Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Giáo án hóa học 12 Bài 42 Luyện tập nhận biết một số chất vô cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.01 KB, 6 trang )

Tuần 33 (Từ 9/4/2018 đến 13/4/2018)
Tiết 63
Ngày soạn: 30/3/2018
Ngày dạy tiết đầu: ……/……/2018
BÀI 42: LUYỆN TẬP NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS biÕt: Nguyên tắc nhận biết các chất vô cơ
2. Kỹ năng
- Phân biệt các dung dịch
- Nhận biết các chất khí
3. Thái độ, tư tưởng
Có thái độ nghiêm túc trong học tập
Có lòng yêu thích bộ môn
Có ý thức sử dụng tiết kiệm hóa chất
Có ý thức chấp hành các nội quy, ví dụ nội quy thực hành thí nghiệm.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tư duy logic: từ cách nhận biết cation, suy ra cách nhận biết
một số anion tương ứng
- Năng lực thực hành thí nghiệm
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- phương pháp: - phương pháp đàm thoại
- phương pháp trực quan
- phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề
- đồ dùng: giáo án,
2. Học sinh
Ôn tập kiến thức liên quan, làm bài tập ở nhà
C. TIẾN TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức


æn ®ịnh líp, kiÓm tra sĩ sè.
2. Kiểm tra bài cũ
Kh«ng
3. Dẫn vào bài mới
Vận dụng các kiến thức về nhận biết ion trong dung dịch, nhận biết chất
khí, giải bài tập về nhận biết.
4. Tổ chức các hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
GV lưu ý các dạng bài tập nhận biết - Trường hợp không giới hạn thuốc
thử: sử dụng phản ứng đặc trưng của
chất để phân biệt
- Trường hợp giới hạn thuốc thử:
chọn 1 thuốc thử có thể nhận ra 1


HS áp dụng làm các bài tập SGK
BT1 – SGK
Hướng dẫn:
- phân tích các chất có mặt
- chọn thuốc thử phù hợp
GV y/c HS chữa các BT SGK
Tr.177
BT1- SGK Tr.177
BT2- SGK Tr.177
BT3- SGK Tr.177
GV y/c HS chữa các BT SGK
Tr.180
BT1- SGK Tr.180


BT2- SGK Tr.180

BT3- SGK Tr.180

BT4- SGK Tr.180

BT5- SGK Tr.180

hoặc 1 số chất. Chất đã nhận ra được
dùng làm thuốc thử để nhận ra chất
khác
- Trường hợp không dùng thêm thuốc
thử: trộn các chất với nhau từng đôi
một

BT1: không phân biệt được
BT2: dẫn lần lượt từng khí vào dung
dịch nước brom: khí làm nhạt màu
nước brom là SO2
BT3: A. phân biệt các khí thoát ra
nhờ mùi

BT1: Dùng NH3
Ba2+: không hiện tượng
Fe3+: cho kết tủa nâu đỏ
Cu2+: cho kết tủa xanh, sau đó tan
BT2: D
- NH4Cl: có khí mùi khai bay ra
- FeCl2: có kết tủa trắng xanh xuất
hiện, dần dần hoá nâu đỏ

- AlCl3: có kết tủa keo xuất hiện
- MgCl2: có kết tủa trắng xuất hiện
- CuCl2: có kết tủa xanh xuất hiện,
sau đó tan ra tạo dung dịch xanh
lam
BT3: B
- Na2CO3 và CH3NH2: quỳ tím hoá
xanh
- KHSO4: quỳ tím hoá đỏ
- NaCl: quỳ tím không đổi màu
BT4: Dùng giấy lọc tẩm Pb(NO3)2
hoặc dùng dung dịch BaCl2
BT5:


- Dẫn hỗn hợp qua dung dịch nước
brom thấy màu dung dịch nhạt dần,
chứng tỏ hỗn hợp có SO2
- Khí đi ra dẫn tiếp vào dung dịch
Ca(OH)2 thấy xuất hiện kết tủa trắng,
chứng tỏ hỗn hợp có CO2
- Khí còn lại dẫn qua CuO đun nóng
thấy tạo ra màu đỏ, chứng tỏ hỗn hợp
BT: phân biệt các khí riêng biệt sau: có H2
O2, O3, NH3, HCl và H2S.
Hướng dẫn:
- Dùng quỳ tím ẩm nhận ra NH3 và
HCl: quỳ đỏ là HCl, quỳ xanh là
NH3, quỳ mất màu là O3
- Dùng giấy tẩm Pb(NO3)2 nhận ra

H2S
5. Củng cố và hướng dẫn về nhà
* Củng cố
Nguyên tắc nhận biết ion hoặc chất khí
Cách phân biệt các dung dịch hoặc chất khí
* Hướng dẫn về nhà
BT: phân biệt các dung dịch: BaCl2, Na2SO4, MgSO4, ZnCl2 và KNO3.
Hướng dẫn:
- Cho Na vào các dung dịch
+ MgSO4 tạo kết tủa
+ ZnCl2 tạo kết tủa, sau đó kết tủa tan
- Dùng MgSO4 nhận ra BaCl2
- Dùng BaCl2 nhận ra Na2SO4
6. Rút kinh nghiệmvà bổ sung sau khi dạy
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................


Tuần 33 (Từ 9/4/2018 đến 13/4/2018)
Tiết 64
Ngày soạn: 30/3/2018
Ngày dạy tiết đầu: ……/……/2018
LUYỆN TẬP NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ
+ KIỂM TRA 15 PHÚT
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS biÕt: Nguyên tắc nhận biết các chất vô cơ
2. Kỹ năng
- Phân biệt các dung dịch

- Nhận biết các chất khí
3. Thái độ, tư tưởng
Có thái độ nghiêm túc trong học tập
Có lòng yêu thích bộ môn
Có ý thức sử dụng tiết kiệm hóa chất
Có ý thức chấp hành các nội quy, ví dụ nội quy thực hành thí nghiệm.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tư duy logic: từ cách nhận biết cation, suy ra cách nhận biết
một số anion tương ứng
- Năng lực thực hành thí nghiệm
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- phương pháp: - phương pháp đàm thoại
- phương pháp trực quan
- phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề
- đồ dùng: giáo án,
2. Học sinh
Ôn tập kiến thức liên quan, làm bài tập ở nhà
C. TIẾN TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
æn ®ịnh líp, kiÓm tra sĩ sè.
2. Kiểm tra bài cũ
Kh«ng
3. Dẫn vào bài mới
Vận dụng các kiến thức về nhận biết ion trong dung dịch, nhận biết chất
khí, giải bài tập về nhận biết.
4. Tổ chức các hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV – HS
Nội dung

Bài 1: Dùng thuốc thử thích hợp,
trình bày cách nhận biết các dung
dịch hoặc chất khí:
a) NaCl, NaBr, NaI, HCl,


H2SO4, KOH
b) NaCl,
Na2SO4,
Na2SO3,
Na2CO3 và Na2S
c) hidro clorua, cacbon đioxit,
oxi và ozon.
d) Cl2, HCl, H2S, O3 và SO2

Hướng dẫn
- dùng thuốc thử đặc trưng cho mỗi
chất
a) phân biệt: NaCl, NaBr, NaI, HCl,
H2SO4, KOH
- Dùng quỳ tím: NaCl, NaBr, NaI
không làm đổi màu quỳ tím (nhóm 1).
HCl, H2SO4, KOH làm quỳ tím
chuyển đỏ (nhóm 2)
Phân biệt các chất trong nhóm 1:
dùng dung dịch AgNO3
Phân biệt các chất trong nhóm 2:
dùng dung dịch BaCl2 và AgNO3

b) phân biệt NaCl, Na2SO4, Na2SO3,

Na2CO3 và Na2S
- Dùng HCl:
NaCl, Na2SO4: không hiện tượng
Na2SO3 : tạo khí làm mất màu dung
dịch brom
Na2CO3: tạo khí không làm mất màu
dung dịch brom nhưng làm đục nước
vôi trong
Na2S: tạo khí làm đen giấy lọc có tẩm
dung dịch CuCl2
- Dùng BaCl2:
Bài 2: Chỉ dùng thêm một hoá chất, NaCl: không hiện tượng
hãy phân biệt các lọ mất nhãn sau:
Na2SO4: kết tủa trắng
a) HCl, AgNO3, NaOH, Na2SO4,
Ba(OH)2
b) NaBr, Na2CO3, AgNO3, BaCl2
Hướng dẫn
c) Na2SO4, FeCl2, Ba(NO3)2,
- dùng thuốc thử để nhận ra một vài
KCl, BaS
chất
d) MgCl2, KBr, NaI, AgNO3 và - chất đã nhận ra được dùng làm
NH4HCO3
thuốc thử nhận biết chất khác
a) phân biệt HCl, AgNO3, NaOH,
Na2SO4, Ba(OH)2:
- Dùng quỳ tím
Nhóm 1: làm quỳ tím hóa đỏ: HCl
Nhóm 2: làm quỳ tím hóa xanh:

NaOH, Ba(OH)2
Nhóm 3: không làm đổi màu quỳ tím:
AgNO3, Na2SO4
Bài 3: Không dùng thêm thuốc thử, - Dùng HCl phân biệt nhóm 3


- dùng Na2SO4 để phân biệt nhóm 2
hãy phân biệt các dung dịch sau:
a) NaCl, K2CO3, Na2SO4, HCl,
Ba(NO3)2
b) HCl, H2SO4, BaCl2 và
Hướng dẫn
Na2CO3
- trộn các dung dịch với nhau từng
c) NaCl, NaHCO3, Na2CO3 và đôi một
CaCl2
d) KI, BaCl2, Na2CO3, Na2SO4,
NaOH, (NH4)2SO4, nước clo
5. Củng cố và hướng dẫn về nhà
* Củng cố
Nguyên tắc nhận biết ion hoặc chất khí
Cách phân biệt các dung dịch hoặc chất khí
* Hướng dẫn về nhà
Làm các bài tập còn lại
6. Rút kinh nghiệmvà bổ sung sau khi dạy
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................




×