Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Tiếng Việt 2 tuần 8 bài: Chính tả Tập chép: Người mẹ hiền. Phân biệt aoau, rdgi, uônuông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.89 KB, 4 trang )

Giáo án Tiếng việt lớp 2
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: NGƯỜI MẸ HIỀN

I. Mục tiêu
1Kiến thức: Chép lại chính xác đoạn: Vừa đau vừa xấu hổ… chúng em xin lỗi cô
trong bài tập đọc Người mẹ hiền
2Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/ d/ gi; uôn/ uông; qui tắc
chính tả với ao/ au
3Thái độ: Rèn viết đúng, sạch đẹp.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng chép sẵn nội dung đoạn chép, bảng phụ, bút dạ.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)

Hoạt động của Trò
- Hát

2. Bài cũ (3’) Cô giáo lớp em.
- 2 HS lên bảng đọc các từ khó, từ cần - Viết từ theo lời đọc của GV: Vui vẻ,
chú ý phân biệt của tiết trước cho HS tàu thủy, đồi núi, lũy tre, che chở, trăng
viết. Cả lớp viết vào giấy nháp.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới

sáng, trắng trẻo, con kiến, tiếng đàn.


Giới thiệu: (1’)Trong giờ chính tả hôm nay,


các em sẽ tập chép đoạn cuối trong bài
tập đọc: Người mẹ hiền. Sau đó cùng
làm các bài tập chính tả phân biệt âm
đầu r/ d/ gi, vần uôn/ uông, ôn tập chính
tả với ao/ au.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
 Mục tiêu: Ghi nhớ nội dung đoạn chép.
 Phương pháp: Trực quan, thảo luận.
 ĐDDH: bảng chép sẵn nội dung đoạn - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
chép.

- Bài “Người mẹ hiền”

- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn - Vì Nam thấy đau và xấu hổ.
văn tập chép.

- Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa

- Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?

không?

- Vì sao Nam khóc?

- Thưa cô không ạ. Chúng em xin lỗi cô.

- Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn thế
nào?


- 2 bạn trả lời cô ra sao?
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm,
 Hoạt động 2: Thực hành

dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm
hỏi.


 Mục tiêu: Chép vở chính tả.
 Phương pháp: Thực hành.
 ĐDDH: Đoạn chép (vở chính tả).
-

Trong bài có những dấu câu nào?

-

Dấu gạch ngang đặt ở đâu?

- Đặt ở trước lời nói của cô giáo, của
Nam và Minh.
- Ơû cuối câu hỏi của cô giáo.
- HS viết bảng con.

- HS chép bài.
- HS sửa lỗi.

-

Dấu chấm hỏi đặt ở đâu?


-

Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn: xấu
hổ, xoa đầu, cửa lớp, nghiêm giọng,
trốn, xin lỗi, hài lòng, giảng bài.

-

Hướng dẫn tập chép.

- HS theo dõi.

-

GV chấm bài, nhận xét.

- Cả lớp làm bài vào vở.

 Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính
tả.
 Mục tiêu: Luyện tập.

- Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.

 Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.

- Trèo cao, ngã đau

 ĐDDH: Bảng phụ.

- 1 HS đọc đề bài.
- HS lên bảng làm bài.

- Con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập
về nhà. Dè dặt, giặt giũ quần áo, chỉ có
rặt một loại cá.
- Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải


- GV kết luận về bài làm.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Trò chơi: Điền từ vào chỗ trống.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Bàn tay dịu dàng.

học.
- Uống nước ao sâu.
- Lên cày ruộng cạn.



×