, CO2, Fe2O3, Al2O3, P2O5, Na2O, N2O.
Câu 2: (2 điểm)
Viết phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển đổi sau:
(1)
(2)
(3)
S ��
� SO2 ��
� SO3 ��
� H2SO4

(4)
Na2SO3
Câu 3: (2 điểm)
Có ba ống nghiệm đựng riêng biệt các dung dịch là KCl, HCl và H2SO4. Hãy nhận
biết các chất trên bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học ( nếu có ).
Câu 4: (4 điểm)
Cho khối lượng mạt sắt dư vào 200 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong thu được 4,48
lít khí (ở đktc).
a. Viết phương trình hoá học.
b. Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng.
c. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
IV. Đáp án, biểu điểm:
Câu
Đáp án
Điểm
- Hợp chất thuộc oxit axit: SO2, CO2, P2O5.
0,75

1(2điểm) - Hợp chất thuộc oxit bazơ: CaO, Fe2O3, Na2O
0,75
- Hợp chất thuộc oxit lưỡng tính: Al2O3
0,25
- Hợp chất thuộc oxit trung tính: N2O
0,25
o
t
0,5
(1) S
+ O2 ��
� SO2
t
0,5
� 2SO3
(2) 2SO2 + O2 ���
VO
0

2 5

2(2điểm) (3) SO3 + H2O ��
� H2SO4
(4) SO2 + 2 NaOH ��
� Na2SO3 + H2O
Đào Văn Chung

0,5
0,5
23



Gi¸o ¸n Ho¸ 9
THCS ......

Trêng

- Dùng quỳ tím:
+ Nếu chất nào làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ thì đó là
axit HCl và H2SO4
+ Nếu không làm đổi màu quỳ tím là KCl.
3(2điểm) - Dùng dung dịch BaCl:2:
+ Nếu chất nào phản ứng và xuất hiện kết tủa màu trắng thì
đó là H2SO4
PTHH:
H2SO4 + BaCl2 ��
� BaSO4 � + 2HCl
+ Không kết tủa là HCl.
a. PTHH: Fe + 2HCl ��
(1)
� FeCl2 + H2
b. Theo đề ra ta có: nH = 4,48 : 22,4 = 0,2 ( mol)
Theo phản ứng (1): nFe = nH = 0,2 ( mol)
Vậy khối lượng sắt tham gia phản ứng là:
mFe = 0,2 x 56 = 11,2 (g)
n
4(4điểm) c. Theo phản ứng (1): nHCl = 2 H = 2 x 0,2 = 0,4 (mol)
Nồng độ dung dịch HCl đã dùng là:
Đổi: 200ml = 0,2 lít
2


0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

2

2

CM HCl =

nHCl
= 0,4: 0,2 = 2 M
VHCl

0,75
0,5
0,5
0,75

III. Đề kiểm tra 2:
Câu 1: (2 điểm)
Hãy phân loại các oxit sau: MgO, SO3, N2O5, Fe2O3, Al2O3, P2O5, K2O, N2O.
Câu 2: (2 điểm)
Viết phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển đổi sau:
(1)

( 2)
(3)
� SO2 ��
� SO3 ��
� Na2SO4
S ��

(4)
H2SO3
Câu 3: (2 điểm)
Có ba ống nghiệm đựng riêng biệt các dung dịch là Na 2SO4, NaCl và H2SO4. Hãy
nhận biết các chất trên bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học ( nếu
có ).
Câu 4: (4 điểm)
Cho khối lượng Al dư vào 500 ml dung dịch H2SO4. Phản ứng xong thu được 4,48 lít
khí (ở đktc).
a. Viết phương trình hoá học.
b. Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng.
c. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
IV. Đáp án, biểu điểm:
Câu
Đáp án
Điểm
- Hợp chất thuộc oxit axit: SO3, N2O5, P2O5.
0,75
1(2điểm) - Hợp chất thuộc oxit bazơ: MgO, Fe2O3, K2O
0,75
- Hợp chất thuộc oxit lưỡng tính: Al2O3
0,25
Đào Văn Chung

24


Gi¸o ¸n Ho¸ 9
THCS ......

Trêng

- Hợp chất thuộc oxit trung tính: N2O
to
(1) S
+ O2 ��
� SO2
(2)

2SO2 + O2

0

t
���

V2O5

0,25
0,5
0,5

2SO3


2(2điểm) (3) SO3 + Na2O ��
� Na2SO4
(4) SO2 + H2O ��
� H2SO3

0,5
0,5

- Dùng quỳ tím:
+ Nếu chất nào làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ thì đó là
axit H2SO4
+ Nếu không làm đổi màu quỳ tím là NaCl, Na2SO4.
3(2điểm) - Dùng dung dịch BaCl:2:
+ Nếu chất nào phản ứng và xuất hiện kết tủa màu trắng thì
đó là Na2SO4
PTHH:
Na2SO4 + BaCl2 ��
� BaSO4 � + 2NaCl
+ Không kết tủa là NaCl.
a. PTHH: 2Al + 3H2SO4 ��
� Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
b. Theo đề ra ta có: nH = 11,2 : 22,4 = 0,5 ( mol)
Theo phản ứng (1): nAl = 2/3 nH = 1/3 ( mol)
Vậy khối lượng Al tham gia phản ứng là:
mAl = 1/3 x 27 = 9 (g)
nH SO  nH  0,5mol
4(4điểm) c. Theo phản ứng (1):
Nồng độ dung dịch HCl đã dùng là:
Đổi: 500ml = 0,5 lít
2


0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

2

2

CMH 2 SO4 =

4

2

n
= 0,5: 0,5 = 1 M
V

0,75
0,5
0,5
0,75

Tæng kÕt ®iÓm:
Líp

9A
9B

Giái

V. Rút kinh nghiệm:
Đã làm được

Ngày soạn:26/09/2016
Đào Văn Chung

Kh¸

TB

YÕu - KÐm

Chưa làm được

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×