Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

ĐỀ THI THPT QUỐC GIA môn SINH mới 2019 (119)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (785.2 KB, 7 trang )

Chuyên ôn luyện thi THPT Quốc gia Sinh Học – Nguyễn Thanh Quang – SĐT: 0348220042
KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019
ĐỀ KHAI BÚT XUÂN KỶ HỢI NHÓM SINH HỌC OCEAN
Biên soạn đề: Nguyễn Thanh Quang
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề.

ĐỀ KHAI BÚT NĂM 2019

(Đề thi gồm 07 trang)

Câu 81: Quan hệ giữa giun đũa sống trong ruột lợn và lợn thuộc quan hệ
A. hợp tác.
B. kí sinh.
C. cộng sinh.
D. hội sinh.
Câu 82: Tại trạng thái cân bằng của quần thể, tốc độ tăng trưởng của quần thể là
A. lớn nhất.
B. nhỏ nhất.
C. không đổi.
D. bằng không.
Câu 83: Trong pha tối của thực vật C3, chất nhận CO2 đầu tiên là chất nào sau đây?
A. APG.
B. PEP.
C. AOA.
D. Ribulôzơ 1-5-diP.
Câu 84: Cơ quan nào sau đây tương đồng với tay người
A. cánh chim
B. cánh bướm
C. cánh côn trùng
D. Vây ngực của cá chép
Câu 85: Dạng cách li nào được hình thành sẽ kết thúc quá trình tiến hóa nhỏ?


A. Cách li đại lí.
B. Cách li sinh thái.
C. Cách li sinh sản.
D. Cách li tập tính.
Câu 86: Ở các loài chim, diều được hình thành từ bộ phận nào sau đây của ống tiêu hóa?
A. Dạ dày.
B. Thực quản.
C. Khoang miệng.
D. Tuyến nước bọt.
Câu 87: Một gen có 900 cặp nuclêôtit và có tỉ lệ các loại nuclêôtit bằng nhau. Số liên kết hiđrô của gen là
A. 2250.
B. 1798.
C. 1125.
D. 3060.
Câu 88: Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa . Tần số alen A của quần thể này là bao
nhiêu?
A. 0,7.
B. 0,3.
C. 0,4.
D. 0,5.
Câu 89: Một tế bào sinh dục đực (2n+1) có kiểu gen A1A2A3 giảm phân tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 6.
Câu 90: Trong quy trình chuyển gen bằng cách tiêm gen vào tế bào động vật, loại tế bào được sử dụng để tiêm gen
cần chuyển vào là
A. tế bào tuyến vú.
B. tế bào xôma.
C. hợp tử.

D. tế bào hồng cầu.
Câu 91: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, phép lai AABB AABb cho đời con có
bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 92: Ở đậu hà lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với a quy định hạt xanh. Người ta gieo hạt đậu Hà
lan màu vàng, đến khi thu hoạch lại có 2,25% hạt màu xanh. Biết không xảy ra đột biến và đậu hà lan là loài tự thụ
phấn. Theo lí thuyết, trong những hạt đem gieo có bao nhiêu % hạt không thuần chủng?
A. 4%.
B. 4,5%.
C. 9%.
D. 8%.
Câu 93: Ở ruồi giấm: A- mắt đỏ trội hoàn toàn so với a-mắt trắng, cho các cá thể ruồi giấm đực và cái có 5 kiểu gen
khác nhau giao phối tự do (số lượng cá thể ở mỗi kiểu gen là như nhau). Tỉ lệ phân ly kiểu hình ở đời con lai là
A. 9 mắt đỏ : 7 mắt trắng
B. 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng
C. 5 mắt đỏ : 3 mắt trắng
D. 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng.
Câu 94: Ứng dụng quan trọng nhất của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái là
A. chủ động xây dựng được kế hoạch bảo vệ và khai thác tài nguyên.
B. hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật.
C. dự đoán được các quần xã đã tồn tại trước đó và các quần xã sẽ thay thế trong tương lai.

SINH HỌC OCEAN

1



D. di nhập được các giống cây trồng, vật nuôi quý từ nơi khác về địa phương.
Câu 95: Trong nghề nuôi cá, để thu được năng suất tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước thì biện pháp nào sau
đây là phù hợp?
A. Nuôi nhiều loài cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn.
B. Nuôi nhiều loài cá với mật độ cao nhằm tiết kiệm diện tích nuôi trồng.
C. Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn.
D. Nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau.
Câu 96: Khi nói về trao đổi khí ở phổi người, đâu chưa phải là nguyên nhân làm cho nồng độ CO2 trong khí thở ra
cao hơn so với nồng độ CO2 trong khí hít vào?
A. Một lượng CO2 được khuếch tán từ mao mạch phổi vào phế nang trước khi đi ra khỏi phổi.
B. Một lượng CO2 được dồn về phổi từ các cơ quan khác trong cơ thể.
C. Một lượng CO2 được lưu giữ trong phế nang.
D. Một lượng CO2 được thải ra trong hô hấp tế bào của phổi.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 97: Ở một loài thực vật, A quy định quả ngọt là trội hoàn toàn so với a quy định quả chua; alen B quy định chín
sớm là trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Hai cặp gen quy định tính trạng liên kết không hoàn toàn trên cặp
AB
Ab
NST thường. Cho P: ♀
♂
. Biết rằng có 30% số tế bào sinh tinh tham gia giảm phân có xảy ra hoán vị gen,
ab
aB
còn ở tất cả các tế bào sinh trứng đều không có sự thay đổi cấu trúc NST trong quá trình giảm phân. Trong trường hợp
không xảy ra đột biến thì tính theo lý thuyết, kiểu hình quả ngọt, chín sớm ở F1 sẽ chiếm tỉ lệ
A. 53,75%.
B. 71,25%.

C. 57,5%.
D. 56,25%.
Câu 98: Hai loài động vật A và B cùng sống trong một môi trường. Sau một thời gian dài, quần thể của loài A đã tiến
hoá thành loài mới thích nghi hơn với môi trường sống còn quần thể loài B thì có số lượng cá thể giảm manh, có nguy
cơ bị tuyệt diệt. Giải thích nào sau đây chưa đúng?
A. Quần thể của loài A có khả năng thích nghi cao hơn quần thể của loài B.
B. Quần thể của loài A có tốc độ phát sinh và tích luỹ gen đột biến nhanh hơn loài B.
C. Cá thể của loài A có tuổi thọ cao hơn, kích thước cơ thể lớn hơn, đẻ ít con hơn loài B.
D. Quá trình giao phối đã làm cho quần thể loài A có độ đa dạng di truyền cao hơn quần thể loài B.
Câu 99: Một quần thể sâu ăn lá ban đầu có cấu trúc di truyền: 0,5AA : 0,3 Aa : 0,2 aa. Do bị xử lí bằng thuốc trừ sâu,
cấu trúc di truyền của quần thể sau là : 0,3AA: 0,2Aa : 0,5aa. Kết luận chính xác nhất là
A. Đột biến đã làm cho tần số alen thay đổi rất chậm chạp, có thể coi như không đáng kể
B. Giao phối không ngẫu nhiên làm tần số alen không thay đổi nhưng làm tăng tần số kiểu gen lặn và giảm tần
số kiểu gen trội
C. Chọn lọc tự nhiên làm tần số alen thay đổi theo hướng tăng tần số alen lặn và giảm tần số alen trội
D. Yếu tố môi trường (thuốc trừ sâu) làm tần số alen thay đổi theo hướng tăng tần số alen lặn và giảm tần số
alen trội.
Câu 100: Nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDdee để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô
đơn bội này bằng cônsixin để gây lưỡng bội hóa, thu được 80 cây lưỡng bội. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng,
không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, khi nói về 80 cây này, phát biểu nào sau
đây đúng?
A. Các cây này có tối đa 9 loại kiểu gen.
B. Trong các cây này, có cây mang kiểu gen aabbddEE.
C. Tất cả các cây này đều có kiểu hình giống nhau. D. Mỗi cây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại giao tử.
Câu 101: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; UAX – Tyr; GXU – Ala; XGA
– Arg; GUU – Val; AGX – Ser; GAG – Glu. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn mang thông tin mã hóa cho
đoạn pôlipeptit có 6 axit amin có trình tự các nuclêôtit là 3’XXX-XAA-TXG-XGA-ATG-XTX5’. Phát biểu nào sau
đấy đúng?

SINH HỌC OCEAN


2


A. Trình tự của 6 axit amin do đoạn gen này quy định tổng hợp là Gly – Val – Ser- Ala - Tyr - Gly.
B. Nếu cặp A-T ở vị trí thứ 5 bị thay thế bằng cặp G-X thì chuỗi pôlipeptit sẽ có 1 axit amin Ala.
C. Nếu đột biến thay thế cặp nuclêôtit G-X vị trí 15 thành cặp X-G thì sẽ làm cho đoạn polipeptit còn lại 5 axit
amin.
D. Nếu đột biến thêm cặp G-X vào sau cặp nuclêôtit A-T ở vị trí thứ 12 thì axit amin thứ 6 Glu được thay thế
bằng axit amin Arg.
Câu 102: Ở một loài thực vật, hình dạng hoa do sự tương tác bổ sung của 2 gen không alen phân li độc lập nằm trên
nhiễm sắc thể thường quy định. Biết kiểu gen (A-B-) cho kiểu hình hoa kép, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa
đơn. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ được F1 sau đó cho F1 giao phấn tự do với nhau cho ra đời F2. Có bao nhiêu phép
lai cho F2 với kiểu hình 100% đơn ? Không xét đến vai trò của giới tính.
A. 7.
B. 10.
C. 11.
D. 12.
Câu 103: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn
so với b quy định hoa trắng. Thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Phép
lai giữa 2 cơ thể tứ bội, thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen 4:4:1:1:1:1. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai. Biết không xét
đến vai trò của giới tính?
A. 24.
B. 32.
C. 48.
D. 8.
Câu 104: Một phân tử mARN gồm 62 bộ ba có trình tự ribonucleotit như sau:
5’ AUU – UUU – AUG – GGG …AUG…UAG 3’
Thứ tự bộ ba
1

2
3
4
31
62
Biết rằng những bộ ba chưa được liệt từ (5  30) và (32  61) đều là bộ ba mã hóa. Phân tử mARN dịch mã có 4
ribôxom trượt qua 1 lần. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Số axit amin mà môi trường cung cấp cho quá trình dịch mã là 120 axit amin.
B. Có tổng cộng 116 axit amin trong tất cả các phân tử prôtêin được tạo ra.
1
C. Số ribonucleotit loại U trong các bộ ba tham gia mã hóa tạo chuỗi polipeptit chiếm tỉ lệ (trừ bộ ba kết thúc).
3
Vậy số ribonuclêôtit loại U của mARN trên là 65.
D. Khi bắt gặp bộ ba mở đầu thì enzym ARN polimeraza cắt bỏ đoạn polipeptit đang tổng hợp để tiếp tục tổng
hợp chuỗi polipeptit mới trong cùng một phân tử mARN
Câu 105: Khi nghiên cứu về mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong một hệ sinh thái đồng cỏ, một bạn học sinh
đã mô tả như sau: Cỏ là nguồn thức ăn của cào cào, châu chấu, dế, chuột đồng, thỏ, cừu. Giun đất sử dụng mùn hữu
cơ làm thức ăn. Cào cào, châu chấu, giun đất, dế là nguồn thức ăn của loài gà. Chuột đồng, gà là nguồn thức ăn của
rắn. Đại bàng sử dụng thỏ, rắn, chuột đồng, gà làm nguồn thức ăn. Cừu là loài động vật được nuôi để lấy lông nên
được con người bảo vệ. Từ mô tả này, một bạn học sinh khác đã rút ra các phát biểu sau:
(1) Ở hệ sinh thái này có 10 chuỗi thức ăn.
(2) Châu chấu, dế là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
(3) Giun đất là sinh vật phân giải của hệ sinh thái.
(4) Quan hệ giữa chuột và cào cào là quan hệ cạnh tranh.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 106: Thí nghiệm 1: Nhằm nghiên cứu ảnh hưởng của lượng nước trong đất đến sinh trưởng ở cây trồng, người

ta trồng các cây bạc hà đang phát triển tốt trong nhà kính theo hai cách:
Cách 1: Trồng mỗi chậu một cây.
Cách 2: Trồng mỗi chậu 16 cây.
Sau đó, các chậu cây được tưới cùng một lượng nước như nhau. Khi xác định tỉ lệ sinh khối giữa rễ và chồi “viết tắt
là (rễ/chồi) sau một thời gian trồng, người ta thu được kết quả như hình dưới.
Thí nghiệm 2: Một học sinh tiến hành thí nghiệm: Dùng một bình nước treo ở trên cao với độ cao không đổi, nối vào
một ống cao su rồi chia thành hai nhánh: Một nhánh nối với ống thủy tinh còn nhánh kia nối với một ống cao su, cho
nước chảy vào hai lọ. Cho nước chảy qua hai ống theo từng đợt.

SINH HỌC OCEAN

3


Tỉ lệ sinh khối (rễ/chồi)

(I)

(II)

Lượng nước tưới (ml/ngày)
Quan sát hai thí nghiệm trên và rút ra một số nhận xét sau hãy cho biết có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Đường cong (I) là đường cong về tỉ lệ rễ/chồi của 16 cây/chậu.
(2) Đường cong (II) là đường cong về tỉ lệ rễ/chồi của 1 cây/chậu.
(3) Thí nghiệm (2) chứng minh tính đàn hồi của thành mạch máu.
(4) Lọ nối với ống cao su nước chảy ra nhiều hơn so với lọ nối với ống thủy tinh.
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.

Câu 107: Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và chỉ xét một cặp nhiễm sắc thể thường có
nhiều cặp gen. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Cho một cơ thể có kiểu hình A-B- lai với cơ thể đồng hợp lặn thì sẽ có tối đa 5 sơ đồ lai.
(2) Cho hai cơ thể đều có kiểu hình A-B-D- giao phấn với nhau thì sẽ có tối đa 105 sơ đồ lai.
(3) Cho cơ thể có kiểu hình trội về một tính trạng giao phấn với cơ thể có kiểu hình trội về một tính trạng thì đời con
có tối đa 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
(4) Cho một cơ thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với một cơ thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng thì đời
con có thể có tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 108: Bảng dưới đây biểu hiện các mối quan hệ sinh thái giữa 2 loài sinh vật A và B
Trường hợp
Được sống chung
Không được sống chung
Loài A
Loài B
Loài A
Loài B
(I)
0
0
(II)
+
+
(III)
+
0
0

(IV)
+
0
Kí hiệu: (+): Có lợi.
(-): Có hại.
(0): Không ảnh hưởng gì.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Ở trường hợp (I), nếu A là một loài động vật ăn thịt thì B sẽ là loài thuộc nhóm con mồi.
(2) Ở trường hợp (II), nếu A là loài mối thì B có thể là loài trùng roi sống trong ruột mối.
(3) Ở trường hợp (III), nếu A là một loài cá lớn thì B có thể sẽ là loài cá ép sống bám trên cá lớn.
(4) Ở trường hợp (IV), nếu A là loài trâu thì B có thể sẽ là loài giun kí sinh ở trong ruột của trâu.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 109: Sự gia tăng CO2 trong khí quyển làm cho bức xạ nhiệt trên hành tinh không thoát được vào khoảng không
vũ trụ, dẫn đến nhiệt độ trên bề mặt Trái Đất tăng lên làm cho băng tan ở 2 cực, mực nước ở các đại dương dâng cao,
nhiều vùng thấp và các thành phố ven biển có nguy cơ chìm ngập trong nước biển. Trong các nguyên nhân dưới đây,
có bao nhiêu nguyên nhân làm gia tăng CO2 trong khí quyển?
(1) Phá rừng ngày càng nhiều.
(2) Sự phát triển của các phương tiện giao thông.
(3) Huỷ hoại nghiêm trọng các rạn san hô ven biển.
(4) Đốt nhiên liệu hóa thạch (khí gas, xăng dầu, than đá).

SINH HỌC OCEAN

4


(5) Hiện tượng cháy rừng, cũng như sử dụng nhiên liệu hóa thạch..

A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 110: Hoạt động của Operon Lac có thể sai sót khi các vùng, các gen bị đột biến không hoạt động được như bình
thường. Các vùng, các gen khi bị đột biến thường được ký hiệu bằng các dấu – trên đầu các chữ cái (R–, P– O–, Z–).
Cho các chủng sau

Chủng 1:

P-

R+

P-

O+

Z+

Y+

A-

Chủng 2:

P+

R-


P+

O+

Z+

Y+

A+

Chủng 3:

P-

R+

P+

O+

Z-

Y+

A-

Chủng 4:

P+


R+

P-

O-

Z+

Y+

A+

Trong môi trường có đường lactôzơ chủng nào có thể tạo ra sản phẩm prôtêin Lac A? Số chủng phù hợp là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4.
Câu 111: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen
AA quy định hoa đỏ, kiểu gen Aa quy định hoa vàng và kiểu gen aa quy định hoa trắng. Giả sử một quần thể có thành
phần kiểu gen là 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1. Chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần
thể trong bao nhiêu trường hợp sau đây?
(1) Các cơ thể hoa đỏ có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cơ thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình
thường.
(2) Các cơ thể hoa vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cơ thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình
thường.
(3) Các cá thể hoa trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cơ thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình
thường.
(4) Các cơ thể hoa đỏ và các cơ thể hoa trắng đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cơ thê hoa vàng
có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
A. 2.

B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 112: Cho hình vẽ quá trình phân bào của một tế bào (Y) ở một cây lưỡng
bội X dị hợp tử về tất cả các cặp gen. Biết rằng cây X khi giảm phân bình
thường xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở tất cả các gặp NST sẽ tạo ra tối đa
256 loại giao tử. Trên các NST có trong tế bào (Y) có các gen tương ứng là
A, B, D, e, M, m, N, n. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Cây X có bộ NST 2n = 4.
(2) Tế bào Y đang ở kì sau của quá trình nguyên phân.
(3) Quá trình phân bào để tạo ra tế bào Y đã xảy ra sự phân li ở 2 cặp NST.
(4) Kết thúc quá trình phân bào thì tế bào Y sẽ tạo ra 2 tế bào con, mỗi tế bào
mang bộ NST n + 1.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
AB
Câu 113: Quan sát quá trình giảm phân tạo tinh trùng của 1000 tế bào có kiểu gen
người ta thấy ở 100 tế bào có
ab
sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômatit khác nguồn gốc dẫn tới hoán vị gen. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là
đúng?
(1) Có tối đa 4 loại tinh trùng được tạo ra. (2) Tỉ lệ các loại tinh trùng là 19 : 19 : 1 : 1.
(3) Tần số hoán vị gen là 5%.
(4) Nếu tất cả các tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì tần số hoán vị là 50%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.


SINH HỌC OCEAN

5


Câu 114: Một cơ thể (P) giảm phân cho 8 loại giao tử với số lượng: 80Abd : 20ABD : 80AbD : 20abd : 80aBD :
20Abd : 80aBd: 20abD. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Ab
Dd
(1) Kiểu gen của cơ thể nói trên là
aB
(2) Xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
(3) Cây P lai phân tích, kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm 5%.
(4) Cây P tự thụ phấn, kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm 38,25%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 115: Một loài động vật, tính trạng màu lông do 2 cặp gen Aa và Bb quy định, trong đó cặp gen Bb nằm trên vùng
không tương đồng của NST giới tính X. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định mắt đỏ; các kiểu
gen còn lại quy định mắt trắng. Khi kiểu gen không có alen lặn thì gây chết ở giai đoạn phôi. Biết rằng không xảy ra
đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Có tối đa 15 loại kiểu gen quy định kiểu hình màu mắt.
(2) Thực hiện phép lai ♂AaXBY × ♀AaXBXb, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình: 5 con cái mắt đỏ : 2 con đực mắt đỏ
: 2 con cái mắt trắng : 5 con đực mắt trắng.
(3) Thực hiện phép lai ♂AaXBY × ♂AaXbXb, thu được F1 có 40 con đực mắt trắng thì có 30 con cái mắt đỏ.
(4) Thực hiện phép lai ♂AaXBY × ♂AaXbXb, thu được F1 có 40 con đực mắt trắng thì sẽ có 10 con cái mắt trắng.
A. 1.
B. 2.

C. 3.
D. 4.
Câu 116: Ở một loài thực vật xét 4 cặp gen Aa, Bb, Dd và Ee, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn
toàn và ở mỗi tính trạng có một alen trội cũng có kiểu hình giống như kiểu gen có 4 alen trội. Sử dụng cônsixin tác
dụng lên một đỉnh sinh trưởng của cây có kiểu gen AabbDdEe đã tạo ra cành tứ bội trên cây lưỡng bội. Cây này tự thụ
phấn, thu được F1. Biết rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội và thể tam bội không có khả năng
sinh sản hữu tính. Cho các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Số loại kiểu gen của F1 là 216 kiểu gen.
(2) Nếu không xét đến vai trò của giới tính khi cho F1 giao phấn ngẫu nhiên sẽ có 11628 sơ đồ lai.
(3) Cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F1 giao phấn với nhau. Nếu không xét vai trò giới tính sẽ
có tối đa 2628 sơ đồ lai.
(4) Ở F1 có 87 kiểu gen quy định kiểu hình có 2 tính trạng trội.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 117: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy
định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 9 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn
: 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 3 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả dài. Biết không
xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
AB
Dd
(1) Cây P có kiểu gen
ab
(2) Đời F1 có tối đa 9 kiểu gen.
(3) Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn ở F1. Xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.
(4) Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1. Xác suất thu được cây dị hợp về cả 3 cặp gen là 4/9.
A. 3.
B. 1.

C. 4.
D. 2.
Câu 118: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh
dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt
Ab D d
trắng. Hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể với khoảng cách 40cM. Phép lai P:
X X ×
aB
Ab D
X Y, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
ab

SINH HỌC OCEAN

6


(1) Ở ruồi cái F1, ruồi thân đen, cánh dài, mắt đỏ chiếm 7,5%.
(2) Ở F1, có 9 kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-.
(3) Ở F1, ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm 12,5%.
(4) Khi cho F1 giao phối thì có 228 sơ đồ lai.
A. 1.
B. 2.
C. 3.

D. 4.
De AB
De AB
Câu 119: Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là: 0,2
: 0,8

. Cho rằng mỗi gen quy định
De aB
de aB
một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) F5 có tối đa 9 loại kiểu gen.
(2) Ở F2, có 25% số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen.
(3) Ở F3, có số cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 77/160.
(4) Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F4, số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 69/85.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 120: Sơ đồ phả hệ hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 tính trạng ở người.

Biết rằng tính trạng nhóm máu do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định; tính trạng bệnh bạch tạng
do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Biết không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Xác định chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
(2) Xác suất sinh con có nhóm máu O và bị bạch tạng của cặp 9-10 là 1/8.
(3) Xác suất sinh con gái có nhóm máu B và không bị bạch tạng của cặp 9-10 là 3/16.
(4) Xác suất sinh con gái có nhóm máu A và không bị bạch tạng của cặp 11-12 là 35/96.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
------------------------ HẾT ------------------------

SINH HỌC OCEAN


7



×