Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

ĐỀ THI THPT QUỐC GIA môn SINH mới 2019 (136)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (550.7 KB, 7 trang )

BẢNG ĐÁP ÁN
1
B
21
A

2
C
22
B

3
D
23
C

4
C
24
B

5
A
25
A

6
C
26
D


7
B
27
B

8
B
28
C

9
A
29
D

10
A
30
A

11
C
31
D

12
D
32
A


13
A
33
A

14
B
34
B

15
A
35
C

16
A
36
B

17
D
37
A

18
A
38
B


19
D
39
B

20
C
40
A

Câu 1.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Bệnh pheninketoniu là do đột biến gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa phenylalanine thành
tirozin. Vì là đột biến gen nên phân tích AND để phát hiện bệnh ở giao đoạn sớm nhất.
Câu 2.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Đao là hội chứng bệnh do cặp NST 21 thừa một chiếc trong tế bào. Do sự rối loạn phân li NST cặp số 21 ở bố
hoặc mẹ, tăng sinh theo lứa tuổi của mẹ.
Câu 3.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Liệu pháp gen là kĩ thuật thay thế các gen đột biến bằng gen lành.
Câu 4.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Đao là hội chứng bệnh do cặp NST 21 thừa một chiếc trong tế bào. Xảy ra ở cấp độ tế bào.
Câu 5.
Hướng dẫn giải:

Đáp án A
Máu khó đông là bệnh do alen lặn nằm trên NST X.
Con trai luôn nhận Y từ bố nên loại B, C, D.
Câu 6.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
NST giới tính gồm 3 chiếc giống nhau  XXX  ở giới nữ
Cặp 21 chứa 3 NST  Hội chứng Đao
Câu 7.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Bệnh pheninketoniu là một trong những bệnh gây rối loạn chuyển hóa trong cơ thể người. Bệnh do đột biến gen
mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa phenylalanine thành tirozin.
Câu 8.
Hướng dẫn giải:
Cộng đồng Bookgol: Sinh học Bookgol- bookgol.com
Trang 1/7- Mã đề thi 022


Đáp án B
en nằm trên N giới tính không có alen trên quy đ nh nên ta có
,
,
nữ, nam bình thường
nữ, nam b bệnh
Người vợ có người em trai b bệnh, nên kiểu gen của bố mẹ người vợ lần lượt là:
(kiểu hình người em trai b bệnh).
3
1
=> kiểu gen của người vợ là hay đưa về giao tử là .

;
4
4
1
1
Kiểu gen của người chồng bình thường là
hay.
: Y
2
2
3
1
1
1
Phép lai: (
,
×
=(
;
×(
: Y)
4
4
2
2
=> con gái không mang alen bệnh là
Câu 9.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Gánh nặng di truyền là hiện tượng: Trong quần thể người có các gen gây chết và nửa chết

Câu 10.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Bệnh ung thư được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soảt được của một số tế bào dẫn đến hình thành khối
u chén ép các cơ quan
Câu 11.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
2 vợ chồng bạch tạng lấy nhau lại sinh ra con bình thường. cơ sở của hiện tượng trên là đã có đột biến gen lặn
thành gen trội nên sinh con không b bệnh
Câu 12.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Hội chứng Đao là do có 3 N số 21
Bệnh mù màu và bệnh máu khó đông là do đột biến gen.
Bệnh ung thư máu ác tính là do đột biến cấu trúc NST
Câu 13.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Cặp vợ chồng, sinh 1 con trai bình thường: XMY và 1 con gái mù màu XmXm
→ Kiểu gen của cặp vợ chồng là XM Xm × XmY
Câu 14.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Chỉ cần người mẹ b bệnh LHON thì người con sẽ b bệnh, không cần bắt buộc người bố cũng phải b
Câu 15.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
a dùng phương pháp loại trừ
Bố mẹ bình thường suy ra B không thỏa mãn, câu B, bố có kiểu gen XhY mang kiểu hình b bệnh,

Con trai b hội chứng claipento (
) và máu khó đông (hh) nên người con này có kiểu gen XhXhY
h
Đề xuất hiện được hai giao tử X nên không thể xảy ra ở bố được. Do đó loại C và D.
Như vậy A là đáp án đúng.
a có như sau
+XHXh  XH , Xh.,O, XHXH, Xh Xh (đột biến lệch bội xẩy ra ở mẹ, cặp NST giới tính không phân ly ở giảm
phân II) + XHY  XH,Y sẽ tạo ra .XhXhY
Cộng đồng Bookgol: Sinh học Bookgol- bookgol.com

Trang 2/7- Mã đề thi 022


Câu 16.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
1
1
1
1
2
1
Aa ×
Aa=
( AA: Aa: aa)  aa = 2,5.10-5
100
100
10000 4
4
4

Câu 17.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Do kích thước của NST 1 và 2 quá lớn, chứa nhiều gen nên nếu b đột biến thì có thể gây chết ở giai đoạn phôi.
(Kiến thức này không có trong sách nhưng ta có thể suy luận được).
Câu 18.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Tác nhân sinh học gây đột biến gen là virut.
Câu 19.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Gen ty thể là gen ngoài tế bào chất do vậy nó di truyền theo đòng mẹ.
Câu 20.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
A. Đúng. Nam giới chỉ chứa 1 NST giới tính X, do vậy chỉ cần một alen lặn nằm trên không có alen tương
ứng trên đã có thể biểu hiện thành kiểu hình.
B. Đúng. Bồ có cặp NST giới tính XY, con trai chỉ nhận Y từ bố và bố chỉ truyền X cho con gái.
C. ai. Con gái cũng nhận I NST X từ mẹ.
D. Đúng. ự di truyền các gen trên NST giới tính có hiện tượng phân ly kiểu hình khác nhau ở 2 giới.
Câu 21.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Ung thư máu ác tính và hội chứng tiếng khóc mèo kêu là do đột biến mất đoạn, một dạng đột biến cấu trúc NST
gây ra. Bạch tạng do đột biến gen, hội chứng Down do đột biến lệch bội NST số 21, bệnh máu khó đông do đột
biến gen trên NST X, hội chứng ócnơ do đột biến lệch bội NST giới tính, bệnh phenylketo niệu do đột biến
gen và bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen chi phối.
Câu 22.
Hướng dẫn giải:

Đáp án B
Hội chứng Edward Đột biến lệch bội NST
Hội chứng Patau Đột biến lệch bội NST
Hội chứng suy giảm miễn d ch mắc phải (AIDS): Do virus HIV gây ra
Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm Đột biến gen
Bệnh máu khó đông Đột biến gen
Klinefelter Đột biến lệch bội NST giới tính
Bệnh tâm thần phân liệt Đột biến gen
Các bệnh, hội chứng có thể xác đ nh được bằng phương pháp tế bào là các bệnh, hội chứng do đột biến lệch bội
N gây ra. Phương pháp này không xác đ nh được các đột biến gen.
Câu 23.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
(1). Đúng, ung thư là do rối loạn điều khiển chu kỳ tế bào.
(2). Sai, các tế bào ung thư mắt tính bám dính nên dễ dàng di căn.
(3). Đúng, đột biến gen tiền ung thư thành gen ung thư là các gen trội.
(4). Đúng, các đột biến gen ức chế khối u là các đột biến thành alen lặn.
Câu 24.
Cộng đồng Bookgol: Sinh học Bookgol- bookgol.com

Trang 3/7- Mã đề thi 022


Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Bệnh, tật và hội chứng di truyền do đột biến gen lặn trên N thường quy đ nh là bênh pheninketo niệu và bạch
tạng. Ngoài ra, ung thu máu, siêu nữ, đao, claipento là do đột biến số lượng N . Máu khó đông và mù màu là
do đột biến gen lặn trên NST giới tính quy đ nh.
Câu 25.
Hướng dẫn giải:

Đáp án A
Gánh nặng di truyền là sự tồn tại trong quần thể các gen gây chết, nửa gây chết đo các đột biến, ảnh hưởng đến
chất lượng hệ gen của quần thể. Các nguyên nhân gây ra thường là môi trường ô nhiễm, các tác nhân gây đột
biến.
(1). Đúng, thuốc bảo vệ thực vật có ảnh hưởng đến chất lượng hệ gen.
(2). Đúng, chất phóng xạ có thể gây đột biến.
(3). Sai, sàng lọc trước sinh giúp loại bỏ cắe gánh nặng d truyền.
(4). ai, tư vấn di truyền có thê làm giám khả năng xuất hiện và duy trì gánh nặng di truyền.
Câu 26.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Bệnh di truyền phân tử không có đặc điểm:
Có thể lây truyền ngang giữa người này với người khác qua tiếp xúc
Chữa tr bằng cách cho dùng thuốc kháng sinh
Câu 27.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
Ung thư vú là đột biến gen lặn, xảy ra ở cả nam và nữ, do gen ức chế khối u b đột biến, làm mất khả năng kiểm
soát khối u thì các tế bào ung thư xuất hiện tạo nên các khối u.
Câu 28.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Di truyền học tư vấn không nhằm mục đích xây dựng phả hệ dành cho những người đến tư vấn mà nó nhằm:
1- giải thích nguyên nhân, cơ chế về khả năng mắc bệnh di truyền ở thế hệ sau.
2- Cho lời khuyên về kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen lặn.
3- Cho lời khuyên về sinh sản để hạn chế việc sinh ra những đứa trẻ tật nguyền.
Câu 29.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Cặp vợ chồng 1 – 2 bình thường, có con b bệnh→A bình thường là trội hoàn toàn so với a là b bệnh

Mà người con b bệnh là con gái→ gen qui đ nh tính trạng nằm trên N thường
Người 4, 8, 9, 17,21 có kiểu gen là aa
Người 4 aa → bố mẹ 1 × 2 : Aa × Aa
Người 4 aa → con 11, 12 bình thường : Aa , Aa
Người 21 aa → bố mẹ 12 × 13 : Aa × Aa
Người 13 Aa → bố mẹ 6 × 7 có ít nhất 1 người mang alen a trong kiểu gen → 4 đúng
Vậy những người có kiểu gen Aa là : 1, 2, 11, 12, 13
Vậy có tổng cộng số người biết kiểu gen là 10 người → 1 sai, 2 sai, 3, sai, 4 đúng
Câu 30.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
SGK CB/ Trang 94.
I, II ai. rước khi sử dụng virut sống trong cơ thể người làm thể truyền, người ta đã loại bỏ các gen bệnh của
virut và ADN của virut làm thể truyền không dễ b đột biến.
III. Sai. Virut làm thể truyền sẽ được gắn gen lành (gen không b đột biến) rồi xâm nhập vào tế bào của người
bệnh → Tế bào đã mang ADN tái tổ hợp của bệnh nhân rồi sẽ được đưa trở lại cơ thể bệnh nhân sẽ không tái
tổ hợp nữa với virut khác nữa → Sinh ra các tế bào bình thường thay thế tế bào bệnh.
IV. Đúng. Một trong số những khó khăn mà kĩ thuật này gặp phải khi chèn gen lành vào hệ gen của người, vi
Cộng đồng Bookgol: Sinh học Bookgol- bookgol.com
Trang 4/7- Mã đề thi 022


rut có thể gây hư hỏng các gen khác (virut không thể chèn gen lành vào đúng v trí của gen vốn có trên NST).
Câu 31.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
I. Đúng. Vì bố bình thường nhưng sinh đứa trẻ mắc một bệnh di truyền hiếm gặp thì bố phải mang kiểu gen d
hợp tử. Khả năng bệnh do gen lặn trên N thường hơn là gen liên kết với giới tính (ít có trường hợp gen bệnh
nằm trên vùng tương đồng X và Y).
II. Đúng. Nếu bệnh do gen lặn liên kết giới tính, bố bình thường có kiểu gen XAYa hoặc XaYA, mẹ bình

thường có kiểu gen XAXa → xác suất ch gái d hợp về gen gây bệnh XAXa là 50%.
III. Sai. Nếu bệnh do gen lặn liên kết N thường → Bố mẹ của đứa trẻ mắc một bệnh di truyền hiếm gặp (aa)
có kiểu gen là Aa → xác suất ch gái d hợp về gen gây bệnh là 2/3 Aa.
IV. Đúng
Câu 32.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Trình tự đúng là
(3). Xây dựng các bảng hỏi, phiêu khảo sát về các vẫn đề quan tâm.
(4). Cặp nam nữ hoàn thành bảng hỏi, bảng khảo sát để cung cấp thông tin.
(2). Xây dựng phả hệ từ các thông tin cặp nam nữ đó cung cấp về bệnh di truyền mà họ quan tâm.
(5). Tính toán các khả năng mắc các căn bệnh di truyền ở đời sau.
(1). Đưa ra các tư vấn di truyền về kết hôn, sinh con.
Câu 33.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Bố mẹ người đàn ông có kg là Aa
1
2
Người đàn ông có tỉ lệ kg là: ( AA : Aa)
3
3
1
2
ương tự người phụ nữ cũng có tỉ lệ kg là: ( AA : Aa)
3
3
1
2
1

2
P: ( AA : Aa) × ( AA : Aa)
3
3
3
3
1 1
Xác suất con b bệnh là: . = 0,111
9 9
Câu 34.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Chồng có kiểu gen: XaY
Vợ có kiểu gen: XAXa
P: XaY × XAXa => XaY : XAXa : XAY : XaXa
Sinh 5 con có tất cả kiểu hình có 5 trường hợp:
-2 nam bình thường, 1 nam b bệnh, 1 nữ bình thường, 1 nữ b bệnh.
-1 nam bình thường, 2 nam b bệnh, 1 nữ bình thường, 1 nữ b bệnh.
-1 nam bình thường, 1 nam b bệnh, 2 nữ bình thường, 1 nữ b bệnh.
-1 nam bình thường, 1 nam b bệnh, 1 nữ bình thường, 2 nữ b bệnh.
2

3

1 1
Xác suất sinh 5 người con có tất cả các kiểu hình là:   .   .4.5!  0, 46875
4 4
Câu 35.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.

Cách 1:
3
-Xác suất không b bệnh là
.
4
Cộng đồng Bookgol: Sinh học Bookgol- bookgol.com

Trang 5/7- Mã đề thi 022


-Xác suất sinh 2 đứa con khác giới là
→ Xác suất cần tìm là

1
2

3 1 3
. =
4 2 8

Cách 2:
- H1 đứa con đầu là con gái → Xác suất xảy ra trường hợp này là
→ Xác suất đứa con thứ 2 không b bệnh và là con trai là

1
2

1 3 3
. =
2 4 8


- H2 đứa con đầu là con trai → Xác suất xảy ra trường hợp này là
→ Xác suất đứa con thứ 2 không b bệnh và là con gái là
→ Xs cần tìm là

1
2

1 3 3
. =
2 4 8

1 3 1 3 3
. + . =
2 8 2 8 8

Câu 36.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Chồng và vợ có cùng tỉ lệ kiểu gen :

1
2
AA:
Aa
3
3

1
2

1
2
AA :
Aa) × ( AA :
Aa)
3
3
3
3
4
4
1
Aa : aa
 AA :
9
9
9
(

Đứa con đầu lòng không mang alen gây bệnh là

1
2

Câu 37.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A

1
2

AA:
Aa)
3
3
1
2
Người đàn ông có tỉ lệ kg: ( AA:
Aa)
3
3
Để sinh được 1 người con b bệnh, một người con bình thường thì cặp vợ chồng phải có kiểu gen là: Aa × Aa
4 1 3
1
heo đề, xác suất cần tính là: × × × C21 =
9 4 4
6
Câu 38.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
ét bệnh mù màu
Bố mẹ vợ có kiểu gen XMXm × XMY
1 M M 1 M m
3
1
Người vợ có kiểu gen
X X :
X X  ( XM: Xm)
2
2
4

4
Chồng có kiểu gen XMY
3 1 3
ác suất cặp vợ chồng này sinh con gái đầu lòng không mang alen bệnh
× =
4 2 8
ét bệnh điếc
Bố mẹ vợ có kiểu gen Aa × Aa
1
2
2 1
Người vợ có kiểu gen
AA :
Aa ( A: a)
3
3
3 3
Người phụ nữ có tỉ lệ kg: (

Cộng đồng Bookgol: Sinh học Bookgol- bookgol.com

Trang 6/7- Mã đề thi 022


Chồng có kiểu gen Aa (

1
1
A: a)
2

2

ác suất cặp vợ chồng này sinh con không mang alen gây bệnh điếc

2
1 1
× =
3
2 3

ác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mắc cả hai bệnh trên là

3 1 1
× = =12,5%
8
3 8

Câu 39.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B

5
9
Gọi a bệnh mù màu, b máu khó đông.
Thì ta có KG II3 là XAB Xab
=>con gái cô ta là III8 có 2 TH là: 0,88XAB XAb và 0,12 XaB XAb
5
5
KQ là: 0.88.0,25. + 0,12.(0,06.0,5). =0,124222 xấp xỉ 12,42%
9

9
Câu 40.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Bên vợ:
+ Bà ngoại b bạch tạng ↔ mẹ vợ có kiểu gen là Aa.
+ Ông nội b bạch tạng ↔ bố vợ có kiểu gen là Aa.
1
2
+ Người vợ bình thường có tỉ lệ kg: ( AA: Aa).
3
3
- Bên chồng:
+ Bố chồng bình thường, người chú b bạch trạng, ông bà nội bình thường.
→ Ông bà nội có kiểu gen là Aa.
1
2
→ Người bố chồng có dạng ( AA : Aa).
3
3
+ Người mẹ chồng không có alen bệnh AA.
2
1
→ Vậy người chồng có dạng ( AA : Aa).
3
3
* Xét bệnh máu khó đông:
- Bên vợ: Bố b máu khó đông → người vợ có kiểu gen là XBXb
- Người chồng bình thường có kiểu gen là XBY
- Cặp vợ chồng: XBXb × XBY

1
2
2
1
* Xét cả 2 bệnh: ( AA: Aa)XBXb × ( AA: Aa) XBY
3
3
3
3
 1 1  1 17
- Tỉ lệ con A  X B X   1  aa  X BX   1  .  . 
 3 6  2 36
2
5
1
1
5
- Tỉ lệ con AAXBXB= ×
× × =
3
6
2
2
36
12
- Tỉ lệ con gái bình thường mang alen gây bệnh = A-XBX- - AAXBXB =
36
- Cặp vợ chồng này sinh được một đứa con gái bình thường, xác suất để đứa con này mang alen gây bệnh là
12 17 12
:

=
=70,59%
36 36 17
Xs có nhóm máu khác là

Cộng đồng Bookgol: Sinh học Bookgol- bookgol.com

Trang 7/7- Mã đề thi 022



×