Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

Đồ án tốt nghiệp quản lý bán hàng sản phẩm iphone

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (468.43 KB, 40 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG
KHOA: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
----------

ĐỀ CƯƠNG
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

THIẾT KẾ WEBSITE BÁN MÁY TÍNH ONLINE

Sinh viên thực hiện: Lê Tự Tân
Lớp: DT15CTT02
Ngành: Công nghệ thông tin
Khóa học: 2015 – 2019
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Thị Minh Châu

Quảng Nam, ngày 20 tháng 2 năm 2019


TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do- Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
I.

THÔNG TIN CÁ NHÂN

1)


Họ và tên: Lê Tự Tân

2)

Mã số SV: 2115021025

3)

Ngành đào tạo: Công nghệ thông tin

4)

Khóa học: 2015-2019

5)

Lớp: DT15CTT02

6)

Địa chỉ liên lạc: Điện Thắng Trung - Điện Bàn - Quảng Nam

7)

Số điện thoại: 0378022771

8)

Email:


II.

THÔNG TIN ĐỀ TÀI:

9)

Tên đề tài: Thiết kế Website bán máy tính online

10) Người hướng dẫn: Ths.Nguyễn Thị Minh Châu


III. NỘI DUNG
Phần 1. MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, ngành công nghệ thông tin đã có những bước phát triển nhanh
chóng, ứng dụng của nó được áp dụng trong mọi lĩnh vực trên pham vi toàn thế
giới. Công nghệ thông tin trở thành một phần không thể thiếu trong đời sống văn
minh của nhân loại, góp phần đẩy mạnh công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước. Ứng dụng của công nghệ thông tin được xem là một trong những
yếu tố mang tính quyết định sự thành bại trong hoạt động của công ty, các tổ
chức, cá nhân,...
Công nghệ thông tin làm thay đổi suy nghĩ, tư duy của mỗi người giúp con
người năng động hơn, kết nối nhanh hơn ở mọi lúc mọi nơi làm tăng hiệu quả,
năng suất công việc. Đặt biệt là trong các hệ thống thương mại điện tử.
Trong thời buổi nền kinh tế thị trường phát triển, sản phẩm của nhà sản xuất
phải cạnh tranh mãnh liệt để được càng nhiều khách hàng biết đến và được bán
với doanh thu cao nhất càng tốt. Cùng với sự thay đổi trong phương thức giao
tiếp, cũng như nhu cầu gia tăng của số lượng người dùng sử dụng Internet. Đây
có thể xem là một thách thức nhưng cũng là một cơ hội của doanh nghiệp bằng
cách áp dụng công nghệ, phương thức quảng cáo mới nhằm phổ biến rộng rãi

sản phẩm của doanh nghiệp mình.
Trước đây để có thể mua các sản phẩm máy tính phải ra tận cửa hàng mới
có thể mua được, tốn thời gian. Để phục vụ nhu cầu mua được những sản phẩm
vừa chất lượng vừa đáp ứng được đúng yêu cầu khách hàng. Em đã quyết định
thực hiện đề tài : Xây dựng website thương mại điện tử bán máy tính.
1.2 Tính năng mới của đề tài
Giúp người mua dễ dàng tìm mua các loại máy tính phù hợp với nhu cầu
công việc và túi tiền khách hàng qua đó nâng cao giá trị trang web.
1.3. Mục tiêu của đề tài
- Mục tiêu:
+ Xây dựng được bộ cơ sở dữ liệu chính xác, cập nhật, ổn định


+ Tìm hiểu về Java, JSP, Servlet cùng các thư viện hổ trợ thiết kế website
+ Giao diện website: thân thiện với người dùng, đầy đủ một số chức năng
cơ bản của website bán hàng.
+ Đơn giản hóa cách thức mua hàng qua mạng
- Mục đích:
+ Xây dựng website hoàn thiện về mặt nội dung cũng như giao diện, góp
phần nâng cao chất lượng quản cáo, giá trị thương mại các mặt hàng thời trang,
giúp người mua và người bán tìm đến nhau dễ dàng hơn.
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL
- Ngôn ngữ: Java, Jsp, Servlet
- Framework : Bootstrap, Jquery
1.5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết:
+ Phân tích và thiết kế theo hướng đối tượng.
+ Tìm hiểu mô hình của ứng dụng
+ Tham khảo các nguồn tài liệu từ Internet

- Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm:
+ Đưa ra các yêu cầu quản lý và chức năng cần có, từ đó phân tích và thiết
kế hệ thống theo quy trình nghiệp vụ của một website thương mại điện tử.
+ Xây dựng website hoàn chỉnh.


Phần 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1 HTML
HTML (HyperText Markup Language) còn được gọi là ngôn ngữ đánh dấu
siêu văn bản, được tạo ra nhằm cấu trúc lên một trang web với các mẩu thông tin
được trình bày trên World Wide Web.
1.2 CSS (Cascading Style Sheet)
Website được cấu tạo từ các thẻ html nhưng với những thẻ html mới chỉ thể
hiện được bộ khung của website. Để căn chỉnh, trình bày cho đẹp mắt thì ta cần
sử dụng ngôn ngữ CSS.
Có thể chèn CSS vào HTML theo 3 cách:
- Trực tiếp: sử dụng thuộc tính style trong các thẻ HTML
- Nội bộ: sử dụng thẻ <style> trong phần <head> của HTML
- CSS ngoài: sử dụng một hoặc nhiều tập tin CSS ở bên ngoài
1.3. MySQL
MySQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu tự do nguồn mở phổ biến nhất thế giới
và được các nhà phát triển rất ưa chuộng trong quá trình phát triển ứng dụng.
MySQL là cơ sở dữ liệu tốc độ cao, ổn định và dễ sử dụng, có tính khả chuyển,
hoạt động trên nhiều hệ điều hành cung cấp một hệ thống lớn các hàm tiện ích
rất mạnh. Với tốc độ và tính bảo mật cao, MySQL rất thích hợp cho các ứng
dụng có truy cập CSDL trên internet.
MySQL có nhiều đặc điểm cuốn hút:
- Tốc độ: MySQL rất nhanh. Những nhà phát triển cho rằng MySQL là cơ
sở dữ liệu nhanh nhất mà bạn có thể có.

- Dễ sử dụng: MySQL tuy có tính năng cao nhưng thực sự là một hệ thống
cơ sở dữ liệu rất đơn giản và ít phức tạp khi cài đặt và quản trị hơn các hệ thống
lớn .
- Giá thành: MySQL là miễn phí cho hầu hết các việc sử dụng trong một
tổ chức.


- Hỗ trợ ngôn ngữ truy vấn: MySQL hiểu SQL, là ngôn ngữ của sự chọn
lựa cho tất cả các hệ thống cơ sở dữ liệu hiện đại. Bạn cũng có thể truy cập
MySQL bằng cách sử dụng các ứng dụng mà hỗ trợ JDBC (Java Database
Connectivity - một chuẩn API (Application Program Interface) cho phép kết nối
các chương trình viết bởi Java với các hệ quản trị cơ sở dữ liệu).
- Năng lực: Nhiều client có thể truy cập đến server trong cùng một thời
gian. Các client có thể sử dụng nhiều cơ sở dữ liệu một cách đồng thời. Bạn có
thể truy cập MySQL tương tác với sử dụng một vài giao diện để bạn có thể đưa
vào các truy vấn và xem các kết quả: các dòng yêu cầu của khách hàng, các trình
duyệt Web…
- Kết nối và bảo mật: MySQL được nối mạng một cách đầy đủ, các cơ sở
dữ liệu có thể được truy cập từ bất kỳ nơi nào trên Internet do đó bạn có thể chia
sẽ dữ liệu của bạn với bất kỳ ai, bất kỳ nơi nào. Nhưng MySQL kiểm soát quyền
truy cập cho nên người mà không nên nhìn thấy dữ liệu của bạn thì không thể
nhìn được.
- Tính linh động: MySQL chạy trên nhiều hệ thống UNIX cũng như không
phải UNIX chẳng hạn như Windows hay OS/2. MySQL chạy được các với mọi
phần cứng từ các máy PC ở nhà cho đến các máy server.
- Sự phân phối rộng: MySQL rất dễ dàng đạt được, chỉ cần sử dụng trình
duyệt web của bạn. Nếu bạn không hiểu làm thế nào mà nó làm việc hay tò mò
về thuật toán, bạn có thể lấy mã nguồn và tìm tòi nó. Nếu bạn không thích một
vài cái, bạn có thể thay đổi nó.
- Sự hỗ trợ: Có thể tìm thấy các tài nguyên có sẵn mà MySQL hỗ trợ.

Cộng đồng MySQL rất có trách nhiệm. Họ trả lời các câu hỏi trên mailing list
thường chỉ trong vài phút. Khi lỗi được phát hiện, các nhà phát triển sẽ đưa ra
cách khắc phục trong vài ngày, thậm chí có khi trong vài giờ và cách khắc phục
đó sẽ ngay lập tức có sẵn trên Internet.
1.4. Bootstrap
Bootstrap là một trong những CSS Framework phổ biến nhất hiện nay, do
Twitter phát triển. CSS Framework này có ưu điểm là hỗ trợ khả năng


responsive (tức là trang web sẽ tự động co giãn theo kích thước của cửa sổ trình
duyệt), tương thích tốt với thiết bị cỡ nhỏ, với sự phổ biến của smartphone,
tablet hiện nay, đây là một yếu tố vô cùng quan trọng giúp các nhà thiết kế, phát
triển ứng dụng web không cần phải design một bản riêng cho mobile hay PC,
mà chỉ cần thiết kế một lần duy nhất cho mọi thiết bị. Việc này giúp tiết kiệm chi
phí cho người chủ ứng dụng.
1.5. Jquery
Jquery là một thư viện được tạo ra từ JavaScript, Ajax hay nói cách khác đó
là một bước phát triển mới của JavaScript. Jquery làm cho chúng ta dễ dàng thao
tác hơn và đỡ mất thời gian hơn khi thao tác trên Ajax cũng như JavaScript.
1.6. Kiến trúc Client/Server
Kiến trúc Client/ Server là kiến trúc nổi tiếng trong mạng máy tính,hầu hết
các website hoạt động dựa trên kiến trúc này. Trong đó Client là máy khách gửi
yêu cầu đến máy Server. Tại đây thì Server lắng nghe các yêu cầu từ máy Client,
nhận thông tin từ Client sau đó xử lý, trả kết quả về cho máy Client.

Kiến trúc Client/Server

1.7. Mô hình MVC
Mô hình MVC ( Model – View – Controller) là một trong những mô hình
thiết kế được sử dụng trong kỹ thuật phát triển phần mềm, giúp cho các

developer tách ứng dụng thành 3 phần là Model – View – Controller.
Mỗi thành phần có một nhiệm vụ, chức năng riêng biệt, giúp phát triển ứng
dụng nhanh, dễ bảo trì, nâng cấp hệ thống.


Controller

Model

View
Mô hình MVC

Trong đó :

- Model: Là thành phần chứa tất cả các nghiệp vụ logic, phương thức
xử lý, truy xuất database, đối tượng mô tả dữ liệu, các ràng buộc quan
hệ…
- View: Đảm bảo việc hiển thị thông tin, tương tác với người dùng, nơi
chứa tất cả các đối tượng GUI như textbox, images…
- Controller: Là phần quan trọng nhất trong mô hình MVC. Đóng vai
trò nhận các yêu cầu từ phía client, tiến hành xử lí thông tin rồi trả thông
tin về cho client.
Mô hình MVC với Java/JSP/Servlet

Mô hình MVC trong Java/JSP/Servlet


- Model: đại diện cho đối tượng POJO ( các đối tượng java thuần túy gồm
các thuộc tính và phương thức), kết nối và tương tác với database để lấy dữ
liệu.

- View: thể hiện đây là nơi người dùng có thể nhìn thấy được và dữ liệu
được trình bày dưới dạng trực quan. Tại đây, View chỉ có nhiệm vụ hiển thị dữ
liệu
- Controller: hay nói cách khác là bộ điều khiển là thành phần chịu trách
nhiệm truyền thông giữa Model và View.
1.2. Khái quát về ngôn ngữ Java
1.2.1. Java được sử dụng để làm gì
Viết ứng dụng web (J2EE): Java thường được sử dụng để xây dựng các hệ
thống web lớn đòi hỏi độ bảo mật cao, số lượng người dùng lớn như ngân hàng,
phần mềm quản lý bệnh viện, CRM, HRM.... Đối với các website nhỏ thông
thường rất ít viết bằng Java.
Viết ứng dụng mobile (J2ME): Trước đây nền tảng J2ME thường được sử
dụng để viết game và app cho di động feature phone (file .jar) và giờ đây khi
smartphone Android lên ngôi Java lại tiếp tục được sử dụng để viết app và game
cho nền tảng Android (file .apk).
Viết ứng dụng desktop (J2SE): Các ứng dụng desktop viết bằng Java thật
sự không nhiều có thể kể đến một số phần mềm như JMeter hoặc Designer
Vista. Lợi thế lớn nhất của ứng dụng Java là bạn chỉ viết một lần và sau đó có
thể đem chương trình lên Windows, Linux hay Mac để chạy mà không cần phải
viết lại. Tuy nhiên do chạy trên JVM nên hiệu suất của ứng dụng thấp hơn một
chút so với các ngôn ngữ như C/C++, C#.
Để lập trình Java cần cài đặt :
- JDK (Java Development KIT): bao gồmJRE (Java RuntimeEnviroment)
và thư viện để phát triển.
- IDE (Integrated Development Environment): là ứng dụng giúp lập trình
viên phát triển dễ dàng và nhanh chóng hơn. Bạn có thể sử dụng Netbeans,
Eclipse hoặc IntelliJ IDEA để phát triển.


1.2.2. Cơ chế hoạt động

Java thiết kế cho mục đích đa nền (không phụ thuộc vào bất kì hệ điều
hành nào) nên mã của chương trình Java sau khi biên dịch thường là một file nhị
phân. Java biên dịch ra mã nhị phân gọi là byte-code và được triệu gọi thực thi
trong máy ảo Java mang tên mở rộng là .class.
Máy ảo Java (JVM) là một trình thông dịch bình thường có khả năng thực
thi các mã bytecode tương tự như một bộ xử lý của máy tính thực thi các mã nhị
phân thành các chỉ thị mã máy. Chính vì lý do này ta chỉ cần viết máy ảo java
cho từng hệ điều hành là chương trình Java có thể chạy như nhau ở mọi nơi trên
cùng một kiến trúc máy ảo.
Java có thể dùng để viết một chương trình ứng dụng tương tự như mọi
ngôn ngữ lập trình khác. Có thể dùng Java để viết Applet hoặc Servlet hay mã
trang JSP là những thành phần ứng dụng đặc biệt dùng cho trình duyệt (browser)
và trình chủ (web server).
1.2.3. Đặc điểm
Java là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng nên nó cũng có 4 đặc điểm
chung của các ngôn ngữ hướng đối tượng:
a. Tính trừu tượng (Abstraction)
Là tiến trình xác định và nhóm các thuộc tính, các hành động liên quan đến
một thực thể đặc thù, xét trong mối tương quan với ứng dụng đang phát triển..
b. Tính đa hình (Polymorphism)
Java là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng nên nó cũng có 4 đặc điểm
chung của các ngôn ngữ hướng đối tượng.
c. Tính kế thừa (Inheritance)
Điều này cho phép các đối tượng chia sẻ hay mở rộng các đặc tính sẵn có
mà không phải tiến hành định nghĩa lại.
d. Tính đóng gói (Encapsulation)
Là tiến trình che giấu việc thực thi những chi tiết của một đối tượng đối với
người sử dụng đối tượng ấy.



e. Một số đặc tính khác
Độc lập nền (Write Once, Run Anywhere): Không giống như nhiều ngôn
ngữ lập trình khác như C và C ++, khi Java được biên dịch, nó không được biên
dịch sang mã máy cụ thể, mà thay vào đó là mã byte code chạy trên máy ảo Java
(JVM). Điều này đồng nghĩa với việc bất cứ thiết bị nào có cài đặt JVM sẽ có
thể thực thi được các chương trình Java.
Đơn giản: học Java thật sự dễ hơn nhiều so với C/C++, nếu bạn đã quen với
các ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng thì việc học Java sẽ dễ dàng hơn. Java
trở nên đơn giản hơn so với C/C++ do đã loại bỏ tính đa kế thừa và phép toán
con trỏ từ C/C++.
Bảo mật: Java hỗ trợ bảo mật rất tốt bởi các thuật toán mã hóa như mã hóa
một chiều (one way hashing) hoặc mã hóa công cộng (public key)...
Đa luồng: Với tính năng đa luồng Java có thể viết chương trình có thể thực
thi nhiều task cùng một lúc. Tính năng này thường được xử dụng rất nhiều trong
lập trình game.
Hiệu suất cao: Nhờ vào trình thu gom rác (garbage collection), giải phóng
bộ nhớ đối với các đối tượng không được dùng đến.
Linh hoạt: Java được xem là linh hoạt hơn C/C ++ vì nó được thiết kế để
thích ứng với nhiều môi trường phát triển.
1.2.4. Công nghệ máy chủ web Java
a. JSP
JSP (JavaServer Pages) là một công nghệ (API) của java sử dụng để làm
web cho phép người lập trình có thể đưa các cú pháp của java vào trong một
trang HTML bằng cách sửa dụng các thẻ JSP mở đầu bằng <% và kết thúc %>
từ đó một trang HTML năng động hơn.
b. SERVLET
Java Servlet API cho phép nhà phát triển phần mềm thêm những nội dung
động vào Web server sử dụng nền tảng Java. Nó phát sinh nội dung thông
thường là HTML, đôi khi cũng có thể là các ngôn ngữ khác như XML.



Servlets là bản sao Java của các kỹ thuật trình bày nội dung Web động khác
như là PHP, CGI và ASP.NET. Servlets có thể duy trì tình trạng thông qua các
giao dịch của máy chủ bằng việc sử dụng HTTP cookies, các giá trị session hoặc
URL rewriting.
1.3. Công cụ sử dụng
1.3.1. Eclipse
Eclipse IDE là một môi trường phát triển tích hợp (IDE) cho Java và các
ngôn ngữ lập trình khác như C, C ++, PHP, và Ruby … Eclipse còn hỗ trợ cho
lập trình viên code theo các mô hình phát triển như MVC, tạo thêm các lib ( thư
viện ) hỗ trợ phát triển phần mềm.
1.3.2. Navicat
Navicat là một công cụ quản lý cơ sở dữ liệu được sử dụng rộng rãi bởi các
nhà phát triển phần mềm bên cạnh đó còn giúp những người mới sử dụng dễ
dàng thao tác với cơ sở dữ liệu. Với giao diện thân thiện, Navicat cho phép bạn
nhanh chóng tạo, sắp xếp, truy cập và chia sẻ thông tin an toàn và tiện lợi.
Navicat hỗ trợ đa kết nối như MySQL, PostgreSQL, Oracle, SQLite, SQL
Server.


CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. Mô tả bài toán
Hệ thống buôn bán qua mạng chạy trên nền web giúp công việc trao đổi
hàng hóa được tiến hành một cách nhanh chóng, tiện lợi và ít tốn kém nhất.
Cung cấp những dịch vụ và giải pháp quảng cáo rao vặt hàng đầu trên internet.
Hệ thống ra đời nhằm đáp ứng mọi nhu cầu giúp khách hàng mua những
sản phẩm của apple. Thông tin sẽ được truyền tải tới người sử dụng một cách
nhanh chóng và hiệu quả nhất giúp người dùng dễ dàng tìm kiếm thông tin sản
phẩm mình cần với giá cả chính xác. Sau khi khách hàng đặt những mặt hàng
cần mua sẽ hiển thị đơn đặt hàng để khách hàng nhập vào những thông tin cần

thiết, tránh đòi hỏi hay yêu cầu quá nhiều từ khách hàng, tạo cảm giác thoải mái,
riêng tư cho khách hàng.
Hệ thống giúp quản trị viên làm chủ mọi hoạt động của trang web , quản trị
viên truy cập vào hệ thống nhằm thực hiện các chức năng như: quản lý sản
phẩm, thành viên, kiểm tra và xử lý đơn đặt hàng.
Hệ thống gồm 3 phân hệ: Phân hệ khách hàng, phân hệ thành viên và phân
hệ quản trị viên
Bên cạnh các chức năng nêu trên thì trang web phải trông đẹp mắt và dễ
truy cập. Giao diện đẹp là yếu tố quan trọng góp phần tăng lượng khách hàng.
2.2. Xác định các Actor
2.2.1. Khách hàng
Những người muốn mua hàng vào website để xem thông tin
2.2.2. Thành viên
Ngoài các chức năng dùng chung với khách hàng, còn có thêm các chức
năng phục vụ giao dịch qua hệ thống như đặt hàng, vào kiểm tra đơn hàng, thanh
toán.
2.2.3. Quản trị viên
Theo dõi đơn hàng, quản lý sản phẩm và thông tin khách hàng


2.3. Xác định Use Case
2.3.1. Khách hàng
- Xem trang chủ
- Xem sản phẩm theo chủng loại
- Tìm kiếm theo tên sản phẩm
- Xem chi tiết sản phẩm được chọn
- Quản lý giỏ hàng
- Đăng ký tài khoản để trở thành khách hàng
2.3.2. Thành viên
- Đăng nhập

- Quản lý thông tin cá nhân
- Mua hàng
2.3.3. Quản trị viên
- Đăng nhập
- Quản lý sản phẩm
- Quản lý đơn hàng
- Quản lý danh sách khách hàng


2.4. Biểu đồ UC
2.4.1. Biểu đồ UC tổng quát


2.4.2. Biểu đồ UC chi tiết
a. UC Đăng nhập

b. UC Đăng ký

c. UC Xem sản phẩm

d. UC Xem chi tiết sản phẩm

e. UC Tìm kiếm

f. UC Quản lý giỏ hàng


g. UC Quản lý thông tin cá nhân

i. UC Mua hàng


k. UC Quản lý đơn hàng

l. UC Quản lý sản phẩm


m. UC Quản lý danh sách khách hàng

2.5. Biểu đồ trình tự và Đặc tả các UC
2.5.1. UC Đăng nhập


a. Đặc tả UC đăng nhập
Mã Use case

UC01

Tên Use case

Use case đăng nhập

Tác nhân

Thành viên
Quản trị viên
Cho phép người dùng truy cập vào tài khoản
website
Thành viên chưa đăng nhập vào website

Mô tả

Điều kiện tiền quyết
Luồng sự kiện chính

Tác nhân
1

Chọn chức năng
đăng nhập

2
3

4

Hiển thị form đăng
nhập
Nhập thông tin
vào form đăng
nhập
Nhấn nút đăng
nhập

5

6
Luồng thay thế A1

Hệ thống kiểm tra
thông tin đăng nhập
- Nếu đăng nhập

thành công thì thông
báo thành công
- Nếu nhập sai thông
tin đăng nhập thì
chuyển sang luồng
thay thế
Kết thúc UC

Nhập sai thông tin đăng nhập
Tác nhân
1

2
3

Điều kiện sau
Điều kiện thoát

Hệ thống phản hồi

Hệ thống phản hồi
Thông báo thông tin
nhập không chính
xác
Yêu cầu khách nhập
lại

- Nếu khách đồng
ý quay lại bước 2
luồng sự kiện

chính
- Nếu không đồng
ý thì UC kết thúc
Đăng nhập vào tài khoản website thành công


b. Biểu đồ trình tự UC đăng nhập


2.5.2. UC Đăng ký
a. Đặc tả UC đăng ký
Mã Use case
Tên Use case
Tác nhân
Mô tả

UC02
Use case đăng ký
Khách hàng
Cho phép khách hàng đăng ký làm thành viên của
webite

Điều kiện tiền quyết
Tác nhân

Luồng sự kiện chính
1
2
3
4

5

Chọn mục đăng ký
thành viên
Hiển thị form đăng ký
Nhập thông tin cần
thiết vào form đăng ký
Nhấn nút đăng ký
Thông báo kết quả
nhập thông tin cá
nhân:
- Nếu thông tin nhập
không chính xác thì
thực hiện luồng thay
thế
- Nếu nhập chính xác
thì thực hiện bước 6
Hệ thống cập nhật
thông tin khách vào
danh sách thành viên
UC kết thúc

6
7
Luồng thay thế A1

Quá trình nhập không chính xác
Tác nhân
1


3

Điều kiện thoát

Hệ thống phản hồi
Thông báo thông tin
nhập không chính xác
Yêu cầu khách nhập
lại

2

Điều kiện sau

Hệ thống phản hồi

- Nếu khách đồng ý
quay lại bước 2 luồng
sự kiện chính
- Nếu không đồng ý thì
UC kết thúc

Khách hàng trở thành thành viên hệ thống


b. Biểu đồ trình tự UC đăng ký


2.5.3. UC Xem sản phẩm
a. Đặc tả UC xem sản phẩm

Mã Use case
Tên Use case
Tác nhân
Mô tả

UC03
Use case xem sản phẩm
- Khách hàng
- Thành viên
Cho phép khách hàng, thành viên xem thông tin
chung về các sản phẩm

Điều kiện tiền quyết
Tác nhân

Luồng sự kiện chính
1

Chọn mục sản phẩm
cần xem
Trang danh mục sản
phẩm xuất hiện hiển
thị danh sách thông tin
sản phẩm thuộc danh
mục

2

3


Hệ thống phản hồi

Kết thúc UC

Luồng thay thế A1
Điều kiện sau
Điều kiện thoát

b. Biểu đồ trình tự UC xem sản phẩm


2.5.4. UC Xem chi tiết sản phẩm
a. Đặc tả UC xem chi tiết sản phẩm
Mã Use case
Tên Use case
Tác nhân
Mô tả

UC04
Use case xem chi tiết sản phẩm
- Khách hàng
- Thành viên
Cho phép khách hàng, thành viên xem thông tin chi
tiết của một sản phẩm

Điều kiện tiền quyết
Tác nhân

Luồng sự kiện chính
1


Chọn sản phẩm cần
xem
Trang chi tiết sản
phẩm xuất hiện, hiển
thị thông tin sản phẩm
đã chọn

2

3
4

Hệ thống phản hồi

Xem thông tin chi tiết
về sản phẩm được hiển
thị
UC kết thúc

Luồng thay thế A1
Điều kiện sau
Điều kiện thoát

b. Biểu đồ trình tự UC xem chi tiết sản phẩm


2.5.5. UC Tìm kiếm sản phẩm
a. Đặc tả UC Tìm kiếm sản phẩm
Mã Use case

Tên Use case
Tác nhân
Mô tả

UC05
Use case tìm kiếm sản phẩm
- Khách hàng
- Thành viên
Cho phép khách hàng, thành viên tìm kiếm sản
phẩm

Điều kiện tiền quyết
Tác nhân

Luồng sự kiện chính
1

Nhập tên sản phẩm vào
Form tìm kiếm
- Hệ thống truy xuất
thông tin sản phẩm
- Trang chi tiết sản
phẩm xuất hiện hiển
thị thông tin sản phẩm
- Nếu không tìm thấy
sản phẩm thực hiện
luồng thay thế

2


3
Luồng thay thế A1

Hệ thống phản hồi

Kết thúc UC

Không tìm thấy sản phẩm
1

Điều kiện sau
Điều kiện thoát

b. Biểu đồ trình tự UC tìm kiếm sản phẩm

Xuất thông báo không
tìm thấy sản phẩm


×