Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

ĐỀ THI THPT QUỐC GIA môn SINH mới 2019 (102)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.18 KB, 7 trang )

Câu 1: Khi nói về sự hấp thụ nước và khoáng ở rễ cây trên cạn, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cây hấp thụ khoáng ở dạng các ion.
B. Hấp thụ nước luôn đi kèm vái hấp thụ khoáng.
C. Hẩp thụ khoáng không tiêu tốn năng lượng.
D. Nước được hấp thụ vào tế bào lông hút theo cơ chế thẩm thấu.
Câu 2: Khi nói về hô hấp sáng ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Chỉ xảy ra ở thưc vật CAM, gây lãng phí sản phẩm của quang hợp.
II. Xảy ra trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, lượng CO2 nhiều, lượng O2 thấp.
III. Enzim Ôxigenaza chuyển thành enzim cacbôxilaza ôxi hóa ribulôzơ -1,5 - điphôtphat đến CO2.
IV. Bắt đầu từ lục lạp, qua perôxixôm và kết thúc bằng sự thải ra khí CO2 tại ti thể.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 3: Hô hấp ở thực vật không có vai trò nào sau đây?
A. Tạo H2O cung cấp cho quang hợp.
B. Tạo ra các hợp chất trung gian cho quá trình đồng hóa trong cơ thể.
C. Tạo nhiệt năng để duy trì các hoạt động sống.
D. Tạo ATP cung cấp cho mọi hoạt động sống.
Câu 4: Khi nói về hệ tuần hoàn kín, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với tế bào.
II. Máu đi từ động mạch sang mao mạch và theo tĩnh mạch trở về tim.
III. Máu chảy trong động mạch với áp lực trung bình hoặc cao.
IV. Tốc độ máu chảy trong mạch nhanh.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 5: Bộ ba nào sau đày mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5’UGU3’.
B. 5’AUX3’.


C. 5’ UAG3’.
D. 5’AAG3’.
Câu 6: Đột biến lệch bội là
A. làm giảm số lượng NST ở một hay một số cặp tương đồng.
B. làm thay đổi số lượng NST ở một hay một số cặp tương đồng.
C. làm thay đổi số lượng NST ở tất cả các cặp tương đồng.
D. làm tăng số lượng NST ở một hay một số cặp tương đồng.
Câu 7: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất
A. khi tế bào nguyên thủy được hình thành thì tiến hóa sinh học sẽ kết thúc.
B. các đại phân tử hữu cơ đã được hình thành trong giai đoạn tiến hóa sinh học.
C. các tế bào sơ khai là khởi đầu của giai đoạn tiến hóa sinh học.
D. các chất hữu cơ đơn giản đã được hình thành trong giai đoạn tiến hóa hóa học.
Câu 8: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra trong khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
B. Hình thành loài mới bằng cách sinh thái thường xảy ra đối với các loài động vật ít di chuyển.
C. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li thường xảy ra một cách chậm chạp qua
nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
D. Hình thành loài mới nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa diễn ra phổ biến ở cả động vật và thực vật.
Câu 9: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li
kiểu hình?
A. Aabb × aabb và AAbb × aaBB.
B. Aabb × aaBb và AaBb × aabb.
C. Aabb × AaBb và AaBb × AaBb.
D. Aabb × aaBb và AaBB × aaBB.
Câu 10: Khi nói về các nhân tố tiến hoá theo thuyết tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Di nhập gen có thể làm phong phú vốn gen của quần thể.
B. Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hoá.
C. Đột biến cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một chiều hướng nhất định.


Trang 1/7


Câu 11: Một quần thể côn trùng sống trên loài cây M. Do quần thể phát triển mạnh, một số cá thể phát
tán sang loài cây N. Những cá thể nào có sẵn các gen đột biến giúp chúng khai thác được thức ăn ở loài
cây N thì sống sót và sinh sản, hình thành nên quần thể mới. Hai quần thể này sống trong cùng một khu
vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau. Qua thời gian, các nhân tố tiến hóa tác động làm phân hóa
vốn gen của hai quần thể tới mức làm xuất hiện cách li sinh sản và hình thành nên loài mới. Đây là ví
dụ về hình thành loài mới
A. bằng lai xa và đa bội hóa. B. bằng cách li địa lí. C. bằng cách li sinh thái. D. bằng tự đa bội.
Câu 12: Khi nói về đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Đột biến lặp đoạn có thể có hại cho thể đột biến.
II. Đột biến lặp đoạn luôn làm tăng khả năng sinh sản của thể đột biến.
III. Đột biến lặp đoạn làm tăng chiều dài của nhiễm sắc thể.
IV. Đột biến lặp đoạn dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
a a
A
Câu 13: Phép lai P: ♀ X X x ♂ X Y, thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử
cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình
giảm phân hình thành giao tử đực diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, trong số cá thể F1, có thể xuất hiện
bao nhiêu cá thể có kiểu gen sau đây?
I. XaXaXA.
II. Xa Xa Y.
III. XAXAY.
IV. XAXaY.

A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 14: Thứ tự đúng của quá trình tạo phức hệ tiến hành dịch mã gồm các bước:
I. Bộ ba đối mã của phức hợp mở đầu Met – tARN bổ sung chính xác với côđon mở đầu trên mARN.
II. Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
III. Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp tạo ribôxôm hoàn chỉnh.
A. II→I→III
B. I→II→III
C. III→II→I
D. II → III →I
Câu 15: Khi nói về cạnh tranh cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Khi môi trường đồng nhất và cạnh tranh cung loài diễn ra khốc liệt thì các cá thể phân bố một
cách đồng đều trong khu vực sống của quần thể.
II. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể, cân bằng với sức chứa
của môi trường.
III. Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý
nghĩa giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa cá cá thể trong quần thể.
IV. Trong cùng một quần thể, cạnh tranh diễn ra thường xuyên giữa các cá thể để tranh giành nhau
về thức ăn, nơi sinh sản,…
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 16: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I.

Đột biến gen có thể tạo các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.


II.

Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen.

III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit trong gen.
IV. Trong tự nhiên, đột biến gen thường phát sinh với tần số thấp.
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 17: Khi nói về opêrôn Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đâu sai?
I.

Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.

II.

Vùng vận hành (O) là nơi ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa ( R) không phiên mã.
IV. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 12 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 12 lần.

A. 1.

B. 4.

C. 2.

D. 3.
Trang 2/7



Câu 18: Ở hoa anh thảo (Primula sinensis), alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy
định hoa trắng. Các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm:
- Thí nghiệm 1: Đem cây có kiểu gen AA trồng ở môi trường có nhiệt độ 200C thì ra hoa đỏ, khi
trồng ở môi trường có nhiệt độ 350C thì ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng này đem trồng ở
môi trường có nhiệt độ 200C thì lại ra hoa đỏ.
- Thí nghiệm 2: Đem cây có kiểu gen aa trồng ở môi trường có nhiệt độ 200C hay 350C đều ra hoa
trắng.
Trong các kết luận sau được rút ra khi phân tích kết quả của các thí nghiệm trên, kết luận sai?
A. Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen AA.
B. Cây có kiểu gen AA khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 350C ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây
hoa trắng này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 200C thì lại ra hoa đỏ, điều này chứng tỏ bố
mẹ không truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn.
C. Nhiệt độ môi trường là 200 C hay 350C không làm thay đổi sự biểu hiện của kiểu gen aa.
D. Nhiệt độ cao làm cho alen quy định hoa đỏ bị đột biến thành alen quy định hoa trắng, nhiệt độ
thấp làm cho alen quy định hoa trắng bị đột biến thành alen quy định hoa đỏ.
Câu 19: Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong cùng một khu vực, hai loài có ổ sinh thái giao nhau càng nhiều thì sự cạnh tranh giữa
chúng càng lớn.
II. Trong mỗi môi truờng sống chỉ có một ổ sinh thái nhất định.
III. Kích thước thức ăn, loại thức ăn.... của mỗi loài tạo nên ổ sinh thái về dinh dưỡng của loài đó.
IV. Ổ sinh thái của một loài chính là nơi ở của loài đó.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 20: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Khi nói về
chuỗi thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh.

II. Quan hệ dinh dưỡng giữa sâu ăn lá ngô và nhái dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học.
III. Sâu ăn lá ngô, nhái, rắn hổ mang và diều hâu đều là sinh vật tiêu thụ.
IV. Sự tăng, giảm số lượng nhái sẽ ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng rắn hổ mang.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 21: Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được
F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình gồm: Ở giới cái có
100% cái thể mắt đỏ, đuôi ngắn; Ở giới đực có 45% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; 45% cá thể mắt trắng, đuôi
dài, 5% cá thể mắt trắng, đuôi ngắn; 5% cá thể mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy
định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, nếu lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể
thuần chủng là và kiểu gen của cá thể cái ở thế hệ (F1) của phép lai trên
A. 0,45; X BA X ba .
B. 0,225; X bA X Ba .
C. 0,225; X BA X ba .
D. 0,45; X bA X Ba .
Câu 22: Khi nói về diễn thế nguyên sinh, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Diễn thế nguyên sinh chỉ tác động của điều kiện ngoại cảnh.
B. Kết quả của diễn thế nguyên sinh là hình thành quần xã suy thoái.
C. Trong diễn thế nguyên sinh, thành phần loài của quần xã không thay đổi.
D. Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
Câu 23: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên có chung
đặc điểm nào sau đây?
A. Cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
B. Chỉ làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C. Có thể làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
D. Quy định chiều hướng tiến hóa.
Câu 24: Khi nói về quá trình dịch mã, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
I. Ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 3’ đến 5’.

II. Axit amin mở đầu chuỗi polipeptit ở sinh vật nhân thức là mêtionin.
III. Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều ribôxôm cùng tham gia dịch mã.
IV. Anticôđon của mỗi phân tử tARN khớp bổ sung với côđon tương ứng trên phân tử mARN.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Trang 3/7


Câu 25: Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường là ví dụ về quan hệ
A. ức chế cảm nhiễm.
B. kí sinh.
C. hội sinh.
D. cộng sinh.
Câu 26: Một quần thể thú gồm 1000 cá thể, có số con đực lông trắng nhiều gấp đôi số con cái lông
trắng. Trong số con đực, những cá thể lông trắng chiếm 50%, lông nâu chiếm 20%, còn lại là lông đen.
Biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền; tính trạng màu lông do một gen có 3 alen trội lặn
hoàn toàn qui định theo thứ tự: đen > nâu > trắng; tỉ lệ giới tính trong quần thể là 1 : 1. Hãy xác định,
số lượng con cái lông đen trong quần thể là
A. 225.
B. 150.
C. 100.
D. 180.
Câu 27: Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,26 AA : 0,58 Aa : 0,16 aa. Tần số kiểu gen đồng
hợp của quần thể này sau một thế hệ ngẫu phối là
A. 30,25%.
B. 20,25%.
C. 50,5%.
D. 49,5%.

Câu 28: Một loài thực vật xét 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một gen;
gen trên các cặp nhiễm sắc thể II, III, IV lần lượt có 3, 5, 4 alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện
các dạng thể bốn khác nhau tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể bốn này đều có sức sống và
khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, loài thực vật này có
tối đa bao nhiêu loại kiểu gen khác nhau về các gen đang xét?
A. 9600.
B. 10500.
C. 900.
D. 10000.
Câu 29: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy
định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai
alen trội cho quả tròn khi không có alen trội nào thì cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có
hai alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả
dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa
đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra
đột biến, không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ dưới đây có bao nhiêu tỉ lệ không phù
hợp; nếu cho một cây quả tròn, hoa đỏ tự thụ phấn thì có thể thu được ở đời sau tỉ lệ của cây quả tròn,
hoa đỏ là
I. 50%.
II. 100%.
III. 75%.
IV. 25%.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 30: Ở một loài thực vật có bộ NST 2n=8. Trên mỗi cặp có 1 chiếc từ bố và 1 chiếc từ mẹ, xét 2
locut gen mỗi locut có 2 alen. Một cá thể đực trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 32% tế bào
chỉ xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm ở cặp NST số 1, có 40% tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở cặp
NST số 3, các tế bào còn lại không trao đổi chéo. Một cá thể cái trong quá trình giảm phân tạo trứng có

40% tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm ở cặp NST số 1, có 20% tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo 1
điểm ở cặp NST số 2, các tế bào còn lại không trao đổi chéo. Theo lí thuyết tỉ lệ trứng mang gen có cả
nguồn gốc từ bố và mẹ là
A. 17,85%.
B. 11,45%.
C. 91,25%.
D. 16,25%.
AB D d
Câu 31: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen
X E X e đã xảy ra hoán vị gen giữa
ab
các alen E và e với tần số 30%, đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 10%. Cho biết
không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử ABX DE được tạo ra từ cơ thể này là
A. 45%.
B. 15,75%.
C. 2,5%.
D. 11,25%.
Câu 32: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, hai cặp gen cùng nằm
trên một cặp nhiễm sắc thể thường, liên kết gen hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai dưới đây cho đời con
có tỉ lệ kiểu gen giống với tỉ lệ kiểu hình?
Ab
Ab Ab
AB
AB
AB
(1)
x
.
(2)
x

.
(3)
x
.
ab
ab
ab
aB
aB
aB
AB
AB
AB AB
AB ab
(4)
x
.
(5)
x
.
(6)
x
.
ab
Ab
ab
aB
ab
ab
A. 3.

B. 4.
C. 5.
D. 2.

Trang 4/7


Câu 33: Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn
của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ
cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là
thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ
lớn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
II. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn
gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
III. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3.
IV. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái
trùng nhau hoàn toàn.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 34: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội
hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được
F1 :
48,33% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn;
7,92% cây thân cao, hoa trắng, quả tròn;
7,92% cây thân cao, hoa đỏ, quả dài;
10,83% cây thân cao, hoa trắng, quả dài;

2,64% cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn;
16,11% cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn;
3,61% cây thân thấp, hoa trắng, quả dài;
2,64% cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài;
Biết rằng không xảy ra đột biến, mọi diễn biến trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều như
nhau. Tính theo lí thuyết, tần số hoán vị gen đã xảy ra là
A. 30%.
B. 40%.
C. 24%.
D. 12%.
Câu 35: Một loài thực vật thụ phấn tự do có gen A qui định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a qui
định hạt dài; gen B qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và
B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, thu được 32,76% hạt tròn, đỏ;
3,24% hạt tròn, trắng; 58,24% hạt dài, đỏ; 5,76% hạt dài, trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận
sau đây là đúng
I. Tần số của A, b trong quần thể trên lần lượt là 0,2 và 0,3.
II. Nếu vụ sau mang tất cả các hạt có kiểu hình tròn, trắng ra trồng thì tỉ lệ kiểu hình hạt dài, trắng
mong đợi khi thu hoạch là 19,75%.
III. Nếu ở vụ sau cho kiểu hình hạt dài, đỏ ra trồng thì thu được tỉ lệ kiểu hình hạt dài, đỏ là
94,67%.
IV. Kiểu gen bb chiếm tỉ lệ 25% trong quần thể cân bằng di truyền.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 36: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy
định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám
trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định
lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu

hình.
II. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1 có tối thiểu 1 loại kiểu gen, 1 loại
kiểu hình.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con
lông đen : 1 con lông trắng.
IV. Cho 1 cá thể lông xám giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 2
con lông xám : 1 con lông vàng : 1 con lông trắng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Trang 5/7


Câu 37: Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép
AB
AB
Dd 
Dd , thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết không
lai P:
ab
ab
xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20cM.
II. F1 có tối đa 30 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
III. F1 có kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm 16,5%.
5
IV. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ

.
59
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 38: Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này qui định các enzim khác nhau cùng
tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:

Các alen lặn đột biến a, b, c đều không tạo ra được các enzim A, B, và C tương ứng. Khi các sắc tố
không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn
với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phần với nhau, thu
được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Ở F2 có 12 kiểu gen qui định kiểu hình hoa trắng.
II. Ở F2 kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen qui định nhất.
III. Trong số hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp là 78,57%.
IV. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 tạp giao, tỉ lệ hoa trắng thu được ở đời lai là 29,77%.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 39: Ở một loài thực vật, khi đem lai giữa (P) cây hoa đỏ, thân cao 120cm với cây hoa đỏ, thân cao
120cm người ta thu được F1 phân li theo tỉ lệ:
4,75% hoa đỏ, thân cao 140cm
1,5% hoa trắng, thân cao 140cm
18,75% hoa đỏ, thân cao 130cm
6,25% hoa trắng, thân cao 130cm
28% hoa đỏ, thân cao 120cm
9,5% hoa trắng, thân cao 120cm
18,75% hoa đỏ, thân cao 110cm

6,25% hoa trắng, thân cao 110cm
4,75% hoa đỏ, thân cao 100cm
1,5% hoa trắng, thân cao 100cm
Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình phát sinh noãn và hạt phấn là như nhau, không có đột biến xảy
ra và tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen qui định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây
đúng?
(1) Tính trạng chiều cao cây do các gen không alen tương tác theo kiểu cộng gộp qui định.
(2) Trong quá trình giảm phân của cây F1 đã xảy ra hiện tượng hoán vị gen với tần số 40%.
(3) Ở thế hệ (P) hai cây hoa đỏ, thân cao 120cm có kiểu gen khác nhau.
(4) Cây có kiểu hình hoa đỏ, thân cao 130cm và cây có kiểu hình hoa đỏ, thân cao 120cm ở F1 có
tất cả 12 loại kiểu gen khác nhau.
AD
AD
(5) Ở thế hệ (P) hai cây hoa đỏ, thân cao 120cm có thể có kiểu gen là
Bb ×
Bb.
ad
ad
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.

Trang 6/7


Câu 40: Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng
trên NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 20cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen
này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:


Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau
đây sai?
I. Biết được chính xác kiểu gen của 10 người.
II. Người số 1, số 3 và số 11 có kiểu gen giống nhau.
III. Nếu người số 13 kết hôn với người không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất
sinh con gái không bị bệnh là 20%.
IV. Cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng bị cả hai bệnh là
8,82%.
A. 3.

B. 4.

C. 1.
--------------------------------------

D. 2.

Trang 7/7



×