Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

ĐỀ THI THPT QUỐC GIA môn SINH mới 2019 (36)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 7 trang )

Chuyên ôn luyện thi THPT Quốc gia Sinh Học – Nguyễn Thanh Quang – SĐT: 0348220042

KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019
KHÓA LUYỆN ĐỀ NÂNG CAO MÔN SINH HỌC
Biên soạn đề: Nguyễn Thanh Quang
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề.

ĐỀ THI SỐ 1

(Đề thi gồm 07trang)

“ Khóa luyện đề nâng cao được xây dựng dựa trên đề tham khảo của bộ bộ giáo dục và đào tạo và khung chương
trình sinh học THPT. Tuy nhiên về độ khó của các câu hỏi sẽ được nâng cao lên để các em vừa luyện cách tư duy
và tâm lí trước khi bước vào kì thi chính thức. Tác giả mong rằng với 15 đề nâng cao sẽ giúp các em dễ dàng
vượt qua kì thi THPT Quốc Gia sắp tới, hãy cố gắng phấn đấu hơn nữa để đạt kết quả tốt nhất các em nhé!!!”
Câu 81: Nhiều động vật biển bị tuyệt diệt vào kỉ nào?
A. Kỉ Silua
B. Kỉ Cabon
C. Kỉ Pecmi
D. Kỉ Đêvôn
Câu 82: Một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin là đặc điểm nào của mã di truyền?
A. Tính phổ biến.
B. Tính đặc hiệu.
C. Tính thoái hóa.
D. Tính đồng loạt.
Câu 83: Nhóm thực vật thích nghi với điều kiện nóng, đóng lỗ khí vào ban ngày, mở lỗ khí vào ban đêm là
A. thực vật C3.
B. thực vật C4.
C. thực vật hạt trần.
D. thực vật CAM.
Câu 84: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bộ nhiễm


sắc thể là
A. n - 1.
B. 2n + 1.
C. n + 1.
D. 2n - 1.
Câu 85: Trong quá trình tiêu hóa ở khoang miệng của người, tinh bột được biến đổi thành đường nhờ tác dụng của
enzim nào sau đây?
A. Amylaza.
B. Maltaza.
C. Saccaraza.
D. Lactaza.
Câu 86: Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai: AaBbDD × aaBbDd
thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 37,5%.
B. 12,5%.
C. 50%.
D. 87,5%.
Câu 87: Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời
con có 100% cá thể mang kiểu hình trội?
A. AaBB × aaBb.
B. aaBb × Aabb.
C. aaBB × AABb.
D. AaBb × AaBb.
Câu 88: Giống lúa "gạo vàng" được tạo ra trong kĩ thuật chuyển gen giúp điều trị cho các bệnh nhân bị các chứng rối
loạn do thiếu vitamin A vì giống lúa này chứa
A. β- carôten.
B. vitamin A.
C. Tinh bột.
D. vitamin B1, B2, B6
Câu 89: Một mARN nhân tạo có tỉ lệ các loại nuclêôtit A:U:G:X = 4:3:2:1. Tỉ lệ bộ ba có 3 loại nucleotit A, U, G là

A. 2,4%
B. 7,2%
C. 21,6%
D. 14,4%
Câu 90: Phân tử ADN của một vi khuẩn chỉ chứa N15 nếu chuyển nó sang môi trường chỉ có N14 thì sau 10 lần phân
đôi liên tiếp có tối đa bao nhiêu vi khuẩn con có chứa N14?
A. 1023
B. 1024
C. 2046
D. 1022.
Câu 91: Hãy nghiên cứu hình ảnh và cho biết trong các loại tháp sinh thái dưới đây, loại tháp nào không đúng như
hình ảnh mô tả?
(1) Tháp năng lượng.
(2) Tháp sinh khối.
(3) Tháp số lượng.
A. (1).
B. (2).
C. (3).
D. (1), (2), (3).

SINH HỌC OCEAN

1


Câu 92: Trong các hệ sinh thái, bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được kí hiệu là A, B, C, D và E. Sinh khối ở mỗi
bậc là: A = 200 kg/ha - B = 250 kg/ha - C = 2000 kg/ha - D = 30 kg/ha - E = 2 kg/ha. Các bậc dinh dưỡng của tháp
sinh thái được sắp xếp từ thấp lên cao, theo thứ tự như sau:
A→B→C→E
Hệ sinh thái 1

Hệ sinh thái 2

A→B→D→E

Hệ sinh thái 3

C→A→B→E

Hệ sinh thái 4

E→D→B→C

Hệ sinh thái 5

C→A→D→E

Trong các hệ sinh thái trên, những hệ sinh thái bền vững hơn các hệ sinh thái còn lại?
A. 1 và 5
B. 2 và 3.
C. 3 và 4
D. 3 và 5.
Câu 93: Cà độc dược 2n = 24. Có thể đột biến giảm phân nếu các cặp NST phân ly bình thường thì trong số các giao
tử được tạo ra, giao tử đột biến có tỉ lệ
A. 25%.
B. 75%.
C. 12,5%.
D. 87,5%.
Câu 94: Sự di truyền nhóm máu A, B, AB, O ở người do một gen trên NST thường có 3 alen chi phối IA, IB, IO. Kiểu
gen IAIA, IAIO quy định nhóm máu A. Kiểu gen IBIB, IBIO qui định nhóm máu B. Kiểu gen IAIB qui định nhóm máu AB.
Kiểu gen IOIO qui định nhóm máu O. Trong một quẩn thể người, nhóm máu O chiếm 4%, nhóm máu B chiếm 21%.

Tỉ lệ nhóm máu A là
A. 0,25.
B. 0,40.
C. 0,45.
D. 0,54.
Câu 95: Khi nói về chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phát biểu nào sau đây chưa đúng?
A. Nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng nitơ phân tử.
B. Cacbon từ môi trường đi vào quần xã dưới dạng cacbon đioxit.
C. Nước là một loại tài nguyên tái sinh.
D. Vật chất từ môi trường đi vào quần xã, sau đó trở lại môi trường.
Câu 96: Một alen hiếm gặp trong quần thể sau 1 thời gian ngắn lại trở nên phổ biến trong quần thể. Nguyên nhân giải
thích đúng nhất là
A. do môi trường sống có nhiều tác nhân gây đột biến.
B. do môi trường sống liên tục thay đổi theo 1 hướng xác định.
C. do tốc độ đột biến của gen này cao bất thường .
D. do đột biến lặp đoạn tạo ra nhiều gen.
Câu 97: Khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sản phẩm của pha sáng tham gia trực tiếp vào giai đoạn chuyển hóa APG thành AlPG.
B. Sản phẩm của quang phân li nước là CO2.
C. Giai đoạn tái sinh chất nhận CO2 cần sự tham gia trực tiếp của NADPH.
D. Trong quang hợp, O2 được tạo ra từ CO2.
Câu 98: Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tiến hóa nhỏ thường diễn ra trong phạm vi rộng, thời gian tương đối dài.
B. Tiến hóa nhỏ diễn ra ở cấp độ cá thể, kết quả dẫn tới hình thành loài mới.
C. Có thể nghiên cứu tiến hóa nhỏ bằng các thực nghiệm khoa học.
D. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì quá trình tiến hóa vẫn diễn ra nhưng với tốc độ rất chậm.
Câu 99: Trong các đặc điểm sau, nhận định không đúng về đặc điểm của thể đột biến dị đa bội ?
A. Bộ NST tồn tại theo từng cặp tương đồng.
B. Tế bào sinh dưỡng mang bộ NST lưỡng bội của hai loài khác nhau.
C. Không có khả năng sinh sản hữu tính (bị bất thụ).

D. Hàm lượng ADN ở trong tế bào sinh dưỡng tăng lên so với dạng lưỡng bội.

SINH HỌC OCEAN

2


Câu 101: Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu
một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy
định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao,
hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm
sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả
trên?
ABD AbD
Abd Abd
Bb
Bb
AD
AD


 Aa
Bb 
Bb .
A.
B.
C. Aa
.
D.
abd aBd

aBD aBD
bD
bD
ad
ad
Câu 102: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Nếu không có đột biến, không có di – nhập gen thì quần thể không có thêm alen mới.
B. Nếu không có chọn lọc tự nhiên thì tần số alen của quần thể sẽ không bị thay đổi.
C. Nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể không bị thay đổi.
D. Trong những điều kiện nhất định, chọn lọc tự nhiên có thể tác động trực tiếp lên kiểu gen nhưng không tác
động trực tiếp lên kiểu hình.
Câu 103: Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Cấu trúc tuổi của quần thể có bị thay đổi khi có thay đổi của điều kiện môi trường.
(2) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ của các loại nhóm tuổi trong quần thể.
(3) Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể.
(4) Cấu trúc tuổi của quần thể không phản ánh tỉ lệ đực : cái trong quần thể.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 104: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do cặp gen Aa quy định, độ dài cánh hoa do cặp gen Bb quy định; kích
thước quả do cặp gen Dd quy định. Để xác định quy luật di truyền của 3 cặp gen này, người ta tiến hành 3 phép lai và
kết quả thu được như sau:
Kết quả 1: Cây hoa đỏ, cánh hoa dài phân tích, thu được đời con có 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1
Kết quả 2: Cây hoa đỏ, quả to lai phân tích, thu được đời con có 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2:2:1:1.
Kết quả 3: Cây có cành hoa dài, quả to lai phân tích, thu được đời con có 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:3:1:1
Từ kết quả trên rút ra kết luận nào sau đây đúng?
A. Cặp gen Aa và cặp gen Bb liên kết với nhau và phân li độc lập với cặp Dd.
B. Ba cặp gen Aa, Bb, Dd phân li độc lâp với nhau.
C. Ba cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 1 cặp NST.

D. Cặp gen Aa và cặp gen Dd liên kết với nhau và phân li độc lập với cặp Bb.
Câu 105: Hình bên là sơ đồ mô tả quá trình phiên mã và dịch mã trong
tế bào của một loài sinh vật. Quan sát sơ đồ và cho biết có bao nhiêu
kết luận đúng sau:
(1) Loài sinh vật trong hình vẽ bên là sinh vật nhân sơ.
(2) Chữ cái A trong sơ đồ tương ứng với đầu 5’ của mạch mã gốc.
(3) Chữ cái C tương ứng với đầu 3’ của mạch mARN.
(4) Tại thời điểm đang xét, chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ ribôxôm
1 có số axit amin nhiều nhất.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 106: Trong giờ thực hành, một bạn học sinh đã mô tả ngắn gọn quan hệ sinh thái giữa các loài trong một vườn
xoài như sau: Cây xoài là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn quả, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và loài
động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là
thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Từ các mô tả
này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.

SINH HỌC OCEAN

3


(2) Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với
sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
(3) Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là động vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là động vật ăn thịt bậc 3.
(4) Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.
A. 2.

B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 107: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, cấu trúc NST không thay đổi sau giảm phân.
Người ta cho 2 cơ thể bố mẹ (P) đều có 2 cặp gen dị hợp trên cùng 1 cặp NST tương đồng lai với nhau. Theo lý thuyết,
trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử đều thì kiểu hình mang khác P chiếm 25%.
(2) Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo thì tỉ lệ kiểu hình đời con là 1:2:1.
(3) Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo thì đời con có kiểu hình giống bố mẹ chiếm 50%.
(4) Nếu kiểu gen của P khác nhau thì tỉ lệ kiểu hình lặn 2 tính trạng chiếm 25%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 108: Một loài sinh sản hữu tính có bộ NST lưỡng bội 2n = 6. Trên ba cặp nhiễm sắc thể, xét các cặp gen được kí
ABDE QMNPO HKLX
ABDE PNMQO HKLX
hiệu là:
. Giả sử có một thể đột biến có kiểu gen là
. Theo lí thuyết,
abde qmnpo hklx
abde qmnpo hklx
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này?
(1) Thể đột biến này phát sinh do sự tiếp hợp và trao đối chéo giữa hai crômatit thuộc hai cặp NST không tương đồng.
(2) Thể đột biến có thể có khả năng sinh sản kém hơn so với dạng bình thường.
(3) Thể đột biến có thể sẽ làm giảm sự biểu hiện của gen O.
(4) Thể đột này giảm phân bình thường sẽ cho giao tử mang NST đột biến chiếm tỉ lệ 50%.
A. 3.
B. 1.
C. 2.

D. 4.
Câu 109: Hình dưới miêu tả quá trình tiết insulin và cơ chế insulin làm tăng hấp thu glucose vào tế bào. Cơ chế này
gồm bốn bước được biểu diễn bởi 4 số được đánh dấu tròn từ 1 đến 4. Bốn bệnh nhận E, F, G và H mỗi người bị rối
loạn tại một bước, tương ứng là bước 1, 2, 3, 4 trong quá trình gồm bốn bước này. Có hai test kiểm tra cho những bệnh
nhân này.
- Test 1: Tách tế bào cơ từ mỗi bệnh nhân và tỉ lệ phần trăm tế bào gắn với insulin ở các nồng độ insulin khác nhau
được xác định (Hình B).
- Test 2: Mỗi người được tiêm một lượng insulin tương ứng với khối lượng cơ thể và nồng độ glucose máu của họ
được đo tại các thời điểm khác nhau sau khi tiêm (Hình C).

A- Quá trình tiết insulin và cơ chế insulin làm tăng hấp thu glucose vào tế bào
B- Tỉ lệ phần trăm tế bào gắn với insulin ở các nồng độ insulin khác nhau
C- Nồng độ glucose trong huyết tương tại các thời điểm khác nhau
Dựa vào kiến thức sinh các em đã được học trong bài cân bài nội môi, hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu đúng sau:
(1) Kết quả của test 1 của bệnh nhân G được chỉ ra ở đường 1.
(2) Đường 2 và 3 tương ứng ghi kết quả của test 1 và 2 của bệnh nhân F.
(3) Đường 3 ghi kết quả kiểm tra của bệnh nhân E.

SINH HỌC OCEAN

4


(4) Đường 1 và 4 tương ứng ghi kết quả của test 1 và 2 của bệnh nhân H.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 110: Ở người, tóc xoăn là trội hoàn toàn so với tóc thẳng; vành tai nhiều lông là tính trạng do gen trên nhiễm sắc thể
Y, không có alen trên X quy định. Một người tóc xoăn và vành tai nhiều lông kết hôn với người tóc thẳng và vành tai

không có lông. Hai người có một con trai tóc xoăn và vành tai nhiều lông; một con trai tóc thẳng và vành tai nhiều lông;
hai con gái có tóc xoăn. Một trong 2 cô con gái kết hôn với người tóc thẳng và vành tai không có lông. Giả thiết cặp vợ
chồng này có hai con trai ở hai lần sinh khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau
đây?
(1) Cả hai đều có vành tai không có lông và 25% khả năng cả hai tóc xoăn
(2) Khả năng cả hai có vành tai không có lông, tóc thẳng hoặc tóc xoăn là bằng nhau.
(3) Chắc chắn cả hai đều tóc xoăn và vành tai không có lông.
(4) Cả hai có thể có vành tai nhiều lông và 12,5% khả năng cả hai đều tóc xoăn
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 111: Trong cơ thể người, xét một gen (X) có 2 len (B,b) đều có chiều dài 0,408μm. Gen B có chứa hiệu số giữa
nuclêôtit loại T với một loại nuclêôtit khác là 20%, gen b có 3200 liên kết hidro. Phân tích hàm lượng nuclêôtit thuộc
gen trên (gen X) trong một tế bào, người ta thấy có 2320 nuclêôtit loại X. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định đúng.
(1) Tế bào đang xét có kiểu gen BBbb.
(2) Có thể tế bào này đang ở kỳ đầu của quá trình nguyên phân.
(3) Tế bào này là tế bào lưỡng bội.
(4) Tế bào này có thể đang ở kỳ đầu của quá trình giảm phân I.
(5) Có thể tế bào đó thuộc tế bào sinh dưỡng của cơ thể tứ bội.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 112: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định
hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Biết rằng không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Ở loài này có tối đa 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
(2) Cho một cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, có thể thu được đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm 75%.
(3) Cho một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu thu được đời con có 4 loại kiểu hình thì số cây thân cao, hoa trắng

ở đời con chiếm 18,75%.
(4) Cho một cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, có thể thu được đời con có 2 loại
kiểu hình.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 113: Ở một loài thực vật, khi cho cây (P) tự thụ phấn, ở F1 thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ là: 46,6875% hoa
đỏ, thân cao : 9,5625% hoa đỏ, thân thấp : 28,3125% hoa trắng, thân cao : 15,4375% hoa trắng, thân thấp. Biết rằng
tính trạng chiều cao cây do một gen có hai alen qui định. Bạn Bình rút ra nhận các nhận xét về hiện tượng di truyền
của 2 cặp tính trạng trên. Có bao nhiêu nhận xét đúng ?
(1) Hoán vị gen hai bên với tần số f = 30%.
(2) Cây hoa đỏ, thân cao dị hợp tử, ở F1 luôn chiếm tỉ lệ 43,625%.
(3) Hoán vị gen một bên với tần số f = 49%.
(4) Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 43,3198%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 114: Ở một loài thú, cho con đực mắt đỏ giao phối với con cái mắt đỏ, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 6 con cái mắt
đỏ : 3 con đực mắt đỏ : 2 con cái mắt trắng : 5 con đực mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu
sau đây là đúng?
(1) Cho tất cả các cá thể mắt đỏ ở F1 giao phối với nhau, sẽ có tối đa 8 sơ đồ lai.
(2) Cho tất cả các cá thể mắt trắng ở F1 giao phối ngẫu nhiên, sẽ có tối đa 8 sơ đồ lai.
(3) Cho tất cả các cá thể mắt đỏ ở F1 giao phối với các cá thể mắt trắng ở F1, sẽ có tối đa 20 sơ đồ lai.
(4) Cho tất cả các cá thể ở F1 giao phối với nhau, sẽ có tối đa 36 sơ đồ lai.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.


SINH HỌC OCEAN

5


Câu 115: Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được F 1
đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên : 62
ruồi mắt trắng, cánh xẻ : 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ và 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng do một
gen qui định, các gen đều nằm trên NST giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Có bao
nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng?
(1) Tất cả ruồi mắt đỏ, cánh nguyên đều là ruồi cái.
(2) Tất cả các ruồi mang kiểu hình khác bố mẹ đều là ruồi đực.
(3) Tần số hoán vị là 36%.
(4) Tính theo lí thuyết, số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ đã bị chết là 18 con.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 116: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, xét hai cặp gen Aa và Bb, trong đó alen A quy định cây thân cao, alen a
quy định cây thân thấp, alen B quy định quả đỏ, alen b quy định quả vàng, các gen phân li độc lập. Một quần thể (P)
của loài này có tỉ lệ các kiểu gen như sau:
AABb
AaBb
Aabb
aaBb
aabb
Kiểu gen
Tỉ lệ


0,36

0,24

0,18

0,12

0,1

Biết rằng không xảy ra đột biến ờ tất cả các cá thể trong quần thể, các cá thể tự thụ phấn nghiêm ngặt. Cho các phát
biểu sau đây về quần thể nói trên:
(1) Ở thế hệ F1, trong quần thể xuất hiện 9 kiểu gen. (2) Ở thế hệ F1, trong quần thể có 40,5% cây thân cao, quả đỏ.
(3) Ở thế hệ F1, trong quần thể có 3,78% số cây mang hai cặp gen dị hợp.
(4) Ở thế hệ F1, chọn ngẫu nhiên 3 cây, xác suất để trong 3 cây được chọn có 2 cây thân thấp, quả vàng xấp xỉ 8,77%.
Có bao nhiêu phát biểu ở trên đúng?
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Câu 117: Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A như sau: 5’-ATG-TTA-XGA-GGT-ATX-GAA-XTA-GTT-TGAAXT-XXX-ATA-AAA-3’. Bị đột biến thành gen (a) giả sử với gia thiết sau:
- Giả thiết 1: Đã có một phân tử 5-Brôm Uraxin tác động vào nuclêôtit loại A của mạch gốc sau 5 lần nhân đôi có 3
gen bị đột biến.
- Giả thiết 2: Trong quá trình nhân đôi có một bazơ nito loại Ađênin của một gen trở thành dạng hiếm sau 5 lần nhân
đôi có 3 gen bị đột biến.
Biết trạng thái dạng hiếm được duy trùy kéo dài suốt quá trình nhân đôi nói trên và 5-Brôm Uraxin chỉ có một lần thay
đổi trạng thái trong suốt quá trình nhân đôi của gen trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Cùng tạo ra 3 gen đột biến nhưng nếu là tác nhân 5BU thì tác động sớm hơn so với bazơ xitozin trở thành dạng
hiếm.
(2) Trong tổng số gen con được tạo ra ở cả hai giả thiết đều có 30 gen con bình thường.

(3) Với giả thiết 1 số nuclêôtit loại A có trong các gen con là 444.
(4) Với giả thiết 2 số nuclêôtit loại A môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi là 438.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
AB
AB
Ab
Dd : 0,4
Dd : 0,2
dd .Biết
Câu 118: Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,4
Ab
ab
ab
rằng không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Ở F3, tần số alen A = 0,7.
(2) Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 21/128.
(3) F4 có 12 kiểu gen.
(4) Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ gần 289/1280.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 119: Xét hai cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho
biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ cho ra giao tử lưỡng bội và các giao tử thụ tinh với xác suất như nhau, không xảy ra
đột biến theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Cho cơ thể tứ bội giao phấn với nhau, thư được F1 có tỉ lệ kiểu gen 4:2:2:2:2:1:1:1:1. Có tối đa 10 sơ đồ lai phù
hợp.


SINH HỌC OCEAN

6


(2) Cho cơ thể tứ bội giao phấn với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu gen 1:4:1. Có tối đa 12 sơ đồ lai phù hợp.
(3) Cho hai cơ thể tứ bội giao phấn với nhau thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 3:1. Có tối đa 34 sơ đồ lai phù hợp.
(4) Cho hai cơ thể tứ bội giao phấn với nhau, thu được F1 có 1 loại kiểu hình. Có tối đa 10 sơ đồ lai phù hợp.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 120: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh M và N ở người; mỗi bệnh do một trong hai alen của
một gen quy định. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột
biến, người số 4 và người số 5 không mang alen bệnh M, người số 6 mang cả hai loại alen gây bệnh M và N. Phân tích
phả hệ trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Có thể xác định được tối đa kiểu gen của 11 người.
(2) Nếu không có đột biến thì không có đứa con nào của các cặp vợ chồng ở thế hệ thứ 2 bị cả 2 bệnh.
(3) Xác suất sinh con thứ 3 bị bệnh của cặp 8 – 9 là 50%.
(4) Nếu đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng 10 – 11 bị bệnh M thì xác suất đứa thứ 2 bị bệnh N là 1/2.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
------------------------ HẾT ------------------------

SINH HỌC OCEAN


7



×