Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

ĐỀ THI THPT QUỐC GIA môn SINH mới 2019 (51)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (521.14 KB, 6 trang )

VIP Sinh LiveStream 2019 – Thầy Phan Khắc Nghệ

www.facebook.com/phankhacnghe

ĐỀ THI THỬ 01 -LỚP VIP SINH LIVESTREAM 2019
Đề VIP 01 – Thời gian làm bài : 50 phút
Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/phankhacnghe
Đáp án và hướng dẫn giải chỉ có tại Group VIP Sinh Livestream 2019

Câu 81: Trong quá trình quang hợp ở thực vật, để giải phóng 1 mol O2 thì phải quang phân li bao nhiêu mol
H2O?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 82: Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín và hô hấp bằng phổi?
A. Thủy tức.
B. Châu chấu.
C. Giun đất.
D. Cá sấu.
Câu 83: Nếu có chiều dài bằng nhau thì loại phân tử nào sau đây thường có khối lượng lớn nhất?
A. ADN mạch kép.
B. mARN.
C. tARN.
D. rARN.
Câu 84: Giả sử A, B và D là các alen trội hoàn toàn và các alen trội là các alen đột biến thì kiểu gen nào sau
đây biểu hiện kiểu hình đột biến về 1 tính tính trạng?
A. aabbdd.
B. AabbDD.
C. Aabbdd.
D. AaBBDD.


Câu 85: Trường hợp nào sau đây được gọi là đột biến gen?
A. Gen bị mất 1 cặp nuclêôtit.
B. Chuỗi polipeptit bị mất 1 axit amin.
C. Tế bào được thêm 1 NST.
D. Tế bào bị mất 1 NST.
Câu 86: Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng NST trong tế bào?
A. Đột biến đảo đoạn NST.
B. Đột biến thể một.
C. Đột biến tam bội.
D. Đột biến tứ bội.
Câu 87: Kiểu gen nào sau đây giảm phân không đột biến sẽ luôn cho 4 loại giao tử?
A. AaBbDd.
B. AabbDD.
C. aaBBDd.
D. AabbDd.
Câu 88: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời
con có 2 loại kiểu gen?
A. AaBb × AaBb.
B. Aabb × aaBB.
C. AaBb × AaBB.
D. Aabb × aaBb.
Câu 89: Ở phép lai nào sau đây, số loại kiểu hình ở đực nhiều hơn số loại kiểu hình ở cái?
A. ♂Aa × ♀Aa.
B. ♀XAXa × ♂XAY.
C. ♀XAXa × ♂XaY.
D. ♂Aa × ♀aa.
Câu 90: Trường hợp nào sau đây tính trạng được di truyền theo dòng mẹ?
A. Gen nằm ở ti thể.
B. Gen nằm trên NST thường.
C. Gen nằm trên NST giới tính X.

D. Gen nằm trên NST giới tính Y.
Câu 91: Quần thể nào sau đây đang cân bằng về di truyền?
A. 0,3AA : 0,7Aa : 0,3aa. B. 0,4AA : 0,2Aa : 0,4aa C. 100%aa.
D. 100%Aa.
Câu 92: Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDDee, sau đó lưỡng bội hóa thì sẽ tạo ra tối đa bao
nhiêu dòng thuần chủng?
A. 2.
B. 8.
C. 4.
D. 16.
Câu 93: Quá trình tiến hóa nhỏ được diễn ra ở tổ chức sống nào sau đây?
A. Quần thể.
B. Cá thể.
C. Quần xã.
D. Hệ sinh thái.
Câu 94. Dương xỉ được phát sinh ở đại nào sau đây?
A. Đại Cổ sinh.
B. Đại Nguyên sinh.
C. Đại Trung sinh.
D. Đại Tân sinh.
Câu 95: Nhân tố sinh thái nào sau đây không phải là nhân tố hữu sinh?
A. độ pH của môi trường.
B. Vật kí sinh.
C. Vật ăn thịt.
D. Hỗ trợ cùng loài.
Đăng kí vào lớp học LiveStream Luyện đề VIP, inbox cô Nguyễn Vân
( />

VIP Sinh LiveStream 2019 – Thầy Phan Khắc Nghệ


www.facebook.com/phankhacnghe

Câu 96. Trung roi sống trong ruột mối là mối quan hệ?
A. Hội sinh.
B. Kí sinh.
C. Hợp tác.
D. Cộng sinh.
Câu 97: Khi nói về quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu không có ánh sáng thì pha sáng không diễn ra nhưng vẫn diễn ra pha tối.
B. Pha tối sử dụng NADPH của pha sáng.
C. Pha sáng sử dụng glucôzơ của pha tối.
D. Pha sáng cung cấp O2 cho pha tối.
Câu 98: Ở trâu, bộ phận nào sau đây của dạ dày có chức năng tiêu hóa protein giống như dạ dày của người?
A. Dạ tổ ong.
B. Dạ cỏ.
C. Dạ múi khế.
D. Dạ lá sách.
GX
1
Câu 99: Một gen của sinh vật nhân thực có tỉ lệ
= . Số nuclêôtit loại X của gen này chiếm tỉ lệ
AT
4
bao nhiêu?
A. 80%.
B. 10%.
C. 35%.
D. 40%.
Câu 100: Một loài thực vật có 2n = 24. Giả sử có 5 thể đột biến có số lượng NST như bảng sau đây:
Thể độ biến

A
B
C
D
E
Số lượng NST
36
25
23
48
60
Có bao nhiêu trường hợp thuộc thể đa bội lẻ?
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 101: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen nằm trong lục lạp quyết định. Lấy hạt phấn của
cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Lấy ngẫu nhiên 2 cây
F2, xác suất thu được 1 cây hoa trắng là bao nhiêu?
A. 37,5%.
B. 0%.
C. 25%.
D. 18,75%.
Câu 102: Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong những điều kiện nhất định, chọn lọc tự nhiên có thể làm tăng tính đa dạng di truyền của quần
thể.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên không bao giờ làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
C. Di – nhập gen có thể chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
D. Giao phối không ngẫu nhiên có thể làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với đột biến.
Câu 103: Khi nói về cạnh tranh cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong cùng một quần thể, khi mật độ tăng cao và khan hiếm nguồn sống thì sẽ làm tăng cạnh tranh cùng
loài.
II. Cạnh tranh cùng loài làm loại bỏ các cá thể của loài cho nên có thể sẽ làm suy thoái loài.
III. Cạnh tranh cùng loài làm giảm kích thước của quần thể.
IV. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì số lượng cá thể ở mức phù hợp với khả năng sinh sản của loài.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 104: Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Ở hệ sinh thái trên cạn, tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu bằng sinh vật sản xuất.
II. Hệ sinh thái càng đa dạng thì lưới thức ăn càng đơn giản.
III. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
IV. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, lưới thức ăn có độ phức tạp tăng dần.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 105. Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3’AXG GXA AXG TAA GGG5’. Các
côđon mã hóa axit amin: 5’UGX3’, 5’UGU3’ quy định Cys; 5’XGU3’, 5’XGX3’ ; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy
định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’ quy định
Đăng kí vào lớp học LiveStream Luyện đề VIP, inbox cô Nguyễn Vân
( />

VIP Sinh LiveStream 2019 – Thầy Phan Khắc Nghệ

www.facebook.com/phankhacnghe

Ile; 5’XXX3’, 5’XXU3’, 5’XXA3’, 5’XXG3’ quy định Pro; 5’UXX3’ quy định Ser. Đoạn mạch gốc của

gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 12 của đoạn ADN nói trên bằng cặp G-X thì sẽ làm
tăng sức sống của thể đột biến.
II. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 của đoạn ADN nói trên bằng bất kì một cặp
nuclêôtit nào cũng không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi pôlipeptit.
III. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 4 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A-T thì sẽ làm
xuất hiện bộ ba kết thúc sớm.
IV. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 13 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A-T thì sẽ làm
cho chuỗi polipeptit bị thay đổi 1 axit amin.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 106: Một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Biết không xảy
ra đột biến mới, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cây thân cao tứ bội giảm phân, có thể tạo ra tối đa 3 loại giao tử.
II. Cho các cây tứ bội giao phấn ngẫu nhiên, có thể thu được đời con có tối đa 5 kiểu gen.
III. Cho hai cơ thể tứ bội đều có thân cao giao phấn với nhau, có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3
cao : 1 thấp.
IV. Cho 1 cây tứ bội thân cao giao phấn với 1 cây lưỡng bội thân thấp, có thể thu đươc đời con có tỉ lệ 5 cao
: 1 thấp.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 107. Ở 1 loài thực vật, alen A quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt nhăn. Cho cây
Aa tự thụ phấn được F1, biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Lấy ngẫu nhiên 3 cây hạt trơn F1, xác suất
thu được 2 cây thuần chủng là bao nhiêu?

A. 249.
B. 1/9.
C. 1/3.
D. 2/9.
Câu 108. Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho P dị
hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Biết rằng không xảy ra
đột biến và nếu ở cả hai giới đều có hoán vị gen thì tần số hoán vị là như nhau. Cho cây P lai phân tích, thu
được Fa. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở Fa, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội có thể chiếm tỉ lệ 20% hoặc 50%.
B. Ở Fa, tổng cá thể mang kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 60%.
C. Ở Fa, loại kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 20%.
D. Fa có 4 loại kiểu gen với tỉ lệ 3:3:2:2.
Câu 109. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu quần thể có thêm alen mới thì có thể đã xảy ra đột biến hoặc di - nhập gen.
II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
thì chứng tỏ quá trình chọn lọc đang chống lại alen lặn.
III. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì có thể sẽ loại bỏ hoàn toàn alen a.
IV. Nếu có di – nhập gen thì có thể sẽ làm giảm tần số alen A của quần thể.
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 110. Khi nói về kích thước quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
I. Trong cùng một loài, quần thể nào có kích thước càng lớn thì quần thể đó thường có tổng sinh khối càng
lớn.
Đăng kí vào lớp học LiveStream Luyện đề VIP, inbox cô Nguyễn Vân
( />

VIP Sinh LiveStream 2019 – Thầy Phan Khắc Nghệ


www.facebook.com/phankhacnghe

II. Khi số lượng cá thể của quần thể đạt cực đại thì mức độ cạnh tranh cùng loài đạt mức tối đa.
III. Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quá trình giao phối gần dễ xảy ra.
IV. Hiện tượng di cư sẽ làm giảm kích thước quần thể.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 111. Khi nói về điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu được con người bổ sung vật chất, năng lượng thì hệ sinh thái tự nhiên có thể trở thành hệ sinh thái
nhân tạo.
II. Hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên thường đều là các hệ mở.
III. Hệ sinh thái tự nhiên thường có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái nhân tạo.
IV. Hệ sinh thái nhân tạo thường có năng suất sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 112. Lưới thức ăn sau đây mô tả một hệ sinh thái trên cạn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
E
A
I
C

G

D


H

B

I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích.
II. Loài H và loài I có quan hệ cạnh tranh về dinh dưỡng.
III. Nếu trong môi trường có chất DDT với nồng độ rất thấp thì loài G sẽ bị nhiễm chất độc nặng hơn loài B.
IV. Lưới thức ăn này có 14 chuỗi thức ăn.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 113. Alen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Nếu là đột biến điểm thì alen a và alen A có số lượng nuclêôtit luôn bằng nhau.
II. Nếu alen a và alen A có chiều dài bằng nhau thì đây là đột biến điểm.
III. Nếu đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit thì chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A có tổng
số aa bằng nhau.
IV. Nếu alen a dài hơn alen A 3,4A0 thì alen a nhiều hơn alen A 2 hoặc 3 liên kết hidro.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 114. Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 16. Một thể đột biến cấu trúc NST ở 3 cặp NST, trong
đó mỗi cặp chỉ đột biến ở 1 NST. Thể đột biến này tự thụ phấn tạo ra F1. Biết quá trình giảm phân diễn ra
bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ 1/64.
II. Ở F1, hợp tử đột biến ở 1 cặp NST chiếm tỉ lệ là 3/64.
III. Ở F1, hợp tử đột biến ở 3 cặp NST chiếm tỉ lệ 27/64.

IV. Ở F1, hợp tử đột biến ở 2 cặp NST chiếm tỉ lệ 9/64.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.

Đăng kí vào lớp học LiveStream Luyện đề VIP, inbox cô Nguyễn Vân
( />

VIP Sinh LiveStream 2019 – Thầy Phan Khắc Nghệ

www.facebook.com/phankhacnghe

Câu 115. Ở một loài động vật bộ NST lưỡng bội 2n = 12. Trên mỗi cặp NST chỉ xét 1 gen có 5 alen và con
đực có NST giới tính XY, trên NST Y không mang gen. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một cơ thể cái của loài tạo ra tối đa 64 loại giao tử.
II. Loài này có tối đa 5120 loại giao tử đực.
III. Loài này có tối đa 1400000 kiểu gen.
IV. Số loại kiểu gen ở giới đực nhiều hơn số loại kiểu gen ở giới cái.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 116. Cho cây hoa vàng thuần chủng giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng, thu được F1 có 100% hoa
đỏ. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 gồm có 56,25% cây cho hoa đỏ; 18,75% cây cho hoa vàng;
18,75% cây cho hoa hồng; 6,25% cây cho hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho 2 cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau thì đời con có tối thiểu 2 kiểu gen.
II. Cho 2 cây hoa vàng giao phấn với nhau thì đời con luôn có 100% hoa vàng.

III. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/9.
IV. Cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 tự thụ phấn thì đời con có 1/3 số cây hoa trắng.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 117. Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định

Ab
ab
×♀
, thu được F1 có 4% số cá
aB
ab
thể mang kiểu gen đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 8cM.
II. F1 có 21% cá thể thân cao, hoa trắng.
III. F1 có 4% cá thể thân cao, hoa đỏ.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể thân cao, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 21/46.
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 118. Một loài thực vật, xét 3 cặp gen quy định 3 cặp tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn; 3
cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho 2 cây P đều dị hợp về 3 cặp gen giao phấn với nhau,
thu được F1 có 40,5% số cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng. Biết không xảy ra đột biến và có hoán
vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Nếu cho 1 cây P lai phân tích, thu được Fa. Theo lí thuyết, loại kiểu
hình trội về 3 tính trạng không thể có tỉ lệ nào sau đây?
A. 40,5%.

B. 38,25%.
C. 49,5%.
D. 25%.
Câu 119. Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc
lập, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn, trong đó có tần số alen A = 0,5; a = 0,5; B = 0,6; b =
0,4. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong các kiểu gen của quần thể, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AaBb.
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/21.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình A-bb, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 15,36%.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 120. Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định:
hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Phép lai P: ♂

Đăng kí vào lớp học LiveStream Luyện đề VIP, inbox cô Nguyễn Vân
( />

VIP Sinh LiveStream 2019 – Thầy Phan Khắc Nghệ

1

2

3

www.facebook.com/phankhacnghe


3

Ghi chú

4

Nam bị bệnh
5

8

7

6

Nữ bị bệnh

9

Nam không bị bệnh
11

10

Nữ không bị bệnh

12

Cho biết quần thể đang cân bằng di truyền và tỉ lệ người bị bệnh ở trong quần thể là 16%; không phát sinh
đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

I. Có tối đa 7 người có kiểu gen dị hợp tử.
II. Người số 2 và người số 6 có kiểu gen giống nhau.
III. Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp vợ chồng 10 – 11 là 19/22.
IV. Xác suất để người số 12 không mang alen bệnh là 8/19.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
LỚP LIVESTREAM

LỊCH HỌC LIVE

KHAI GIẢNG

HỌC PHÍ

VIP SINH 2019

 Thứ 4 (21h30)
 Thứ 7 (21h30)

22/01/2019

400K

Học trong Group bí mật trên Facebook!!!
Liên hệ đăng kí: inbox cô Nguyễn Vân ( />
Đăng kí vào lớp học LiveStream Luyện đề VIP, inbox cô Nguyễn Vân
( />



×