Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

ĐỀ THI THPT QUỐC GIA môn SINH mới 2019 (141)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (525.67 KB, 6 trang )

CỘNG ĐỒNG BOOKGOL

ĐỀ THI KSCL CHUYÊN ĐỀ
HƯỚNG ĐẾN KÌ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2019
LẦN 14
Ngày thi: 21h30, 04/11/2018
Thời gian làm bài: 50 phút

ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC
Mã đề thi 014
(Đề thi có 6 trang)
Câu 1. Điều kiện nghiệm đúng định luật phân li của Mendel là :
A. Số lượng cá thể đem lai phải lớn
B. Cá thể đem lai phải thuần chủng
C. Quá trình giảm phân xảy ra bình thường
D. Tính trạng trội là trội hoàn toàn
Câu 2. Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Liên kết gen có thể xuất hiện ở giới đực lẫn giới cái
B. Trong tế bào, các gen có thể di truyền cùng nhau thành một nhóm liên kết
C. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng
D. Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp
Câu 3. Có 2 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình
thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là
A. 8
B. 6
C. 4
D. 2
Câu 4. Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe với các gen phân li độc lập, cho rằng quá trình giảm phân bình
thường và không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể được tạo ra từ 2 tế bào sinh
tinh lần lượt là:
A. 1 và 8


B. 1 và 16
C. 2 và 4
D. 2 và 16
Câu 5. Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự
thụ phấn, thu được F2 phân li theo tỷ lệ 9 cây hoa đỏ và 7 cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Tính theo
lí thuyết, tỷ lệ phân li kiểu gen ở F2 là:
A. 4:2:2:2:2:1:1:1:1
B. 1:2:1:2:4:2:1:1:1
C. 1:2:1:1:2:1:1:2:1
D. 3:3:1:1:3:3:1:1:1
Câu 6. Ở phép lai AaBb × ♀AaBb, đời con đã phát sinh một cây tứ bội có kiểu gen AaaaBBBb. Đột biến được
phát sinh ở lần
A. Nguyên phân đầu tiên của hợp tử
B. Giảm phân II của quá trình tạo hạt phấn và tạo noãn
C. Giảm phân I của giới này và lần giảm phân II của giới kia
D. Giảm phân I của quá trình tạo hạt phấn và tạo noãn
Câu 7. Cho F1 dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, đời con F1 có 4 loại kiểu hình với tỷ lệ: 51% cây cao, hoa đỏ
: 24% cây cao, hoa trắng : 24% cây thấp, hoa đỏ : 1% cây thấp, hoa trắng (Cho biết mỗi cặp tính trạng do một
cặp gen quy định). Kiểu gen của F1 là:
AB
Ab
AB
A.
B. AaBb
C.
D.
ab
aB
aB
Câu 8. Đâu là nhận định sai?

A. Tính trạng do gen trên NST X quy định di truyền chéo
B. Dựa vào các tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt đực cái, điều chỉnh tỷ lệ đực cái theo mục
tiêu sản xuất
C. Vùng tương đồng là vùng chứa locus gen khác nhau giữa NST X và NST Y
D. Tính trạng do gen trên NST Y quy định di truyền thẳng
Câu 9. Ở người, bệnh máu khó đông do một gen lặn (m) nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng
trên nhiễm sắc thể Y quy định. Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh con trai bị bệnh máu khó đông với xác suất
25%?
A. X m X m  X m Y
B. X M X m  X m Y
C. X m X m  X M Y
D. X M X M  X M Y

Cộng đồng Bookgol: Sinh học Bookgol - bookgol.com

Trang 1/6 - Mã đề thi 013


Câu 10. Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định hạt
nhăn, hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Cho cặp bố mẹ có kiểu gen AaBb × Aabb tỷ lệ loại kiểu hình
xuất hiện ở F1 là
A. 3 hạt vàng trơn : 3 hạt xanh trơn : 1 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn
B. 1 hạt vàng trơn : 1 hạt xanh trơn : 1 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn
C. 3 hạt vàng trơn : 1 hạt xanh trơn : 3 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn
D. 9 hạt vàng trơn : 3 hạt xanh trơn : 3 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn
Câu 11. Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ
tinh. Cho các phép lai nào sau đây:
(1) AAAa × AAAa
(2) Aaaa × Aaaa
(3) AAaa × AAAa

(4) AAaa × Aaaa
Có bao nhiêu phép lai cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỷ lệ 1:2:1?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 12. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen
AB DE dE Ab dE
X X

X Y , kiểu hình A–bbddE– ở đời con chiếm tỷ lệ:
giữa A và B là 20%. Xét phép lai
ab
ab
A. 45%
B. 35%
C. 22,5%
D. 40%
Câu 13. Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá
thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỷ lệ 4%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp
nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là không
đúng?
A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%
C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%
D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%
Câu 14. Cơ thể P dị hợp các cặp gen khi giảm phân tạo ra loại giao tử Ab có tỷ lệ bằng 12,5%. Kết quả nào
sau đây đúng khi nói về P?
AB
Ab

A. Có kiểu gen
và liên kết gen hoàn toàn
B. Có kiểu gen
và liên kết gen hoàn toàn
aB
aB
AB
Ab
C. Có kiểu gen
và liên kết gen hoàn toàn
D. Có kiểu gen
với tần số hoán vị gen 25%
ab
aB
Câu 15. Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa
đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỷ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho 1
cây F1 tự thụ phấn được các hạt lai F2. Xác suất để có đúng 3 cây hoa đỏ trong 4 cây con là bao nhiêu?
A. 0,31146
B. 0,177978
C. 0,07786
D. 0,03664
Câu 16. Ở một loài, tính trạng màu lông do một cặp gen quy định. Người ta thực hiện ba phép lai thu được
kết quả như sau:
Phép lai 1: ♀ lông xanh × ♂ lông vàng → F1: 100% lông xanh
Phép lai 2: ♀ lông vàng × ♂ lông vàng → F1: 100% lông vàng
Phép lai 3: ♀ lông vàng × ♂ lông xanh → F1: 50% ♂ lông vàng : 50% ♀ lông xanh
Tính trạng màu sắc lông ở trên di truyền theo quy luật?
A. Liên kết với giới tính
B. Tương tác gen
C. Phân li độc lập của Menđen

D. Di truyền qua tế bào chất
Câu 17. Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn
cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỷ
lệ 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho tất cả các cây
quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để
cây này có kiểu hình quả bầu dục là
3
1
1
1
A.
B.
C.
D.
16
9
12
36
Cộng đồng Bookgol: Sinh học Bookgol - bookgol.com

Trang 2/6 - Mã đề thi 013


Câu 18. Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định quả vàng. Dùng
conxixin xử lí các hạt của cây lưỡng bội (P), sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây F 1. Chọn ngẫu
nhiên hai cây F1 cho giao phấn với nhau thu đươc F2 gồm 1190 cây quả đỏ và 108 cây quả vàng. Cho biết quá
trình giảm phân không xảy ra đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Kiểu gen của
hai cây F1 là:
A. AAaa × AAaa
B. AAaa × Aa

C. AAAa × Aa
D. AAaa × AAAa
Câu 19. Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen B
quy địn hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Các cặp alen này nằm trên các cặp nhiễm sắc
thể khác nhau. Dùng consixine xử lý các hạt của cây lưỡng bội (P), sau đó đem gieo các hạt này thu được cây
F1. Chọn các cây F1 tứ bội cho giao phấn với nhau, thu được F2. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra
đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết. Tỷ lệ kiểu hình của F2 là:
A. 9 cây đó, tím : 3 cây đỏ, trắng : 3 cây vàng tím : 1 cây vàng trắng
B. 1225 cây đỏ, tím : 35 cây đỏ, trắng : 35 cây vàng tím : 1 cây vàng, trắng
C. 225 cây đỏ, tím : 15 cây đỏ, trắng : 15 cây vàng, tím : 1 cây vàng, trắng
D. 121 cây đỏ, tím : 11 cây đỏ, trắng : 11 cây vàng, tím : 1 cây vàng, trắng
Câu 20. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
(1) AaBb × aabb
(2) aaBb × AaBB
(3) aaBb × aaBb
(4) AABb × AaBb
(5) AaBb × AaBB
(6) AaBb × aaBb
(7) AAbb × aaBb
(8) Aabb × aaBb
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
Câu 21. Ở một loài thực vật biết rằng kiểu gen A–: thân cao, aa: thân thấp; kiểu gen BB: hoa đỏ, Bb: hoa
hồng, bb: hoa trắng. Hai tính trạng, chiều cao của thân vào màu hoa di truyền độc lập với nhau. Phép lai
Aabb  AaBb cho con có tỷ lệ kiểu hình nào sau đây?
A. 37,5% thân cao, hoa hồng : 37,5% thân cao, hoa trắng : 12,5% thân thấp, hoa hồng : 12,5% thân thấp,
hoa trắng

B. 50% thân cao, hoa trắng : 50% thân thấp, hoa trắng
C. 25% thân cao, hoa hồng : 25% thân cao, hoa trắng : 25% thân thấp, hoa hồng : 25% thân thấp, hoa trắng
D. 75% thân cao, hoa hồng : 25% thân thấp, hoa trắng
Câu 22. Ở 1 loài thực vật khi cho cây có kiểu hình quả dẹt (P) lai với cây quả dài có kiểu gen đồng hợp lặn
thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình là: 25% quả dẹt : 50% quả tròn : 25% quả dài. Cho các kết luận dưới đây:
(1) Tính trạng dạng quả di truyền theo quy luật tương tác bổ sung
(2) Cơ thể đồng hợp lặn đem lai có kiểu hình quả dài
(3) Cây quả dẹt P cho 4 loại giao tử có tỷ lệ bằng nhau
(5) Nếu cho cây P tự thụ phấn thì ở F1 kiểu hình quả tròn chiếm tỷ lệ 18,75%
Số kết luận đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 23. Chiều cao thân ở một loài thực vật do 4 cặp gen nằm trên NST thường quy định và chịu tác dụng
cộng gộp theo kiểu sự có mặt của một alen trội sẽ làm chiều cao cây tăng thêm 5 cm. Người ta cho giao phấn
cây cao nhất có chiều cao 190 cm với cât thấp nhất được F1 sau đó cho F1 tự thụ
Nhóm cây ở F2 có chiều cao 180 cm chiếm tỷ lệ
28
70
35
56
A.
B.
C.
D.
256
256
256
256

Câu 24. Ở một loài thực vật, khi cho các cây thuần chủng P có hoa màu đỏ lai với cây có hoa màu trắng, F1
thu được tất cả cây có hoa màu đỏ. Cho các cây F1 lai với một cây có hoa màu trắng, thế hệ sau thu được tỷ lệ
kiểu hình là 5 cây hoa màu trắng: 3 cây hoa màu đỏ. Ở loài thực vật này, để kiểu hình con lai thu được là 3
cây hoa màu trắng: 1 cây hoa màu đỏ thì kiểu gen của cơ thể đem lai phải như thế nào
A. AaBb × aabb
B. Aabb × aaBb hoặc AaBb × Aabb
C. AaBb × Aabb
D. AaBb × aabb hoặc Aabb × aaBb

Cộng đồng Bookgol: Sinh học Bookgol - bookgol.com

Trang 3/6 - Mã đề thi 013


Câu 25. Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét 2 gen,
mỗi gen đều có hai alen, nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho giao phấn giữa hai cây thuần chủng khác
nhau về kiểu gen nhưng đều có kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn (P), thu được F1. Cho
F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn
(1) F1 dị hợp tử về hai cặp gen đang xét
(2) F2 có tỷ lệ phân li kiểu gen giống với tỷ lệ phân li kiểu hình
(3) F2 có số loại kiểu gen khác với số loại kiểu hình
(4) F2 có tỷ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội chiếm 50
Theo lí thuyết, số kết luận không đúng là?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 26. Cho cây F1 có kiểu hình hoa tím, thân cao lai với nhau được F2 gồm các kiểu hình có tỷ lệ như sau:
37,50% cây hoa tím, thân cao: 18,75% cây hoa tím, thân thấp : 18,75% cây hoa đỏ, cao: 12,50% cây hoa vàng,
thân cao : 6,25% cây hoa vàng, thân thấp : 6,25% cây hoa trắng, thân cao. Biết tính trạng chiều cao cây do một

cặp gen quy định (các alen trội và lặn được kí hiệu là D, d). Tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen
phân li độc lập cùng quy định (hai gen đó được kí hiệu là A, a và B, b). Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu
gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
Ad
BD
Ad
AD
Bb
Aa
BB
Bb
A.
B.
C.
D.
aD
bd
AD
ad
Câu 27. Bạn đang xem xét ba gen khác nhau, a, b và c. Tất cả các gen này nằm trên cùng một NST và bạn
muốn biết thứ tự của các gen này trên NST. Bạn xác định là gen c và b cách nhau 10 cM, a và c cách nhau 2
cM, a và b cách nhau 8 cM. Thứ tự của các gen là như thế nào?
A. a, b, c
B. a, c, b
C. b, a, c
D. c, b, a
Câu 28. Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu được F1
100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỷ lệ 70,5% thân xám, cánh dài :
20,5% thân đen, cánh cụt : 4,5% thân xám, cánh cụt : 4,5% thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gen ở ruồi cái
F1 trong phép lai này là

A. 20,5%
B. 4,5%
C. 9%
D. 18%
AB DE
Câu 29. F1 có kiểu gen
các gen tác động riêng rẽ, trội hoàn toàn, xảy ra trao đổi chéo ở hai giới. Cho
ab de
F1 × F1. Số kiểu gen dị hợp ở F2 là
A. 84
B. 100
C. 256
D. 16
Câu 30. Ở một loài thực vật, màu sắc hoa chịu sự tác động của 2 gen (A, a và B, b) phân li độc lập. Alen A và
B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ:
Gen A
Gen B

Enzym A

Chất X
(chất không màu)

Enzym B

Chất Y
(chất không màu)

Chất Z
(chất màu đỏ)

Alen a, b không có chức năng trên. Có bao nhiêu phép lai (P) để F1 biểu hiện tỷ lệ kiểu hình 3:1?
I. AaBb × Aabb
II. AaBb × AAbb
III. AaBB × AAbb
IV. AABb × aabb
V. AaBb × Aabb
VI. AaBb × aabb
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Câu 31. Cho các phát biểu sau về tương tác gen:
(1) Một gen trong tế bào có thể tham gia quy định nhiều tính trạng khác nhau., hiện tượng này gọi là
tương tác gen
(2) Ở cơ thể sinh vật chỉ gặp hình thức tương tác giữa 2 cặp gen không alen với nhau, không có sự tương
tác giữa 3 hay 4.. Cặp gen không alen với nhau
Cộng đồng Bookgol: Sinh học Bookgol - bookgol.com

Trang 4/6 - Mã đề thi 013


(3) Các gen trong tế bào không trực tiếp tác động qua lại với nhau. Chỉ có các sản phẩm của các gen có
thể tương tác với nhau để taọ nên tính trạng
(4) Chính gen trong tế bào đã trực tiếp tác động qua lại với nhau tạo ra hiện tượng tương tác gen
Số phát biểu đúng là?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 32. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định. Cho cây dị hợp hai cặp gen có kiểu hình quả tròn, vị

ngọt tư thụ phấn, đời con có 540 cây có quả tròn, ngọt : 210 cây quả tròn, chua : 210 cây quả bầu dục, ngọt :
40 cây quả bầu dục, chua. Mọi diễn biến của quá trình sinh noãn và sinh hạt phấn đều giống nhau, kiểu gen
của F1 và tần số hoán vị gen là
AB
AB
Ab
Ab
A.
; f = 40%
B.
; f = 20%
C.
; f = 40%
D.
; f = 20%
ab
ab
aB
aB
Câu 33. Cho cây dị hợp về hai cặp gen có kiểu hình thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn. F1 thu được 6000 cây với 4
loại kiểu hình khác nhau, trong đó cây cao, hoa đỏ là 3960 cây. Biết rằng cây cao là trội hoàn toàn so với cây
thấp, hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng và mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân ở
tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là giống nhau. Phép lai phù hợp với kết quả trên là:
AB AB
Ab Ab
Ab Ab
AB AB





A.
, f = 40% B.
, f = 40% C.
, f = 20% D.
, f = 20%
ab
ab
aB aB
aB aB
ab
ab
AB Ab

Câu 34. Ở một loài động vật, cho phép lai
. Biết rằng quá trình sinh giao tử đực và giao tử cái đều
ab aB
xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Dự đoán kết quả nào ở đời con sau đây là đúng?
(1) Có tối đa 9 loại kiểu gen
(2) Có 4 loại kiểu gen đồng hợp tử về 2 cặp gen với tỷ lệ bằng nhau
(3) Có 2 loại kiểu gen đồng hợp tử trội
(4) Có 4 loại kiểu hình với tỷ lệ bằng nhau
(5) Có tối đa 10 loại kiểu gen
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 35. Khi cho chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (kiểu gen đồng hợp lặn) được 48 con lông
xam nâu, 99 con lông trắng và 51 con lông đen. Cho các nội dung sau:

(1) Quy luật tác động nào của gen đã chi phối sự hình thành màu lông của chuột là tương tác gen trội át
chế không hoàn toàn gen lặn tương ứng
(2) Cho chuột lông đen và lông trắng đều thuần chủng giao phối với nhau được F1 toàn chuột lông xám.
Cho chuột F1 tiếp tục giao phối với nhau thì sự phân li kiểu hình ở F2 là 9 lông xám nâu : 3 lông đen : 4
lông trắng
(3) Cho chuột lông đen và lông trắng đều thuần chủng giao phối với nhau được F1 toàn chuột lông xám.
Cho chuột F1 tiếp tục giao phối với nhau thì sự phân li kiểu hình ở F2 là 12 lông xám nâu : 3 lông đen : 1
lông trắng
Số nội dung đúng là?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 36. Ở 1 loài thực vật, A– chín sớm, a– chín muộn, B– quả ngọt, b– quả chua. Cho lai giữa hai cơ thể bố
mẹ thuần chủng, ở F1 thu được 100% cây mang tính trạng chín sớm, quả ngọt. Cho F1 lai với một cá thể khác,
ở thế hệ lai thu được 4 loại kiểu hình có tỷ lệ 42,5% chín sớm, quả chua : 42,5% chín muộn, quả ngọt : 7,5%
chín sớm, quả ngọt : 7,5 % chín muộn, quả chua. Phép lai của F1 và tính chất di truyền của tính trạng là
A. AaBb (F1) × aabb, phân li độc lập
AB
ab
B.
(F1) ×
, hoán vị với tần số15%
ab
ab
AB
Ab
C.
(F1) ×
, liên kết gen hoặc hoán vị gen 1 bên với tần số 30%

ab
aB
Ab
ab
D.
(F1) ×
, hoán vị gen với tần số 15%
aB
ab

Cộng đồng Bookgol: Sinh học Bookgol - bookgol.com

Trang 5/6 - Mã đề thi 013


Câu 37. Trong trường hợp không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa các gen B và b với tần số
40%; D và d với tần số 20%; G và g với tần số 20%. Tính theo lí thuyết, loại giao tử ab de X h được sinh ra từ
E
AB DE H h
cơ thể có kiểu gen:
X X chiếm tỷ lệ?
ab de g G
A. 1,8%
B. 12%
C. 1,2%
D. 2,2%
Câu 38. Lai ruồi giấm ♀mắt đỏ, cánh bình thường × ♂mắt trắng, cánh xẻ → F1 100% mắt đỏ, cánh bình
thường. F1 × F1→ F2 có tỷ lệ ♀ 300 mắt đỏ, cánh bình thường và ♂120 mắt đỏ, cánh bình thường : 120 mắt
trắng, cánh xẻ : 29 mắt đỏ, cánh xẻ : 31 mắt trắng, cánh bình thường. Hãy xác định kiểu gen của F1 và tần số
hoán vị gen?

A. X A Xa  X A Y , f = 30%
B. X A Xa  Xa Y , f = 20%
b B
B
b B
B
A
a
A
C. X X  X Y , f = 20%
D. X A Xa  Xa Y , f = 10%
B b
B
B b
B
Câu 39. Ở 1 loài thực vật, tiến hành phép lai giữa cây thân cao, chín sớm và cây thân thấp, chín muộn, ở F1
thu được 100% thân cao, chín sớm. Cho các cây F1 lai với nhau, đem gieo các hạt F2, trong số 28121 cây thu
được xuất hiện 4 lớp kiểu hình là thân cao, chín sớm; thân thấp, chín muộn; thân cao, chín muộn và thân thấp,
chín sớm. Số lượng cây thân thấp, chín muộn là 280 cây. Số nhận định trong các nhận định dưới đây là chính
xác? (Biết rằng diễn biến giảm phân hình thành giao tử đực và cái là như nhau)
(1) Tần số hoán vị giữa 2 locus chi phối tính trạng là 10%
(2) Quy luật di truyền chi phối 2 tính trạng là quy luật phân li độc lập của Menđen
(3) Có 4 lớp kiểu hình ở F2 chứng tỏ mỗi bên F1 cho 2 loại giao tử với tỷ lệ khác nhau do hiện tượng
hoán vị gen gây ra
(4) Về mặt lí thuyết, có khoảng 6750 cây thân cao, chín muộn xuất hiện ở các cây F2 thu được
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 40. Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định

quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu
phép lai có thể cho đời con có tỷ lệ kiểu hình 1 thân cao, quả vàng : 2 thân cao, quả đỏ : 1 thân thấp, quả đỏ?
AB Ab

(1) AaBB  AaBB
(2)
, hoán vị gen một bên với tần số 20%
ab aB
AB AB

(3) AaBb  AABb
(4)
, hoán vị gen một bên với tần số 50%
ab
ab
Ab Ab
Ab Ab


(5)
, liên kết hoàn toàn
(6)
, hoán vị gen một bên với tần số 10%
aB aB
aB aB
AB Ab
AB Ab


(7)

, liên kết hoàn toàn
(8)
, hoán vị gen một bên với tần số 25%
ab aB
ab aB
A. 2
B. 4
C. 5
D. 7

Cộng đồng Bookgol: Sinh học Bookgol - bookgol.com

Trang 6/6 - Mã đề thi 013



×