Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

ĐỀ THI THPT QUỐC GIA môn SINH mới 2019 (151)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (490.87 KB, 7 trang )

SINH HỌC BEECLASS

BÀ I KIỂM TRA KSCL LẦN XVIII
SINH THÁ I & TIẾN HÓ A

Biên soạn: Trương Công Kiên & Hoàng Thị Thu Trang.
Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
21h00 – 21h50, chủ nhật, 13/1/2019
Bài kiểm tra gồm 07 trang
Họ và tên: .............................................................. SBD: .................................................
___________________________________________________________________________________________________
Câu 1. Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là?
A. đột biến cấu trúc NST.

B. đột biến gen.

C. đột biến số lượng NST.

D. biến dị cá thể.

Câu 2. Đối với loài ngẫu phối, một alen lặn gây hại nằm trên nhiễm sắc thể có thể bị đào thải hoàn toàn ra khỏi
quần thể dưới tác động của?
A. giao phối không ngẫu nhiên.

B. chọn lọc tự nhiên.

C. đột biến.

D. yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 3. Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất, loại chất hữu cơ mang thông tin di truyền


đầu tiên là?
A. ADN.

B. ARN.

C. protein.

D. ARN và protein.

Câu 4. Các nhân tố nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm phong phú vốn gen của quần thể?
A. chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.

B. chọn lọc tự nhiên và giao phối ngẫu nhiên.

C. giao phối không ngẫu nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên. D. đột biến và di – nhập gen.
Câu 5. Trong lịch sử phát triển của sự sống trên trái đất, dương xỉ phát triển mạnh và bò sát phát sinh ở kỉ?
A. cacbon.

B. kreta.

C. pecmi.

D. ocdovi.

Câu 6. Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây có vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào
quần xã sinh vật?
A. sinh vật tiêu thụ bậc 1.

B. sinh vật tiêu thụ bậc 2.


C. sinh vật phân giải.

D. sinh vật sản xuất.

Câu 7. Ở mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn, năng lượng bị tiêu hao nhiều nhất qua?
A. quá trình bài tiết các chất thải.

B. hoạt động quang hợp.

C. hoạt động hô hấp.

D. quá trình sinh tổng hợp các chất.

Câu 8. Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây thuộc về quan hệ cộng sinh?
A. tầm gửi và cây thân gỗ.

B. nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y.

C. cỏ dại và lúa.

D. giun đũa và lợn.

Câu 9. Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể giao phối?
A. mật độ cá thể.

B. tỉ lệ giới tính.

C. tỉ lệ nhóm tuổi.

D. độ đa dạng về loài.


Câu 10. Ở mối quan hệ nào sau đây, một loài có hại còn một loài không có hại cũng không có lợi?
A. vật ăn thịt và con mồi.

B. kísinh.

C. hội sinh.

D. ức chế - cảm nhiễm.

Câu 11. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Kích thước của quần thể sinh vật là khoảng không gian mà các cá thể của quần thể sinh sống.
B. Kích thước của quần thể là số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian sống của quần thể.
C. Kích thước tối thiểu là khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để duy trìvà phát triển.
D. Kích thước của quần thể sinh vật là một đặc trưng có tính ổn định, nó chỉ thay đổi khi quần thể di cư đến môi
trường sống mới.
Câu 12. Khi nói về sự tác động qua lại giữa quần xã và môi trường sống trong quá trình diễn thế sinh thái, kết
luận nào sau đây là đúng?
BÀ I THI KSCL LẦN XVIII - Trang 1 / 7


A. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế, các điều kiện tự nhiên của môi trường không thay
đổi.
B. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của
môi trường.
C. Trong tất cả các quá trình diễn thế, nguyên nhân gây ra đều được bắt đầu từ những thay đổi của ngoại cảnh
dẫn tới gây ra biến đổi của quần xã.
D. Sự biến đổi của điều kiện môi trường không phải là nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái của quần xã.
Câu 13. Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn.

B. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thìsinh khối trung bình càng lớn.
C. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất, qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
D. Năng lượng chủ yếu mất đi do bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp.
Câu 14. Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất.
B. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.
C. Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thìcấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi.
D. Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.
Câu 15. Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thìsự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài giảm.
B. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt.
C. Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện môi trường sống.
D. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường.
Câu 16. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố
tiến hóa.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể, làm giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò
đối với tiến hóa.
D. Khi không có tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên và di – nhập gen thìthành phần kiểu gen của quần thể
sẽ không thay đổi.
Câu 17. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đột biến và di – nhập gen có chung đặc điểm nào sau đây?
A. Cung cấp nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
B. Chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C. Là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa.
D. Có thể làm phong phú vốn gen của quần thể.
Câu 18. Khi nói về bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên
nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm.
B. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt đầu từ một nguồn gốc được gọi là

cơ quan tương đồng.
C. Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành khác nhau thì không thể có các
giai đoạn phát triển phôi giống nhau.

BÀ I THI KSCL LẦN XVIII - Trang 2 / 7


D. Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại các cơ
quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau được gọi là cơ quan tương tự.
Câu 19. Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hóa, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Mọi biến dị di truyền trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
B. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.
C. Nguồn biến dị của quần thể có thể được bổ sung bởi sự nhập cư.
D. Tiến hóa sẽ không xảy ra nếu trong quần thể không có các biến dị dị truyền.
Câu 20. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
B. Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi.
C. Những quần thể cùng loài, sống cách nhau về mặt địa lý mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hóa
vẫn có thể hình thành loài mới.
D. Khi các quần thể khác nhau cùng sinh sống trong một khu vực địa lý, các cá thể của chúng giao phối với nhau
sinh ra con lai bất thụ thìcó thể xem đây là dấu hiệu của cách li sinh sản.
Câu 21. Khi nói về tiến hóa nhỏ, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Thực chất của tiến hóa nhỏ là làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu.
II. Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành nên các đơn vị tiến hóa trên loài.
III. Tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
IV. Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự cách li có vai trò trực tiếp làm thay đổi tần số alen, từ đó dẫn đến hình thành
loài mới.
A. 3

B. 4


C. 2

D. 1

Câu 22. Khi nói về vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên trong tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen một cách đột ngột không theo một hướng xác định.
II. Hiệu quả tác động thường phụ thuộc vào kích thước quần thể.
III. Một alen nào đó có thể bị loại thải hoàn toàn và một alen bất kìcó thể trở nên phổ biến trong quần thể.
IV. Kết quả có thể dẫn đến hình thành quần thể thích nghi và hình thành loài mới.
V. Làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 23. Khi nói về các nhân tố tiến hóa, có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
I. Nhân tố tiến hóa là những nhân tố có khả năng làm biến đổi tần số kiểu gen của quần thể.
II. Không phải nhân tố tiến hóa nào cũng có khả năng làm biến đổi tần số alen của quần thể.
III. Chọn lọc tự nhiên tác động làm thay đổi tần số alen của quần thể.
IV. Yếu tố ngẫu nhiên không phải lúc nào cũng loại bỏ hoàn toàn các alen lặn có hại ra khỏi quần thể.
V. Đột biến, giao phối ngẫu nhiên, di – nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên là các nhân tố tiến hóa
cơ bản.
A. 1

B. 2


C. 4

D. 3

Câu 24. Khi nói về các nhân tố tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu dưới đây không đúng?
I. Di – nhập gen là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột biến và
không có chọn lọc tự nhiên.
II. Chọn lọc tự nhiên khi tác động phụ thuộc vào hình thức sinh sản của sinh vật.
III. Đột biến là nhân tố làm biến đổi tương đối chậm tần số tương đối của các alen.
IV. Quá trình hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hóa không chịu sự chi phối của cách li địa lívà chọn lọc tự
nhiên.
BÀ I THI KSCL LẦN XVIII - Trang 3 / 7


A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 25. Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như
sau:
Thế hệ
Kiểu gen AA
Kiểu gen Aa
F1
0,64
0,32

F2
0,64
0,32
F3
0,21
0,38
F4
0,26
0,28
F5
0,29
0,22
Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào?

Kiểu gen aa
0,04
0,04
0,41
0,46
0,49

A. Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên.
Câu 26. Ở một loài sâu, người ta thấy gen R là gen kháng thuốc, gen r mẫn cảm với thuốc. Một quần thể sâu có
thành phần kiều gen 0,3RR : 0,4Rr : 0,3rr. Sau một thời gian dùng thuốc, thành phần kiểu gen của quần thể sâu
này là 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr. Trong số các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Thành phần kiểu gen của quần thể không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
II. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng

tăng dần số alen có lợi, giảm dần tần số alen bất lợi.
III. Tần số alen mẫn cảm với thuốc giảm so với ban đầu là 20%.
IV. Tính kháng thuốc ở các dòng sâu bọ khác nhau chỉ là xuất hiện tạm thời do tác động trực tiếp của thuốc trừ
sâu, không liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 27. Khi nói về bằng chứng tiến hóa, có bao nhiêu nhận xét sau đây là không đúng?
I. Cơ quan thoái hóa là cơ quan tương tự.
II. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau, đây là một
bằng chứng phản ánh sự tiến hóa phân ly.
III. Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa theo hướng đồng quy.
IV. Những cơ quan thực hiện chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc được gọi là
cơ quan tương tự.
V. Bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng trực tiếp chứng minh nguồn gốc của sinh giới
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 28. Có bao nhiêu bằng chứng tiến hóa sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
I. Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.

II. Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
III. ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotit.
IV. Protein của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 axit amin.
V. Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.
A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 29. Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan điểm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau
đây không đúng?
I. Hình thành loài mới bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.
BÀ I THI KSCL LẦN XVIII - Trang 4 / 7


II. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường xảy ra phổ biến ở thực vật.
III. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lý thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều gian đoạn trung
gian chuyển tiếp.
IV. Hình thành loài là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh hoặc do tập
quán hoạt động của động vật.
V. Trong quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý, thì điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra
những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo thành loài mới.
A. 1

B. 2

C. 3


D. 4

Câu 30. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng với quan điểm hiện tại về chọn lọc tự nhiên?
I. Một đột biến có hại sẽ luôn bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể qua một số thế hệ.
II. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể sinh vật nhân sơ chậm hơn so với các quần thể sinh
vật nhân thực lưỡng bội.
III. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định bằng cách tác động trực
tiếp lên kiểu hình của sinh vật.
IV. Khi môi trường sống ổn định thìchọn lọc tự nhiên không thể làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong
quần thể.
A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

Câu 31. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về cấu trúc của lưới thức ăn trong hệ sinh thái?
I. Mỗi hệ sinh thái có một hoặc nhiều lưới thức ăn.
II. Cấu trúc của lưới thức ăn luôn được duy trìổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống.
III. Lưới thức ăn càng đa dạng thìtính ổn định của hệ sinh thái càng cao.
IV. Tổng năng lượng của các bậc dinh dưỡng phía sau luôn nhỏ hơn tổng năng lượng của bậc dinh dưỡng phía
trước.
V. Trong quá trình diễn thế sinh thái, lưới thức ăn của quần xã được hình thành sau luôn phức tạp hơn quần xã
hình thành trước.
A. 1

B. 4


C. 3

D. 2

Câu 32. Khi nói về chuỗi thức ăn, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
I. Mỗi chuỗi thức ăn thường có không quá 6 bậc dinh dưỡng.
II. Chuỗi thức ăn khởi đầu sinh vật ăn mùn bã là hệ quả của chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
III. Kích thước của quần thể sinh vật ở mắt xích sau luôn lớn hơn kích thước quần thể ở mắt xích trước.
IV. Trong các hệ sinh thái già, chuỗi thức ăn mùn bã thường chiếm ưu thế.
V. Hệ sinh thái vùng khơi thường có số lượng chuỗi thức ăn nhiều hơn các hệ sinh thái vùng thềm lục địa.
A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Câu 33. Khi nói về cạnh tranh cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Trong cùng một quần thể, cạnh tranh diễn ra thường xuyên giữa các cá thể để tranh giành về thức ăn, nơi sinh
sản...
II. Khi cạnh tranh xảy ra gay gắt thìcác cá thể trong quần thể trở nên đối kháng nhau.
III. Cạnh tranh cùng loài không gặp ở thực vật.
IV. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trìsự ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát
triển của quần thể.
A. 3

B. 2


C. 4

D. 1

BÀ I THI KSCL LẦN XVIII - Trang 5 / 7


Câu 34. Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi là động lực thúc đẩy quần thể con mồi tiến hóa nhưng không thúc đẩy sự
tiến hóa của quần thể vật ăn thịt.
II. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn giống nhau và sống trong cùng một sinh cảnh sẽ xảy ra sự cạnh
tranh khác loài.
III. Ở mối quan hệ kísinh – vật chủ, vật kí sinh thường phụ thuộc nguồn dinh dưỡng từ vật chủ.
IV. Quan hệ cạnh tranh khác loài là một trong những động lực thúc đẩy quá trình tiến hóa.
A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

Câu 35. Khi nói về quy luật tác động của các nhân tố sinh thái lên cơ thể sinh vật, có bao nhiêu kết luận sau là
đúng?
I. Các loài đều có phản ứng như nhau với cùng một tác động của một nhân tố sinh thái.
II. Khi tác động lên cơ thể, các nhân tố sinh thái có thể thúc đẩy lẫn nhau hoặc gây ảnh hưởng trái ngược nhau.
III. Các giai đoạn khác nhau của một cơ thể có phản ứng khác nhau trước cùng một nhân tố sinh thái.
IV. Cơ thể thường xuyên phải phản ứng tức thời với tổ hợp tác động của nhiều nhân tố sinh thái.
V. Loài có giới hạn sinh thái càng rộng về nhiều nhân tố sinh thái thìphân bố càng hẹp.
A. 3


B. 4

C. 2

D. 1

Câu 36. Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?
I. Ổ sinh thái tạo ra sự cách li về mặt sinh thái giữa các loài nên nhiều loài có thể sống chung được với nhau trong
một khu vực mà không dẫn đến cạnh tranh quá gay gắt.
II. Trong ổ sinh thái của một loài, tất cả các nhân tố của môi trường đều nằm trong giới hạn sinh thái cho phép
loài đó tồn tại và phát triển.
III. Khi ổ sinh thái của hai loài gần như chồng khít lên nhau thìxảy ra cạnh tranh loại trừ.
IV. Trong nơi ở có thể tồn tại nhiều ổ sinh thái.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 37. Khi nói về giới hạn sinh thái, có bao nhiêu nhận định sau đây không chính xác?
I. Những loài có giới hạn rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái thìcó vùng phân bố rộng và ngược lại.
II. Sức sống của sinh vật cao nhất, mật độ lớn nhất trong khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái.
III. Khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lý của sinh vật gọi là khoảng chống chịu.
IV. Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của các nhân tố sinh thái ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển
ổn định theo thời gian.
A. 2


B. 4

C. 1

D. 3

Câu 38. Khi nói về sự phân bố của các cá thể trong quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường.
II. Phân bố đồng đều làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể và các cá thể trong quần thể
không có tính lãnh thổ cao.
III. Phân bố ngẫu nhiên là dạng phân bố phổ biến nhất, giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng của
môi trường.
IV. Nhóm cây bụi hoang dại, đàn trâu rừng có kiểu phân bố theo nhóm.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 39. Khi nói về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Quần thể tăng trưởng trong điều kiện môi trường bị giới hạn có đường cong tăng trưởng dạng chữ S.
II. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.
III. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu.
BÀ I THI KSCL LẦN XVIII - Trang 6 / 7


IV. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.
V. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 40. Giả sử lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật A, B, C, D, E, F, G, H, I, K, L, M, N được
mô tả bằng sơ đồ hình bên. Cho biết loài A là sinh
vật sản xuất. Phân tích lưới thức ăn này, có bao

F

G

K

L

H

I

A

nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lưới thức ăn này chỉ có một loại chuỗi thức ăn.
II. Lưới thức ăn này có 13 chuỗi thức ăn.


N

M

III. Loài H và loài M cùng thuộc một bậc dinh
dưỡng.

B

C

D

E

IV. Loài G và loài L có ổ sinh thái trùng nhau một
phần.
A. 2.

B. 1.

C. 4.

D. 3.

-------------HẾT-------------

BÀ I THI KSCL LẦN XVIII - Trang 7 / 7




×