Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH thái việt agri group

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.16 MB, 95 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ

H
uế

------

tế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

nh

ĐỀ TÀI:

Đ

ại

họ

c

Ki

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THÁI VIỆT AGRIGROUP

TRƯƠNG THỊ KIM ANH



Huế, tháng 5 năm 2017


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ

H
uế

------

tế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

nh

ĐỀ TÀI:

Đ

ại

họ

c

Ki


PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THÁI VIỆT AGRIGROUP

Giảng viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

TS. Trương Tấn Quân

Trương Thị Kim Anh
Lớp:K47 Thống Kê Kinh Doanh
Mã sinh viên: 13K4081007

Huế, tháng 5 năm 2017


Lời Cảm Ơn

Để hoàn thành tốt luận văn này, đó không chỉ là sự nỗ lực của bản thân em mà
còn có sự giúp đỡ chân thành, tận tình và đầy nhiệt huyết của các cá nhân và tổ chức.
Em thành thật rất biết ơn về những điều quý giá này.

Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu Trường Đại học Kinh tế
Huế cũng như các thầy cô trong Khoa Hệ thống thông tin kinh tế đã tạo mọi điều kiện
để em có thể hoàn thành tốt luận văn này.

H
uế


Em xin gửi lời cảm ơn đặc biệt đến TS.Trương Tấn Quân, người đã trực tiếp
hướng dẫn, giúp đỡ em rất tận tình về kiến thức cũng như phương pháp thực hiện, sự hiểu
biết sâu sắc về khoa học, cũng như kinh nghiệm của thầy chính là tiền đề giúp em nỗ lực

tế

hơn để đạt được những thành công và nhiều kinh nghiệm quý báu.

nh

Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các cô, chú, anh, chị tại Công ty

Ki

TNHH Thái Việt Agri-Group. Đặc biệt là các anh, chị Phòng Trại đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi cũng như đã nhiệt tình giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình em thực tập tại

họ

c

Công ty để em có thể hoàn thành tốt bài luận văn của mình.
Trong thời gian thực tập tại quý Công ty cũng như trong quá trình thực hiện

ại

luận văn này, mặc dù em đã cố gắng rất nhiều nhưng hẳn vẫn còn những thiếu sót, hạn

Đ


chế nhất định. Rất mong sự đóng góp ý kiến, nhận xét của các thầy cô để bài luận văn
của em được hoàn thành tốt hơn.
Cuối cùng em xin kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khoẻ và thành công
trong sự nghiệp cao quý của mình để có thể truyền đạt kiến thức cho nhiều bạn sinh
viên hơn nữa. Và em cũng kính chúc các Cô, chú, anh, chị trong quý Công ty luôn dồi
dào sức khoẻ, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Trương Thị Kim Anh

3


GVHD: TS. Trương Tấn Quân

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do lựa chọn đề tài ...................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2
2.1. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2

H
uế


4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
4.1. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................................3
4.2. Phương pháp phân tích số liệu .................................................................................3

tế

4.2.1. Phương pháp so sánh .............................................................................................3

nh

4.2.2. Phương pháp dãy số thời gian ...............................................................................3

Ki

4.2.3. Phương pháp chỉ số ...............................................................................................4
5. Kết cấu khóa luận ........................................................................................................4

c

PHẦN II: NỘI DUNG ...................................................................................................5

họ

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN VỀ DOANH NGHIỆP VÀ
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP .....................5

ại

1.1. Khái quát về doanh nghiệp và phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ................5


Đ

1.1.1. Doanh nghiệp.........................................................................................................5
1.1.2. Khái niệm phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ............................................7
1.1.3. Vai trò của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh .........................................10
1.1.4. Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ............................................11
1.1.5. Nhiệm vụ của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ....................................12
1.1.6. Đối tượng của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ....................................13
1.1.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh...............................13
1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. .............19
1.2.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động ............................................19
1.2.3. Các tỷ suất đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ..........................................21
SVTH: Trương Thị Kim Anh


GVHD: TS. Trương Tấn Quân

Khóa luận tốt nghiệp

1.2.4. Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời ....................................................................21
1.2.5. Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán ...............................................................22
1.3. Một số chỉ tiêu liên quan đến phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ...............22
1.4. Kinh nghiệm phân tích và nâng cao hiệu quả hoạt động của một số doanh nghiệp ......27
CHƯƠNG II: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CÔNG TY TNHH THÁI VIỆT AGRI - GROUP GIAI ĐOẠN
2014-2016. .....................................................................................................................30
2.1. Tình hình cơ bản của Công ty TNHH Thái Việt Agri- Group ...............................30
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ...................................................30

H

uế

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ...................................................................31
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Thái Việt Agri- Group ...............................32
2.1.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty TNHH Thái Việt Agri Group ...............34

tế

2.1.5. Tình hình nguồn lực của Công ty. .......................................................................34

nh

2.2. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Thái - Việt swine life giai
đoạn 2014-2016. ............................................................................................................46

Ki

2.2.1. Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2014-2016.....................46

c

2.2.1.1. Phân tích tình hình doanh thu ...........................................................................47

họ

2.2.1.2. Phân tích tình hình chi phí ................................................................................50
2.2.1.3. Phân tích tình hình lợi nhuận............................................................................53

ại


2.2.1.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh qua các chỉ tiêu tài chính ................55

Đ

2.2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của công
ty. ...................................................................................................................................68
2.2.2.1. Ảnh hưởng của năng suất lao động bình quân và số lao động đến doanh thu
năm 2015 và năm 2016..................................................................................................68
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP .......................................................................................72
3.1. Thuận lợi, khó khăn của Công ty ...........................................................................72
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty đến năm 2025.
.......................................................................................................................................73
3.2.1. Tăng hiệu quả sử dụng tài sản của công ty..........................................................73

SVTH: Trương Thị Kim Anh


GVHD: TS. Trương Tấn Quân

Khóa luận tốt nghiệp

3.2.2. Tăng doanh thu bằng sử dụng hiệu quả vốn kinh doanh .....................................74
3.2.3. Nhóm các giải pháp hạn chế chi phí, tiết kiệm nguồn lực ..................................75
3.2.4. Hoàn thiện về việc mở rộng thị trường trong nước: ............................................76
3.2.5. Hoàn thiện về nâng cao năng lực tài chính: ........................................................77
3.2.6. Hoàn thiện về phát triển nguồn nhân lực: ...........................................................78
3.2.6.1. Tổ chức quản lý ................................................................................................78
3.2.6.2. Biện pháp về nhân sự .......................................................................................79
3.2.7. Hoàn thiện về marketing: ....................................................................................81
3.2.8. Giải pháp về giá ...................................................................................................81


H
uế

3.2.9. Hoàn thiện về phân phối: .....................................................................................82
PHẦN III: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ .......................................................................83
3.1. KẾT LUẬN ............................................................................................................83

tế

3.2. KIẾN NGHỊ............................................................................................................84

Đ

ại

họ

c

Ki

nh

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................86

SVTH: Trương Thị Kim Anh


GVHD: TS. Trương Tấn Quân


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình lao động của TVAG từ 2014 - 2016.............................................36
Bảng 2.2: Tình hình tài sản của công ty TVAG 3 năm 2014-2016...............................40
Bảng 2.3: Tình hình nguồn vốn của TVAG qua 3 năm 2014-2016 ..............................44
Bảng 2.4: Tình hình doanh thu của TVAG 3 năm từ 2014-2016 ..................................48
Bảng 2.5: Tình hình chi phí của TVAG 3 năm từ 2014-2016.......................................51

H
uế

Bảng 2.6: Tình hình lợi nhuận của TVAG 3 năm từ 2014-2016 ..................................54
Bảng 2.7: Hiệu quả sử dụng lao động của Công ty TVAG trong 3 năm .....................56
Bảng 2.9: Hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty trong 3 năm ... Error! Bookmark

tế

not defined.

nh

Bảng 2.10: Hiệu quả sử dụng lưu động của công ty trong 3 năm Error! Bookmark not

Ki

defined.

Bảng 2.11: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm .........................60


họ

c

Bảng 2.12: Khả năng thanh toán của công ty trong 3 năm từ 2014-2016 .....................62
Bảng 2.13: Khả năng thanh toán của công ty trong 3 năm từ 2014-2016 .....................66

ại

Bảng 2.14: Bảng tính toán phân tích ảnh hưởng của năng suất lao động bình quân va

Đ

số lao động đến doanh thu .............................................................................................69
Bảng 2.15: Bảng tính toán phân tích ảnh hưởng của mức doanh lợi vốn kinh doanh và
vốn kinh doanh đến lợi nhuận .......................................................................................70

SVTH: Trương Thị Kim Anh


GVHD: TS. Trương Tấn Quân

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ..............................................................32
Biểu đồ 2.2: Hệ số thanh toán ngắn hạn qua 3 năm từ 2014-2016 ...............................63

Đ


ại

họ

c

Ki

nh

tế

H
uế

Biểu đồ 2.3: Hệ số sinh lời qua 3 năm từ 2014- 2016 ...................................................64

SVTH: Trương Thị Kim Anh


GVHD: TS. Trương Tấn Quân

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
GIẢI THÍCH

TSNH


Tài sản ngắn hạn

TSDH

Tài sản dài hạn

NPT

Nợ phải trả

VCSH

Vốn chủ sở hữu

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TVAG

Thái Việt Agri- Group

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

tế

H
uế


TỪ VIẾT TẮT

nh

NNH

Ki

NDH

họ

ại

CPTC

c

GVHB

Đ

TĂCN

SVTH: Trương Thị Kim Anh

Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Giá vốn hàng bán

Chi phí tài chính

Thức ăn chăn nuôi


GVHD: TS. Trương Tấn Quân

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do lựa chọn đề tài
Trong nền kinh tế nhiều thành phần như hiện nay, mỗi doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh là 1 tế bào của nền kinh tế. Sự kinh doanh hiệu quả của một công ty là
nhân tố góp phần làm cho nền kinh tế ngày càng phát triển. Vì vậy, một trong những
vấn đề quan tâm hàng đầu của các nhà quản trị hiện nay là làm sao để nâng cao hiệu
quả kinh doanh của doanh nhiệp mình một cách tốt nhất, từ đó nâng cao năng lực cạnh
trạnh và tạo sự phát triển bền vững đối với doanh nghiệp.

uế

Ở nước ta thì việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là một thách thức cho cá nhân

H

nhà quản trị doanh nghiệp nói riêng và nhà chính sách hay quản lý nhà nước nói
chung. Nó đòi hỏi nhà quản lý phải thường xuyên kiểm tra, phân tích, đánh giá hoạt

tế

động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình để từ đó tìm ra điểm mạnh, điểm


nh

yếu thông qua đó đề ra những giải pháp kịp thời nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh,
đồng thời phải tìm hiểu, phân tích thông tin thị trường để có những định hướng phát

Ki

triển trong tương lai.

c

Thông qua việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh nhà quản trị có thể hiểu

họ

rõ về chính doanh nghiệp của mình cũng như các đối thủ cạnh tranh với mình để đưa

ại

ra cách giải quyết ba vấn đề kinh tế cơ bản: sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào, sản

Đ

xuất cho ai dựa trên quan hệ cung cầu, giá cả thị trường, cạnh tranh và hợp tác. Đây là
những câu hỏi mang tính chất quyết định sự phát triển hay trì trệ của 1 doanh nghiệp.
bên cạnh đó thì thông qua phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh còn là biện pháp
để doanh nghiệp phòng ngừa các rủi ro, dự đoán được xu hướng kinh doanh trong thời
gian tới.
Công ty TNHH Thái Việt Agri-Group là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh

vực kinh doanh các sản phẩm và dịch vụ nông lâm nghiệp. Dưới tác động của những
thay đổi trong xu hướng tiêu dùng, sự tác động của các điều kiện thiên tai và dịch
bệnh, hoạt động kinh doanh của công ty cũng đang đứng trước những thách thức lớn.
Trong điều kiện đó, nhờ công tác quản trị của công ty mà hoạt động sản xuất kinh
SVTH: Trương Thị Kim Anh

1


GVHD: TS. Trương Tấn Quân

Khóa luận tốt nghiệp

doanh của công ty đã có những thay đổi và thích ứng hiệu quả, từ đó tầng bước nâng
cao hiệu quả hoạt động sản xuất của công ty. Tuy nhiên, hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty vẫn còn nhiều vấn đề bất cập, hiệu quả hoạt động kinh doanh của
công ty vẫn chưa thực sự cao và còn tiềm ẩn nhiều rủi ro.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi đã chọn đề tài là “Phân tích hiệu quả hoạt
động kinh doanh tại Công ty TNHH Thái Việt Agri- Group” để làm khóa luận tốt
nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu

uế

2.1. Mục tiêu chung
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2014 đến năm 2016 để

H

từ đó có thể tìm ra những giải pháp thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh


tế

doanh của công ty trong thời gian tới, đảm bảo công ty phát triển hiệu quả và bền vững.

nh

2.1. Mục tiêu cụ thể

Ki

- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực trạng về hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp.

họ

c

- Đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2014-2016.

ại

- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.

Đ

- Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của công ty trong thời gian tới
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty từ
năm 2014 đến năm 2016 thông qua các báo cáo tài chính của công ty.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Thái Việt Agri- group.
- Phạm vi thời gian: Đề tài được thực hiện từ 2014 đến 2016.
SVTH: Trương Thị Kim Anh

2


GVHD: TS. Trương Tấn Quân

Khóa luận tốt nghiệp
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu

Số liệu thứ cấp: Nguồn số liệu thứ cấp dùng để phân tích là những số liệu được
thu thập trên cơ sở các báo cáo tài chính, kế hoạch tiêu thụ sản phẩm của công ty qua
những năm 2014, 2015 và 2016.
Số liệu sơ cấp: Thông qua quan sát, phỏng vấn sâu những người am hiểu của
công ty.
4.2. Phương pháp phân tích số liệu

uế

Qua những số liệu thu thập được ta tiến hành tổng hợp và phân tích với các

H

phương pháp phân tích sau:

4.2.1. Phương pháp so sánh

tế

Phương pháp so sánh là phương pháp chủ yếu được dùng khi phân tích tài chính.

nh

Đây là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh
với một chỉ tiêu gốc. Khi tiến hành so sánh phải xác định được chỉ số gốc để so sánh,

Ki

xác định điều kiện so sánh… Phương pháp này được áp dụng khi ta tiến hành phân

c

tích sự biến động của tình hình tiêu thụ qua các năm, chúng ta có thể phân tích tình

họ

hình tiêu thụ sản phẩm (theo mặt hàng và theo thị trường).

ại

4.2.2. Phương pháp dãy số thời gian

Đ

Phương pháp này dùng để phân tích xu hướng biến động của hiện tượng theo thời

gian. Qua dãy số thời gian có thể nghiên cứu các đặc điểm về sự biến động của hiện
tượng, vạch rõ được xu hướng và tính quy luật của sự phát triển, đồng thời dự đoán
được hiện tượng trong tương lai.
Sử dụng các chỉ tiêu của dãy số thời gian để phân tích sự biến dộng của hiệu quả
và kết quả hoạt động kinh doanh
Các chỉ tiêu của dãy số thời gian gồm:
 Mức độ trung bình theo thời gian
 Lượng tăng (lượng giảm) tuyệt đối
SVTH: Trương Thị Kim Anh

3


GVHD: TS. Trương Tấn Quân

Khóa luận tốt nghiệp
 Tốc độ phát triển
 Tốc độ tăng (hoặc giảm)
 Giá trị tuyệt đối của 1% tăng (hoặc giảm)
4.2.3. Phương pháp chỉ số

Trong phân tích kinh tế doanh nghiệp, thống kê thường dùng hệ thống chỉ số
tổng hợp. hệ thống chỉ số tổng hợp được dùng để phân tích ảnh hưởng của các nhân tố
cấu thành đối với một hiện tượng phức tạp, cho ta các thông tin mới về sự biến động
của hiện tượng theo sự tác động của các nhân tố cấu thành đó.

uế

Các nhân tố hiệu quả các ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động kinh doanh.


H

Vì vậy, thông qua phương pháp chỉ số, ta thấy được việc sử dụng các yếu tố đầu vào
nào là chưa có hiệu quả để từ đó đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả và kết

tế

quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

nh

5. Kết cấu khóa luận

Ki

Phần mở đầu

c

Phần II: Nội dung

họ

Chương I: Cơ sở lý luận và thực tiễn về doanh nghiệp và hiệu quả hoạt động kinh

ại

doanh của doanh nghiệp

Đ


Chương II: Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh công ty TNHH Thái Việt
Agri-Group giai đoạn 2014-2016.
Chương III: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty
đến năm 2025.
Phần III: Kết luận

SVTH: Trương Thị Kim Anh

4


GVHD: TS. Trương Tấn Quân

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN
VỀ DOANH NGHIỆP VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Khái quát về doanh nghiệp và phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
1.1.1. Doanh nghiệp
 Khái niệm: Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao

uế

dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực
hiện các hoạt động kinh doanh. (Theo mục 7 điều 1 chương 1 luật doanh nghiệp 2014).

H


 Phân loại doanh nghiệp:

tế

 Theo bản chất kinh tế của của chủ sở hữu chúng ta sẽ có 3 loại hình doanh

nh

nghiệp là:

Ki

- Doanh nghiệp tư nhân.

c

- Doanh nghiệp hợp danh.

họ

- Doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn.

ại

 Căn cứ vào hình thức pháp lý doanh nghiệp.

Đ

- Công ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành

viên trở lên và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên) là doanh nghiệp mà các
thành viên trong công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
+ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức
hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công
ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm
vi số vốn điều lệ của công ty.

SVTH: Trương Thị Kim Anh

5


GVHD: TS. Trương Tấn Quân

Khóa luận tốt nghiệp

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày
được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành cổ phần.
+ Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
• Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp, trong đó:
a) Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá 50;
b) Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định

uế

tại khoản 4 Điều 48 của Luật doanh nghiệp 2014;


tế

Điều 52, 53 và 54 của Luật doanh nghiệp 2014.

H

c) Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các

• Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ

nh

ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Ki

• Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được quyền phát

họ

+ Công ty cổ phần

c

hành cổ phần.

ại

• Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:


Đ

a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không
hạn chế số lượng tối đa;
c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ
trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 119 và khoản 1 Điều 126 của Luật này.
• Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp.

SVTH: Trương Thị Kim Anh

6


GVHD: TS. Trương Tấn Quân

Khóa luận tốt nghiệp

• Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần các loại để huy động vốn.
+ Công ty hợp danh
Công ty hợp danh là doanh nghiệp trong đó có ít nhất hai thành viên là chủ sở
hữu của công ty, cùng kinh doanh dưới một cái tên chung (gọi là thành viên hợp danh).
Thành viên hợp doanh phải là cá nhân và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của
mình về các nghĩa vụ của công ty. Ngoài ra trong công ty hợp danh còn có các thành
viên góp vốn.
+ Doanh nghiệp tư nhân


uế

Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách

H

nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Mỗi cá nhân
chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân.

tế

Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập theo Luật đầu tư

nh

nước ngoài 1996 chưa đăng kí lại hay chuyển đổi theo quy định.

Ki

 Căn cứ vào chế độ trách nhiệm

c

- Doanh nghiệp có chế độ trách nhiệm vô hạn.

họ

- Doanh nghiệp có chế độ trách nhiệm hữu hạn


ại

1.1.2. Khái niệm phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh

Đ

Trong doanh nghiệp, hiệu quả sản xuất kinh doanh là một tiêu chí rất quan trọng, nó
chính là nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Chính vì vậy, phạm
trù hiệu quả sản xuất kinh doanh đã thu hút sự quan tâm nghiên cứu của nhiều nhà kinh tế
học như Peter Samuelson, Adam Smith, Manfred Kuhn,… Mặc dù có sự thống nhất cho
rằng phạm trù hiệu quả kinh doanh phản ánh mặt chất lượng của hoạt động sản xuất kinh
doanh song lại có nhiều các quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh doanh.
Nhà kinh tế học người Mỹ, Peter Samuelson cho rằng: “Hiệu quả sản xuất diễn ra
khi xã hội không thể tăng sản lượng một loại hàng hoá mà không cắt giảm sản lượng
một loại hàng hoá khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên đường giới hạn khả
năng sản xuất của nó”. Theo quan điểm này thì hiệu quả sản xuất kinh doanh chính là
SVTH: Trương Thị Kim Anh

7


GVHD: TS. Trương Tấn Quân

Khóa luận tốt nghiệp

sự phân bố có hiệu quả các nguồn lực của nền sản xuất xã hội, nó xem xét hiệu quả
dưới góc độ nền kinh tế quốc dân. Trên phương diện này, việc phân bổ các nguồn lực
kinh tế để có thể tận dụng triệt để mọi nguồn lực trên đường giới hạn khả năng sản
xuất sẽ làm cho nền kinh tế có hiệu quả. Tuy nhiên, đây chính là mức hiệu quả cao
nhất mà một nền kinh tế có thể đạt được (mức hiệu quả lý tưởng). Trong thực tế rất

khó có thể đạt được mực hiệu quả này, nói cách khác, quan điểm này mang tính chất
thuần tuý lý tưởng.
Theo quan điểm của Nhà kinh tế học người Anh Adam Smith, thì : “Hiệu quả là
kết quả đạt được trong hoạt động kinh tế, là doanh thu tiêu thụ hàng hoá”. Với quan

uế

điểm này, Adam Smith đã đánh đồng hiệu quả và kết quả mà thật ra giữa chúng có sự

H

khác nhau. Theo đây thì nếu một kết quả của các mức chi phí khác nhau thì có cùng
một hiệu quả như nhau. Như vậy, Ông mới chỉ quan tâm đến đầu ra chứ chưa quan

tế

tâm đến việc sử dụng có hiệu quả các yếu tố đầu vào.

nh

Theo quan điểm của Nhà kinh tế học Manfred Kuhn: “ Tính hiệu quả được xác

Ki

định bằng cách lấy kết quả tính theo đơn vị giá trị chia cho chi phí kinh doanh”. Nếu
như Adam Smith cho rằng hiệu quả được đo bằng kết quả thì Manfred Kuhn cho rằng

c

hiệu quả được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để đạt được kết


họ

quả ấy. Nếu như Adam Smith mới chỉ quan tâm đến kết quả tạo ra thì Manfred Kuhn

ại

coi hiệu quả sản xuất kinh doanh là trình độ sử dụng các yếu tố đầu vào, gắn kết quả

Đ

với chi phí tạo ra kết quả đó. Tuy nhiên, quan điểm này chưa biểu hiện được tương
quan về lượng và chất giữa kết quả và chi phí, chưa phản ánh mức độ chặt chẽ của mối
liên hệ này.
Cũng quan niệm về hiệu quả, Whole cho rằng: “Hiệu quả là mối quan hệ tỷ lệ
giữa sản lượng tính theo đơn vị hiện vật (cái, chiếc, kilôgam…) và lượng các nhân tố
đầu vào (giờ lao động, ngày lao động, đơn vị thiết bị, nguyên vật liệu,…), được gọi là
hiệu quả có tính chất kỹ thuật”. Theo quan điểm này thì hiệu quả mới chỉ phản ánh về
mặt lượng (nêu lên mức năng suất của các yếu tố đầu vào và đầu ra), mới chỉ nêu lên
một khía cạnh của hiệu quả là năng suất. Ưu điểm của quan điểm này là có thể so sánh
năng suất của năm này với năm khác với cùng một đơn vị đo.
SVTH: Trương Thị Kim Anh

8


GVHD: TS. Trương Tấn Quân

Khóa luận tốt nghiệp


Theo quan điểm của Doring thì: “Hiệu quả là mối quan hệ tỷ lệ giữa chi phí kinh
doanh chi ra trong điều kiện thuận lợi nhất và chi phí kinh doanh thực tế phải chi ra,
được gọi là hiệu quả xét về mặt giá trị”. Giống như quan điểm của Whole, quan điểm
của Doring mới chỉ đề cập đến một khía cạnh của hiệu quả nhưng khác ở chỗ khía
cạnh được đề cập đến ở đây là chi phí. Hiệu quả ở đây được xác định bằng cách xác
định chi phí kinh doanh thấp nhất trong điều kiện thuận lợi nhất rồi đem so sánh chi
phí thực tế phát sinh với chi phí kế hoạch. Hạn chế của quan điểm này là chưa xét tới
toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh để có thể giảm thiểu chi phí.
Một quan điểm khác thuộc Khoa Thương mại, Đại học Kinh tế Quốc dân cho

uế

rằng: “Hiệu quả kinh tế của một quá trình sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế

H

phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu xác định”. So với
các quan điểm trên thì quan điểm này phản ánh tốt nhất trình độ lợi dụng ở mọi điều

tế

kiện biến động của hoạt động sản xuất kinh doanh, theo quan điểm này ta có thể xác

nh

định hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh trong điều kiện biến đổi.

Ki

Từ các quan điểm trên chúng ta có thể đưa ra một khái niệm bao quát nhất về

hiệu quả: “Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn

c

lực để đạt được các mục tiêu kinh doanh xác định của doanh nghiệp, mối quan hệ giữa

họ

kết quả mà quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra và chi phí tạo ra kết quả đó”. Khái

ại

niệm đó đánh giá đối với mỗi đơn vị hao phí nguồn lực sẽ tạo ra kết quả như thế nào.

Đ

Công thức chung dùng để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh là:
H = K/C

Trong đó:
H : Là hiệu quả sản xuất kinh doanh
K : Là kết quả đầu ra
C : Là yếu tố đầu vào
Công thức này phản ánh mỗi đơn vị đầu vào có khả năng tạo ra bao nhiêu đơn vị
đầu ra và được dùng để xác định ảnh hưởng của hiệu quả sử dụng nguồn lực hay chi
phí thường xuyên đến kết quả kinh tế.
SVTH: Trương Thị Kim Anh

9



GVHD: TS. Trương Tấn Quân

Khóa luận tốt nghiệp

Tóm lại, hiệu quả kinh doanh phản ánh mặt chất lượng các hoạt động kinh doanh,
trình độ nguồn lực sản xuất trong quá trình kinh doanh của Công ty trong sự vận động
không ngừng của các quá trình sản xuất kinh doanh, không phụ thuộc vào tốc độ biến
động của từng nhân tố.
1.1.3. Vai trò của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là công cụ để phát hiện những khả
năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh mà còn là công cụ cải tiến cơ chế quản lý
trong kinh doanh.

uế

- Bất kì hoạt động kinh doanh trong các điều kiện hoạt động khác nhau như thế
nào đi nữa cũng còn những tiềm ẩn, khả năng tiềm tàng chưa được phát hiện, chỉ thông

H

qua phân tích doanh nghiệp mới có thể phát hiện được và khai thác chúng để mang lại

tế

hiệu quả kinh tế cao hơn. Thông qua phân tích doanh nghiệp mới thấy rõ nguyên nhân

nh

cùng nguồn gốc của các vấn đề phát sinh và có giải pháp cụ thể để cải tiến quản lý.


Ki

- Phân tích hoạt động kinh doanh cho phép các nhà doanh nghiệp nhìn nhận đúng
đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế trong doanh nghiệp của mình.

họ

c

Chính trên cơ sở này các doanh nghiệp sẽ xác định đúng đắn mục tiêu cùng các chiến
lược kinh doanh có hiệu quả.

ại

- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng để ra các quyết

Đ

định kinh doanh.

- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng trong những
chức năng quản trị có hiệu quả ở doanh nghiệp.
- Phân tích là quá trình nhận thức hoạt động kinh doanh, là cơ sở cho việc ra
quyết định đúng đắn trong chức năng quản lý, nhất là các chức năng kiểm tra, đánh giá
và điều hành hoạt động kinh doanh để đạt các mục tiêu kinh doanh.
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng
ngừa rủi ro.

SVTH: Trương Thị Kim Anh


10


GVHD: TS. Trương Tấn Quân

Khóa luận tốt nghiệp

- Để kinh doanh đạt hiệu quả mong muốn, hạn chế rủi ro xảy ra. Doanh nghiệp
phải tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh của mình, đồng thời dự đoán các điều
kiện kinh doanh trong thời gian tới, để vạch ra các chiến lược kinh doanh cho phù hợp.
Ngoài việc phân tích các điều kiện bên trong doanh nghiệp về tài chính, lao động, vật
tư… Doanh nghiệp còn phải quan tâm phân tích các điều kiện tác động ở bên ngoài
như thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh… trên cơ sở phân tích trên, doanh
nghiệp dự đoán các rủi ro có thể xảy ra và có kế hoạch phòng ngừa trước khi xảy ra.
- Tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ cần thiết cho các nhà quản
trị ở bên trong doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tượng bên ngoài khác, khi

uế

họ có mối quan hệ về nguồn lợi với doanh nghiệp, vì thông qua phân tích họ mới có

H

thể có quyết định đúng đắn trong việc hợp tác đầu tư, cho vay… với doanh nghiệp nữa

tế

hay không.


1.1.4. Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh

nh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là công cụ cung cấp thông tin để điều

Ki

hành hoạt động kinh doanh cho các nhà quản trị doanh nghiệp (và đồng thời cung cấp
thông tin cho các đối tượng sử dụng bên ngoài khác nữa). Những thông tin này thường

họ

c

không có sẵn trong các báo cáo kế toán tài chính hoặc bất cứ tài liệu nào ở doanh
nghiệp. Để có được những thông tin này cần phải thông qua quá trình phân tích.

ại

Phân tích là đánh giá quá trình hướng đến kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả

Đ

hoạt động kinh doanh có thể là kết quả kinh doanh đã đạt được hoặc kết quả của các
mục tiêu trong tương lai cần phải đạt được và như vậy kết quả hoạt động kinh doanh
thuộc đối tượng của phân tích. Kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm tổng hợp của cả
quá trình hình thành, do đó, kết quả phải là riêng biệt và trong từng thời gian nhất định
chứ không thể là kết quả chung chung. Các kết quả hoạt động kinh doanh nhất là hoạt
động theo cơ chế thị trường cần phải định hướng theo mục tiêu dự đoán. Quá trình

định hướng hoạt động kinh doanh được định lượng cụ thể thành các chỉ tiêu kinh tế và
quá trình phân tích cần hướng đến các kết quả của các chỉ tiêu để đánh giá.

SVTH: Trương Thị Kim Anh

11


GVHD: TS. Trương Tấn Quân

Khóa luận tốt nghiệp

Phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ dừng lại ở đánh giá biến động của kết
quả kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tế mà còn đi sâu xem xét các nhân tố ảnh
hưởng, tác động đến sự biến động của chỉ tiêu.
- Phân tích các chỉ tiêu về kết quả kinh doanh. Đánh giá một cách tổng quát tình
hình thực hiện kế hoạch về vật tư, lao động, tiền vốn. Tình hình chấp hành các thể lệ
và chế độ quản lí kinh tế của nhà nước.
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ
tiêu phân tích. Khai thác và động viên mọi khả năng tiềm tàng để phát huy ưu điểm

uế

hay khắc phục yếu điểm nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.
- Phân tích các nhân tố phụ thuộc vào mối quan hệ cụ thể của nhân tố với chỉ tiêu

H

phân tích. Chỉ tiêu và các nhân tố có thể chuyển hóa cho nhau tùy theo mục tiêu của


tế

phân tích.

nh

- Phân tích hiệu quả kinh doanh cần xác định các đặc trưng về mặt lượng của các
giai đoạn, các quá trình kinh doanh nhằm xác định xu hướng và nhịp độ phát triển, xác

Ki

định những nguyên nhân ảnh hưởng đến sự biến động của các quá trình kinh doanh

c

với các điều kiện sản xuất kinh doanh.

họ

Vậy muốn phân tích hoạt động kinh doanh trước hết phải xây dựng hệ thống các
chỉ tiêu kinh tế cùng với việc xây dựng mối quan hệ phụ thuộc của các nhân tố tác

ại

động đến chỉ tiêu. Xây dựng mối liên hệ giữa các chỉ tiêu khác nhau để phản ánh được

Đ

tính phức tạp, đa dạng của nội dung phân tích.
1.1.5. Nhiệm vụ của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh

- Đánh giá kết quả thực hiện so với kế hoạch hoặc so với tình hình thực hiện kì trước,
các doanh nghiệp tiêu biểu cùng ngành hoặc chỉ tiêu bình quân trong ngành và các thông
số thị trường. Nhiệm vụ trước tiên của phân tích là đánh giá và kiểm tra khái quát giữa kết
quả đạt được so với mục tiêu kế hoạch, dự toán, định mức… đã đặt ra để khẳng định tính
đúng đắn và khoa học của chỉ tiêu xây dựng, trên một số mặt chủ yếu của quá trình hoạt
động kinh doanh. Đồng thời đánh giá tình hình chấp hành các quy định, các thể lệ thanh
toán, trên cơ sở tôn trọng pháp luật của nhà nước đã ban hành và luật kinh doanh quốc tế.
SVTH: Trương Thị Kim Anh

12


GVHD: TS. Trương Tấn Quân

Khóa luận tốt nghiệp

- Phân tích những nhân tố nội tại và khách quan ảnh hưởng đến tình hình thực
hiện kế hoạch của doanh nghiệp đồng thời tìm ra nguyên nhân gây nên mức độ ảnh
hưởng đó.
- Đề xuất các giải pháp nhằm khai thác các tiềm năng và khắc phục những tồn tại
yếu kém của quá trình hoạt động kinh doanh. Phân tích hoạt động kinh doanh không
chỉ đánh giá kết quả chung mà cũng không chỉ dừng lại ở chỗ xác định nhân tố và tìm
nguyên nhân, mà phải từ cơ sở nhận thức đó phát hiện những tiềm năng cần phải được
khai thác, những chỗ còn tồn tại yếu kém, nhằm đề xuất giải pháp phát huy thế mạnh
và khắc phục tồn tại ở doanh nghiệp.

uế

- Phân tích hiệu quả các phương án kinh doanh hiện tại và các dự án đầu tư dài hạn.


H

- Xây dựng kế hoạch năm sau cho công ty dựa trên kết quả phân tích của các năm

tế

trước đó.

nh

- Phân tích dự báo, phân tích chính sách và phân tích rủi ro trên các mặt hoạt
động của doanh nghiệp.

Ki

- Lập báo cáo kết quả phân tích, đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt

họ

c

động kinh doanh.

1.1.6. Đối tượng của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh

ại

Đối tượng của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là kết quả và quá trình

Đ


hoạt động sản xuất kinh doanh có kế hoạch của doanh nghiệp, là những nhân tố phát
sinh bên trong hoặc bên ngoài đơn vị kinh tế có ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp
1.1.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
Trong điều kiện kinh doanh theo cơ chế thị trường hiện nay, để tồn tại và phát
triển đòi hỏi các Công ty phải xác định phương hướng, mục tiêu, chiến lược kinh
doanh cụ thể. Muốn vậy, Công ty cần phải nắm rõ các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và
xu hướng của từng nhân tố đến kết quả hoạt động kinh doanh.

SVTH: Trương Thị Kim Anh

13


GVHD: TS. Trương Tấn Quân

Khóa luận tốt nghiệp
 Nhóm nhân tố khách quan
a) Nhân tố môi trường quốc tế và khu vực

Các xu hướng chính trị trên thế giới, các chính sách bảo hộ và mở cửa của các
nước trên thế giới, tình hình chiến tranh, sự mất ổn định chính trị, tình hình phát triển
kinh tế của các nước trên thế giới...ảnh hưởng trực tiếp đến các hoạt động mở rộng thị
trường tiêu thụ sản phẩm cũng như việc lựa chọn và sử dụng các yếu tố đầu vào của
Công ty. Do vậy, nó tác động trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của Công ty.
b) Môi trường chính trị, luật pháp

uế


Môi trường chính trị ổn định luôn là tiền đề cho việc phát triển và mở rộng các
hoạt động đầu tư của các Công ty. Các Công ty phải chấp hành các quy định của pháp

H

luật, phải thực hiện các nghĩa vụ của mình với nhà nước, với xã hội và với người lao

tế

động như thế nào là do luật pháp quy định (nộp thuế, đảm bảo vệ sinh môi trường,

nh

đảm bảo đời sống cho các bộ công nhân viên,...) Có thể nói luật pháp là nhân tố kìm
hãm hoặc khuyến khích sự tồn tại và phát triển của các Công ty, do đó ảnh hưởng trực

Ki

tiếp đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty.

họ

c

c) Môi trường văn hóa xã hội

Mỗi quốc gia, vùng lãnh thổ đều có những giá trị văn hóa và các yếu tố xã hội

ại


đặc trưng, những yếu tố này là đặc điểm của người tiêu dùng tại các khu vực đó.

Đ

Những giá trị văn hóa là những giá trị làm lên một xã hội, có thể vun đắp cho xã
hội đó tồn tại và phát triển. Chính vì thế các yếu tố văn hóa thông thường được bảo vệ
hết sức quy mô và chặt chẽ, đặc biệt là các văn hóa tinh thần. Tuy vậy chúng ta cũng
không thể phủ nhận những giao thoa văn hóa của các nền văn hóa khác vào các quốc
gia. Sự giao thoa này sẽ thay đổi tâm lý tiêu dùng, lối sống, và tạo ra triển vọng phát
triển với các ngành. Bên cạnh văn hóa, các đặc điểm về xã hội cũng khiến các doanh
nghiệp quan tâm khi nghiên cứu thị trường, những yếu tố xã hội sẽ chia cộng đồng thành
các nhóm khách hàng, mỗi nhóm có những đặc điểm, tâm lý, thu nhập… khác nhau:
+ Tuổi thọ trung bình, tình trạng sức khỏe, chế độ dinh dưỡng, ăn uống;

SVTH: Trương Thị Kim Anh

14


GVHD: TS. Trương Tấn Quân

Khóa luận tốt nghiệp
+ Thu nhập trung bình, phân phối thu nhập;

+ Lối sống, học thức,các quan điểm về thẩm mỹ, tâm lý sống;
+ Điều kiện sống;
Đây là một nhân tố quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh. Nó
quyết định mức độ chất lượng, số lượng, chủng loại, gam hàng… Doanh nghiệp cần
phải nắm bắt và nghiên cứu làm sao phù hợp với sức mua, thói quen tiêu dùng, mức
thu nhập bình quân của tầng lớp dân cư. Những yếu tố này tác động một cách gián tiếp

lên quá trình sản xuất cũng như công tác marketing và cuối cùng là hiệu quả kinh

uế

doanh của doanh nghiệp.

H

d) Môi trường kinh tế

Các chính sách kinh tế của nhà nước, tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế quốc

tế

dân, tốc độ lạm phát, thu nhập bình quân đầu người,...là các yếu tố tác động trực tiếp

nh

tới cung cầu của từng Công ty. Nếu tốc độ tăng trưởng nền kinh tế quốc dân cao, các
chính sách của Chính phủ khuyến khích các Công ty đầu tư mở rộng kinh doanh, sự

Ki

biến động tiền tệ là không đáng kể, lạm phát được giữ ở mức hợp lý, thu nhập bình

c

quân đầu người sẽ tăng,...tạo điều kiện cho các Công ty phát triển kinh doanh, nâng

họ


cao hiệu quả kinh doanh và ngược lại.

ại

e) Điều kiện tự nhiên, môi trường sinh thái và cơ sở hạ tầng

Đ

Các điều kiện tự nhiên như: các loại tài nguyên khoáng sản, vị trí địa lý, thời tiết
khí hậu,...ảnh hưởng tới chi phí sử dụng nguyên vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, ảnh
hưởng tới mặt hàng kinh doanh, cung cầu sản phẩm do tính chất mùa vụ,...do đó ảnh
hưởng trực tiếp tới hiệu quả kinh doanh của các Công ty trong vùng.
Tình trạng môi trường, các vấn đề về xử lý phế thải, ô nhiễm, các ràng buộc xã
hội về môi trường,...đều có tác động nhất định đến chi phí kinh doanh, năng suất và
chất lượng sản phẩm. Một môi trường trong sạch thoáng mát sẽ trực tiếp làm giảm chi
phí kinh doanh, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, tạo điều kiện cho Công ty
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.

SVTH: Trương Thị Kim Anh

15


GVHD: TS. Trương Tấn Quân

Khóa luận tốt nghiệp

Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế quyết định sự phát triển của nền kinh tế cũng như
sự phát triển của các Công ty. Hệ thống đường xá, giao thông, hệ thống thông tin liên

lạc, hệ thống ngân hàng tín dụng, mạng lưới điện quốc gia,...ảnh hưởng tới chi phí
kinh doanh, khả năng nắm bắt thông tin, khả năng huy động và sử dụng vốn, khả năng
giao dịch thanh toán,...của Công ty do đó ảnh hưởng rất lớn tới hiệu quả kinh doanh
của Công ty.
f) Môi trường khoa học kỹ thuật công nghệ
Đối với doanh nghiệp các yếu tố công nghệ như bản quyền công nghệ, đổi mới
công nghệ, khuynh hướng tự động hoá, điện tử hoá, máy tính hoá…đã làm cho chu kỳ

uế

sống của sản phẩm bị rút ngắn, sản phẩm mới ra đời có tính năng tác dụng tốt hơn

H

nhưng chi phí sản xuất lại thấp hơn. Bởi vậy các doanh nghiệp phải quan tâm theo sát

tế

những thông tin về kỷ thuật công nghệ, ngày nay công nghệ mới từ những phát minh,
ở phòng thí nghiệm đều đưa ra sản phẩm đại trà, đưa sản phẩm ra thị trường tốn rất ít

nh

thời gian, là cơ hội cho những doanh nghiệp ở thời kỳ khởi sự kinh doanh, họ có thể

Ki

nắm bắt ngay kỷ thuật mới nhất để gặt hái những thành công lớn, không thể thua kém
những doanh nghiệp đã có một bề dày đáng kể. Các yếu tố kỹ thuật công nghệ cần


họ

c

phân tích:

- Mức độ phát triển và nhịp độ đổi mới công nghệ, tốc độ phát triển sản phẩm mới,

ại

chuyển giao công nghệ kỷ thuật mới trong ngành mà doanh nghiệp đang hoạt động.

Đ

- Các yếu tố môi trường vĩ mô có tác động lẫn nhau và có vai trò quan trọng đối
với doanh nghiệp.

g) Sự cạnh tranh giữa các Công ty hiện có trong ngành
Các yếu tố môi trường cạnh tranh liên quan trực tiếp tới ngành nghề và thị trường
kinh doanh của doanh nghiệp (hay còn gọi là môi trường ngành) tác động trực tiếp đến
hoạt động và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Sức ép của các yếu tố này lên
doanh nghiệp càng mạnh thì khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp cùng ngành cũng bị
hạn chế. Hay có cạnh tranh thành công thì mới đạt tới mục tiêu lợi nhuận tối đa. Khi
nghĩ tới cạnh tranh ta hầu hết chỉ nghĩ tới cạnh tranh với đối thủ còn thì đối thủ bao gồm
SVTH: Trương Thị Kim Anh

16



×