Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Bai soan GDCD 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.63 KB, 47 trang )

Giáo án giáo dục công dân lớp 7
Ngày soạn:................................
Ngày giảng...........7A.:..............
..........7B:...............
Tiết1 Bài1
Sống giản dị
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Giúp HS hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị
- Tại sao phải sống giản dị.
- Mỗi CD- HS cần rèn luyện tính giản dị nh thế nào.
2.Kĩ năng.
Giúp HS tự đánh giá hành vi của bản thân và của ngời khác về lối sống giản dị trong mọi khía
cạnh.
3. Thái độ.
Hình thành ở HS thái độ quý trọng lối sống giản dị, chân thật, xa lánh lối sống xa hoa.
II. Tài liệu ph ơng tiện.
- Thầy: Soạn giấo án, một số câu truyện, ca dao, tục ngữ về lối sống giản dị.
- Trò: Đọc trớc bài.
III. Hoạt động dạy học.
1. Ôn định tổ chức. 7A............................;7B..................................
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức trọng tâm
Hoạt động 1
=> Cho HS đọc truyện "Bác Hồ trong ngày
tuyên ngôn độc lập"
=>HS thảo luận chung nội dung câu truyện
đó.
? Những chi tiết nào trong truyện thể hiện
lối sống giản dị của Bác Hồ?


? Những hình ảnh đó có tác động nh thế
nào tới tình cảm của các em?
=> HS tự nêu ý kiến, nhận định của cá
nhân.
? Những chi tiết trong truyện chứng tỏ Bác
Hồ là ngời nh thế nào?
1. Khai thác nội dung truyện đọc.
- Trang phục Bác mặc rất bình thờng.
+ Bộ quàn áo KA-KI, mũ vải, dép cao su.
+ Bác cời đôn hậu, thái độ nh vị cha hiền.
=> Bác là ngời sống giản dị.
Giáo viên: Dơng Đức Hùng
1
Giáo án giáo dục công dân lớp 7
Hoạt động 2
? Vậy thế nào là sống giản dị?
? Sống giản dị có những biểu hiện nh thế
nào?
=> Không xa hoa, lãng phí, cầu kì, kiểu
cách, chạy theo hình thức bên ngoài.
=> Cho HS chơi tiếp sức.
GV làm bảng phụ
Chia HS thành 2 đội tham gia chơi.
Giản dị Không giản dị
? Sống giản dị có ý nghĩa nh thế nào?
=> Giản dị không chỉ thể hiện ra bên ngoài
mà giản dị còn thể hiện trong suy nghĩ và
tình cảm của mỗi ngời.
Hoạt động 3
=> Cho HS quan sát tranh trong SGK tr 5.

=> SH đọc yêu cầu của bài tập sau đó trả
lời
=> GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung.
2. Nội dung bài học.
* Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện,
hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội.
* Sống giản dị sẽ đợc mọi ngời yêu mến, cảm
thông, giúp đỡ.
Giản dị Không giản dị
Luyện tập
Bài tập a.
Trong những bức tranh sau bức tranh nào thể
hiện tính sống giản dị của HS khi đến trờng? Vì
sao?
Đáp án: H3 vì trang phục giản dị và phù hợp
Bài tập b.
Trong những biểu hiện sau đây những biểu hiện
nào thể hiện sống giản dị?
Đáp án: ý 2 và 5 thể hiện sóng giản dị.
4. Củng cố:
? Thế nào là sống giản dị?
? Vì sao phải sống giản dị?
? Mỗi chúng ta càn rèn luyện tính giản dị nh thế nào?
5. Dặn dò:
HS thuộc bài, tìm đọc tài luệu tham khảo có liên quan dến bài.
HS đọc trớc bài 2.,
Giáo viên: Dơng Đức Hùng
2
Giáo án giáo dục công dân lớp 7
Ngày soạn:................................

Ngày giảng...........7A.:..............
..........7B:...............
Tiết 2 Bài 2
trung thực
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
Giúp HS hiểu thế nào là trung thực
Biểu hiện của tính trung thực
Vì sao cần phải trung thực
2. Thái độ.
Hình thành cho HS thái độ quý trọng, ủng hộ những việc làm trung thực, phản đối những
hành vi thiếu trung thực trong cuộc sống.
3. Kĩ năng.
Phân biệt đợc hành vi thể hiện trung thực và thiếu trung thực.
II. Tài liệu ph ơng tiện .
- Thầy: Soạn giáo án, một số câu truyện về tính trung trực.
- Trò: Đọc trớc bài.
III. Hoạt động dạy học.
1. Ôn định tổ chức. 7A.............................;7B..............................
2. Kiểm tra bài cũ.
? Thế nào là sống giản dị?
? Vì sao phải sống giản dị?
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức trọng tâm
Hoạt động 1
=> HS đọc và cùng thảo luận câu truyện
trong mục đặt vấn đề.
? Mi-ken-lăng- giơ đã có thái độ nh thế nào
với Bran- man- tơ?
? Vì sao Mi- ken- lăng- giơ xử sự nh vậy?

? Điều đó chứng tỏ ông là ngời nh thế nào?
Hoạ động 2
1. Tìm hiểu truyện đọc.
Truyện đọc:
"Sự công minh của một thiên tài"
- Câu truyện nói về Mi- ken- lăng- giơ và Bran-
man- tơ.
- Mi- ken đánh giá cao Bran- man.
- Mi ken luôn tôn trọng sự thật.
=> Điều đó chứng tỏ ông là ngời trung thực.
Giáo viên: Dơng Đức Hùng
3
Giáo án giáo dục công dân lớp 7
? Vạy thế nào là trung thực?
=> Mi- ken- lăng- giơ thẳng thắn công bố
tài năng của Bran- man- tơ?
? Vậy trung thực có ý nghĩa nh thế nào?
? Một bạn HS thờng xuyên nói dối thầy cô
giáo thì có phải đực tính tốt không?
=> CHo HS làm bài tập a SGK.
Cho một HS đọc yêu cầu của bài, sau đó cả
lớp cùng thảo luận, đại diện một bạn trả
lời.
= GV cùng cả lớp nhận xét và bổ sung.
Đấp án:
ý 4, 5, 6 thể hiện tính trung thực.
? Chúng ta cần rèn luyện tính trung thực
nh thế nào?
=> Phần này cho HS tự nêu y kiến, GV
nhận xét, tuyên dơng.

Hoạt động 3
=> CHo HS làm bài tập trong SGK.
Một HS đọc yêu cầu của bài, sau đó cả lớp
thảo luận và trình bày ý kiến.
=> GV nhận xét, kết luận.
=> ỏ bài tập c cho HS tự nêu những việc
làm mà các em biết, sau đó GV cùng cả
lớp nhận xét, bổ sung.
2. Nội dung bài học.
* Trung thực là luôn tôn trọng sự thật, tôn trọng
chân lí, lẽ phải, sống ngay thẳng, thật thà và
dũng cảm nhận lỗi khi mắc khuyết điểm.
* ý nghĩa:
Trung thực là đức tính cần thiết và quý bấu của
mỗi con ngời, sống trung thực nhằm nâng cao
phẩm giá làm lành mạnh những mối quan hệ,
đợc mọi ngời kính trọng và yêu mến.
* Luôn tôn trọng sự thật, chân lí, không nói dối
thầy cô và cha mẹ.
Luyện tập
Bài tập b. SGK.
Thầy thuốc giấu không cho bệnh nhân biết sự
thật về căn bệnh hiểm nghèo của họ.
? Em có suy nghĩ gì về việc làm của họ?
Bài tập c. SGK.
Hãy kể lại những việc làm thể hiên tính trrung
thực hoặc thiếu trung thực trong cuộc sống.
4. Củng cố:
? Thế nào là trung thực?
? Vì sao phải trung thực?

? Cần rèn luyện tính trung thực nh thế nào?
5. Dặn dò:
- HS thuộc bài, làm bài tập còn lại trong SGK, tìm đọc tài liệu tham khảo có liên quan đến
bài.
- HS đọc trớc bài 3.
Ngày soạn:................................
Ngày giảng...........7A.:..............
Tiết3 Bài3
Giáo viên: Dơng Đức Hùng
4
Giáo án giáo dục công dân lớp 7
..........7B:...............
tự trọng
I. Mục tiêu.
1. Giúp HS hiểu đợc thế nào là tự trọng, không tự trọng, vì sao cần phải có lòng tự trọng.
2. Hình thành ở HS nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng ở bất cứ điều kiện nào trong
cuộc sống.
3. Giúp HS tự đánh giá của bản thân và ngời khác về những biểu hioện của tính tự trọng, học
tập những tấm gơng của ngời tự trọng sống quanh mình.
II. Tài liệu ph ơng tiện.
- Thầy: Soạn giáo án, một số câu truyện, tục ngữ và ca dao về lòng tự trọng.
- Trò: Đọc trớc tài liệu.
III. Hoạt động dạy học.
1. Ôn định tổ chức. 7A..........................;7B............................
2. Kiểm tra bài cũ.
? Thế nào là trung thực?
? Cần rèn luỵện tính trung thực nh thế nào?
3 Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức trọng tâm
Hoạt động 1

=> Cho HS đọc truyện và thảo luận chung.
? Nội dung câu truyện nói đến vấn đề gì?
? Vì sao Ro- Be lại nhờ Sac- Lây trả tiền
thừa?
? NHững chi tiết nào trong truyện thể hiện
phẩm chất trung thực và lòng tự trọng?
? Vậy Ro- Be là ngời nh thế nào?
Hoạt động 2
? Vậy thế nào là lòng tự trọng?
=> GV có thể giải thích việc làm của
Ro- Be.
? Tự trọng có biểu hiện nh thế nào?
1. Khai thác truyện đọc.
Một tâm hồn cao thợng
- Câu truyện nói về cậu bé RO- BE.
- RO- BE thấy cần phải giữ lời hứa.
- RO- BE nhờ SAC- LÂY trả tiền thừa.
" Đấy ông xem cháu không phải ngời dối trá
mà"
=> RO-BE là ngời có lòng tự trọng.
2. Nội dung bài học.
* Tự trọng: Là biết coi trọng và giữ gìn phẩm
cách, biết điều chỉnh hành vi của mình cho
phù hợp với chuẩn mực chung của xã hội.
* Biểu hiện của lòng tự trọng.
C xử đàng hoàng, đúng mực, đúng lời hứa,
Giáo viên: Dơng Đức Hùng
5
Giáo án giáo dục công dân lớp 7
=> Cho HS tìm ra những biểu hiện.

=> GV cho HS chơi tiếp sức trò chơi sau.
Tự trọng Thiếu tự trọng
............................
............................
...........................
............................
............................
...........................
=> Chia HS thành 2 nhóm chơi.
=> GV nhận xét và tuyên dơng.
? Vì sao cần phải có lòng tự trọng?
? Nếu không có lòng tự trọng thì sẽ nh thế
nào?
=> GV giải thích ca dao, tục ngữ trong SGK.
? Cần rèn luyện nh thế nào để có lòng tự
trọng?
=> Phần này cho HS thảo luận và tự nêu ý
kiến.
Hoạt động 3
=> Cho HS làm một số bài tập trong SGK.
HS đọc yêu cầu của bài tập a trong SGK, sau
đó cùng thảo luận và đa ra đáp án.
=> GV cùng cả lớp nhận xét và bổ sung.
làm tròn nhiệm vụ.
Tự trọng Thiếu tự trọng
...........................
...........................
...........................
............................
............................

...........................
* Y nghĩa.
Tự trọng là phẩm chất đạo đức quý giá và cần
thiết của con ngời, giúp con ngời vợt qua khó
khăn thử thách, nâng cao phẩm giá, đợc mọi
ngời kính trọng.
* Cần rèn luyện:
Cần phải giữ lời hứa, c xử đúng mực, làm
tròn nhiệm vụ của bản thân.
Luyện tập
Bài tập a. SGK.
Hãy cho biết trong hnững trờng hợp sau đây
hành vi nào thể hiện tính tự trọng.
4. Củng cố:
? Thế nào là tự trọng?
? Vì sao cần phải tự trọng?
? Cần rèn luyện nh thế nào để trở thành ngời có lòng tự trọng?
5. Dặn dò:
- HS thuộc bài, tìm đọc tài liệu ttham khảo có liên quan đến bài.
- HS đọc trớc bài 4.
Ngày soạn:................................
Ngày giảng...........7A.:..............
Tiết 4 Bài 4
Giáo viên: Dơng Đức Hùng
6
Giáo án giáo dục công dân lớp 7
..........7B:...............
đạo đức và kỉ luật
I. Mục tiêu.
1. Giúp HS hiểu thế nào là đạo đức và kỉ luật, mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật, ý nghĩa và

việc cần thiết phải rèn luyện đạo đức và kỉ luật với mỗi ngời.
2. Rèn luyện cho HS ý thức tôn trọng kỉ luật, phê phán thói tự do vô kỉ luật.
3. Biết tự đánh giá hành vi của mỗi cá nhân hoặc một tập thẻ theo một chuẩn mực đạo đức, kỉ
luật đã học.
II. Tài liệu ph ơng tiện.
- Thầy: Soạn giáo án, TRuyện nói về tính đạo đức và kỉ luật, giấy khổ rto, bút dạ.
- Trò: Đọc trớc tài liệu.
III. Hoạt động dạy học.
1. Ôn định tổ chức. 7A.........................;7B...............................
2. kiểm tra bài cũ.
? Thế nào là tự trọng? Cần rèn luyện tính tự trọng nh thế nào?
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức trọng tâm
Hoạt động 1
=> Cho HS đọc và thảo luận câu truyện
trong SGK.
? Nội dung câu truyện nói về vấn đề gì?
? NHững việc làm nào của anh Hùng chứng
tỏ là một ngời có tính kỉ luật?
? NHững việc làm nào của anh Hùng chứng
tỏ là một ngời biết quan tâm đến mọi ngời và
trách nhiêm cao?
? Em có nhận xét gì về anh Hùng?
Hoạt động 2
? Thế nào là đạo đức?
=> Có thể lấy dẫn chứng về anh Hùng trong
truyện.
1. Khai thác truyện đọc.
Một tấm gơng tận tuỵ việc chung.
- Anh Hùng nhân viên công ty cây xanh.

- Thực hiên nghiêm ngặt nội quy bảo hộ lao
động.
- Phải có lệnh của công ty mới đợc chặt cây.
- Làm việc ở những nơi nguy hiểm, phải trực
24/24 giờ., không bao giờ di muộn về sớm.
=> Anh Hùng là một tấm gơng có đạo đức và
kỉ luật.
2. Nội dung bài học.
* Đạo đức là những quy định, những chuẩn
mực đạo đức ứng xử của con ngời với con ng-
ời, với công việc, với thiên nhiên.
* Kỉ luật là những quy định chung của tổ
chức, cộng đồng xã hội yêu cầu mọi ngời phải
Giáo viên: Dơng Đức Hùng
7
Giáo án giáo dục công dân lớp 7
? Thế nào là kỉ luật?
=> Lấy dẫn chứng từ anh Hùnh trong truyện
hoặc nội quy của nhà trờng.
? Nếu trong trờng và lớp không có nội quy
thì sẽ nh thế nào?
=> CHo HS thảo luận nhóm sau đó trình bày
ý kiến theo nhóm, GV nhận xét và kết luận.
? Đạo đức và kỉ luật có quan hệ với nhau nh
thế nào?
=> Lấy dẫn chứng về anh Hùng và Bác Hồ
khi tham gia giao thông.
? Vì sao cần phải có đạo đức svà kỉ luật?
? Nếu em thờng xuyên đi học muộn và mất
trật tự trong lớp thì có đợc bạn bè và thầy cô

yêu mến không?
Hoạt động 3
=> Cho HS đọc yêu cầu của bài tập a trong
SGK và thảo luận chung, sau đó trình bày ý
kiến.
=> GV và cả lớp nhận xét và tuyên dơng.
=> Bài tập b HS tự nêu đáp án.
=> GV nhận xét, kết luận, có thẻ cho điểm.
tuân thủ.
* Mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật.
Nời có đạo đức là ngời tự giác tuân thủ kỉ luật
và ngời chấp hành tốt kỉ luật là ngời có đạo
đức.
* Tự giác thực hiện chuẩn mực đạo đức, kỉ
luật chúng ta cảm thấy thoải mái, đợc mọi
ngời tôn trrọng và quý mến.
Luyện tập
Bài tập a.
Trong những hành vi sau đây hành vi nào vừa
biểu hiện đạo đức, vừa biểu hiện tính kỉ luật.
=> Đáp án: 1, 4, 6, 7.
Bài tập b.
Em hãy nêu những biểu hiện thiếu tính kỉ luật
của một số bạn HS tại trờng và tác hại của nó.
=> ( HS tự nêu đáp án)
4. Củng cố:
? THế nào là đạo đức và kỉ luật?
? Đạo đức và kỉ luật có quan hệ với nhau nh thế nào?
5. Dặn dò:
- HS thuộc bài, tìm đọc tài liệu tham khảo có liên quan đến bài.

- HS đọc trớc bài 5. Yêu thơng con ngời.
Ngày soạn:................................
Ngày giảng...........7A.:..............
..........7B:...............
Tiết 5 Bài5
yêu thơng con ngời
( tiết 1)
Giáo viên: Dơng Đức Hùng
8
Giáo án giáo dục công dân lớp 7
I. Mục tiêu. Tiết này HS cần nắn đợc.
1. Thế nào là yêu thơng con ngời.
2. Rèn luyện cho HS biét quan tâm đến nhng ngời xung quanh, ghét thói thờ ơ lạnh nhạt và
lên án với những hành vi lạnh nhạt với con ngời.
3. Giúp HS rền luyện trở thành nggời có lòng yêu thơng con ngời. Biết xây dựng tinh thần
đoàn kết, yêu thơng hnững ngời trong gia đình, những ngời xung quanh.
II. Tài liêu ph ơng tiện.
- Thầy: Soận giáo án, tranh ảnh về lòng yêu thơng con ngời.
- Trò: Đọc trớc tài liệu.
III. Hoạt động dạy học.
1, Ôn định tổ chức. 7A............................;7B............................
2. Kiểm tra bài cũ.
? Thế nào là đạo dức và kỉ luật? Vì sao chúng ta cần phải sống có đậo đức và kỉ luật?
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức trọng tâm
Hoạt động 1
=> HS đọc và thảo luận chung câu truyện
trong SGK.
? Nội dugn câu truyện nóI về điều gì?
? NHững chi tiết nào thể hiện sự quan tâm

của Bác Hồ đến gia đình chị Chín?
( CHo HS xem tranh)
? Những việc làm đó thể hiện điều gì?
Hoạt động 2
? Thế nào là yêu thơng con ngời?
=> Lấy dẫn chứng về việc làm của Bác Hồ.
? Em đã làm những việc thể hiện lòng yêu
thơng con ngời cha? Vì sao em hành dộng
nh vậy?
1. Khai thác truyện đọc.
Bác Hồ đến thăm ngời nghèo.
- Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín.
- Bác ân cần hỏi thăm sức khoẻ, việc làm, ăn
ở...
- Bác chỉ thị cho uỷ ban hành chính phải chú
trọng công ăn việc làm cho ngời lao động
=> Những việc làm đó thẻ hiện lòng yêu th-
ơng con ngời.
2. Nội dung bài học.
* Yêu thơgn con gnời flà quạn tâm, giúp đỡ,
làm những điều tốt đẹp cho ngời khác, nhất là
những ngời gặp khoa khăn hoạn nạn.
* Y nghĩa.
- Yêu thơng con ngời là truyền thống quý báu
của dân tộc.
- Yêu thơng con ngời đợc mọi ngời yêu quý
Giáo viên: Dơng Đức Hùng
9
Giáo án giáo dục công dân lớp 7
? Vì sao phải yêu thơng con ngời?

=> Dân tộc ta trong các cuộc kháng chiến
chống quân xâm lợc nhờ có lòng yêu thơgn
đùm bọc mà vợt qua đợc khó khăn thắng đợc
kẻ thù.
=> Thơng ngời nh thể thơng thân.
? Cần rèn luyện nh thế nào để trở thành ngời
có lòng yêu thơng con ngời?
=> CHo HS thảo luận nhóm và trình bày ý
kiến bằng giấy TOKI.
( Phần này có thẻ để giờ sau cho HS trình
bày trong giờ kiểm tra bài cũ)
và kính trọng.
* Cần rèn luyện.
Sống có tình ngời xây dựng tình đoàn kết, yêu
thơng những ngời trong gia đình và mọi ngời
xung quanh.
4. Củng cố:
? Thế nào là yêu thơgn con ngời?
? Vì sao cần phải yêu thơng con ngời?
5. Dặn dò:
- HDS thuộc bài, tìm đọc tài liệu tham khảo có liên quan đến bài.
- HS đọc trớc những phần còn lại của bài 5. Yêu thơng con ngời, giờ sau học tiếp.
Tài liệu tham khảo
- Phong trào ủng hộ vì ngời nghèo.
- Ca dao:
Bầu ơi thơng lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhng chung một giàn.
- Tục ngữ:
Thơng ngời nh thể thơng thân.
Ngày soạn:................................

Ngày giảng...........7A.:..............
..........7B:...............
Tiết 6 Bài5
yêu thơng con ngời
( tiết 2)
Giáo viên: Dơng Đức Hùng
10
Giáo án giáo dục công dân lớp 7
I. Mục tiêu. Tiết này HS cần nắn đợc.
1. Thế nào là yêu thơng con ngời.
Y nghĩa và biện pháp rèn luyện để trở thành ngời có lòng yêu thơng con ngời
2. Rèn luyện cho HS biét quan tâm đến nhng ngời xung quanh, ghét thói thờ ơ lạnh nhạt và
lên án với những hành vi lạnh nhạt với con ngời.
3. Giúp HS rền luyện trở thành nggời có lòng yêu thơng con ngời. Biết xây dựng tinh thần
đoàn kết, yêu thơng hnững ngời trong gia đình, những ngời xung quanh.
II. Tài liêu ph ơng tiện.
- Thầy: Soận giáo án, tranh ảnh về lòng yêu thơng con ngời.
- Trò: Đọc trớc tài liệu.
III. Hoạt động dạy học.
1, Ôn định tổ chức. 7A............................;7B............................
2. Kiểm tra bài cũ.
? Thế nào là đạo dức và kỉ luật? Vì sao chúng ta cần phải sống có đậo đức và kỉ luật?
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức trọng tâm
Hoạt động 1
=> CHo HS nhắc lại nội dung kiến thức dã
học ở tiết trớc.
=> HS hoạt dộng theo nhóm những nội dung
kiến thức sau.
? Cần rèn luyện nh thế nào để trở thành ngời

có lòng yêu thơng con ngời?
? Hãy nêu những việc làm cụ thể?
2. Nội dung bài học. ( Tiếp)
* Cần rèn luyện nh thế nào để trở thành ngời
có lòng yêu thơng con ngời.
- Tham gia ủng hộ nhữngngời gặp khó khăn.
- Giúp đỡ những ngời gặp khó khăn bằng
những việc làm cụ thể.
- Quan tâm đến cuộc sống những ngời thân.
Giáo viên: Dơng Đức Hùng
11
Giáo án giáo dục công dân lớp 7
- Xây dựng quỹ vì ngời nghèo...
- Thơng ngời nh thể thơng thân..
Hoạt động 2
=> Cho HS làm những bài tập trong SGK.
HS thảo luận chung.
=> GV nhận xét và tuyên dơng.
=> Bài tập b. GV cũng cho HS làm bài độc
lập, HS ghi đáp án ra vở ghi sau đó trình bày
ý kiến thêo cá nhân.
=> GV nhận xét, có thể cho điểm ở những
câu trả lời đúng.
Luyện tập
Bài tập a ( SGK tr 16)
Hãy nhận xét hành vi của nhân vật trong các
tình huống sau đây.
Bài tập b.
Tìm những câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn
nói về lòng thơng yêu con ngời.

Đáp án:
- Nhiễu điều phủ lấy giá gơng
Ngời trogn một nớc phải thơng nhau cùng.
- Lá lành đùm lá rách.
- Yêu nhau chín bỏ làm mời.
- Bầu ơi thơng lấy bí cùng.
Tuy rằng khác giống nhng chung một giàn.
4. Củng cố:
? Cần rèn luyện nh thế nào để trở thànhngời có lòng yêu thơng con gnời?
5. Dặn dò:
- HS thuộc bài, tìm đọc tài liệu tham khảo có liên quan đến bài
- HS đọc trớc bài 6. Tôn s trọng đạo.
Tài liệu tham khảo
- Giới thiệu sách " Tứ đại đồng môn" của Nguyễn Ngọc Chụ.
- Truyện ngắn chọn lọc của Nguyễn Hữu Đẩng.
- Đọc truyện " Học trò biết ơn thầy"
Ngày soạn:................................
Ngày giảng...........7A.:..............
..........7B:...............
Tiết 7 Bài6
tôn s trọng đạo
Giáo viên: Dơng Đức Hùng
12
Giáo án giáo dục công dân lớp 7
I. Mục tiêu.
1. Giúp HS hiểu thế nào là tôn s trọng đạo, hiểu ý nghĩa của tôn s trọng đạo, vì sao phải tôn s
trọng đạo.
2. Giúp HS phê phán những thái độ và hành vi vô ơn với thày cô giáo.
3. Giúp HS rèn luyện để có thái độ tôn s trọng đạo.
II. Tài liệu ph ơng tiện .

- Thầy: Soạn giáo án, Những câu truyện, ca dao, tục ngữ về tính tôn s trọng đạo.
- TRò đọc trớc tài liệu.
III. Hoạt động dạy học.
1. Ôn định tổ chức. 7A............................;7B..........................
2. Kiểm tra bài cũ.
? Rèn luyện nh thế nào để trở thành ngời có lòng yêu thơng con ngời?
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức trọng tâm
Hoạt động 1
=> HS đọc và thảo luận câu truyện trong
SGK.
? Nội dung câu truyện nói về vấn đề gì?
? Những chi tiết nào trong câu truyện thể
hiện sự kính trọng của HS với thầy cô giáo?
? Những việc làm của HS lớp 7A thể hiện
điều gì?
=> Kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.
Hoạt động 2
? Em hiểu thế nào là tôn s trọng đạo?
? Mục đích học hành chăm ngoan, chăm chỉ
của em để làm gì với gia đình mình?
=> Vui lòng ông bà, cha mẹ.
=> GV cho HS chơi tiếp sức, chia HS theo 2
đội tham gia chơi.
1
Kính trọng Cha kính trọng
1. Khai thác truyện đọc.
- Thầy Bình và HS lớp 7A.
- Mọi ngời chạy đến chào thầy thắm thiết.
- Thầy trò tay bắt, mặt mừng.

- Thầy lên bục giảng nh trớc.
- Từng ngời báo cáo với thầy về công việc của
mình.
2. Nội dung bài học.
* Tôn s trọng đạo là tôn trọng kính yêu và
biết ơn đối với những ngời làm thầy giáo, cô
giáo. Coi trọng và làm theo những đạo lí mà
thầy đã dạy bảo.
* Y nghĩa.
Tôn s trọng đạo là truyền thống quý báu của
dân tộc ta.

2
Kính trọng Cha kính trọng
Giáo viên: Dơng Đức Hùng
13
Giáo án giáo dục công dân lớp 7
...............................
..............................
.................................
.................................
=> Thời gian chơi cho 2 đội là 5 phút.
=> GV cùng cả lớp nhận xét và tuyên dơng.
? Vì sao cần phải tôn s trọng đạo?
=> Không thầy đố mày làm nên.
=> Nhất tự vi s, bán tự vi s.
? Em hiểu những câu tục ngữ, châm ngôn
trên nh thế nào?
Hoạt động 3
-> HS đọc và làm bài tập theo hớng dẫn.

=> GV nhận xét và tuyên dơng.
- Nên làm: 1, 3.
- Không nên làm: 2, 4.
=> HS thảo luận chung và đa ra đáp án.
.............................
.............................
................................
................................
Luyện tập
Bài tập a. ( SGK tr 19)
Trong những hành vi sau đây hành vi nào thể
hiện thái độ tôn s trọng đạo, hành vi nào cần
phê phán.
Bài tập b. ( SGK tr 19)
Hãy tìm một số câu ca dao, tục ngữ về sự
kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.
4. Củng cố:
? Thế nào là ton s trọng đạo? Vì sao cần phải tôn s trọng đạo? Em cần làm gì để phát huy
truyền thống tôn s trọng đạo?
5. Dặn dò:
- HS thuộc bài, tìm đọc tài liệu tham khảo có liên quan đén bài.
- HS đọc trớc bài 7. Đoàn kết, tơng trợ.
Tài liệu tham khảo
- Truyện " Học trò biết ơn thầy" Trích quốc văn giáo khoa th.( Nhà xuất bản thế giới năm
2000)
Ngày soạn:................................
Ngày giảng...........7A.:..............
..........7B:...............
Tiết 8 Bài7
đoàn kết tơng trợ

Giáo viên: Dơng Đức Hùng
14
Giáo án giáo dục công dân lớp 7
I. Mục tiêu.
1. Giúp HS hiểu thế nào là đoàn kết tơng trợ, ý nghĩa của đoàn kết, tơng trợ trong cuộc sống
hàng ngày.
2. Rèn luyện thói quen, thân ái giúp đỡ bạn bè, hàng xóm, láng giềng.
3. Giúp HS tự đanh giá về những biểu hiện đoàn kết, tơng trợ.
II. Tài liệu ph ơng tiện.
- Thầy: Soạn giáo án, Ca dao, tục ngữ về tính tơng trợ.
- Trò: Đọc trớc tài liệu.
III. Hoạt động dạy học.
1. Ôn định tổ chức. 7A....................;7B......................
2. Kiểm tra bài cũ.
Thế nào là tôn s trọng đạo? Vì sao phải tôn s trọng đạo?
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức trọng tâm
Hoạt động 1
=> HS đọc truyện và thảo luận chung câu
truyện trong SGK.
? Khí lao động lớp 7A đã gặp khó khăn gì?
? Những bạn ở lớp 7B đã làm gì?
? Những việc làm ấy thẻ hiện điều gì?
( Cho HS xem tranh)
Hoạt động 2
? Vậy em hiểu thế nào là đoàn kết, tơng trợ?
? Trong trờng các em dã làm đợc việc gì thể
hiện tình đoàn kết, tơng trợ?
- Thể dục, múa hát...
- Cắm trại

- Giúp đỡ nhau học tập.
- Giúp đỡ bạn nghèo vợt khó..
? Đoàn kết, tơng trợ có ý nghĩa nh thế nào
với chúng ta?
=> Liên hệ hoạt động trong nhà trờng, đấu
tranh của dân tộc.
1. Khai thác truyện đọc.
Một buổi lao động.
- Lớp 7A đã gặp phải khu đất khó làm.
- Lớp 7B đa giúp đỡ lớp 7A cùng nhau làm
công việc còn lại.
=> Thể hiện tình đoàn kết, tơng trợ.
2. Nội dung bài học.
* Đoàn kết, tơng trợ là sự thông cảm, chia sẻ
và có việc làm cụ thẻ giúp đỡ nhau khi gặp
khó khăn.
* Y nghĩa.
- Giúp chúng ta hoà nhập với mọi ngời, đợc
mọi ngời yêu mến.
- Tạo sức mạnh vớt qua khó khăn.
- Là truyền thống của dân tộc Việt Nam.
Giáo viên: Dơng Đức Hùng
15
Giáo án giáo dục công dân lớp 7
? Em cần làm gì để xây dựng tình đoàn kết,
tơng trợ?
=> HS thảo luận nhóm, sau đó trình bày ý
kiến.
- Nhiệt tình trong mọi hoạt động của tập thể.
- Giúp đỡ những ngời gặp khó khăn .

Hoạt động 3
=> Cho HS đọc yêu cầu của bài tập a (
SGK tr 22), sau đó tự làm vào vở ghi.
=> GV cho HS trả lời sau đó nhận xét, kết
luận.
=> Bài tập b. GV cho HS đọc yêu cầu của
bài, sau đó cả lớp cùng thảo luận chung, cử
đại diện trả lởi, cả lớp bổ sung.
=> GV nhận xét ( Có thẻ cho điểm)
Luyện tập
Bài tập a. ( SGK tr 22)
Trung là bạn học cùng tổ lại ở gần nhà Thuỷ.
trugn bị ốm phải nghỉ học.
? Nếu em là Thuỷ em sẽ làm gì?
Bài tập b.
Tuấn và Hung là 2 bạn cùng lớp Tuấn học
giỏi Hng học yếu mỗi khi có bàid tập về nhà
Tuấn thờng làm hộ Hng.
? EM có tán thành với việc làm của Hng
không? Vì sao?
4. Dặn dò:
? Thế nào là đoàn kết, tơng trợ?
?Đoàn kết tơng trợ có ý nghĩa nh thế nào?
5. Dặn dò:
- HS thuộc bài, tìm đọc tài liệu tham khảo có liên quan đến bài.
- HS ôn lại toàn bộ chơng trình đã học giờ sau kiểm tra một tiết.
Tài liệu tham khảo
- Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết.
- Thành công, thành công, đại thành công.
- Truyện đọc. " Bó đũa" ( SGV tr 47)

Ngày soạn:................................
Ngày giảng...........7A.:..............
..........7B:...............
Tiết 9
kiểm tra một tiết
( thời gian 45 phút không kể thời gian giao đề)
Giáo viên: Dơng Đức Hùng
16
Giáo án giáo dục công dân lớp 7
I. Mục tiêu.
1. Kiểm tra, đánh giá việc lĩnh hội kiến thức của HS
Những kiến thức đã đợc học từ tiết 1 đến tiết 8.
2. HS vận dụng kiến thức làm bài theo đúng yêu cầu.
3. Hình thành cho HS thái độ dúng đắn, tôn trọng và làm theo nhng chuẩn mực dã học.
II. Tài liệu phơng tiện.
- Thầy: Soạn đề kiểm tra.
- Trò: Ôn nội dung chơng trình.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Ôn định tổ chức. 7A.......................;7B..........................
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
Đề bài
Phần I: Trắc nghiệm.
Câu1. Trong các biểu hiện sau dây biẻu hiện nào thẻ hiện tính giản dị?
a Diễn đat dài dòng, cầu kì, dùng lời bóng bẩy.
b Lời nói ngắn gọn, rễ hiểu.
c Nói năng cộc lốc, trống không.
d Làm việc gì cũng sơ sài, cẩu thả.
đ Đối xử với mọi ngời cởi mở.
e Thái độ khấch sáo, kiểu cách.

Câu2. Hãy nêu 3 câu tục ngữ nói về lòng tự trọng.
1.......................................................................................................
.........................................................................................................
2.......................................................................................................
.........................................................................................................
3.......................................................................................................
.........................................................................................................
Câu3. Hãy chọn những biẻu hiện tơng ứng với những phẩm chất đạo dức sau đây?
Giản dị Thăm hỏi thầy cô giáo
Trung thực Không nói chuyện riêng trong lớp
Tôn s trọng đạo Lời nói dễ hiểu
Đạo đức Luôn hối hận khi làm việc sai trái
PhầnII. Tự luận.
Giáo viên: Dơng Đức Hùng
17
Giáo án giáo dục công dân lớp 7
Câu1: Thế nào là tôn s trọng đạo? Em cần là gì để thực hiện tốt truyền thống tôn s trọng đạo?
Câu2: Thế nào là đoàn kết tơng trợ? Đoàn kết tơng trợ có ý nghĩa nh thế nào với cuộc sống
của chúng ta?
4. Củng cố: Thu bài.
5. Dặn dò: HS xem đấp án, đọc trớc bài 8. Khoan dung.
Đáp án
Phần tự luận HS cần làm đợc nội dung sau.
Câu1:
- Tôn s trọng đạo là tôn trọng và kính yêu, biết ơn đối với những ngời làm thầy cô giáo ở mọi
nơi mọi lúc. Coi trọng những điều thầy dạy và làm theo những đạo lí mà thầy dạy bảo.
- Tôn s trọng đạo là truyền thống quý báu của dân tộc ta.
+ Là một HS chúng ta cần phải biết tôn trọng và kính yêu ngời thầy, cô đã dạy dỗ mình, thờng
xuyên lắng nghe và làm theo những điều hay, lẽ phải mà thầy cô dạy bảo.
+ Học tập chăm chỉ không phụ công lao dạy dỗ của thầy cô.

+ Thăm hỏi thầy cô và những dịp lễ tết, những lúc thầy cô ốm đau....
Câu2:
- Đoàn kết, tơng trợ là sự cảm thông, chia sẻ và có viẹc làm cụ thẻ giúp đỡ nhau khi gặp khó
khăn.
- Y nghĩa.
+ Đoàn kết tơng trợ giúp chngs ta hoà nhập với mọi ngời, đợc mọi ngời yêu mến.
+ Tạo sức mạnh giúp chúng ta vợt qua khó khăn.
+ Là truyền thống của dân tộc ta.
Ngày soạn:................................
Ngày giảng...........7A.:..............
..........7B:...............
Tiết 10 Bài8
khoan dung
I. Mục tiêu.
1. Giúp HS hiểu thế nào là khoan dung và thấy đó là một phẩm chất đạo đức cao đẹp; hiểu ý
nghĩa của lòng khoan dung trong cuộc sống và cách rèn luyện để trở thành ngời có lòng
khoan dung.
Giáo viên: Dơng Đức Hùng
18

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×